|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Thái
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định
mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định
giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất và đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ theo dự toán kinh phí đã
được phê duyệt.
2. Đối với nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật được ban hành tại
Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT mà chưa triển khai thực hiện trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì điều chỉnh dự toán kinh phí theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 24 tháng 01 năm 2025.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và
cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL(Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Ủy ban MTTQ tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND
tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT
và TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Trung tâm Tích hợp dữ liệu và Chuyển đổi số;
- Lưu: VT, TH2, ĐC, ĐC1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất (sau đây gọi
tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công việc sau:
a) Xây dựng bảng giá đất đối với khu vực xây dựng
bảng giá đất theo vị trí đất.
b) Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối
với khu vực xây dựng bảng giá đất theo vị trí đất.
c) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
d) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về đất đai.
b) Tổ chức tư vấn xác định giá đất.
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
việc lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.
3. Cơ sở xây dựng định mức
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
c) Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
d) Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành địa chính.
đ) Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
e) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy
định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi
trường.
g) Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm
2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
h) Thông tư số 23/2023/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
i) Văn bản số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương.
4. Quy định về sử dụng định mức
Định mức này áp dụng cho các hoạt động trực tiếp
lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Các hoạt động lập
nhiệm vụ; quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan
trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế
đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
Định mức KT-KT bao gồm định mức lao động và định
mức vật tư và thiết bị.
4.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực
tiếp để thực hiện một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc). Nội dung của
định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ
bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để
thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được
quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV) và
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức ngành tài nguyên và môi trường.
c) Định mức quy định thời gian lao động trực tiếp
sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá
nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian
thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo
quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
d) Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm;
thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.
- Công đơn là công lao động xác định cho một lao
động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
- Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm
lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
đ) Phụ cấp khu vực là phụ cấp khu vực của đơn vị
hành chính nơi thửa, khu đất cần định giá. Trường hợp khu đất nằm ở từ hai khu
vực khác nhau trở lên thì tính như sau:
- Đối với nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá
đất thì hệ số khu vực tính bằng hệ số khu vực bình quân số học của các khu vực
cần định giá đất.
- Đối với định giá đất cụ thể thì hệ số khu vực
được tính bằng hệ số khu vực bình quân gia quyền theo diện tích ở khu vực đó.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
- Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao
động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
(thực hiện một bước công việc).
- Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao
động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm (thực hiện một bước công việc).
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật
liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công
việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT,
Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ
làm việc trong 01 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng
trong các bảng định mức được tính theo công thức sau: Điện năng = Định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là
lượng điện hao hụt trên đường dây).
d) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
đ) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính
bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
4.3. Nội dung xây dựng bảng giá đất quy định trong
định mức KT-KT này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 175 đơn vị hành chính xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 7.500 phiếu điều tra.
4.4. Nội dung điều chỉnh bảng giá đất quy định
trong định mức KT-KT này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp
huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 loại
đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi
nông nghiệp).
4.5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp
so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức KT-KT này tính cho thửa
đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện
tích 1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích
3 ha đối với đất nông nghiệp.
4.6. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức KT-KT này tính cho khu vực
định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10
vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất
ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
4.7. Các bảng hệ số:
a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu
vực (Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Diện tích (ha)
|
Khu vực
|
|
Xã
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1
|
1,00
|
1,10
|
3
|
1,20
|
1,30
|
5
|
1,60
|
1,70
|
10
|
2,00
|
2,10
|
30
|
2,60
|
2,70
|
50
|
3,20
|
3,30
|
100
|
4,00
|
4,10
|
300
|
4,80
|
4,90
|
≥ 500
|
5,80
|
5,90
|
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu
vực (Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Diện tích (ha)
|
Khu vực
|
Xã
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,60
|
0,70
|
0,5
|
0,70
|
0,80
|
1
|
0,85
|
0,95
|
3
|
1,00
|
1,10
|
5
|
1,40
|
1,50
|
10
|
1,80
|
1,90
|
30
|
2,20
|
2,30
|
50
|
2,80
|
2,90
|
100
|
3,40
|
3,50
|
300
|
4,00
|
4,10
|
≥ 500
|
4,80
|
4,90
|
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Diện tích (ha)
|
Khu vực
|
Xã
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1
|
1,00
|
1,10
|
3
|
1,20
|
1,30
|
5
|
1,40
|
1,50
|
10
|
1,60
|
1,70
|
30
|
1,80
|
1,90
|
50
|
2,00
|
2,10
|
100
|
2,20
|
2,30
|
300
|
2,40
|
2,50
|
500
|
2,60
|
2,70
|
1.000
|
2,80
|
2,90
|
3.000
|
3,00
|
3,10
|
≥ 5.000
|
3,20
|
3,30
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định
tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm
trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị
trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Phần
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG
GIÁ ĐẤT
Chương
I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 04
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xác định loại xã, loại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3,00
|
|
1.2
|
Xác định khu vực
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3,00
|
|
1.3
|
Xác định vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
10,00
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
5,00
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
1KS3
|
150,00
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
|
|
1.250,00
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
1KS3
|
150,00
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
1KS3
|
75,00
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
1KS3
|
75,00
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
1KS3
|
225,00
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
55,00
|
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
33,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất
hiện hành
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá
đất hiện hành
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng Bảng giá đất
|
|
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.3
|
