|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND giá nhà và vật kiến trúc xây dựng Đồng Tháp
Số hiệu:
|
05/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2019/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 26 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Công văn số 94/TTr-SXD ngày 18/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về giá nhà
và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 3 năm
2019 và thay thế Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về giá nhà và vật kiến
trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính tổ
chức triển khai, hướng dẫn và theo dõi thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, xã, phường,
thị trấn; Chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (I, II);
- Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU; TT/HĐND tỉnh; TT/UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban đảng, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT, NC/ĐTXD.(MN)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Áp dụng bảng giá nhà và vật
kiến trúc xây dựng trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại
thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt
động mua bán kinh doanh nhà.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại
Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật
kiến trúc khi áp dụng Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được
chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
3. Đối với loại nhà và vật
kiến trúc không có trong quy định này thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự
toán và tính toán đơn giá.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Nhà trong phạm vi quy định
này bao gồm: Nhà ở; nhà vệ sinh độc lập; nhà kho, xưởng sản xuất; nhà dưới cấp
IV.
2. Nhà ở liền kề: Loại nhà ở
riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm
liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng sử
dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở độc lập: Loại nhà ở
được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào
riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung,
ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp kiến trúc, mỹ
thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.
4. Nhà biệt thự: Là nhà ở
riêng biệt có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính
không quá 3 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít
nhất 3 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50%
diện tích khuôn viên đất.
5. Gỗ nhóm III: Là các loại
gỗ thuộc nhóm III của Bảng phân loại gỗ ban hành kèm theo Quyết định số
2198/CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 và Quyết định số 334/CNR ngày 10 tháng 5 năm
1988 của Bộ Lâm nghiệp.
Điều
4. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng
là m² sàn (bằng tổng diện tích tầng trệt và các tầng lầu) của ngôi
nhà. Nếu cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà
cũng sử dụng đơn vị tính là m² sàn.
Riêng đối với nhà trệt có
gác lửng bằng gỗ đã nêu tại Điểm c Khoản 4 Phụ lục 1 của Quy định này, đơn vị
áp dụng là m² thực tế của gác lửng.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp
dụng đơn vị tính diện tích (m²) hoặc thể tích (m³) hoặc cái.
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn
của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích
sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh
sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân
tường.
b) Đối với vật kiến trúc:
Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích
hoặc thể tích xây dựng hoặc cái theo quy định của bảng giá nêu tại Điều 9 Quy định
này. Diện tích hàng rào tính bằng chiều dài hàng rào nhân chiều cao hàng rào;
chiều cao hàng rào kiên cố tính từ mặt trên đà kiềng đến đỉnh hàng rào; chiều
cao hàng rào lưới B40 hoặc kẽm gai tính bằng chiều cao lưới B40 hoặc kẽm gai và
cộng chiều cao tường xây lửng (nếu có). Đối với mộ chỉ tính phần mộ; phần nhà mồ
(nếu có) được tính riêng, có thể áp dụng đơn giá vật kiến trúc để tính.
c) Đơn giá cát san lấp mặt bằng:
Tính bằng cách lập dự toán chi phí xây dựng theo quy định hiện hành trên cơ sở
đơn giá cát san lấp tại mỏ khai thác (do liên sở Tài chính - Xây dựng công bố)
cộng đơn giá vận chuyển cát san lấp mặt bằng và đơn giá bơm cát do Uỷ ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp công bố.
d) Bảng giá tại Chương II
Quy định này là chi phí xây dựng bao gồm cả hệ thống cấp thoát nước, cấp điện
trong nhà và đã có thuế giá trị gia tăng (VAT) .
Chương
II
BẢNG GIÁ NHÀ VÀ
VẬT KIẾN TRÚC
Điều 5.
Bảng giá nhà ở (kèm Phụ lục 1).
Điều 6.
Bảng giá nhà vệ sinh độc lập (kèm Phụ lục 2).
Điều 7.
Bảng giá nhà kho, xưởng sản xuất (kèm Phụ lục 3).
Điều 8.
Bảng giá nhà tạm dưới cấp IV (kèm Phụ lục 4).
Điều 9. Bảng
giá vật kiến trúc (kèm Phụ lục 5).
