UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
06/2008/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 20 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 64/SXD ngày 13 tháng 3
năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt
hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các
quy định trước đây trái với quyết định này đều được bãi bỏ.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 08/2005/QĐ-UB ngày 15/02/2005 và Quyết định số 16/2005/QĐ-UB ngày 27/4/2005
về việc bổ sung một số nội dung Quyết định số 08/2005/QĐ-UB ngày 15/02/2005 của
UBND tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc
áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
tổ chức đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá
nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP Chính phủ (B/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - BTP;
- TT Tỉnh uỷ (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn đại biểu QH tỉnh (B/c);
- CT, PCT UBND các tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- C, PVP, các phòng CV;
- Lưu VT.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
ĐƠN GIÁ VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC TỈNH LẠNG
SƠN
Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND, ngày 20 /3/2008 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
I - CĂN CỨ
TÍNH TOÁN:
- Các mẫu thiết kế nhà, công
trình; các mẫu thiết kế được lập theo kết quả khảo sát xây dựng thực tế hiện
nay (có tiêu chí các loại nhà kèm theo);
- Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đơn giá sửa chữa công trình,
Đơn gía xây dựng, Bảng giá ca máy và thiết bị đã công bố sử dụng tại Văn bản số
173/UBND-KTN ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Chênh lệch giá vật liệu xây dựng,
thiết bị quý IV năm 2007 và Văn bản số 1195/STC-QLG&TS ngày 16/10/2007 của
Sở Tài chính Lạng Sơn về việc Đơn giá vật liệu xây dựng;
- Bù giá nhân công, máy theo
lương tối thiểu 540.000,0 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 theo Nghị định
số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ; Cấp bậc tiền lương nhân công
và các khoản phụ cấp theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
hiện hành;
- Các chế độ chính sách hiện
hành khác của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng của địa phương,
II - CÁCH XÁC
ĐỊNH BỒI THƯỜNG:
1. Diện tích tính bồi thường nhà
loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: Là diện tích xây dựng của tầng 1 và diện
tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của
ngôi nhà. Không đo và tính bồi thường theo m² sử dụng của công trình.
2. Các công trình và vật kiến
trúc khác: Đơn vị tính theo m, m², m³, ...
III - PHÂN LOẠI
NHÀ, CÔNG TRÌNH:
Việc phân loại nhà, công trình
và vật kiến trúc trong bộ Đơn giá này chỉ để phục vụ cho công tác bồi thường
thiệt hại GPMB khi Nhà nước thu hồi đất.
Các loại nhà, công trình và vật
kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí như sau:
1. Nhà loại 1:
- Chiều cao trung bình các tầng
≥ 3,9m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây
gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây
gạch chỉ.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc
gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn
gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
2. Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình các tầng
≥ 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ, có giằng
móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT, tường xây gạch
chỉ chịu lực.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nghiến.
- Nền, sàn lát gạch Ceramic hoặc
gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn
gỗ nghiến.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
3. Nhà loại 3:
3.1. Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m
(Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch chỉ, giằng
móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa xi măng,
tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ
hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng
gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường <
3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại
3A.
3.3. Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A
nhưng không có hiên BTCT.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường <
3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại
3C.
3.5. Nhà tạm, phụ:
- Nhà có chiều cao tường <
2,5m.
- Các quy định khác như nhà loại
3C.
4. Các loại nhà khác:
4.1. Nhà vách tooc xi:
a) Nhà vách tooc xi loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách tooc xi loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.2. Nhà vách đất:
a) Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.3. Nhà lều quán:
- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp.
- Vách đất, bưng các loại vật liệu
tạm.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.4. Nhà trình tường đất, xây gạch
đất không nung:
a) Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.5. Nhà sàn:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi
măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ hồng
sắc.
- Tường, sàn bưng và dải tre,
mai, nứa, ...
- Mái lợp ngói các loại.
5. Công trình và vật kiến trúc
khác:
5.1. Bể nước:
- Thành bể xây gạch chỉ, BTCT.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích chứa
của bể)
5.2. Tường rào:
- Tường rào xây bằng gạch chỉ, gạch
bê tông.
