|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Đoàn Ngọc Lâm
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2025/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
06 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 48/TTr-STNMT ngày 24 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2025. Các dự án lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được lập trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành mà chưa được thẩm định, phê duyệt thì thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng công việc
đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không phải điều
chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với khối lượng công việc
chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm tin học Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Lập, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh;
1.2. Lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng cho các cơ
quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Định mức này được sử dụng để
tính đơn giá sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; làm căn
cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11
năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ Luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày
25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính
hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố
định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Văn bản hợp nhất số
07/VBHN-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
4. Giải thích thuật ngữ và quy
định từ viết tắt
4.1. Giải thích thuật ngữ
a) Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp
tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định
tại điểm 5.1 khoản 5 Phần này.
b) Huyện chuẩn là lãnh thổ cấp
huyện được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số của huyện chuẩn
được quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Phần này.
4.2. Quy định từ viết tắt
Bảng
số 1
STT
|
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
1
|
Địa chính viên hạng II bậc 2
|
ĐCVC2
|
2
|
Địa chính viên hạng II bậc 3
|
ĐCVC3
|
3
|
Địa chính viên hạng III bậc 1
|
ĐCV1
|
4
|
Địa chính viên hạng III bậc 2
|
ĐCV2
|
5
|
Địa chính viên hạng III bậc 3
|
ĐCV3
|
6
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
7
|
Số thứ tự
|
STT
|
8
|
Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy
móc, thiết bị (tháng)
|
Thời hạn (tháng)
|
9
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
QHSDĐ
|
10
|
Kế hoạch sử dụng đất
|
KHSDĐ
|
11
|
Hội đồng nhân dân
|
HĐND
|
12
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
13
|
Tỉnh TB
|
Tỉnh trung bình
|
14
|
Huyện TB
|
Huyện trung bình
|
5. Hệ số điều chỉnh và nguyên
tắc áp dụng
5.1. Định mức cho việc lập,
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này
(Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks
= 1,0 (diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc
= 1,0 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 9 huyện/tỉnh), hệ số áp lực
về kinh tế Kkt = 1,0, hệ số áp lực về dân số Kds = 1,0,
hệ số áp lực về đô thị Kđt = 1,0.
Mức cụ thể cho tỉnh Quảng Bình
(MT) tính theo công thức sau:
MT = Mtb
x Kkt x Kds x Ks x Khc x Kđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về
kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 2
GRDP bình quân/người (triệu đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
|
<5,0
|
5,0-<6,0
|
6,0-<7,0
|
7,0-<8,0
|
8,0-<9,0
|
9,0-<10,0
|
≥ 10,0
|
<35
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
35 - <40
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
40 - <45
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
45 - <50
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
50 - <55
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
55 - <60
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
≥60
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
1,50
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh
tế lấy theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội (số liệu năm định hình quy hoạch).
Kds: Hệ số áp lực về
dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 3
Mật độ dân số trung bình (người/km²)
|
Kds
|
<110
|
0,70
|
110 - <290
|
0,71 - 0,99
|
290 - <350
|
1,00 - 1,03
|
350 - <500
|
1,04 - 1,07
|
500 - <700
|
1,08 - 1,13
|
700 - <900
|
1,14 - 1,19
|
900 - <1.100
|
1,20 - 1,25
|
1.100 - <1.300
|
1,26 - 1,31
|
1.300 - <1.500
|
1,32 - 1,37
|
≥1.500
|
1,38
|
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung
bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số áp lực về dân số được
tính theo phương pháp nội suy.
Ks: Hệ số quy mô
diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 4
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ks
|
<100.000
|
0,65
|
100.000 - <200.000
|
0,66 - 0,76
|
200.000 - <300.000
|
0,77 - 0,86
|
300.000 - <500.000
|
0,87 - 0,99
|
500.000 - <700.000
|
1,00 - 1,06
|
700.000 - <900.000
|
1,07 - 1,11
|
900.000 - <1.200.000
|
1,12 - 1,19
|
≥1.200.000
|
1,20
|
Ghi chú:
- Số liệu về diện tích tự nhiên
lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số quy mô diện tích được
tính theo phương pháp nội suy.
Khc: Hệ số đơn vị
hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 5
Số đơn vị hành chính cấp huyện
|
Khc
|
<6
|
0,80
|
6 - <9
|
0,81 - 0,99
|
9 - <14
|
1,00 - 1,20
|
14 - <18
|
1,21 - 1,40
|
≥18
|
1,45
|
Ghi chú:
- Số liệu số đơn vị hành chính
cấp huyện lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số đơn vị hành chính được
tính theo phương pháp nội suy.
Kđt: Hệ số áp lực về
đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 6
Loại đô thị của các thành phố trực thuộc TW
|
Kđt
|
Đô thị loại I
|
1,5
|
Đô thị đặc biệt
|
2,0
|
5.2. Định mức cho việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập
định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện
tích Ks = 1,0 (diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành
chính Khc = 1,0 (số đơn vị hành chính cấp xã trung bình là 13
xã/huyện), hệ số áp lực về kinh tế Kkt = 1,0, hệ số áp lực về dân số
Kds = 1,0, hệ số áp lực về đô thị Kđt = 1,0.