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
11. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp Sở Tài chính theo dõi biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi
công xây dựng trên địa bàn tỉnh để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh Bảng giá nhà và vật kiến trúc xây dựng cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều
12. Xử lý chuyển tiếp
1. Không điều chỉnh theo Quy
định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá
nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này
có hiệu lực.
2. Đối với các hồ sơ để tính
các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm
quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết
định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Nhà ở liền kề
Stt
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m²)
|
1
|
Nhà một tầng (trệt)
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gạch; cột,
tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát
gạch bông địa phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa
nhôm), tường quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí, trần ván ép:
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
2.357.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
2.416.000
|
Mái ngói địa phương
|
2.473.000
|
b
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường
xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương;
trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
2.951.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn
giả ngói)
|
3.009.000
|
Mái ngói địa phương
|
3.066.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
3.363.000
|
c
|
Nhà ở có các đặc điểm
sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-79.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-118.000
|
Lát gạch ceramic
|
+52.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+110.000
|
Không có trần
|
-87.000
|
Trần tấm nhựa
|
+19.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+40.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-42.000
|
Cửa sắt
|
-130.000
|
Tường sơn nước
|
+129.000
|
d
|
Nhà sàn, khung bê tông cốt
thép, sàn bê tông cốt thép trên trụ bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá quy định
tại Điểm a, b, c STT 1 Bảng này của Quy định này, phần diện tích sàn bê tông
cốt thép cộng thêm 275.000 đồng/m²
|
|
2
|
Nhà hai tầng (một trệt,
một lầu)
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt
thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa
phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa
nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
3.425.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
3.452.000
|
Mái ngói địa phương
|
3.492.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
3.640.000
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau
đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-74.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-110.000
|
Lát gạch ceramic
|
+49.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+103.000
|
Không có trần
|
-52.000
|
Trần tấm nhựa
|
+11.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+24.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-53.000
|
Cửa sắt
|
-125.000
|
Tường sơn nước
|
+147.000
|
3
|
Nhà từ ba đến năm tầng
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt
thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông
địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc
cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
3.804.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
3.822.000
|
Mái ngói địa phương
|
3.834.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
3.932.000
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-72.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-107.000
|
Lát gạch ceramic
|
+48.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+101.000
|
Không có trần
|
-36.000
|
Trần tấm nhựa
|
+8.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+16.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-41.000
|
Cửa sắt
|
-91.000
|
Tường sơn nước
|
+137.000
|
4
|
Nhà từ sáu tầng trở lên
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch
quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván
ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
4.564.800
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
4.586.400
|
Mái ngói địa phương
|
4.600.800
|
Mái bê tông cốt thép
|
4.718.400
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau
đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-72.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-107.000
|
Lát gạch ceramic
|
+48.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+101.000
|
Không có trần
|
-36.000
|
Trần tấm nhựa
|
+8.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+16.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-41.000
|
Cửa sắt
|
-91.000
|
Tường sơn nước
|
+137.000
|
5
|
Đối với nhà ở liền kề có 1
vách chung giảm 3,5% đơn giá, có 2 vách chung giảm 7% đơn giá so với bảng giá
quy định tại Khoản 1, Phụ lục số 1 của Quy định này.
