|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản đất bị thu hồi Tuyên Quang
Số hiệu:
|
05/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2017/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 25 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN
TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ
THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI
ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
97/TTr-STC ngày 05/3/2017 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số
38/BC-STP ngày 20/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi
thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng,
vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02
phụ lục:
1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường
thiệt hại về vật kiến trúc;
2. Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại
Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định,
phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ
cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt
hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh
tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt
hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:
a) Các công trình, dự án đã được
phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ.
b) Các công trình, dự án tính đến
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán
kinh phí bồi thường.
c) Các công trình, dự án triển
khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 02/5/2017 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số
22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011; Quyết định số
19/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012; Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra và
giám sát việc thực hiện Quyết định này. Trường hợp chỉ số giá
tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với
đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại
(vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế
thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có
liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ
Tài chính;
- Bộ
Xây dựng;
- Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Cục
KTBV - Bộ Tư pháp; Báo cáo
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
UBMT Tổ Quốc và các đoàn thể tỉnh;
-
Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
-
Tòa án nhân dân tỉnh;
-
Báo Tuyên Quang;
-
Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
-
Như Điều 6: Thi hành;
-
PCVP UBND tỉnh;
-
Phòng Tin học – Công báo;
-
TP: KT, QH, TH;
-
Lưu VT. (Tính).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN
TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND
ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Nguyên tắc áp dụng
1. Phân cấp, phân loại công
trình
1.1- Công trình nhà kiên cố được
phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;
- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ
loại 1 đến 11;
- Nhà cấp III chia thành 2 loại:
loại 1và loại 2;
1.2- Các công trình nhà tạm và vật
kiến trúc khác chia thành 69 loại: từ số thứ tự 1 đến số 69.
2. Cách áp dụng
2.1- Cách xác định diện tích bồi
thường.
- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt
thép (nhà cấp IV từ loại 1 đến loại 11, nhà cấp III loại 1 và loại 2): Xác định
bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia
(nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);
- Nhà cấp IV (từ loại 1 đến loại
3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;
- Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung
thép, cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của
các kết cấu chịu lực.
2.2- Cách áp dụng đơn giá.
a. Trường hợp không thể áp dụng
đơn giá trong bảng giá tại quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định
cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản và các chế độ
chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng, các định mức kinh tế - kỹ
thuật hiện hành tại thời điểm kiểm kê.
- Các công trình văn hoá, di tích
lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập,
kêng mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát
nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản
lý, thẩm tra xét duyệt riêng.
b. Trường hợp đối với nhà cấp IV:
loại 4 và 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp
tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà Cấp IV loại 6,7,8,9,10,11 và
nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái
phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà cấp
IV loại 4 đến loại 11 và nhà cấp III loại 1 và loại 2 mái có dán ngói trên mái
nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 29 phần II.2
Phụ lục 01.
II. Đơn giá về tài sản vật kiến
trúc khu vực thành phố Tuyên Quang
II.1- Bảng giá xây dựng mới về
nhà ở
Cấp, loại công trình
|
Nội dung
|
Đơn giá
(đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Cấp
|
Loại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Nhà
cấp IV
|
1
|
Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 110 mm bổ trụ ≥ 2,6 m;
- Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;
|
1.694.500
|
2
|
Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm bổ trụ ≥ 2,6 m;
- Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;
|
2.017.900
|
3
|
Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm ≥ 2,6 m;
- Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;
- Hiên bê tông cốt thép;
|
2.827.600
|
4
|
Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
|
3.467.900
|
5
|
Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Công trình phụ khép kín;
|
3.847.600
|
6
|
Nhà 02 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
3.831.420
|
7
|
Nhà 02 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
3.966.674
|
8
|
Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng):
- Móng trụ bê tông cốt thép;
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
4.112.508
|
|
9
|
Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng):
- Móng trụ bê tông cốt thép;
- Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
4.206.376
|
Nhà
cấp IV
|
10
|
Nhà 03 tầng:
- Móng trụ;
- Khung bê tông cốt thép;
- Tường xây, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
3.670.516
|
11
|
Nhà 03 tầng:
- Móng trụ;
- Khung bê tông cốt thép;
- Tường xây, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
3.892.886
|
Nhà
cấp III
|
1
|
Nhà 04 tầng; 05 tầng:
- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc, tường gạch dày 330 mm đỡ tường;
- Tường bao, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
3.374.600
|
2
|
Nhà 04 tầng; 05 tầng:
- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc, tường gạch dày 330 mm đỡ tường;
- Tường bao, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;
|
3.444.100
|
Ghi chú:
- Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3)
chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
- Giá xây mới không bao gồm giá trị các loại thiết
bị có thể tháo dỡ được như: Điều hòa nhiệt độ, bình đun nước nóng, bồn tắm, quạt
trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.
