|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2022/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 07
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN HÀNG NĂM KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU
GIÁ; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
207/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 549/TTr-STC ngày 05 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ
lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả
tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước,
thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước;
các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đơn vị sự nghiệp
công lập sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh
liên kết; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; hộ
gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo
quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản có liên quan.
Điều 3. Tỷ
lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả
tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất có mặt nước,
thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá,
cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
|
1
|
Khu vực thành phố Hòa Bình
(trừ các dự án trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh
vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
|
|
1.1
|
Các khu đất thuộc địa bàn các
phường Phương Lâm, Đồng Tiến, Tân Thịnh, Tân Hòa, Thịnh Lang, Quỳnh Lâm và Hữu
Nghị
|
1,5
|
1,4
|
1.2
|
Các khu đất thuộc các phường
còn lại
|
1,3
|
1,2
|
1.3
|
Các khu đất thuộc các xã (trừ
các xã vùng III)
|
1,1
|
1
|
2
|
Khu vực huyện Lương Sơn (trừ
các dự án trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các
dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt
khuyến khích đầu tư)
|
|
|
2.1
|
Các khu đất thuộc địa bàn thị
trấn Lương Sơn
|
1,3
|
1,2
|
2.2
|
Các khu đất còn lại (trừ các
xã vùng III)
|
1,1
|
1
|
3
|
Khu vực các huyện còn lại (trừ
huyện Đà Bắc, Mai Châu, các dự án trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
và các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
|
|
3.1
|
Các khu đất thuộc địa bàn thị
trấn tại các huyện
|
1,1
|
1
|
3.2
|
Các khu đất còn lại (trừ các
xã vùng III)
|
1
|
0,9
|
4
|
Khu vực huyện Đà Bắc, Mai
Châu (trừ các xã vùng III, các dự án trong các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp và các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
1
|
0,9
|
5
|
Các xã thuộc vùng III, các
dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản
|
0,5
|
0,5
|
6
|
Các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp
|
|
|
6.1
|
Trên địa bàn thành phố Hòa
Bình, huyện Lương Sơn
|
1,3
|
1,2
|
6.2
|
Trên địa bàn các huyện (trừ
huyện Đà Bắc, Mai Châu)
|
1,1
|
1
|
6.3
|
Trên địa bàn các huyện Đà Bắc,
Mai Châu
|
1
|
0,9
|
7
|
Các dự
án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh (không
thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
1
|
0,9
|
8
|
Các dự án thuộc lĩnh vực đặc
biệt ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh (không thuộc khu công nghiệp, cụm
công nghiệp)
|
0,8
|
0,7
|
2. Xác định đơn giá thuê đất để
xây dựng công trình ngầm
a) Đối với đất được Nhà nước
cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình
xây dựng trên mặt đất) theo quy định của pháp luật đất đai, tiền thuê đất
được xác định như sau:
- Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
- Trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn
sử dụng đất.
b) Đối với đất xây dựng công
trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện
tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có
thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm
này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Xác định đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất
đai.
Đơn giá thuê đất có mặt nước được
xác định như sau:
a) Đối với phần diện tích đất
không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.
b) Đối với phần diện tích đất
có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì đơn
giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu tiền một
lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 4. Cơ
quan xác định đơn giá thuê đất
1. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định; Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và mức tỷ
lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này, Cục
trưởng Cục Thuế quyết định đơn giá thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Chi cục trưởng Chi cục
Thuế xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá
nhân theo quy định.
2. Những nội dung khác liên
quan đến việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình
ngầm thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 5. Xử
lý chuyển tiếp
1. Các trường hợp được nhà nước
cho thuê đất trả tiền hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
đơn giá thuê đất và còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục
thực hiện đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định đó. Hết thời gian ổn định
đơn giá thuê đất thì thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết
định này.
2. Các trường hợp đến hạn điều
chỉnh đơn giá thuê đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành
nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất thì việc
điều chỉnh đơn giá thuê đất được thực hiện theo chính sách tại thời điểm đến hạn
điều chỉnh, không phụ thuộc vào thời điểm thực hiện điều chỉnh của cơ quan có
thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 12
tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất
để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng
công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày
04 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc bổ sung Quyết định
số 22/2014/QĐ- UBND ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất
có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (PMD).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
6.927
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|