|
2. Nhà ở độc lập:
1
|
Nhà một tầng (trệt)
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gạch;
cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền
lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc
cửa nhôm), tường quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí, trần ván ép:
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
2.666.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
2.726.000
|
Mái ngói địa phương
|
2.900.000
|
b
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường
xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương;
trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
3.297.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
3.357.000
|
Mái ngói địa phương
|
3.531.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
3.827.000
|
c
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-71.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-105.000
|
Lát gạch ceramic
|
+47.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+98.000
|
Không có trần
|
-98.000
|
Trần tấm nhựa
|
+21.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+45.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-36.000
|
Cửa sắt
|
-102.000
|
Tường sơn nước
|
+149.000
|
d
|
Nhà sàn, khung bê tông cốt
thép, sàn bê tông cốt thép trên trụ bê tông cốt thép: Áp dụng đơn giá quy định
tại Điểm a, b, c STT 1 Bảng này của Quy định này, phần diện tích sàn bê tông
cốt thép cộng thêm 275.000 đồng/m²
|
|
2
|
Nhà hai tầng (một trệt,
một lầu)
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt
thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông
địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc
cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
3.692.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
3.719.000
|
Mái ngói địa phương
|
3.816.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
3.964.000
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-72.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-107.000
|
Lát gạch ceramic
|
+49.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+101.000
|
Không có trần
|
-51.000
|
Trần tấm nhựa
|
+11.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+24.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-36.000
|
Cửa sắt
|
-114.000
|
Tường sơn nước
|
+117.000
|
3
|
Nhà từ ba đến năm tầng
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt
thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông
địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc
cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
3.926.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
3.944.000
|
Mái ngói địa phương
|
3.997.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
4.225.000
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-72.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-107.000
|
Lát gạch ceramic
|
+48.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+101.000
|
Không có trần
|
-37.000
|
Trần tấm nhựa
|
+8.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+17.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-36.000
|
Cửa sắt
|
-114.000
|
Tường sơn nước
|
+128.000
|
4
|
Nhà từ sáu tầng trở lên
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gia cố
cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch
quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván
ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc
tôn sóng tròn)
|
4.711.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
4.733.000
|
Mái ngói địa phương
|
4.796.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
5.070.000
|
b
|
Nhà ở có đặc điểm sau
đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt
|
|
đi giá trị vào đơn giá
trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-72.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-107.000
|
Lát gạch ceramic
|
+48.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+101.000
|
Không có trần
|
-37.000
|
Trần tấm nhựa
|
+8.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+17.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-36.000
|
Cửa sắt
|
-114.000
|
Tường sơn nước
|
+128.000
|
3. Nhà biệt thự
a
|
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu:
móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm, sàn bê
tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; trần thạch cao
(hoặc Eron); cầu thang lát đá hoa cương; mặt tiền có ốp gạch trang trí; xà gồ
gỗ (hoặc thép); cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc
tôn giả ngói)
|
5.808.000
|
Mái lợp ngói Biên Hòa
|
6.353.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
6.649.000
|
b
|
Nhà biệt thự có đặc điểm
sau đây thì được cộng thêm hoặc
trừ bớt đi giá trị vào
đơn giá trên:
|
|
Không ốp gạch trang trí mặt
tiền
|
-103.000
|
Trần tấm nhựa
|
-14.000
|
Cửa sắt
|
-238.000
|
4. Đối với nhà có các đặc
điểm khác
a) Đối với nhà có nhiều loại
cửa: Cửa gỗ nhóm III, cửa nhôm, cửa sắt, nếu loại cửa nào chiếm trên 50% tổng
diện tích cửa thì chọn loại cửa đó để tính đơn giá nhà ở.
b) Đối với nhà có ốp, lát kệ
bếp bằng đá hoa cương thì tính đơn giá như quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản
3, Phụ lục này cộng thêm chi phí ốp đá hoa cương. Chi phí ốp đá hoa cương tính
bằng diện tích ốp, lát nhân với đơn giá khảo sát thị trường tại thời điểm tính
toán.
c) Đối với nhà 01 tầng (trệt)
có gác lửng bằng gỗ nhóm III: Áp dụng bảng giá nhà một tầng (trệt) liền kề hoặc
độc lập quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục này, phần gác lửng bằng gỗ nhóm
III cộng thêm 493.000 đồng/m² gác lững.
d) Đối với nhà 02 tầng (một
trệt một lầu) sàn bằng gỗ nhóm III: Áp dụng bảng giá nhà 02 tầng liền kề hoặc độc
lập quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục này. Phần sàn bê tông cốt thép thay
bằng dầm sàn gỗ nhóm III trừ đi 227.000 đồng/m² sàn.
đ) Đối với nhà một trệt, một
lầu, khung, sàn, vách, xà gồ bằng gỗ nhóm III, nền lát gạch tàu có xây bó nền,
đơn giá như sau:
STT
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m²)
|
1
|
Mái tôn tráng kẽm
(Fibrociment)
|
3.115.000
|
2
|
Mái ngói địa phương
|
3.545.000
|
3
|
Nhà có đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền lát gạch bông
|
+52.000
|
Nền lát gạch ceramic
|
+84.000
|
Nền lát gạch bóng kiếng
|
+115.000
|
e) Nhà có lắp đặt cửa kính cường
lực, cửa cuốn sử dụng hệ thống điện: Đơn giá nhà tính theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2, Khoản 3, Phụ lục này. Riêng phần cửa kính cường lực, cửa cuốn sử dụng
hệ thống điện: Tính theo khối lượng thực tế nhân với đơn giá khảo sát thị trường
tại thời điểm tính toán.
g) Bảng giá nhà quy định tại
Phụ lục này được tính toán đối với chiều cao nền ≤ 50cm. Trường hợp chiều cao nền
> 50cm được tính cộng thêm phần chênh lệch chi phí tôn nền.