II.2- Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến
trúc
Số TT
|
Chi tiết loại
nhà tạm, vât kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Mái tôn, vì kèo và cột thép hình
|
đ/m2
|
330.500
|
2
|
Nhà trình tường bằng vách đất.
|
đ/m2
|
732.233
|
3
|
Nhà vách đất, vách tre, nứa.
|
đ/m2
|
813.855
|
4
|
Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi.
|
đ/m2
|
1.103.209
|
5
|
Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm,
vách, sàn bằng tre, nứa.
|
đ/m2
|
1.020.636
|
6
|
Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách,
sàn bằng tre, nứa.
|
đ/m2
|
1.202.109
|
7
|
Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm,
vách, sàn bằng gỗ, tre.
|
đ/m2
|
1.246.182
|
8
|
Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách,
sàn bằng gỗ, tre.
|
đ/m2
|
1.427.655
|
9
|
Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm,
vách, sàn bằng gỗ.
|
đ/m2
|
1.273.026
|
10
|
Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách,
sàn bằng gỗ.
|
đ/m2
|
1.454.499
|
11
|
Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép, mái lợp tôn chống nóng.
|
đ/m2
|
2.004.700
|
12
|
Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép, mái lợp fibrô xi măng.
|
đ/m2
|
1.893.800
|
13
|
Xây nhà bán mái, tường gạch <
3m, lợp tôn, ngói.
|
đ/m2
|
948.000
|
14
|
Nhà bán mái xây gạch, mái lợp
phibrô xi măng.
|
đ/m2
|
437.000
|
15
|
Nhà bán mái xây gạch, mái lợp
tôn, ngói.
|
đ/m2
|
500.000
|
16
|
Xây chống nóng cao <= 2,0m,
mái lợp ngói, Fibrô xi măng.
|
đ/m2
|
520.000
|
17
|
Công trình phụ trợ kết cấu bằng
gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá...
|
đ/m2
|
242.500
|
18
|
Công trình phụ trợ xây bằng gạch,
lợp ngói , tấm lợp...
|
đ/m2
|
503.928
|
19
|
Hàng rào xây gạch xi măng, gồm cả
trát tường.
|
đ/m2
|
371.808
|
20
|
Hàng rào xây gạch xi măng, không
trát tường.
|
đ/m2
|
228.352
|
21
|
Hàng rào lưới B40, trụ gạch hoặc
trụ bê tông
|
đ/m2
|
163.209
|
22
|
Hàng rào xây gạch, xây gạch chỉ,
gồm cả trát tường.
|
đ/m2
|
289.000
|
23
|
Hàng rào sắt vuông (12x12) cm
hoa thoáng, xây gạch chỉ.
|
đ/m2
|
480.000
|
24
|
Ván khuôn cột, dầm sàn (cả gỗ).
|
đ/m2
|
117.825
|
25
|
Lát gạch Ceramic 300x300;
400x400.
|
đ/m2
|
158.837
|
26
|
Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ.
|
đ/m2
|
425.225
|
27
|
Lát gạch chỉ.
|
đ/m2
|
105.300
|
28
|
Láng nền sàn vữa xi măng.
|
đ/m2
|
39.012
|
29
|
Dán ngói trên mái nghiêng
|
đ/m2
|
206.863
|
30
|
Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép,
tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép.
|
đ/m3
|
1.998.000
|
31
|
Bể nước móng, đáy bê tông cốt
thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép.
|
đ/m3
|
1.244.000
|
32
|
Bể tự hoại, tường xây 110 mm, nắp
bê tông cốt thép.