- Tường rào hoa sắt.
5.3. Kênh mương thuỷ lợi:
- Kênh, mương xây bằng đá.
- Kênh, mương xây bằng gạch.
- Kênh, mương bằng bê tông.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong lòng của kênh,
mương)
5.4. Lò gạch, lò vôi:
- Lò xây bằng gạch chỉ.
- Lò xây bằng đá hộc.
- Lò đắp bằng đất.
(Tính theo khối xây phần nổi
trên mặt đất)
A - ĐƠN GIÁ:
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
|
a
|
b
|
c
|
1
|
Nhà loại 1
|
đ/m2
sàn
|
1
985 000
|
2
|
Nhà loại 2
|
''
|
1
736 000
|
3
|
Nhà loại 3
|
đ/m2
sàn
|
|
|
- Nhà loại 3A
|
''
|
1
244 000
|
|
- Nhà loại 3B
|
''
|
1
065 000
|
|
- Nhà loại 3C
|
''
|
1
002 000
|
|
- Nhà loại 3D
|
''
|
950
000
|
|
- Nhà tạm, phụ
|
''
|
716
000
|
4
|
Nhà vách tooc xi
|
đ/m2
sàn
|
|
|
- Nhà loại A
|
''
|
999
000
|
|
- Nhà loại B
|
''
|
749
000
|
5
|
Nhà vách đất
|
''
|
|
|
- Nhà loại A
|
''
|
930
000
|
|
- Nhà loại B
|
''
|
680
000
|
6
|
Nhà lều quán
|
''
|
274
000
|
7
|
Nhà trình tường đất, xây
gạch đất không nung
|
đ/m2
sàn
|
|
|
- Nhà 1 tầng
|
''
|
506
880
|
|
- Nhà 2 tầng
|
''
|
495
360
|
8
|
Nhà sàn
|
đ/m2
sàn
|
617
400
|
9
|
Bể nước
|
|
|
|
- Thành bể dày 110
|
đ/m3
|
700
000
|
|
- Thành bể dày 220
|
''
|
887
000
|
|
- Thành bể BTCT
|
''
|
1
303 000
|
10
|
Cổng, tường rào
|
đ/m2
|
|
|
- Xây gạch chỉ dày 220
|
''
|
402
000
|
|
- Xây gạch chỉ dày 110
|
''
|
243
000
|
|
- Xây gạch bê tông
|
''
|
152
000
|
|
- Tường rào hoa sắt
|
đ/m2
|
|
|
D < 10mm
|
''
|
225
000
|
|
10mm ≤ D ≤ 14mm
|
''
|
307
000
|
|
D > 14mm
|
''
|
373
000
|
|
( D - Đường kính, bề rộng
thanh )
|
|
|
|
- Cổng sắt
|
đ/m2
|
632
000
|
11
|
Sân
|
|
|
|
- Sân đổ bê tông
|
đ/m2
|
97
000
|
|
- Sân lát gạch nung đỏ
|
''
|
90
000
|
|
- Sân láng vữa xi măng
|
''
|
63
000
|
12
|
Giếng nước kè gạch, đá
|
|
|
|
- Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
251
320
|
|
- Đường kính >1,5m
|
''
|
440
420
|
13
|
Giếng nước không kè
|
|
|
|
- Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
208
620
|
|
- Đường kính >1,5m
|
''
|
294
020
|
14
|
Giếng khoan
|
đ/m
|
146
400
|
15
|
Mộ
|
đ/mộ
|
|
|
- Mộ đất đã cải táng
|
''
|
900
000
|
|
- Mộ xây đã cải táng
|
''
|
1
155 000
|
|
- Mộ đất chưa cải táng
|
|
|
|
+ Thời gian > 5 năm
|
''
|
1
350 000
|
|
+ Thời gian ≤ 5 năm
|
''
|
2
250 000