Mức cụ thể cho từng huyện (MH)
tính theo công thức sau:
MH = Mtb
x Kkt x Kds x Ks x Khc x Kđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về
kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 7
Giá trị sản xuất bình quân/người (triệu đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)
|
<4,0
|
4,0 - <6,0
|
6,0 - <8,0
|
8,0 - <10
|
10- <11,0
|
11,0 <12,5
|
≥12,5
|
<20
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
20 - <22
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
22 - <24
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
24 - <26
|
0,95
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
26 - <28
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
28 - <30
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
30 - <32
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
32 - <34
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
≥34
|
1,20
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,45
|
1,50
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh
tế lấy theo Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Kds: Hệ số áp lực về
dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 8
Mật độ dân số trung bình (người/km²)
|
Kds
|
<50
|
0,65
|
50 - <110
|
0,66 - 0,80
|
110 - <290
|
0,81 - 0,99
|
290 - <350
|
1,00 - 1,03
|
350 - <600
|
1,04 - 1,08
|
600 - <900
|
1,09 - 1,12
|
900 - <1.200
|
1,13 - 1,17
|
1200 - <1.500
|
1,18 - 1,22
|
≥1.500
|
1,23
|
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung
bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số áp lực về dân số được
tính theo phương pháp nội suy.
Ks: Hệ số quy mô
diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 9
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ks
|
<5.000
|
0,60
|
5.000 - <10.000
|
0,61 - 0,75
|
10.000 - <20.000
|
0,76 - 0,85
|
20.000 - <50.000
|
0,86 - 0,99
|
50.000 - <60.000
|
1,00 - 1,04
|
60.000 - < 90.000
|
1,05 - 1,10
|
90.000 - <120.000
|
1,11 - 1,15
|
120.000 - <150.000
|
1,16 - 1,19
|
≥150.000
|
1,20
|
Ghi chú:
- Số liệu diện tích tự nhiên
lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số về quy mô diện tích
được tính theo phương pháp nội suy.
Khc: Hệ số đơn vị
hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 10
Số đơn vị hành chính cấp xã
|
Khc
|
<7
|
0,80
|
7 - <13
|
0,81 - 0,99
|
13 - <17
|
1,00 - 1,15
|
17 - <22
|
1,16 - 1,25
|
22 - <27
|
1,26 - 1,35
|
27 - <32
|
1,36 - 1,45
|
≥32
|
1,50
|
Ghi chú:
- Số liệu về số đơn vị hành
chính cấp xã lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số đơn vị hành chính được
tính theo phương pháp nội suy.
Kđt: Hệ số áp lực về
đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng
số 11
Loại đô thị
|
Kđt
|
Các đô thị loại I thuộc tỉnh
|
1,30
|
Các đô thị loại II thuộc tỉnh
|
1,25
|
Các đô thị loại III thuộc tỉnh
|
1,20
|
Các đô thị loại IV thuộc tỉnh
|
1,15
|
Các đô thị loại V thuộc tỉnh
|
1,10
|
6. Các quy định khác
6.1. Định mức kinh tế - kỹ
thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các định mức thành
phần sau:
6.1.1. Định mức lao động: Là
thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để
thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian
lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo
quy chế kiểm tra, nghiệm thu. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: Liệt kê
các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
- Định biên: Xác định số lượng
và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung
công việc theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi
trường.
- Định mức: Quy định thời gian
lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước
công việc) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra,
nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu; đơn vị tính là công cá
nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
6.1.2. Định mức sử dụng vật
liệu, dụng cụ và thiết bị
- Định mức sử dụng vật liệu là
số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một
công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm.
- Định mức sử dụng dụng cụ và
thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); thời hạn sử dụng dụng cụ và
thiết bị tính là tháng.
- Điện năng tiêu thụ của các
dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:
Định mức điện = (Công suất
thiết bị/giờ x 08 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
- Định mức cho các dụng cụ có
giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được tính tại bảng định mức
dụng cụ.
- Định mức vật liệu có giá trị
thấp được tính bằng 8% định mức vật liệu được tính tại bảng định mức vật liệu.
6.2. Định mức này chỉ quy định
mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; thẩm định, kiểm tra, nghiệm
thu, hội thảo; báo cáo tổng kết nhiệm vụ (nếu có) và các hoạt động khác có liên
quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo
quy định hiện hành.