|
đ/m3
|
1.237.000
|
33
|
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học
tổng thể tích 6,2m3
|
đ/ct
|
11.757.000
|
34
|
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học
tổng thể tích 9,3m3
|
đ/ct
|
14.267.000
|
35
|
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học
tổng thể tích 12,4m3
|
đ/ct
|
19.036.000
|
36
|
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học
tổng thể tích 15,4m3
|
đ/ct
|
22.675.000
|
37
|
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học
tổng thể tích 18,5m3
|
đ/ct
|
30.038.000
|
38
|
Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học
tổng thể tích 24,7m3
|
đ/ct
|
37.416.000
|
39
|
Xếp khan đá hộc.
|
đ/m3
|
420.525
|
40
|
Xây đá hộc.
|
đ/m3
|
757.795
|
41
|
Xây gạch chỉ.
|
đ/m3
|
1.310.502
|
42
|
Bê tông đá mác 100.
|
đ/m3
|
861.430
|
43
|
Bê tông đá mác 200.
|
đ/m3
|
1.127.217
|
44
|
Đào xúc đất thủ công.
|
đ/m3
|
168.391
|
45
|
Đắp đất thủ công.
|
đ/m3
|
125.267
|
46
|
Đào san đất bằng máy ≤ 70 m.
|
đ/m3
|
8.615
|
47
|
Đào san đất bằng máy > 70 m.
|
đ/m3
|
13.190
|
48
|
Hàng rào cây xanh có xén tỉa.
|
đ/md
|
31.000
|
49
|
Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao
từ 1,2 m đến 2 m.
|
đ/md
|
17.000
|
50
|
Hàng rào đơn giản.
|
đ/md
|
7.000
|
51
|
Giếng nước D≤1 m, xây, xếp cuốn
gạch , tang bê tông từ dưới lên.
|
đ/md
|
615.700
|
52
|
Giếng nước D>1 m, xây, xếp cuốn
gạch , tang bê tông từ dưới lên.
|
đ/md
|
648.700
|
53
|
Giếng nước D≤1 m, thành xây gạch
chỉ , tang bê tông.
|
đ/md
|
332.000
|
54
|
Giếng nước D>1 m, thành xây gạch
chỉ , tang bê tông.
|
đ/md
|
399.500
|
55
|
Giếng nước D≤1 m, giếng đất.
|
đ/md
|
219.500
|
56
|
Giếng nước D>1 m, giếng đất.
|
đ/md
|
350.500
|
57
|
Giếng khoan đường kính D = 110,
chiều sâu <= 20m.
|
đ/md
|
500.000
|
58
|
Giếng khoan đường kính D = 110,
chiều sâu >= 20m.
|
đ/md
|
550.000
|
59
|
Giếng khoan đường kính D = 80,
chiều sâu <= 20m.
|
đ/md
|
400.000
|
60
|
Giếng khoan đường kính D = 80,
chiều sâu >= 20m.
|
đ/md
|
450.000
|
61
|
Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện.
|
đ/cái
|
93.026
|
62
|
Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà.
|
đ/cái
|
229.977
|
63
|
Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm.
|
đ/bộ
|
50.388
|
64
|
Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước
nóng.
|
đ/bộ
|
481.917
|
65
|
Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm., téc
nước.
|
đ/bộ
|
352.412
|
66
|
Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu
xí, chậu rửa.
|
đ/bộ
|
125.970
|
67
|
Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn
(bao gồm các phụ kiện đấu nối đường ống)
|
md
|
56.700
|
68
|
Tháo dỡ đồng hồ đo nước
|
cái
|
85.400
|
69
|
Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường
trục cấp nước
|
đ/bộ
|
600.000
|
Ghi chú:
- Nhà sàn cột gỗ trong bản tính
đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án
theo phương án lợp lá cọ, với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp
Fibrô xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân
hệ số 1,12.
- Các công trình BIOGAS được bồi
thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh
học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng
khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội suy tương tự.