|
16
|
Bê tông không cốt thép
|
đ/m3
|
611
000
|
17
|
Bê tông cốt thép
|
''
|
1
872 000
|
18
|
Khối xây gạch
|
''
|
517
000
|
19
|
Khối xây đá
|
''
|
471
000
|
20
|
Lò gạch, lò vôi
|
|
|
|
- Tường xây bằng gạch
|
đ/m3
|
711
000
|
|
- Tường xây bằng đá hộc
|
''
|
649
000
|
|
- Đắp đất
|
''
|
132
000
|
21
|
Kênh, mương thuỷ lợi
(kiên cố)
|
đ/m
|
|
|
- Kênh đá xây vữa M50,
trát vữa M75
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
+ 30 x 30
|
''
|
487
000
|
|
+ 30 x 40
|
''
|
524
000
|
|
+ 40 x 40
|
''
|
580
000
|
|
+ 40 x 45
|
''
|
589
000
|
|
+ 40 x 50
|
''
|
612
000
|
|
+ 50 x 50
|
''
|
656
000
|
|
+ 50 x 60
|
''
|
960
000
|
|
+ 60 x 80
|
''
|
984
000
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
1
264 000
|
|
- Kênh gạch xây vữa M50,
trát vữa M75
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
+ 30 x 28
|
''
|
367
000
|
|
+ 30 x 35
|
''
|
399
000
|
|
+ 40 x 42
|
''
|
464
000
|
|
+ 40 x 56
|
''
|
525
000
|
|
+ 50 x 63
|
''
|
594
000
|
|
+ 60 x 80
|
''
|
760
000
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
939
000
|
|
- Kênh BT, BT lót M100,
BT mương M150
|
|
|
|
Kích thước
|
|
|
|
+ 30 x 30
|
''
|
284
000
|
|
+ 30 x 40
|
''
|
327
000
|
|
+ 40 x 40
|
''
|
354
000
|
|
+ 40 x 50
|
''
|
390
000
|
|
+ 50 x 50
|
''
|
416
000
|
|
+ 60 x 80
|
''
|
923
000
|
|
+ 80 x 100
|
''
|
1
227 000
|
|
- Kênh, mương đào, đắp đất:
|
đ/m
|
|
|
Rộng ≤ 80, sâu ≤ 100
|
''
|
135
000
|
Ghi chú: Đơn giá của các loại
nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà như
điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp, thoát nước, PCCC, ...
B - ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐƠN
GIÁ:
Bổ sung, điều chỉnh những phần
chưa tính và các khác biệt trong đơn giá.
STT
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Bả, lăn sơn
|
đ/m2
|
|
|
- Bả trong nhà
|
''
|
28
000
|
|
- Bả ngoài nhà
|
''
|
28
000
|
|
- Sơn trong nhà
|
''
|
19
000
|
|
- Sơn ngoài nhà
|
''
|
21
000
|
2
|
Gạch ốp
|
đ/m2
|
|
|
- Gạch ốp tường
|
''
|
132
000
|
|
- Gạch chân tường
|
''
|
337
000
|
3
|
Đóng gỗ ốp tường, chân
tường
|
''
|
|
|
- Đinh, Lim, Sò, Huyết,
Pơmu,...
|
đ/m2
|
693
000
|
|
- Các loại gỗ khác
|
''
|
374
000
|
4
|
Đóng, ốp trần
|
''
|
|
|
- Trần gỗ Đinh, Lim,
Pơmu,...