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP
(Kèm theo Quyết định số 05 /2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m²)
|
1
|
Nhà vệ sinh kiên cố
|
|
a
|
Móng, cột, dầm bê tông cốt
thép, nền lát gạch ceramic, chiều cao nền ≤ 50cm; tường xây gạch sơn nước, tường
trong ốp gạch, trần tấm nhựa, cửa nhựa, có hầm tự hoại:
|
|
Mái tôn (tôn giả ngói),
đòn tay gỗ nhóm III
|
5.334.000
|
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm
III
|
5.541.137
|
Mái bê tông cốt thép
|
5.798.058
|
b
|
Nhà vệ sinh kiên cố có
đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Không có trần
|
-135.000
|
Không ốp gạch
|
-813.000
|
Nền láng xi măng
|
-142.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-184.000
|
Lát gạch bông
|
-56.000
|
Móng gạch, cột gạch
|
-412.000
|
Cửa nhôm
|
+388.000
|
Cửa sắt
|
+166.000
|
2
|
Nhà vệ sinh tạm
|
|
|
Nền láng xi măng, chiều
cao nền ≤ 50cm; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần, mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ
tạp, cửa nhựa (hoặc cửa tôn), có hầm tự hoại:
|
1.962.000
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ NHÀ KHO, XƯỞNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m²)
|
|
Nhà 01 tầng, móng bê tông
cốt thép có gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; nền bê tông cốt
thép, chiều cao nền ≤ 50cm; tường quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm
III); mái lợp tôn sóng vuông:
|
|
1
|
Khẩu độ ≤ 12m, cao ≤
6m, không có cần trục:
|
|
Tường gạch, cột gạch, kèo
thép (kèo gỗ nhóm III)
|
1.337.000
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo
thép
|
1.855.000
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo
BTCT
|
1.915.000
|
Tường gạch, cột thép, kèo
thép (kèo gỗ nhóm III)
|
1.672.000
|
2
|
Khẩu độ ≤ 15m, cao ≤
9m, không có cần trục:
|
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo
thép
|
2.476.000
|
Tường gạch, cột BTCT, kèo
BTCT
|
3.924.000
|
Tường gạch, Cột thép, kèo
thép
|
2.293.000
|
3
|
Các loại nhà kho, xưởng sản
xuất như trên, có kết cấu xây tường lửng, phía trên đóng vách tôn thì giảm
10% đơn giá.
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG GIÁ NHÀ DƯỚI CẤP IV
(Kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Nhà hoàn chỉnh:
Stt
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m²)
|
1
|
Nhà nền đất dày 30cm,
vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ tạp
(tre, tràm, bạch đàn)
|
273.827
|
b
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrocimen),
đòn tay gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
316.450
|
c
|
Mái tôn sóng tròn
(Fibrocimen), đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
373.170
|
d
|
Mái tôn sóng vuông, đòn
tay gỗ tạp xẻ vuông
|
444.632
|
đ
|
Mái tôn sóng vuông, đòn
tay gỗ nhóm III
|
530.891
|
2
|
Nhà nền láng xi măng đệm
BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm, khung gỗ tạp xẻ vuông, vách ván tạp
đố gỗ tạp
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ tạp
(tre, tràm, bạch đàn)
|
693.158
|
b
|
Mái tôn sóng tròn (Fibrociment),
đòn tay gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
