ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2022/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 09
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 304/TTr-STC ngày 28 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất
(hệ số k) trong năm 2022 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho
thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng hệ số điều
chỉnh
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết
định này được nhân (x) với giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành để xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất mà
diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng khi:
a) Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
đ) Hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức.
e) Xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao
thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì căn cứ tình hình
thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy nhân dân tỉnh quyết định điều
chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.
2. Xác định giá đất cụ
thể để tính thu tiền thuê đất trong các trường hợp:
a)
Xác
định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất
sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác
khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác
định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo
quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; tính
tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất; Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để
cho thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính
thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo
giá
đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b)
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp
theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
c)
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp
thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản).
d)
Xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình
thức trả tiền thuê đất hàng năm. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc
đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung
có khả năng sinh lợi, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất
kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương,
Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều này được
áp dụng chung cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
STT
|
Hệ số điều chỉnh
|
Địa bàn áp dụng
(huyện, thành phố)
|
01
|
1,35
|
Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam
|
02
|
1,50
|
Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Thạnh Phú, thành
phố Bến Tre
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường cùng các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc,
yêu cầu các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp
thời cho Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng
02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở
xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
năm 2021./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|