|
''
|
812
000
|
|
- Trần thạch cao
|
''
|
208
000
|
|
- Trần tấm nhựa
|
''
|
91
000
|
|
- Trần mè gỗ
|
''
|
110
000
|
|
- Trần cót ép
|
''
|
60
000
|
|
- Trần gỗ dán
|
''
|
74
000
|
|
- Trần vôi rơm
|
''
|
79
000
|
5
|
Trần gác lửng BTCT
|
đ/m2
|
676
000
|
6
|
Vách kính khung nhôm
|
''
|
134
000
|
7
|
Cửa sắt xếp
|
''
|
|
|
- Có bịt tôn
|
''
|
336
000
|
|
- Không bịt tôn
|
''
|
294
000
|
8
|
Hoa sắt, chấn song sắt cửa
|
đ/m2
|
|
|
- Hoa sắt cửa
|
''
|
251
000
|
|
- Chấn song sắt cửa
|
''
|
125
000
|
9
|
Vì kèo
|
|
|
|
- Vì kèo thép, giằng
|
đ/tấn
VK
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 12m
|
''
|
19
233 000
|
|
+ Khẩu độ > 12m
|
''
|
18
402 000
|
|
- Vì kèo gỗ hồng sắc
|
đ/m3
VK
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
''
|
3
169 000
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
''
|
3
102 000
|
|
- Vì kèo gỗ nhóm 2
|
đ/m3
VK
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
''
|
8
858 000
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
''
|
8
752 000
|
10
|
Cột thép
|
đ/tấn
cột
|
|
|
- Cột thép hình
|
''
|
16
422 000
|
|
- Cột thép tấm
|
''
|
16
790 000
|
|
Nhà loại 1 và loại 2
|
|
|
11
|
Mái
|
đ/m2
mặt dốc mái
|
|
|
- Mái lợp tôn
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
|
252
000
|
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc
|
''
|
202
000
|
|
- Mái lợp ngói các loại
|
''
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 2
|
|
262
000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ hồng
sắc
|
''
|
137
000
|
|
- Mái BTCT dán ngói các
loại
|
''
|
433
000
|
|
- Mái lợp Phibro xi măng
|
''
|
59
000
|
12
|
Lan can ban công, cầu
thang bằng gỗ Đinh, Lim, Inox
|
đ/m
|
257
000
|
13
|
Đóng sàn, nội thất bằng
gỗ
|
đ/m2
|
|
|
- Đinh, Lim, Sò, Huyết,
Pơmu,...
|
''
|
821
000
|
|
- Các loại gỗ khác
|
''
|
400
000
|
14
|
Nền, sàn
|
đ/m2
|
|
|
- Lát gạch hoa xi măng
|
''
|
-40
000
|
|
- Lát gạch đất nung
|
''
|
-52
000
|
|
- Láng vữa xi măng cát
|
''
|
-82
000
|
15
|
Cầu thang lát, láng
|
đ/m2
|
|
|
- Gạch Ceramic
|
''
|
-159
000
|
|
- Gạch Granit
|
''
|
-131
000
|
|
- Gạch hoa xi măng
|
''
|
-202
000
|
|
- Láng vữa xi măng cát
|
''
|
-252
000
|
|
- Lát đá Granit nguyên tấm
|
''
|
94
000
|
16
|
Cầu thang ốp, lát gỗ
|
đ/m2
|
|
|
- Đinh, Lim, Pơmu,...
|
''
|
711
000
|
|
- Các loại gỗ khác
|
''
|
290
000
|
17
|
Bù phần cửa 1 lớp
|
đ/m2
|
|
|
- Đinh, Lim, cửa nhựa
|
''
|
299
000
|
|
- Cửa gỗ hồng sắc
|
''
|
-194
000
|
18
|
Bù phần cửa 2 lớp (tính thêm
1 lớp)
|
đ/m2
|
|
|
- Gỗ nghiến
|
''
|
496
000
|
|
- Gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa
|
''
|
760
000
|
|
- Gỗ hồng sắc
|
''
|
273
000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm
|
''
|
410
000
|
|
Nhà loại 3 và các loại
nhà khác
|
|
|
19
|
Mái
|
đ/m2
mặt dốc mái
|
|
|
- Mái lợp tôn
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
''
|
110
000
|
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc
|
''
|
53
000
|
|
- Mái lợp ngói các loại
Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2
|
''
|
85
000
|
|
- Mái lợp Phibro xi măng
|
''
|
-77
000
|
|
- Mái lợp nứa, lá
|
''
|
-99
000
|
20
|
Cửa nhà
|
đ/m2
|
|
|
- Gỗ nghiến
|
''
|
206
000
|
|
- Gỗ Đinh, Lim, cửa nhựa
|
''
|
415
000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm
|
''
|
170
000
|
|
- Vách kính, khung nhôm
|
''
|
146
000
|
|
- Khuôn cửa gỗ nghiến
|
đ/m
|
36
000
|