735.782
|
c
|
Mái tôn sóng tròn
(Fibrociment), đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
792.502
|
d
|
Mái tôn sóng vuông, đòn
tay gỗ tạp xẻ vuông
|
863.964
|
đ
|
Mái tôn sóng vuông, đòn
tay gỗ nhóm III
|
950.223
|
3
|
Nhà nền lát gạch tàu đệm
cát dày 30cm, khung gỗ nhóm III, vách gỗ nhóm III
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ nhóm
III
|
1.368.889
|
b
|
Mái tôn sóng tròn
(Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III
|
1.557.607
|
c
|
Mái tôn sóng vuông, đòn tay
gỗ nhóm III
|
1.625.954
|
d
|
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm
III
|
1.874.985
|
4
|
Nhà nền lát gạch bông đệm
BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm, khung gỗ nhóm III, vách tôn kẽm
|
|
a
|
Mái lá, đòn tay gỗ nhóm
III
|
1.345.043
|
b
|
Mái tôn sóng tròn
(Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III
|
1.424.104
|
c
|
Mái tôn sóng vuông, đòn
tay gỗ nhóm III
|
1.492.451
|
d
|
Mái ngói, đòn tay gỗ nhóm
III
|
1.741.482
|
2. Nhà sàn (sàn gỗ trên
trụ gỗ; sàn gỗ trên trụ đá; sàn gỗ trên trụ bê tông cốt thép): Áp dụng bảng giá
quy định tại Khoản 1 của Phụ lục này, phần sàn gỗ thay nền đất (nền láng xi
măng, nền lát gạch tàu, nền lát gạch bông) được tính cộng thêm hoặc trừ bớt giá
trị chênh lệch đơn giá sàn gỗ với loại nền tương ứng (đơn giá nền, sàn gỗ được
quy định tại Phụ lục số 5 của Quy định này).
3. Đối với các loại
nhà quy định tại Khoản 1 của Phụ lục này có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ
dày 20cm, cao ≤ 30cm thì đơn giá trên được cộng thêm 94.000 đồng/m² xây
dựng nền nhà. Trường hợp chiều cao nền > 30cm được tính cộng thêm phần chênh
lệch chi phí tôn nền.
4. Đối với nhà dưới cấp
IV có cột bê tông cốt thép: Áp dụng bảng giá quy định tại STT 3, 4 Khoản 1, Phụ
lục này (phần cột bê tông cốt thép được tính tương đương cột gỗ nhóm III).
5. Đối với nhà dưới cấp
IV có cột xây bằng gạch: Áp dụng bảng giá quy định tại STT 2, Khoản 1, Phụ lục
này (phần cột xây bằng gạch được tính tương đương cột gỗ tạp xẻ vuông).
PHỤ LỤC 5
BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 05 /2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Loại kết cấu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Sân (nền), sàn (tính
theo diện tích mặt bằng sân, nền, sàn)
|
|
|
a
|
Sân (nền) đất dày 30cm
|
m²
|
11.200
|
b
|
Sân (nền) láng xi măng đệm
BT lót đá 4x6 (đã bao gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm
và cát đệm dày 30cm)
|
m²
|
177.000
|
c
|
Sân (nền) láng xi măng đệm
BT gạch vỡ (đã bao gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT gạch vỡ dày 10cm và cát
đệm dày 30cm)
|
m²
|
153.000
|
d
|
Sân (nền) lát gạch tàu
(không bao gồm cát đệm)
|
m²
|
80.000
|
đ
|
Sân (nền) lát gạch tàu (đã
bao gồm cát đệm dày 30cm)
|
m²
|
148.000
|
e
|
Sân (nền) lát gạch bông
(đã bao gồm BT lót đá 4x6 dầy 10cm)
|
m²
|
183.000
|
g
|
Sân (nền) lát gạch bông
(đã bao gồm: BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m²
|
251.000
|
h
|
Sân (nền) lát gạch ceramic
(đã bao gồm BT lót đá 4x6 dày 10cm)
|
m²
|
247.000
|
i
|
Sân (nền) lát gạch ceramic