7. Trong quá trình áp dụng Định
mức kinh tế - kỹ thuật này nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Mục 1. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT CẤP TỈNH
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
Bước 1. Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy
hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng
đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến
bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh
giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo
chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính
chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng
trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm:
a) Xác định những nội dung cần
điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu
vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa
bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển
hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh
lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị
hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không
gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên
quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của
vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện
tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các
yếu tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn
tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi
trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề;
hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang
mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu
vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát
triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và
thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên
quan).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp
tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng
tác động đến việc sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các
nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến
việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các
nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh
của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Bước 3. Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Phân tích tình hình thực
hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai
có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại
và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý
nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Bước 4. Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
2. Biến động sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
3. Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt
được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước,
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều
chỉnh.
Bước 5. Tổng hợp, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều
tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch
sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế -
xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề
tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm
đất, thoái hóa đất trên địa bàn tỉnh.
Bước 6. Xác định các quan
điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối
với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù
hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế biến
động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về
kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh
tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí
hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất
đai của tỉnh, gồm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng
khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và
các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng
đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
1. Xác định cơ sở xây dựng định
hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo
đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong
thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử
dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng
đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án
quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển
kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng
đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật
Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính
cấp huyện, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất
theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính
cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất cần
thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong
thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
8. Khoanh vùng các khu vực sử
dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện, gồm: Đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng
cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7
và 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến
từng đơn vị hành chính cấp huyện.
10. Đánh giá tác động của
phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc
phòng, an ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn
thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục
tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả
năng bảo đảm an ninh lương thực;
d) Đánh giá tác động đối với
việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời
chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất;
đất đai cho người dân tộc thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá
trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả
năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
11. Giải pháp, nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
12. Xây dựng hệ thống biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
13. Lập bản đồ quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh, gồm:
a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: Bản
đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) để đảm bảo
thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
14. Xây dựng báo cáo chuyên đề
về phương án quy hoạch sử dụng đất.
Bước 10. Xây dựng báo cáo
quy hoạch sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất.
1.2. Định mức
Bảng
số 12
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên (người/nhóm)
|
Định mức
(công nhóm)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc
gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh;
hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai
và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả
năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công
và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử
dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
192
|
|
2
|
Tổng hợp, phân loại và đánh
giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp, phân loại theo
chuyên mục, nguồn thông tin;
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
3
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá tính
chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử
dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
52
|
|
3
|
Điều tra, khảo sát thực địa.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung cần
điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
|
1
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm: Các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu
vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa
bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển
hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên
canh lúa chất lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp
dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng
đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu
có).
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
|
11
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
|
3
|
4
|
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên
đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
45
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá các
yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của tỉnh, của vùng tác
động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
a
|
Phân tích đặc điểm điều kiện
tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn;...).
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
b
|
Phân tích đặc điểm các nguồn
tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản;...).
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
c
|
Phân tích hiện trạng môi
trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng
nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...).
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
d
|
Phân tích, đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn;
hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất; ...).
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo
khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng
phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc
làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; ...).
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
33
|
|
3
|
Nguồn lực, bối cảnh của tỉnh,
của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Bối cảnh của tỉnh, của vùng
tác động đến việc sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá các nguồn
lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội,
khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc
sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
c
|
Phân tích, đánh giá các nguồn
lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
4
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh
của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
30
|
|
Bước 3
|
Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Phân tích tình hình thực hiện
các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
13
|
|
2
|
Đánh giá mặt được, tồn tại và
nguyên nhân.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
7
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý
nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
30
|
|
Bước 4
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
2
|
Biến động sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất; ...).
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
38
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
5
|
Phân tích, đánh giá mặt được,
tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
10
|
|
6
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
|
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
9
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm
trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
30
|
|
Bước 5
|
Tổng hợp, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp, phân tích đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều
tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử
dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã
hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
|
23
|
|
2
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô
nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
Bước 6
|
Xác định các quan điểm và
mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Quan điểm sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
2
|
2
|
Mục tiêu sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
42
|
4
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
Bước 7
|
Dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Dự báo các yếu tố chủ yếu về
kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo
kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến
đổi khí hậu và nước biển dâng; ...).
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
2
|
2
|
Dự báo xu thế biến động đất
đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng
khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
42
|
4
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự
báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
Bước 8
|
Định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
|
|
|
|
1
|
Xác định cơ sở xây dựng định
hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội;
bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích
ứng với biến đổi khí hậu.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
2
|
2
|
Định hướng sử dụng đất trong
thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử
dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử
dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
42
|
4
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
|
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
Bước 9
|
Xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Xác định các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Các chỉ tiêu về kinh tế.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
b
|
Các chỉ tiêu về xã hội.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
c
|
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
d
|
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
đ
|
Các chỉ tiêu về phát triển
kết cấu hạ tầng.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
|
2
|
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất,
cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm
đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật
Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu
số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
22
|
|
3
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp
huyện.