21
|
Nền nhà loại 3
|
đ/m2
|
|
|
- Nền lát gạch Ceramic
|
''
|
40
000
|
|
- Nền láng vữa
|
''
|
-42
000
|
|
- Nền đất nện
|
''
|
-74
000
|
22
|
Nền các loại nhà khác
|
đ/m2
|
|
|
- Nền lát gạch Ceramic
|
''
|
82
000
|
|
- Nền lát gạch hoa xi
măng
|
''
|
42
000
|
|
- Nền đất nện
|
''
|
-32
000
|
|
Hỗ trợ di chuyển
|
|
|
23
|
Máy điện thoại đặt bàn
|
đ/1
máy
|
360
000
|
24
|
Máy điều hoà không khí
|
đ/1
máy
|
|
|
- Điều hoà 1 cục
|
''
|
144
000
|
|
- Điều hoà 2 cục
|
''
|
180
000
|
25
|
Bình đun nước nóng
|
đ/1
bình
|
210
000
|
26
|
Bồn chứa nước
|
đ/1
bồn
|
|
|
- Bồn INOX
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
''
|
168
000
|
|
+ Loại > 3m³
|
''
|
216
000
|
|
- Bồn nhựa
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
''
|
117
600
|
|
+ Loại > 3m³
|
''
|
151
200
|
27
|
Bồn tắm
|
đ/1
bồn
|
240
000
|
Ghi chú: Đơn giá trong bảng
trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá phần A.
Ví dụ: Nền nhà loại 3, lát gạch
Ceramic, đơn giá 40.000 đ/m2.
Giá này đã tính đối trừ với 1m²
nền lát gạch hoa xi măng trong đơn giá phần A.
1. Các hạng mục khác:
- Nếu công trình có nhà bếp, nhà
vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương đương
theo quy định của bộ đơn giá này.
- Nhà tạm, khu vệ sinh, các công
trình phụ trợ khác độc lập với nhà chính: 814.000 đ/m2 sàn.
- Nếu có bể chứa nước ngầm trong
nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo đơn giá bể nước.
Đối với bể chứa nước không có nắp:
Đối trừ phần bê tông cốt thép làm nắp bể, đơn giá 1m³ bê tông cốt thép đã có
(Chiều dày nắp bể tính trung bình 6cm).
- Nếu sân phơi, ban công, ... có
tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính bổ sung: 437.000 đ/m2.
- Nếu lan can cầu thang, ban
công, lôgia, ... bằng hoa sắt: Tính tương đương lan can gỗ nghiến đã có trong
đơn giá.
- Tường rào bằng thép B40: Loại
có cột và khung bằng thép hình bình quân 15 Kg thép hình / 1m2 tường rào:
437.000 đ/m2.
Các loại tường rào bằng lưới
thép B40 không đạt các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo từng loại kết cấu
không có.
- Các loại tường rào đặc biệt
khác: Tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn giá tường rào xây đã tính
trát cả hai mặt. Diện tích bồi thường tính từ mặt móng trở lên. Tường rào chưa
trát đối trừ 31.000 đ/m2 trát.
- Nếu công trình phải xây kè, hoặc
phải xây dựng thêm, đổ bê tông để nâng cốt nền nhà (tường, móng không nằm trên
kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn giá cổng sắt được tính
theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng đặc biệt khác tính theo đơn giá xây
dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn giá giếng khoan là đơn giá
tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Đơn giá bồi thường mộ: Yêu cầu
phối hợp với chính quyền địa phương xác định thời gian để áp mức đơn giá cho
phù hợp.
2. Nhà loại 1 và loại 2:
- Nhà loại 1 và loại 2 có chiều
cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định trên thì giá bồi thường được
điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9m. Giá
bồi thường = 98% Giá trị công trình.
+ Nếu H ≤ 3,3m. Giá bồi thường =
95% Giá trị công trình.
(Trần gác lửng không được tính
thành 1 tầng)
- Nhà có tầng hầm:
+ Tầng hầm nhà loại 1 không có
tường bao: 740.000 đ/m2 sàn.
+ Tầng hầm nhà loại 1 có tường
bao: 894.000 đ/m2 sàn.
+ Tầng hầm nhà loại 2: 639.000
đ/m2 sàn.