(đã bao gồm: BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m²
|
315.000
|
k
|
Sân (nền) lát gạch vĩa hè
(đã bao gồm BT lót đá 4x6 dày 10cm)
|
m²
|
202.000
|
l
|
Sân (nền) lát đan BTCT đúc
sẵn dày 5cm (không bao gồm cát đệm)
|
m²
|
119.000
|
m
|
Sân, nền lát đan BTCT đúc
sẵn dày 5cm (đã bao gồm cát đệm dày 30cm)
|
m²
|
188.000
|
n
|
Sàn tre, gỗ tạp trụ gỗ tạp
|
m²
|
102.000
|
o
|
Sàn gỗ tạp xẻ vuông, trụ
đá
|
m²
|
276.000
|
p
|
Sàn gỗ nhóm III, trụ đá
(trụ gỗ tạp)
|
m²
|
530.000
|
q
|
Sàn gỗ nhóm III, trụ gỗ
nhóm III
|
m²
|
717.000
|
r
|
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ
đá (trụ gỗ tạp)
|
m²
|
407.000
|
s
|
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ gỗ
nhóm III (trụ BTCT)
|
m²
|
590.000
|
t
|
Xây bó nền gạch ống
câu gạch thẻ dày 20cm, cao 30cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm (tính trên 1m²
diện tích mặt bằng xây dựng nền nhà)
|
m²
|
94.000
|
2
|
Khung cột (tính theo diện
tích nền, sàn)
|
|
a
|
Khung gỗ tạp tròn (tre,
tràm, bạch đàn)
|
m²
|
48.000
|
b
|
Khung gỗ tạp xẻ vuông;
khung sắt tiền chế (hoặc hỗn hợp gỗ tạp xẻ vuông + sắt)
|
m²
|
215.000
|
c
|
Khung gỗ nhóm III (hoặc hỗn
hợp gỗ nhóm III + sắt)
|
m²
|
485.000
|
3
|
Mái (tính theo diện
tích mái)
|
|
|
a
|
Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch
đàn
|
m²
|
64.000
|
b
|
Mái lá đòn tay gỗ tạp xẻ
vuông
|
m²
|
94.000
|
c
|
Mái lá đòn tay gỗ nhóm III
|
m²
|
173.000
|
d
|
Mái tôn kẽm sóng tròn
(Fibrociment) đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
m²
|
106.000
|
đ
|
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment),
đòn tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt)
|
m²
|
163.000
|
e
|
Mái tôn kẽm sóng tròn
(Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III
|
m²
|
252.000
|
g
|
Mái tôn kẽm sóng vuông,
đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
m²
|
178.000
|
h
|
Mái tôn kẽm sóng vuông,
đòn tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt)
|
m²
|
235.000
|
i
|
Mái tôn kẽm sóng vuông,
đòn tay gỗ nhóm III
|
m²
|
321.000
|
k
|
Mái ngói đòn tay gỗ tạp xẻ
vuông (đòn tay sắt)
|
m²
|
335.000
|
l
|
Mái ngói đòn tay gỗ nhóm
III
|
m²
|
570.000
|
4
|
Vách (tính theo diện
tích vách)
|
|
|
a
|
Vách lá, đố gỗ tạp
|
m²
|
50.000
|
b
|
Vách ván ép (mũ mica), đố
gỗ tạp (đố sắt)
|
m²
|
54.000
|
c
|
Vách ván tạp, đố gỗ tạp (đố
sắt)
|
m²
|
102.000
|
d
|
Vách tôn kẽm sóng tròn
(Fibrociment; lưới B40), đố gỗ tạp (đố sắt)
|
2
|
73.000
|
đ
|
Vách tôn kẽm sóng vuông, đố
gỗ tạp (đố sắt)
|
m²
|
141.000
|
e
|
Vách tôn kẽm sóng vuông, đố
gỗ nhóm III
|
m²
|
168.000
|
g
|
Vách gỗ nhóm III, đố gỗ
nhóm III
|
m²
|
247.000
|
5
|
Trần (tính theo diện
tích trần)
|
|
|
a
|
Trần nhựa khung nhôm
(khung gỗ, khung sắt)
|
m²
|
135.000
|
b
|
Trần thạch cao (Eron)
khung nhôm (khung gỗ, khung sắt)
|
m²
|
162.000
|
c
|
Trần ván ép khung nhôm
(khung gỗ, khung sắt)
|
m²
|
111.000
|
d
|
Trần mút dây chì
|
m²
|
45.000
|
6
|
Tường xây các loại
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống dày 100
không tô, trát
|
m²
|
88.000
|
b
|
Tường xây gạch ống dày 100
trát một mặt
|
m²
|
121.000
|
c
|
Tường xây gạch ống dày 100