|
|
|
|
a
|
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
22
|
|
b
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo
nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện xác định.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
22
|
|
4
|
Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành
chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
5
|
Xác định diện tích đất cần
thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
32
|
12
|
6
|
Xác định diện tích đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong
thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
7
|
Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông
nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
8
|
Khoanh vùng các khu vực sử
dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
9
|
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho
từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và
8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
14
|
|
10
|
Đánh giá tác động của phương
án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
|
|
a
|
Đánh giá tác động đến nguồn
thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
1
|
b
|
Đánh giá tác động đến mục
tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an
ninh.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
1
|
c
|
Đánh giá tác động đến khả
năng bảo đảm an ninh lương thực.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
1
|
d
|
Đánh tác động đối với việc
giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời
chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng
đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
1
|
đ
|
Đánh giá tác động đến quá
trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân tộc.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
1
|
e
|
Đánh giá tác động đến khả
năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
21
|
1
|
11
|
Giải pháp, nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
11
|
|
12
|
Xây dựng hệ thống biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
48
|
|
13
|
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
|
|
|
|
a
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in).
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
90
|
12
|
b
|
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào
điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản
đồ.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
15
|
2
|
14
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề về
phương án quy hoạch sử dụng đất.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
45
|
|
Bước 10
|
Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử
dụng đất và các tài liệu có liên quan.
|
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)
|
105
|
|
2
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất.
|
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)
|
35
|
|
|
Tổng
|
|
1.592
|
65
|
2. Định mức thiết bị
Bảng
số 13
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng
(tháng)
|
Công suất
(Kw/h)
|
Định mức
(ca/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
1,4
|
|
2
|
Máy scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
1,4
|
|
3
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1
|
|
4
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
3
|
|
5
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
2
|
|
6
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1
|
|
7
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
14,6
|
|
8
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
5.594
|
|
9
|
Bộ máy tính cấu hình cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
2.295
|
|
10
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
645
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
6,6
|
|
12
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
277,5
|
13
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
14
|
|
14
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
35.422
|
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các
bước:
Bảng
số 14
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
18,34
|
23,08
|
Bước 2
|
8,35
|
|
Bước 3
|
3,14
|
|
Bước 4
|
7,35
|
|
Bước 5
|
2,39
|
|
Bước 6
|
4,90
|
9,23
|
Bước 7
|
4,90
|
9,23
|
Bước 8
|
4,90
|
9,23
|
Bước 9
|
36,93
|
49,23
|
Bước 10
|
8,80
|
|
3. Định mức dụng cụ
Bảng
số 15
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức
(ca/tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
4.647
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
4.647
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
6.971
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
6.971
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
6.971
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
6,56
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
6,56
|
|
8
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
9
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
10
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
6.971
|
|
11
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
278
|
12
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
555
|
13
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
1.936
|
|
14
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
60
|
6.971
|
|
15
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
645
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
387
|
|
17
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
968
|
|
18
|
Máy định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
35
|
19
|
Sạc pin
|
Cái
|
12
|
|
17,50
|
20
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
17,50
|
21
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
36
|
1.936
|
|
22
|
Điện năng
|
Kw
|
|
17.826
|
|
23
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các
bước:
Bảng
số 16
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
18,34
|
23,08
|
Bước 2
|
8,35
|
|
Bước 3
|
3,14
|
|
Bước 4
|
7,35
|
|
Bước 5
|
2,39
|
|
Bước 6
|
4,90
|
9,23
|
Bước 7
|
4,90
|
9,23
|
Bước 8
|
4,90
|
9,23
|
Bước 9
|
36,93
|
49,23
|
Bước 10
|
8,80
|
|
4. Định mức vật liệu
Bảng
số 17
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho tỉnh TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
40
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
79
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
14
|
30
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
|
60
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
176
|
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
3,36
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
12,5
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
5,6
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
2,24
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2,34
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
0,78
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
1,87
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
0,75
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
8
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
32,5
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
|
176
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
11,2
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
166,2
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
11,69
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu (%) vật liệu theo các
bước:
Bảng
số 18
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
18,34
|
23,08
|
Bước 2
|
8,35
|
|
Bước 3
|
3,14
|
|
Bước 4
|
7,35
|
|
Bước 5
|
2,39
|
|
Bước 6
|
4,90
|
9,23
|
Bước 7
|
4,90
|
9,23
|
Bước 8
|
4,90
|
9,23
|
Bước 9
|
36,93
|
49,23
|
Bước 10
|
8,80
|
|
Mục 2. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1. Định mức lao động
Thực hiện theo khoản 1, Mục 1, Chương
I, Phần II của Quy định này.
2. Định mức thiết bị
Thực hiện theo khoản 2, Mục 1, Chương
I, Phần II của Quy định này.
3. Định mức dụng cụ
Thực hiện theo khoản 3, Mục 1, Chương
I, Phần II của Quy định này.
4. Định mức vật liệu
Thực hiện theo khoản 4, Mục 1, Chương
I, Phần II của Quy định này.