- Nhà loại 1, 2 có cầu thang
ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có vách và
mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá cho 1m2
sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không có
vách và mái che: 814.000 đ/m2 mặt bằng cầu thang.
- Nhà loại 2, 1 tầng, không có cầu
thang: 1.673.000 đ/m2.
- Nhà loại 2, nền lát gạch đất
nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại
vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
- Nhà và công trình có xử lý nền
móng, đặc biệt: Móng cọc, móng bè, ... thì tính đền bù trên cơ sở BVTC và dự
toán (nếu có) hoặc lập dự toán theo Đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
3. Nhà loại 3 và các loại nhà
khác:
- Nếu nhà xây bằng gạch bê tông,
đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ
bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm trên kè) thì tính bổ sung
theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3: Tính bổ sung từ độ
sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các loại nhà khác: Tính bổ
sung từ độ sâu ≥ 0,5m (nếu có).
- Nếu nhà loại 3 có cầu thang bằng
BTCT lên gác xép: Phần cầu thang lên gác xép tính bồi thường theo 1m³ bê tông cốt
thép đã có.
- Nhà loại 3, nền lát gạch đất
nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại
vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
4. Nhà sàn:
Nếu nhà sàn có các tiêu chí khác
với quy định thì đơn giá nhân nhân bổ sung hệ số như sau:
- Cột, kèo, xiên, hoành, ...bằng
gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,33.
- Mái lợp tranh, tre, nứa, lá,
... nhân hệ số: 0,85.
- Vách bưng ván nhân hệ số:
1,05.
- Sàn dải gỗ, ván, ... nhân hệ số:
1,05.
5. Hệ thống kỹ thuật bao gồm: Chống
sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà ...
- Hệ thống chống sét, điện trong
nhà, điện thoại = 4% Giá trị công trình.
- Hệ thống cấp, thoát nước trong
nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ thống
PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì được tính bổ
sung theo đơn giá được duyệt.
C - ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG CHO CÁC
HUYỆN:
Đơn giá áp dụng cho các huyện,
thị trấn nhân chung theo hệ số trong bảng sau:
Huyện
|
Hệ
số
|
Huyện
|
Hệ
số
|
Bắc Sơn
|
1,01
|
Lộc Bình
|
1,01
|
Bình Gia
|
1,01
|
Hữu Lũng
|
0,98
|
Cao Lộc
|
1,00
|
Văn Lãng
|
1,01
|
Chi Lăng
|
1,01
|
Văn Quan
|
1,01
|
Đình Lập
|
1,02
|
Tràng Định
|
1,01
|
D - CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC:
Hồ, đập, đường ống cấp thoát nước,
đường điện, thông tin, cáp quang, cầu cống, đường xá, công trình văn hoá, đền
chùa, miếu, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng khác, do quy mô và tính
chất công trình khác nhau, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thiện cao, khi GPMB
có những công trình như trên thì tính bồi thường theo hồ sơ thiết kế BVTC và dự
toán công trình hoặc đơn giá xây dựng công trình và các quy định, chế độ chính
sách hiện hành khác của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
IV - GHI CHÚ:
- Đơn giá bồi thường thiệt hại
nhà cửa, vật kiến trúc lập trong bộ đơn giá này là tính mới 100%, chưa tính đến
thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình.
- Việc thu hồi vật liệu hay giá
trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Nếu nhà, công trình chỉ bị phá
dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì việc tính bồi thường
căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối lượng cần sửa chữa lại để tính
toán theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn.
V - VÍ DỤ ÁP
DỤNG:
- Nhà 3 tầng cột, dầm , sàn bằng
BTCT đổ toàn khối, mái nhà lợp ngói.
- Nhà bếp và vệ sinh bên ngoài,
nhà có dầm, sàn mái bằng BTCT, tường kết hợp chịu lực, mái bằng chống nóng, chống
thấm.
- Nhà có 1 bể nước ngầm.