Bảng giá đất rừng sản xuất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.4
|
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.5
|
Bảng giá đất làm muối
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.1.6
|
Bảng giá đất ở tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
5.1.7
|
Bảng giá đất ở tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
30,00
|
|
5.1.8
|
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5.1.9
|
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
25,00
|
|
5.1.10
|
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
15,00
|
|
5.1.11
|
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5.1.12
|
Bảng giá đất trong khu công nghệ cao
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5.1.13
|
Giá các loại đất khác theo
phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai (nếu có)
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
20,00
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
1KTV4
|
5,00
|
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho tỉnh trung bình có 11
đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 7.500 phiếu điều
tra. Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay
đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 04.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 175 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 04.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần
ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 04.
4. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1
của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất
đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1
của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 05
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
1.042,40
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
1.042,40
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
260,60
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
26,06
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
65,15
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
2.000,00
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
2.000,00
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
2.000,00
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
2.000,00
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
2.000,00
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
1.042,40
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
416,96
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
390,90
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
600,00
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
2.000,00
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
2.000,00
|
17
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
521,20
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
52,12
|
100,00
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
1.042,40
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
521,20
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
651,50
|
|
22
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
39,09
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
187,63
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
162,88
|
|
25
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
260,60
|
|
26
|
Điện năng
|
kW
|
|
741,54
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 05 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
2,58
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin
|
50,76
|
100,00
|
2.1
|
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
11,28
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá
đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
|
100,00
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
11,28
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
5,64
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
5,64
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều
tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
16,92
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
13,92
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả thị trường tại cấp tỉnh và đánh
giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
|
4,75
|
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất
|
26,10
|
|
5.1
|
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
19,78
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
|
0,68
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất rừng sản xuất
|
0,68
|
|
5.1.3
|
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
|
0,68
|
|
5.1.4
|
Bảng giá đất làm muối
|
0,68
|
|
5.1.5
|
Bảng giá đất ở tại nông thôn
|
0,68
|
|
5.1.6
|
Bảng giá đất ở tại đô thị
|
2,73
|
|
5.1.7
|
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
4,09
|
|
5.1.8
|
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
|
1,36
|
|
5.1.9
|
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
3,41
|
|
5.1.10
|
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
2,05
|
|
5.1.11
|
Bảng giá đất trong khu công nghệ cao
|
1,36
|
|
5.1.12
|
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
1,36
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh
|
3,16
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá
đất
|
3,16
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
|
1,58
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
0,31
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 07
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
84,70
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
195,45
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt đô
|
Cái
|
2,2
|
97,73
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
39,09
|
200,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
65,15
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
125,00
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
557,52
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 07 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
2.3. Vật liệu
Bảng 08
STT
|
Danh mục vật
liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
25,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
40,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
12,00
|
11,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
37,00
|
33,00
|
5
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
40,00
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
39,00
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
30,00
|
15,00
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3,10
|
|
9
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
8,00
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
12,00
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
38,00
|
33,00
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
15,00
|
22,00
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
17,00
|
22,00
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
40,00
|
10,00
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
10,00
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
30,00
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
25,00
|
|
18
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
22,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 09
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/ tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến
động giá đất thị trường
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
3,00
|
|
1.2
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
1KS3
|
20,00
|
|
2.2
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
|
|
166,67
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
1KS3
|
20,00
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
1KS3
|
10,00
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
1KS3
|
10,00
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
1KS3
|
30,00
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất
hiện hành
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá
đất hiện hành
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
5
|
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất nông nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
2,00
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá
đất điều chỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
10,00
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều
chỉnh
|
1KTV4
|
3,00
|
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 09 tính trung bình cho tỉnh có 11
đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá
đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 đơn vị hành chính cấp xã, 1.000
phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại
đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện điều
chỉnh như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay
đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 09.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 20 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 09.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần
ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 09.
4. Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ
lệ thuận đối với mục 5.1.1 của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất
phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì
điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của Bảng 09.
5. Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì
thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
2. Định mức vật tư và thiết
bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 10
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(tháng)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
162,40
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
162,40
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
40,60
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
4,06
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
10,15
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
|
266,67
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
266,67
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
266,67
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
266,67
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
266,67
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
162,40
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
64,96
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
60,90
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
80,00
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
266,67
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
266,67
|
17
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
81,20
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
8,12
|
13,33
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
162,40
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
81,20
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
101,50
|
|
22
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
6,09
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
3,05
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
25,38
|
|
25
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
20,30
|
|
26
|
Điện năng
|
kW
|
|
72,15
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 10 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
3,52
|
|
2
|
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin
|
43,48
|
100,00
|
2.1
|
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
9,66
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá
đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
|
100,00
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
9,66
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
4,83
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
4,83
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều
tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
14,50
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
|
16,26
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện
hành
|
8,13
|
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
22,36
|
|
5.1
|
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
7,11
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất nông nghiệp
|
2,03
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp
|
5,08
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)
|
5,08
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá
đất điều chỉnh
|
10,17
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh
|
5,08
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều
chỉnh
|
1,17
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 12
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
13,20
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
30,45
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
15,23
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
6,09
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
40,23
|
66,67
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
67,05
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
83,33
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
173,28
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 12 tính cho tỉnh trung bình,
khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây
dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
2.3. Vật liệu
Bảng 13
STT
|
Danh mục vật
liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho tỉnh trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
2,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
4,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3,00
|
3,00
|
5
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
4,00
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
4,00
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
3,00
|
2,00
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,30
|
|
9
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1,00
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
2,00
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
8,00
|
6,00
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
2,00
|
2,00
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2,00
|
2,00
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
4,00
|
1,00
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
1,00
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
3,00
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
3,00
|
|
18
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
3,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Chương
I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO
CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
1. Định mức lao động
Bảng 14
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất
cần định giá
|
1KS3
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
|
1KS3
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
1.4
|
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu
mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về
thửa đất, giá đất thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần
định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất
theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
10,00
|
|
12,00
|
|
8,00
|
2.3
|
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá
đất theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
|
2.4
|
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
6,00
|
|
8,00
|
|
4,00
|
|
3.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3.3
|
Xây dựng Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
3.4
|
Xây dựng phương án giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
4
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá
đất
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha
đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối
với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ
vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để
điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có
nhiều (từ hai trở lên) mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn
phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức
thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng
mục đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính
mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính chung
và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất
hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất
hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01
mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K =
1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích
lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự
về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp
lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất
có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất
thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các
đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá
của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính,
sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng
chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình)
mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều
chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi
quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân
với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Định mức vật tư và thiết
bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 15
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
15,00
|
|
16,60
|
|
13,40
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
30,00
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
22,50
|
|
24,90
|
|
20,10
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
6,72
|
|
4,80
|
14
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
22,40
|
|
16,00
|
16
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
30,00
|
9,60
|
33,20
|
11,20
|
26,80
|
8,00
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3,00
|
1,92
|
3,32
|
2,24
|
2,68
|
1,60
|
18
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
60,00
|
|
66,40
|
|
53,60
|
|
19
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
37,50
|
4,80
|
41,50
|
5,60
|
33,50
|
4,00
|
20
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
2,25
|
|
2,49
|
|
2,01
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
30,00
|
|
33,20
|
|
26,80
|
|
22
|
Điện năng
|
kW
|
|
7,56
|
|
8,37
|
|
6,75
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công
việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được
xác định theo bảng sau:
Bảng 16
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
8,51
|
|
7,68
|
|
9,54
|
|
2
|
Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa
đất, giá đất thị trường
|
29,81
|
100,00
|
29,34
|
100,00
|
30,39
|
100,00
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
|
51,49
|
|
53,79
|
|
48,63
|
|
4
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất và Chứng thư định giá đất
|
8,13
|
|
7,33
|
|
9,12
|
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
|
2,06
|
|
1,86
|
|
2,32
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 17
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
4,88
|
|
5,40
|
|
4,36
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
11,25
|
|
12,45
|
|
10,05
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
5,63
|
|
6,23
|
|
5,03
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,25
|
|
2,49
|
|
2,01
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,25
|
4,80
|
2,49
|
5,60
|
2,01
|
4,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
8
|
Máy quay phim
|
Cái
|
|
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
9
|
Điện năng
|
kW
|
|
32,09
|
|
35,51
|
|
28,67
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
được xác định theo Bảng 16.