II.3- Bảng giá bồi thường di chuyển mồ mả
Số TT
|
Loại mồ mả
|
Đơn vị tính
|
Phạm vi phải di chuyển
|
Trong phạm vi xã
|
Ngoài phạm vi xã, trong phạm vi huyện
|
Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh
|
1
|
Mộ mả đã cải táng chưa xây gạch
|
đ/mộ
|
2.100.000
|
2.400.000
|
2.700.000
|
2
|
Mộ mả đã cải táng xây gạch
|
đ/mộ
|
5.200.000
|
5.500.000
|
5.800.000
|
3
|
Mộ mả chưa cải táng, đã đến thời
hạn cải táng
|
đ/mộ
|
2.350.000
|
2.650.000
|
2.950.000
|
4
|
Mộ chôn không cải táng đã xây gạch
|
đ/mộ
|
6.200.000
|
6.500.000
|
6.800.000
|
5
|
Mộ chôn chưa đến thời kỳ cải
táng (chôn dưới 3 năm)
|
đ/mộ
|
9.200.000
|
9.500.000
|
9.800.000
|
Ghi chú: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc,
vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.
II. 4- Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng
a) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến
trúc khu vực huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương được điều chỉnh hệ số
bằng 0,97 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến
trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.
b) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm,
vật kiến trúc khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa được điều chỉnh hệ số bằng
1,04 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực
thành phố Tuyên Quang.
c) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm,
vật kiến trúc khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình được điều chỉnh hệ số bằng
1,1 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực
thành phố Tuyên Quang.
PHỤ LỤC SỐ: 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND
ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi
1. Quy định chung
* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm
tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề
rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được
làm tròn tới 0,1 m;
- Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm,
làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích là m2, được làm
tròn số tới 0,1m2
- Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật
nuôi được làm tròn tới tháng.
* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn
giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
* Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải,
cây nhãn, bưởi, hồng: 400 cây/ha; cây mít 250 cây/ha; cây cam, cây xoài 500
cây/ha; cây táo 600cây/ha; thanh long 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh
1.600 cây/ha; phật thủ 800 cây/ha; cây chè 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha;
đối với cây mây trồng làm hàng rào mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung
2.200 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ 1.660 cây/ha; cây dược liệu 30.000
cây/ha.
* Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp
đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây
ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ …
thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây
* Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành
thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành
thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm
cách mặt đất 0,2m.
* Cách đo:
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho
3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.
3. Xác định đường kính tán lá
* Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá
với mặt đất.
* Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và
nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách
(D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao:
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết
ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây:
Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm
tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác
định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp
không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
7. Xác định mực nước ao hồ:
Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với
mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
8. Một số quy định khác
Đối với những loại cây trồng giống mới có năng
suất chất lượng cao trên đất thu hồi không có đơn giá trong bảng đơn giá tại
quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng kiểm kê chi
tiết, tính toán cụ thể theo chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, vật
tư....tại thời điểm kiểm kê.
II. Đơn giá
1. Đơn giá cây trồng lâu năm
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu và
quy cách xác định
|
Đơn giá
(đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Vải hạt
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở lên
|
794.000
|
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
570.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
464.000
|
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm
|
400.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm
|
358.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
183.000
|
Đường kinh thân dưới 1 cm
|
72.000
|
2
|
Vải trồng bằng
cành chiết hoặc cây ghép
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 6 m trở lên
|
1.023.000
|
Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m
|
845.000
|
Đường đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m
|
667.000
|
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m
|
575.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
353.000
|
Đường đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m
|
175.000
|
Đường kính tán lá dưới 0,5 m
|
82.000
|
3
|
Nhãn trồng bằng
hạt
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở lên
|
1.681.000
|
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
1.246.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
1.060.000
|
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm
|
816.000
|
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm
|
618.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
246.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
179.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
72.000
|
4
|
Nhãn trồng bằng
cành chiết hoặc cây ghép
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên
|
1.556.000
|
Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m
|
1.233.000
|
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m
|
1.035.000
|
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m
|
639.000
|
Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m
|