Chương II
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Mục 1. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
Bước 1. Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không
lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng
đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện;
nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã;
định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử
dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh
giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo
chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính
chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng
trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm:
a) Xác định những nội dung cần
điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng
của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp
huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu
thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi
thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên
quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để
tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển
dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu
tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện
tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các
yếu tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn
tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi
trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề;
hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang
mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu
vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát
triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và
thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên
quan).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên
đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi
trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện
1. Phân tích, đánh giá các
nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến
việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá các
nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc
sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 4. Phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Phân tích tình hình thực
hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai
có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại
và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý
nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
Bước 5. Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
2. Biến động sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
3. Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt
được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước,
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và
kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều
chỉnh.
Bước 6. Xác định các quan
điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Quan điểm sử dụng đất đối
với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù
hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch
sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế chuyển
dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố tác động
đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất,
thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác
động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch
đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi
nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
dự báo xu thế chuyển dịch cơ sấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng
đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Xác định cơ sở xây dựng định
hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo
đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm
nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh;
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ
giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị và nông thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề
định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án
quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển
kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng
đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật
Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất
đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu
đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính
cấp xã, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn
lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính
cấp xã.
5. Xác định diện tích đất cần
thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển
mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
7. Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
8. Khoanh vùng các khu vực sử
dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành
chính cấp xã, gồm: Đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng
cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7
và 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến
từng đơn vị hành chính cấp xã.
10. Giải pháp, nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề
về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 10. Lập kế hoạch sử
dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm
đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và
các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục
thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong
năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất
đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm
kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần
thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế
hoạch.
5. Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
6. Xác định danh mục các công
trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: Các công trình, dự án
quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công
trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng
bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các
dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường
cho người có đất thu hồi.
7. Dự kiến các nguồn thu, chi
từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có
công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện
vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định
tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp
không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã.
9. Xây dựng báo cáo chuyên đề
kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 11. Xây dựng báo cáo
quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
1.2. Định mức
Bảng
số 19
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
(người/nhóm)
|
Định mức
(công nhóm)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường
hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất
đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực,
Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ
có liên quan đến việc sử dụng đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
35
|
|
2
|
Tổng hợp, phân loại và đánh
giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập.
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp, phân loại theo
chuyên mục, nguồn thông tin.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá tính
chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử
dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
3
|
Điều tra, khảo sát thực địa.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung cần
điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
|
1
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng
của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của
cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công
nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu
vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông
tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh
vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và
các nội dung khác liên quan (nếu có).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
|
12
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
|
3
|
4
|
Tổng hợp lập báo cáo kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
40
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác
động đến sử dụng đất của cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên, tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
a
|
Phân tích đặc điểm điều kiện
tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn; ...).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Phân tích đặc điểm các nguồn
tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản; nhân văn;...).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
c
|
Phân tích hiện trạng môi
trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng
nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
|
d
|
Phân tích, đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói
mòn, sạt lở đất;...).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo
khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng
phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc
làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; ...).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
15
|
|
3
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường
và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
30
|
|
Bước 3
|
Phân tích, đánh giá các
nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá các nguồn
lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội,
khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc
sử dụng đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá các nguồn
lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến
việc sử dụng đất của cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
15
|
|
Bước 4
|
Phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Phân tích tình hình thực hiện
các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
2
|
Đánh giá mặt được, tồn tại và
nguyên nhân.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý
nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
85
|
|
Bước 5
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
2
|
Biến động sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất; ...).
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
6
|
|
5
|
Phân tích, đánh giá mặt được,
tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
6
|
|
6
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
9
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm
trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
85
|
|
Bước 6
|
Xác định các quan điểm và
mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Quan điểm sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
2
|
Mục tiêu sử dụng đất đối với
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
30
|
|
Bước 7
|
Dự báo xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Dự báo các yếu tố tác động
đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các
nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng
đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự
báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; ...).
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
2
|
Dự báo xu thế chuyển dịch đất
đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi
nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ
quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các
điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự
báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
30
|
|
Bước 8
|
Định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Xác định cơ sở xây dựng định
hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội;
bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích
ứng với biến đổi khí hậu.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
2
|
2
|
Định hướng sử dụng đất, tầm
nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an
ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp,
đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
2
|
3
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
32
|
|
Bước 9
|
Xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Xác định các chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Các chỉ tiêu về kinh tế.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
b
|
Các chỉ tiêu về xã hội.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
|
c
|
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
d
|
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi
trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
đ
|
Các chỉ tiêu về phát triển
kết cấu hạ tầng.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
2
|
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất,
cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm
đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật
Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện
tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu
số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
3
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp
xã.