2.3. Vật liệu
Bảng 18
STT
|
Danh mục vật
liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Mực in A3 laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
7
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
0,12
|
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
11
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
12
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
13
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
15
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác
định theo Bảng 16.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 19
STT
|
Nội dung công
việc
|
Định biên
|
Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1,00
|
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá
|
1KS3
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
cần định giá
|
1KS3
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
1.4
|
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu
mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
|
12,00
|
|
15,00
|
|
10,00
|
2.2
|
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều
kiện kinh tế - xã hội tại địa phương
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của
từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3
|
Xác định giá đất
phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất
tại khu vực cần định giá
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
4,00
|
|
2,00
|
|
3.2
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
8,00
|
|
10,00
|
|
6,00
|
|
4.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá
đất của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
4,00
|
|
5,00
|
|
3,00
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất và Chứng thư định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá
đất
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 19 tính cho khu vực định giá
đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí
đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở
hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 19;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19: căn cứ
vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại
đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4
và 5 của Bảng 19, các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến
qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự
án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 19:
đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ
số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn
thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết
bị
2.1. Dụng cụ
Bảng 20
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
17,60
|
|
20,80
|
|
14,40
|
|
4
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
35,20
|
|
41,60
|
|
28,80
|
|
5
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
4,40
|
|
5,20
|
|
3,60
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
8
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
12
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
26,40
|
|
31,20
|
|
21,60
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
5,76
|
|
7,20
|
|
4,80
|
14
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
16
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
35,20
|
9,60
|
41,60
|
12,00
|
28,80
|
8,00
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3,52
|
1,92
|
4,16
|
2,40
|
2,88
|
1,60
|
18
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
19
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
44,00
|
4,80
|
52,00
|
6,00
|
36,00
|
4,00
|
20
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
21
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
8,80
|
|
10,40
|
|
7,20
|
|
22
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,10
|
|
7,21
|
|
4,99
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá
đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác
định theo Bảng sau:
Bảng 21
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ cấu (%)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
10,34
|
|
8,73
|
|
12,69
|
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
18,50
|
100,00
|
17,57
|
100,00
|
19,87
|
100,00
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
16,19
|
|
17,57
|
|
14,19
|
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất tại khu vực cần định giá
|
27,76
|
|
29,28
|
|
25,54
|
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của
từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
18,50
|
|
19,52
|
|
17,03
|
|
6
|
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất và Chứng thư định giá đất
|
6,94
|
|
5,86
|
|
8,51
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
|
1,77
|
|
1,47
|
|
2,17
|
|
|
Tổng
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng 22
STT
|
Danh mục thiết
bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
|
Đất ở
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
|
Đất nông nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5,72
|
|
6,76
|
|
4,68
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,4
|
13,20
|
|
15,60
|
|
10,80
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
6,60
|
|
7,80
|
|
5,40
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
|
2,64
|
1,92
|
3,12
|
2,40
|
2,16
|
1,60
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,5
|
4,40
|
|
5,20
|
|
3,60
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
|
1,20
|
|
1,50
|
|
1,00
|
8
|
Máy quay phim
|
Cái
|
|
|
1,20
|
|
1,50
|
|
1,00
|
9
|
Điện năng
|
kW
|
|
36,27
|
|
42,86
|
|
29,67
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 22 tính cho khu vực định giá
đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác
định theo Bảng 21:
2.3. Vật liệu
Bảng 23
STT
|
Danh mục vật
liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung bình)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1,00
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,00
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,09
|
|
7
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,12
|
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,00
|
1,00
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
11
|
Giấy A4
|
Gram
|
0,50
|
0,50
|
12
|
Giấy A3
|
Gram
|
0,30
|
|
13
|
Ghim dập
|
Hộp
|
0,50
|
|
14
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
0,50
|
|
15
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
1,00
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 21.
Quyết định 04/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
19
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|