555.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m
|
175.000
|
Đường kính tán lá dưới 0,5 m
|
82.000
|
5
|
Các loại hồng
|
cây
|
Đường kính thân từ 25 cm trở lên
|
564.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm
|
444.000
|
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm
|
228.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9cm
|
120.000
|
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm
|
24.000
|
Đường kính thân dưới 0,5 cm
|
12.000
|
6
|
Mít
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở lên
|
510.000
|
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
340.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
255.000
|
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm
|
150.000
|
Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm
|
45.000
|
Đường kinh thân dưới 2 cm
|
18.000
|
7
|
Xoài, muỗm
|
cây
|
Đường kính thân từ 25 cm trở lên
|
480.000
|
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm
|
360.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
160.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm
|
60.000
|
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống
|
24.000
|
8
|
Các loại Cam,
Quýt
|
cây
|
Đường đường kính tán lá 4 m trở lên
|
590.000
|
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m
|
506.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
460.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m
|
154.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống
|
97.000
|
9
|
Trẩu, Sở
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở lên
|
100.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
60.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
40.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
20.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
10.000
|
10
|
Bồ kết
|
cây
|
Đường kính thân từ 30 cm trở lên
|
384.000
|
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
240.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm
|
96.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
25.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
10.000
|
11
|
Cà phê
|
cây
|
Đường kính thân trên 20 cm
|
108.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
72.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
31.500
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
15.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
10.000
|
12
|
Dừa
|
cây
|
Đã có quả
|
264.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên
|
100.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m
|
55.000
|
Chiều cao thân dưới 1 m
|
35.000
|
13
|
Cau, Báng,
Móc, Đao
|
cây
|
Đã có quả
|
180.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên
|
75.000
|
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m
|
20.000
|
14
|
Cọ lợp nhà
|
cây
|
Từ 60 tháng tuổi trở lên
|
60.000
|
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi
|
40.000
|
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống
|
20.000
|
15
|
Cây chè
|
|
|
|
15.1
|
Chè trồng bằng
cành (quy trình 2,3 vạn cây)
|
100 m2
|
Mới trồng dưới 1 năm
|
876.000
|
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
1.098.400
|
15.2
|
Chè trồng bằng
hạt (quy trình 2,3 vạn cây)
|
100 m2
|
Mới trồng dưới 1 năm
|
609.000
|
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
762.000
|
Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
955.000
|
15.3
|
Chè bắt đầu
kinh doanh
|
|
|
|
a
|
Tuổi chè dưới
10 tuổi
|
100 m2
|
Năng suất dưới 05 tấn
|
875.000
|
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
957.000
|
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn
|
1.087.000
|
Năng suất từ 15 tấn trở lên
|
1.203.000
|
b
|
Tuổi chè từ 10
tuổi đến 20 tuổi
|
100 m2
|
Năng suất dưới 05 tấn
|
620.000
|
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
702.000
|
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
830.000
|
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn
|
948.000
|
Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn
|
1.129.000
|
Năng suất từ 25 tấn trở lên
|
1.238.000
|
c
|
Tuổi chè trên
20 tuổi
|
100 m2
|
Năng suất dưới 05 tấn
|
575.000
|
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
678.000
|
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn
|
809.000
|
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn
|
924.000
|
Năng suất từ 20 tấn trở lên
|
1.205.000
|
16
|
Cây Thanh Long
|
100 m2
|
Mới trồng dưới 1 năm
|
1.915.000
|
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
2.580.000
|
Giai đoạn kinh doanh
|
|
Từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
1.977.000
|
Từ 6 năm đến dưới 10 năm
|
1.717.000
|
Trên 10 năm
|
1.382.000
|
17
|
Táo, Mơ, Mận,
Đào,Lê
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở lên
|
364.000
|
Đường kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm
|
217.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
98.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
24.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
12.000
|
18
|
Na, Lựu
|
cây
|
Đường kính thân từ 15 cm trở lên
|
240.000
|
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm
|
160.000
|
Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm
|
60.000
|
Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm
|
20.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
10.000
|
19
|
Bưởi ta (bưởi
chua, giống cũ)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên
|
280.000
|
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m
|
210.000
|
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m
|
119.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m
|
70.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
25.000
|
Đường kính tán dưới 0,5 m
|
12.000
|
20
|
Bưởi giống mới
(bưởi diễn, bưởi đường, năm roi, da xanh…)
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên
|
530.000
|
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m
|
480.000
|
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m
|
353.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m
|
300.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
197.000
|
Đường kính tán dưới 0,5 m
|
82.000
|
21
|
Phật thủ
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên
|
500.000
|
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m
|
375.000
|
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m
|
250.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m
|
125.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
30.000
|
Đường kính tán dưới 0,5 m
|
15.000
