ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 09 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 548/TTr-STC ngày 02 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất
(hệ số k) trong năm 2021 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho
thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng hệ số điều
chỉnh
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3
Quyết định này được nhân (x) với giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành để xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất
mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng khi:
a) Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
đ) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
e) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu
giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng
sinh lợi thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác
định giá khởi điểm.
2. Xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê
đất trong các trường hợp:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương
mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn
giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172
Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền
với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; tính tiền thuê
đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất; Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo
hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà
nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ
đồng trở lên.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất để cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Trường hợp thửa đất
hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao
thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi, có lợi thế trong việc sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ tình
hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều này
được áp dụng chung cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
STT
|
Hệ số điều
chỉnh
|
Địa bàn áp
dụng (huyện, thành phố)
|
01
|
1,35
|
Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam
|
02
|
1,40
|
Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, thành phố Bến
Tre, Thạnh Phú
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường cùng các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu
cầu các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp thời
cho Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 3 năm 2021 và thay thế Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ
sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa tỉnh Bến Tre
năm 2020./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|