|
|
|
|
a
|
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
52
|
12
|
b
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn
lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
4
|
Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành
chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
|
5
|
Xác định diện tích đất cần
thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
11
|
|
6
|
Xác định diện tích đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong
thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
11
|
|
7
|
Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông
nghiệp.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
8
|
Khoanh vùng các khu vực sử
dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành
chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
9
|
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho
từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và
8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
10
|
Giải pháp, nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
11
|
Xây dựng hệ thống biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
48
|
|
12
|
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
90
|
10
|
13
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề về
phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
30
|
|
Bước 10
|
Lập kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật
Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
|
|
|
|
a
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp
tục thực hiện trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
28
|
|
b
|
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong
năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật
Đất đai.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
4
|
c
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong
năm kế hoạch.
|
6(5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
d
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6(5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
2
|
Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
3
|
Xác định diện tích đất cần
thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
11
|
|
4
|
Xác định diện tích đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế
hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
2
|
5
|
Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông
nghiệp.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
2
|
6
|
Xác định danh mục các công
trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: Các công trình, dự án
quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công
trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng
bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất,
các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi
thường cho người có đất thu hồi.
|
6(5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
7
|
Dự kiến các nguồn thu, chi từ
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
8
|
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực
có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
|
5(4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
22
|
8
|
b
|
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện
vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định
tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không
có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
|
5(4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
9
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế
hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
85
|
|
Bước 11
|
Xây dựng báo cáo quy hoạch
sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện
|
|
|
|
1
|
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
các tài liệu có liên quan.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
40
|
|
2
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy
hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
|
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
|
20
|
|
|
Tổng
|
|
1.182
|
58
|
2. Định mức thiết bị
Bảng
số 20
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất
(Kw/h)
|
Định mức
(ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy scan A0
|
Cái
|
96
|
2,5
|
0,7
|
|
2
|
Máy scan A3
|
Cái
|
96
|
0,4
|
0,7
|
|
3
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
0,8
|
|
4
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
4,2
|
|
5
|
Máy in màu A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1,1
|
|
6
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
0,8
|
|
7
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
15
|
|
8
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
6.080
|
|
9
|
Bộ máy tính cấu hình cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
2.740
|
|
10
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
715
|
|
11
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
3,13
|
|
12
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
53
|
13
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
3
|
|
14
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
39.280
|
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các
bước:
Bảng
số 21
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
7,45
|
27,59
|
Bước 2
|
6,01
|
|
Bước 3
|
1,95
|
|
Bước 4
|
8,21
|
|
Bước 5
|
11,17
|
|
Bước 6
|
3,38
|
|
Bước 7
|
3,38
|
|
Bước 8
|
5,41
|
6,90
|
Bước 9
|
29,78
|
37,93
|
Bước 10
|
18,18
|
27,58
|
Bước 11
|
5,08
|
|
3. Định mức dụng cụ
Bảng
số 22
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức
(ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
5.149
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
5.149
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
7.724
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
7.724
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
7.724
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
3,13
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
3,13
|
|
8
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
2.146
|
|
9
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
2.146
|
|
10
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
7.724
|
|
11
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
237,50
|
12
|
Ba lô
|
Bộ
|
12
|
|
475
|
13
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
36
|
2.146
|
|
14
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
36
|
7.724
|
|
15
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
715,33
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
429
|
|
17
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
1.073
|
|
18
|
Máy định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
237,50
|
19
|
Sạc pin
|
Cái
|
60
|
|
118,75
|
20
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
237,50
|
21
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
36
|
2.146
|
|
22
|
Điện năng
|
Kw
|
|
19.766
|
|
23
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các
bước:
Bảng
số 23
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
7,45
|
27,59
|
Bước 2
|
6,01
|
|
Bước 3
|
1,95
|
|
Bước 4
|
8,21
|
|
Bước 5
|
11,17
|
|
Bước 6
|
3,38
|
|
Bước 7
|
3,38
|
|
Bước 8
|
5,41
|
6,90
|
Bước 9
|
29,78
|
37,93
|
Bước 10
|
18,18
|
27,58
|
Bước 11
|
5,08
|
|
4. Định mức vật liệu
Bảng
số 24
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
47
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
81
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
|
45
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
45
|
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
|
94
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
15
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
4
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
2
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
12
|
Đầu phun màu A4
|
Chiếc
|
1
|
|
13
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
1
|
|
14
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
5
|
|
15
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
23
|
|
16
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
|
94
|
17
|
Giấy A3
|
Gram
|
8
|
|
18
|
Giấy A4
|
Gram
|
130
|
|
19
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
12
|
|
20
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu (%) vật liệu theo các
bước:
Bảng
số 25
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
7,45
|
27,59
|
Bước 2
|
6,01
|
|
Bước 3
|
1,95
|
|
Bước 4
|
8,21
|
|
Bước 5
|
11,17
|
|
Bước 6
|
3,38
|
|
Bước 7
|
3,38
|
|
Bước 8
|
5,41
|
6,90
|
Bước 9
|
29,78
|
37,93
|
Bước 10
|
18,18
|
27,58
|
Bước 11
|
5,08
|
|
Mục 2. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
Thực hiện theo khoản 1, Mục 1, Chương
II, Phần II của Quy định này.