|
22
|
Vối
|
cây
|
Đường kính thân từ 40 cm trở lên
|
140.000
|
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
105.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
63.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
20.000
|
Đường kính thân dưới 2 cm
|
10.000
|
23
|
ỔI
|
Cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở lên
|
160.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
100.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
70.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
24.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
12.000
|
24
|
Dâu da, Thị,
Doi
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm
|
160.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
100.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
60.000
|
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
22.000
|
Đường kính thân dưới 1 cm
|
10.000
|
25
|
Các loại Chanh,
Quất
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên
|
170.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
100.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m
|
25.000
|
Đường tán dưới 0,5 m
|
13.000
|
26
|
Khế, Chay, Bứa,
Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà,
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở lên
|
120.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
80.000
|
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
40.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
22.000
|
Đường kinh thân dưới 2 cm
|
10.000
|
27
|
Quất hồng bì
|
cây
|
Đường kính thân từ 20 cm trở lên
|
180.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
150.000
|
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
60.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
30.000
|
Đường kinh thân dưới 2 cm
|
15.000
|
28
|
Hoa hoè
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên
|
75.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
45.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
20.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống
|
10.000
|
29
|
Dâu ăn quả,
Nhót, Chanh dây
|
cây
|
Đường kính tán lá từ 3m trở lên
|
63.000
|
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
42.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
25.000
|
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống
|
14.000
|
30
|
Trám đen, Trám
trắng, Sấu trồng thu quả
|
cây
|
Đường kính thân từ 30 cm trở lên
|
700.000
|
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm
|
560.000
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
420.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
220.000
|
Đường kính thân dưới 2 cm
|
42.000
|
31
|
Quế, sơn ta
|
cây
|
Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3
m) nhỏ hơn 2 cm
|
10.000
|
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí
D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm
|
50.000
|
Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính
thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm
|
156.000
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị
trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên.
|
325.000
|
32
|
Cây cảnh trồng
dưới đất
|
cây
|
Đường kính thân từ 15 cm trở lên
|
50.000
|
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm
|
20.000
|
Ghi chú:
Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số
cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:
- Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo Thông tư
số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính
- Mức khấu hao = (tổng trồng mới + chăm sóc)/số
năm tính khấu hao
- Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu
hao
- Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi
phí chăm sóc
- Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được
- chi phí đầu tư/năm
- Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của
vườn cây.
2. Đơn giá cây trồng hàng năm
STT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu và
quy cách xác định
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
|
1
|
Khoai sọ
|
khóm
|
Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch)
|
12.000
|
2
|
Dứa ta
|
m2
|
Đã có quả
|
12.000
|
Chưa cho thu hoạch quả vụ nào
|
3.000
|
3
|
Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ 1
|
m2
|
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)
|
700
|
Trồng dưới 10 tháng
|
3.400
|
Vụ 2
|
m2
|
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)
|
700
|
Trồng dưới 10 tháng
|
3.000
|
Vụ 3
|
m2
|
Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)
|
700
|
Trồng dưới 10 tháng
|
2.700
|
4
|
Chuối
|
cây
|
Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch)
|
|
Đã có buồng, quả non
|
30.000
|
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên
|
21.000
|
Cây trồng dưới 1 m
|
7.000
|
5
|
Sắn dây,
|
khóm
|
Trồng trên 10 tháng
|
60.000
|
Trồng dưới 10 tháng
|
42.000
|
Củ Mỡ, củ Mài
|
khóm
|
Trồng trên 10 tháng
|
5.000
|
Trồng dưới 10 tháng
|
30.000
|
6
|
Các loại rau ăn lá
|
m2
|
Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng
tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch
|
6.300
|
7
|
Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột
|
m2
|
Chưa được thu hoạch
|
10.000
|
8
|
Bầu, Bí, Mướp
Su su có giàn
|
khóm
|
Đang cho thu hoạch quả
|
24.000
|
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)
|
20.000
|
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa
|
4.000
|
Cây dưới 5 lá thật
|
1.500
|
9
|
Bầu, Bí, Mướp,
Su su không có giàn
|
khóm
|
Đang cho thu hoạch quả
|
24.000
|
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)
|
16.800
|
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa
|
4.000
|
Cây dưới 5 lá thật
|
1.500
|
10
|
Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm
không quá 25m2)
|
khóm
|
Đang cho thu hoạch quả
|
100.000
|
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có
hoa)
|
135.000
|
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa
|
42.000
|
Cây dưới 5 lá thật
|
20.000
|
11
|
Gấc không có giàn
|
khóm
|
Đang cho thu hoạch quả
|
60.000
|
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có
hoa)
|
60.000
|
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa
|
15.000
|
Cây dưới 5 lá thật
|
7.000
|
12
|
Cây trầu không
|
khóm
|
Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên
|
32.500
|
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2
|
19.500
|
13
|
Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt
|
m2
|
Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại .....