Kết quả đo đếm và đánh giá như
sau:
STT
|
Kết
quả đo, đánh giá
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhà chính (3 tầng)
|
|
|
Nhà
loại 1
|
1
|
Tổng diện tích sàn
|
m2
|
210
|
|
2
|
Chiều cao tầng trung bình
|
m
|
3,6
|
|
3
|
Mái lợp ngói, KC mái gỗ hồng sắc
|
m2
|
50
|
|
4
|
Phòng ngủ sàn lát gỗ (gỗ công
nghiệp)
|
m2
|
56
|
Còn
lại lát gạch Ceramic
|
5
|
Quét vôi, ve
|
m2
|
|
|
6
|
Chân tường ốp gỗ (gỗ công nghiệp
|
m2
|
30
|
|
7
|
Diện tích cửa
|
m2
|
34
|
Gỗ
Nghiến
|
8
|
Lan can ban công bằng Inox
|
m
|
22,2
|
|
9
|
Bậc thang lát gạch Ceramic
|
m2
|
22,8
|
|
10
|
Cửa sắt xếp (có bịt tôn)
|
m2
|
6,4
|
|
11
|
Có hệ thống điện, chống sét
|
|
|
|
B
|
Nhà bếp + vệ sinh (1 tầng)
|
|
|
Nhà
loại 2
|
1
|
Tổng diện tích sàn
|
m2
|
40
|
|
2
|
Chiều cao tầng
|
m
|
3,6
|
|
3
|
Nền lát gạch Ceramic
|
m2
|
|
|
4
|
Tường bếp ốp gạch
|
m2
|
56
|
|
5
|
Cửa gỗ nghiến 1 lớp
|
m2
|
|
|
6
|
Có hệ thống điện, nước
|
|
|
|
7
|
Quét vôi, ve
|
m2
|
|
|
C
|
Bể nước ngầm
|
m3
|
5
|
Theo
dung tích chứa.
|
|
Xây gạch chỉ dày 220
|
|
|
1. Nhà chính:
a) Theo đơn giá (phần A):
Giá trị bồi thường: 210 x
1.985.000 = 416.850.000 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
- Mái lợp ngói: 50 x 139.000 =
|
6.950.000
đồng
|
- Lát sàn gỗ: 56 x 400.000 =
|
22.400.000
đồng
|
- Chân tường ốp gỗ: 60 x 374.000
=
|
22.440.000
đồng
|
- Cửa gỗ Đinh: 34 x 299.000 =
|
10.166.000
đồng
|
- Lan can Inox: 22,2 x 257.000
=
|
5.705.400
đồng
|
- Bậc thang lát gạch Ceramic:
22,8 x (-159.000) =
|
3.625.200
đồng
|
- Cửa sắt xếp: 6,4 x 336.000 =
|
2.150.400
đồng
|
Tổng:
|
66.186.600
đồng
|
Giá trị bù, bổ sung: 66.186.600
đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do
chiều cao trung bình các tầng là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (416.850.000 +
66.186.600) x 98% = 473.375.868 đồng.
d) Hệ thống chống sét và điện
trong nhà:
Giá trị: 473.375.868 x 4% =
18.935.035 đồng.
e) Tổng giá trị: 473.375.868 +
18.935.035 = 492.310.903 đồng
Đơn giá Nhà chính: 492.310.903 /
210 = 2.344.338 đồng/m2 sàn.
2. Nhà bếp + vệ sinh:
a) Theo đơn giá: 40 x 1.736.000
= 69.440.000 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
Tường ốp gạch: 56 x 132.000 =
7.392.000 đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do
chiều cao trung bình các tầng là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (69.440.000 +
7.392.000) x 98% = 75.295.360 đồng.
d) Hệ thống điện, nước trong
nhà:
Giá trị: 75.295.360 x 4% =
3.011.814 đồng.
e) Tổng giá trị: 75.295.360 +
3.011.814 = 78.307.174 đồng.
Đơn giá Nhà bếp + vệ sinh:
78.307.174 / 40 = 1.957.679 đồng/m2 sàn.
3. Bể nước:
Theo đơn giá: 5 x 887.000 =
4.435.000 đồng.
Giá bồi thường bể nước:
3.435.000 đồng.
4. Tổng giá trị bồi thường:
492.310.903 + 78.307.174 +
4.435.000 = 575.053.077 đồng.