trát hai mặt
|
m²
|
154.000
|
d
|
Tường xây gạch ống dày 200
không tô, trát
|
m²
|
208.000
|
đ
|
Tường xây gạch ống dày 200
trát một mặt
|
m²
|
241.000
|
e
|
Tường xây gạch ống dày 200
trát hai mặt
|
m²
|
274.000
|
7
|
Trát tường vữa xi măng
|
|
|
a
|
Trát 01 mặt
|
m²
|
33.000
|
b
|
Trát 02 mặt
|
m²
|
66.000
|
8
|
Tường ốp gạch
|
|
|
a
|
Tường ốp gạch ceramic (bao
gồm gạch ceramic và hồ dầu)
|
m²
|
205.000
|
b
|
Tường ốp gạch gốm trang
trí (bao gồm gạch gốm và hồ dầu)
|
m²
|
159.000
|
c
|
Tường ốp đá chẻ (đá bóc)
(bao gồm đá chẻ (đá bóc) và hồ dầu)
|
m²
|
104.000
|
9
|
Hàng rào các loại (tính
theo diện tích hàng rào)
|
|
|
a
|
Móng - cột - kiềng - giằng
bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt (hoặc tường xây toàn
bộ dày 100 trát tường 02 mặt)
Trường hợp hàng rào
song sắt có lắp bông gang trang trí: Phần bông gang trang trí tính theo khối
lượng thực tế nhân đơn giá khảo sát thị trường
|
m²
|
1.110.000
|
b
|
Móng - cột - kiềng - giằng
bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình
|
m²
|
1.058.000
|
c
|
Hàng rào lưới B40 (kẻm
gai), trụ đá (trụ cây, trụ sắt)
|
m²
|
88.000
|
d
|
Hàng rào lưới B40, trụ
BTCT (trụ gạch)
|
m²
|
123.000
|
đ
|
Hàng rào lưới B40 khung
thép hình trụ BTCT (trụ gạch):
|
m²
|
166.000
|
10
|
Bê tông các loại; khối
xây gạch thẻ
|
|
|
a
|
Bê tông lót đá 4x6
|
m³
|
982.000
|
b
|
Bê tông cốt thép nền bệ
máy đá 1x2
|
m³
|
2.677.000
|
c
|
Bê tông không cốt thép nền
bệ máy đá 1x2
|
m³
|
2.298.000
|
d
|
Bê tông cốt thép nền nhà
đá 1x2
|
m³
|
1.972.000
|
đ
|
Bê tông không cốt thép nền
nhà đá 1x2
|
m³
|
1.625.000
|
e
|
Bê tông cốt thép trụ, cột
đá 1x2
|
m³
|
6.062.000
|
g
|
Bê tông cốt thép dầm, giằng
đá 1x2
|
m³
|
5.035.000
|
h
|
Bê tông cốt thép sàn, mái
đá 1x2
|
m³
|
4.659.000
|
i
|
Khối xây gạch thẻ (không
tô, trát)
|
m³
|
1.577.000
|
11
|
Cát san lấp mặt bằng: Lập
dự toán chi phí xây dựng theo quy định hiện hành trên cơ sở đơn giá cát san lấp
tại mỏ khai thác (do Liên sở Tài chính
- Xây dựng công bố), đơn
giá vận chuyển cát và đơn giá bơm cát do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp công
bố.
|
m³
|
|
12
|
Mức bồi thường, hỗ trợ
về di chuyển mồ mả: bao gồm đất để xây dựng mới, chi phí đào, bốc, di chuyển,
xây dựng mộ mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp (chưa bao gồm
phần nhà mồ).
|
|
|
a
|
Mộ đất
|
mộ
|
13.000.000
|
b
|
Mộ đá quét vôi, sơn nước, ốp
gạch, đá mài (đá rửa)
|
mộ
|
25.000.000
|
c
|
Mộ đá ốp đá hoa cương
|
mộ
|
30.000.000
|
d
|
Phần nhà mồ (nếu có): Tính
riêng và áp dụng đơn giá vật kiến trúc để tính. Trường hợp vật kiến trúc
không có trong quy định này thì căn cứ vào thực tế xây dựng để lập dự toán.
|
* Ghi chú:
- Đối với kết cấu sân (nền) có
chiều cao cát đệm ≤30 cm: Áp dụng đơn giá quy định tại STT 1, Phụ lục 5 để tính
toán.
- Đối với kết cấu sân (nền)
có chiều cao cát đệm >30 cm: Áp dụng đơn giá quy định tại STT 1, Phụ lục 5 cộng
thêm giá trị chênh lệch phần tôn nền.
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 quy định về giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
5.617
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|