|
2.500
|
14
|
Khoai lang
|
m2
|
|
1.800
|
16
|
Mạ
|
m2
|
|
20.000
|
16
|
Lúa nước
|
m2
|
Chưa đến kỳ thu hoạch
|
4.400
|
17
|
Ngô
|
m2
|
Chưa đến kỳ thu hoạch
|
3.200
|
18
|
Đu đủ
|
cây
|
Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên
|
75.000
|
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm
|
125.000
|
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm
|
30.000
|
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm
|
16.000
|
Đường kính thân dưới 0,5 cm
|
2.000
|
19
|
Sắn củ
|
m2
|
Hỗ trợ công thu hoạch
|
300
|
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng)
|
2.200
|
20
|
Tre bát độ
|
Khóm
|
Đã được thu hoạch (trên 2 năm)
|
24.000
|
Chưa thu hoạch
|
60.000
|
Trồng mới
|
25.000
|
21
|
Cỏ voi, cỏ Ghi nê
|
m2
|
Trồng từ 61 ngày trở lên
|
4.000
|
Trồng 60 ngày trở xuống
|
3.500
|
22
|
Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong
|
m2
|
|
7.000
|
23
|
Các loại hoa Hồng
(mật độ từ 5-7 khóm/m2)
|
m2
|
Đã có hoa
|
18.000
|
Chưa có hoa
|
16.200
|
24
|
Các loại hoa Cúc
(mật độ 20 khóm/m2)
|
m2
|
Đã có hoa
|
16.000
|
Chưa có hoa
|
14.400
|
25
|
Các loại hoa khác
(mật độ từ 10-13 khóm/m2)
|
m2
|
Đã có hoa
|
9.600
|
Chưa có hoa
|
8.600
|
3. Đơn giá cây lâm nghiệp
Số TT
|
Loại cây
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu và
quy cách xác định
|
Đơn giá (đồng)
|
|
1
|
Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ
|
Cây
|
Đường kính thân từ 8 cm trở lên
|
4.500
|
|
Cây còn non đã có lá (vầu)
|
12.000
|
|
Bụi
|
Mới trồng
|
24.700
|
|
2
|
Tre mai, luồng
|
Cây
|
Đường kính thân từ 8 cm trở lên
|
9.000
|
|
Cây còn non đã có lá
|
12.000
|
|
Bụi
|
Mới trồng
|
24.700
|
|
3
|
Lộc ngộc, Bương, tre gai
|
Cây
|
Đường kính thân từ 8 cm trở lên
|
9.000
|
|
Cây còn non đã có lá
|
12.000
|
|
Bụi
|
Mới trồng
|
24.700
|
|
4
|
Nứa
|
Cây
|
Đường kính thân từ 8 cm trở lên
|
1.600
|
|
Cây
|
Cây còn non đã có lá
|
5.000
|
|
Bụi
|
Mới trồng
|
24.700
|
|
5
|
Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII (Keo các
loại, Bồ đề, Mỡ, Xoan…..)
|
Cây
|
Trồng mới (dưới 1 năm)
|
12.000
|
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ
1 đến 2 năm)
|
15.600
|
|
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 3 năm)
|
15.800
|
|
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
6.000
|
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
25.400
|
|
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm
|
61.400
|
|
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
81.300
|
|
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
110.600
|
|
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm
|
144.500
|
|
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
183.000
|
|
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm
|
225.800
|
|
Đường kính thân trên 100 cm
|
245.400
|
|
6
|
Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Lát hoa,
Sưa, Đinh, Lim….)