2. Định mức thiết bị
Thực hiện theo khoản 2, Mục 1, Chương
II, Phần II của Quy định này.
3. Định mức dụng cụ
Thực hiện theo khoản 3, Mục 1, Chương
II, Phần II của Quy định này.
4. Định mức vật liệu
Thực hiện theo khoản 4, Mục 1, Chương
II, Phần II của Quy định này.
Chương III
LẬP,
ĐIỀU CHỈNH LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
Mục 1. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
Bước 1. Điều tra, thu thập
thông tin, tài liệu
1. Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện,
gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch
xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp,
của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư;
khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh
giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo
chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính
chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng
trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm:
a) Xác định những nội dung cần
điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
(các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh
trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có
khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ,
khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành,
lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo
chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá
bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn
lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
1. Phân tích, đánh giá bổ sung
về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung
thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời
điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại
thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Xây dựng các báo cáo chuyên
đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện
trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
1. Hiện trạng sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
2. Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung
khác có liên quan).
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá mặt
được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng
đất năm trước.
Bước 4. Xây dựng kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm
đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục
thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong
năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất
đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm
kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử
dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này theo loại đất đến từng đơn vị
hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần
thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế
hoạch.
5. Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
6. Xác định danh mục các công
trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án
quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công
trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng
bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các
dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường
cho người có đất thu hồi.
7. Dự kiến các nguồn thu, chi
từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
8. Xác định các giải pháp tổ
chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực
hiện kế hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
9. Xây dựng hệ thống biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu
được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện
vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định
tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp
không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã.
11. Xây dựng báo cáo chuyên đề
kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Bước 5. Xây dựng báo cáo kế
hoạch sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
1.2. Định mức
Bảng
số 26
STT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
(người/nhóm)
|
Định mức
(công nhóm)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Bước 1
|
Điều tra, thu thập thông
tin, tài liệu
|
|
|
|
1
|
Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện,
gồm: Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị
đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng
sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả
năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá
nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy
động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
29
|
16
|
2
|
Tổng hợp, phân loại và đánh
giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập.
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp, phân loại theo
chuyên mục, nguồn thông tin.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
b
|
Phân tích, đánh giá tính
chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử
dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
|
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
|
2
|
|
3
|
Điều tra, khảo sát thực địa.
|
|
|
|
a
|
Xác định những nội dung cần
điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
1
|
b
|
Điều tra, khảo sát thực địa,
gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
(các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng,
tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu
vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại -
dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát
triển các ngành, lĩnh vực của huyện...).
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
12
|
c
|
Chỉnh lý bổ sung thông tin,
tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
|
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)
|
|
3
|
4
|
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên
đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
24
|
|
Bước 2
|
Phân tích, đánh giá bổ
sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn
lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Phân tích, đánh giá bổ sung
về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá bổ sung
thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại
thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá bổ sung
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại
thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
4
|
Xây dựng các báo cáo chuyên
đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng
môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
51
|
|
Bước 3
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất theo
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
7
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án; ...).
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
3
|
Phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá mặt được,
tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm trước.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
51
|
|
Bước 4
|
Xây dựng kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện
|
|
|
|
1
|
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật
Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
|
|
|
|
a
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử
dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp
tục thực hiện trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
28
|
|
b
|
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong
năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật
Đất đai.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
4
|
c
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong
năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
d
|
Xác định các chỉ tiêu sử dụng
đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này theo loại đất đến từng đơn vị
hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
2
|
Xác định diện tích đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
3
|
Xác định diện tích đất cần
thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
2
|
4
|
Xác định diện tích đất cần
chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế
hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
16
|
2
|
5
|
Xác định ranh giới, vị trí,
diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông
nghiệp.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
2
|
6
|
Xác định danh mục các công
trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án
quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công
trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng
bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất,
các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi
thường cho người có đất thu hồi.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
8
|
|
7
|
Dự kiến các nguồn thu, chi từ
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
3
|
|
8
|
Xác định các giải pháp tổ
chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
|
|
|
|
a
|
Giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
b
|
Giải pháp về nguồn lực thực
hiện kế hoạch sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
c
|
Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
1
|
|
9
|
Xây dựng hệ thống biểu số
liệu, sơ đồ, biểu đồ.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
5
|
|
10
|
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
|
|
|
|
a
|
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh
mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch
phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
22
|
8
|
b
|
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện
vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định
tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không
có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
|
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
|
10
|
|
11
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
51
|
|
Bước 5
|
Xây dựng báo cáo kế hoạch
sử dụng đất
|
|
|
|
a
|
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
12
|
|
b
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
|
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
|
4
|
|
|
Tổng
|
|
405
|
50
|
2. Định mức thiết bị
Bảng
số 1
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Công suất (Kw/h)
|
Định mức
(ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1,0
|
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
60
|
0,35
|
2,0
|
|
3
|
Máy in màu A3
|
Cái
|
60
|
0,35
|
1,0
|
|
4
|
Máy in Ploter
|
Cái
|
60
|
0,4
|
13,8
|
|
5
|
Máy vi tính
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
1.238
|
|
6
|
Bộ máy tính cấu hình cao
|
Bộ
|
60
|
0,35
|
240
|
|
7
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Bộ
|
96
|
2,2
|
128
|
|
8
|
Máy chiếu Projector
|
Cái
|
60
|
0,5
|
1,88
|
|
9
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
|
154
|
10
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
1,74
|
|
11
|
Điện năng
|
Kw
|
|
|
6.800
|
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các
bước:
Bảng
số 2
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
13,83
|
64,00
|
Bước 2
|
16,30
|
|
Bước 3
|
18,02
|
|
Bước 4
|
47,90
|
36,00
|
Bước 5
|
3,95
|
|
3. Định mức dụng cụ
Bảng
số 3
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức
(ca/huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
921
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
921
|
|
3
|
Bàn để máy tính
|
Cái
|
96
|
1.382
|
|
4
|
Ghế máy tính
|
Cái
|
96
|
1.382
|
|
5
|
Chuột máy tính
|
Cái
|
12
|
1.382
|
|
6
|
Bút trình chiếu
|
Cái
|
12
|
1,88
|
|
7
|
Màn chiếu điện
|
Cái
|
12
|
1,88
|
|
8
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
384
|
|
9
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
384
|
|
10
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
1.382
|
|
11
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
12
|
|
154
|
12
|
Ba lô
|
Bộ
|
12
|
|
308
|
13
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
36
|
384
|
|
14
|
Lưu điện cho máy tính
|
Cái
|
36
|
1.382
|
|
15
|
Máy hút ẩm 2 Kw
|
Cái
|
60
|
128
|
|
16
|
Máy hút bụi 1,5 Kw
|
Cái
|
60
|
77
|
|
17
|
Quạt trần 0,1 Kw
|
Cái
|
60
|
192
|
|
18
|
Máy định vị cầm tay (GPS)
|
Cái
|
60
|
|
154
|
19
|
Sạc pin
|
Cái
|
60
|
|
77
|
20
|
Máy tính bảng
|
Cái
|
60
|
|
154
|
21
|
Bộ đèn neon 0,04 Kw
|
Bộ
|
36
|
384
|
|
22
|
Điện năng
|
Kw
|
|
3.540
|
|
23
|
Dụng cụ có giá trị thấp
|
%
|
|
5
|
5
|
Cơ cấu (%) dụng cụ theo các
bước:
Bảng
số 4
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
13,83
|
64,00
|
Bước 2
|
16,30
|
|
Bước 3
|
18,02
|
|
Bước 4
|
47,90
|
36,00
|
Bước 5
|
3,95
|
|
3. Định mức vật liệu
Bảng
số 1
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(tính cho huyện TB)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
31
|
|
2
|
USB (32G)
|
Cái
|
81
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
|
18
|
4
|
Bút nhớ dòng
|
Cái
|
45
|
|
5
|
Bút bi nước My gel
|
Cái
|
|
94
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
2
|
|
7
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
8
|
|
8
|
Mực in màu A4
|
Hộp
|
1
|
|
9
|
Mực in màu A3
|
Hộp
|
2
|
|
10
|
Mực in Ploter (6 hộp)
|
Bộ
|
2
|
|
11
|
Đầu phun màu A0
|
Chiếc
|
1
|
|
12
|
Đầu phun màu A3
|
Chiếc
|
1
|
|
13
|
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
|
Cái
|
5
|
|
14
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
13
|
|
15
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
|
94
|
16
|
Giấy A3
|
Gram
|
8
|
|
17
|
Giấy A4
|
Gram
|
70
|
|
18
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
11
|
|
19
|
Vật liệu có giá trị thấp
|
%
|
8
|
8
|
Cơ cấu (%) vật liệu theo các
bước:
Bảng
số 2
Danh mục công việc
|
Cơ cấu (%)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
|
100,00
|
100,00
|
Bước 1
|
13,83
|
64,00
|
Bước 2
|
16,30
|
|
Bước 3
|
18,02
|
|
Bước 4
|
47,90
|
36,00
|
Bước 5
|
3,95
|
|
Mục 2. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
Thực hiện theo khoản 1, Mục 1, Chương
III, Phần II của Quy định này.
2. Định mức thiết bị
Thực hiện theo khoản 2, Mục 1, Chương
III, Phần II của Quy định này.
3. Định mức dụng cụ
Thực hiện theo khoản 3, Mục 1, Chương
III, Phần II của Quy định này.
4. Định mức vật liệu
Thực hiện theo khoản 4, Mục 1, Chương
III, Phần II của Quy định này.
Quyết định 04/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 06/02/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
2
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|