|
Cây
|
Trồng mới (dưới 1 năm)
|
13.200
|
|
Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ
1 đến 2 năm)
|
16.400
|
|
Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)
|
17.700
|
|
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
18.700
|
|
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
25.400
|
|
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm
|
61.400
|
|
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
110.600
|
|
Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm
|
183.000
|
|
Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm
|
273.200
|
|
Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm
|
325.000
|
|
Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm
|
442.600
|
|
Đường kính thân trên 100 cm
|
508.000
|
|
7
|
Cây mây
|
cụm, (khóm)
|
Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/ cụm
(khóm)/7,3 m2);
|
27.800
|
|
Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm) /7,3 m2);
|
39.000
|
|
Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/ 7,3 m2);
|
49.500
|
|
Dưới 4 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)
|
53.900
|
|
Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)
|
56.000
|
|
Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ
công chặt)
|
168.600
|
|
8
|
Vườn cây cung cấp hom sản xuất giống cây lâm
nghiệp
|
Cây
|
Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi
|
7.000
|
|
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi
|
10.800
|
|
Từ 12 tháng tuổi trở lên
|
11.100
|
|
9
|
Cây Dược liêu (Đinh lăng, xạ đen, ba Kích…)
|
Cây
|
Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển
|
1.600
|
|
|
Lớn hơn 3 năm đã cho thu hoạch hỗ trợ công thu
hoạch hoặc di chuyển bằng 0,001 công/cây
|
9.700
|
|
|
* Ghi chú:
- Đối với những cây không có trong bảng giá thì
chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày
26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng.
- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây
thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số
K=2.
- Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo
suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…).
- Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi
tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số
năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…).
- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn,
Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu
bệnh.
- Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì
tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị
trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc
4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thủy sản
4.1. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ
sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)
TT
|
Loài cá ươm nuôi
|
Sản lượng thu hoạch (con/ha)
|
Mức bồi thường
|
Thời gian nuôi từ
1 – 3 tháng
|
Thời gian nuôi từ
3 – 6 tháng
|
Đơn giá (đ/ha)
|
Đơn giá (đ/ha)
|
1
|
Cá Trắm cỏ
|
204.000
|
17.470.560
|
11.281.200
|
2
|
Cá Mè
|
204.000
|
14.308.851
|
9.176.025
|
3
|
Cá Trôi
|
105.000
|
8.694.300
|
5.250.600
|
4
|
Cá Rô phi
|
84.000
|
12.821.643
|
8.874.022
|
5
|
Cá Chép
|
45.000
|
9.067.757
|
6.105.625
|
4.2. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ
sản thương phẩm (cá thịt)
STT
|
Loài hình nuôi
|
Mật độ (con/m2)
|
Mức bồi thường
|
Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng
|
Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng
|
Đơn giá (đ/ha)
|
Đơn giá (đ/ha)
|
I
|
Mức nước ao từ
1,2 m trở lên
|
|
|
1
|
Ghép Trắm cỏ là
chính
|
2,5
|
60.234.500
|
40.331.500
|
2
|
Ghép Rô phi là chính
|
3
|
48.727.500
|
32.355.000
|
3
|
Ghép Chép VI là
chính (chép lai 3 mầu)
|
3
|
53.377.500
|
35.580.000
|
4
|
Tôm càng xanh
|
10
|
28.630.000
|
19.520.000
|
5
|
Ba ba
|
2
|
617.922.000
|
427.844.000
|
6
|
Ếch
|
60
|
906.300.000
|
591.600.000
|
II
|
Mức nước ao nhỏ
hơn 1,2 m
|
|
|
1
|
Ghép Trắm cỏ là
chính
|
1,5
|
36.304.500
|
24.301.500
|
2
|
Ghép Rô phi là chính
|
1,8
|
28.777.500
|
18.495.000
|
3
|
Ghép Chép VI là
chính (chép lai 3 mầu)
|
1,8
|
32.197.500
|
20.430.000
|
4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
STT
|
Loài cá
|
Mật độ nuôi
vỗ (kg/100m2)
|
Đơn giá
(đ/ha)
|
1
|
Cá Trắm
|
20
|
3.950.200
|
2
|
Cá Mè
|
10
|
3.842.200
|
3
|
Cá Trôi
|
15
|
3.968.200
|
4
|
Cá Chép
|
10
|
3.860.200
|
5
|
Cá Rô phi
|
50
|
4.508.200
|
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/04/2017 Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
13.631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|