ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 06 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH PHÚ THỌ; TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CẤP TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài
sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ về việc quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 13/HĐND-TT ngày 31/3/2021
về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ; tiêu chuẩn, định mức
sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 543/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ; tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của
các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh.
b) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
công trình sự nghiệp thuộc Quyết định này không áp dụng đối
với lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt
động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú
Thọ (sau đây gọi
là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc tỉnh Phú Thọ; tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của các
đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Phú Thọ (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này).
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
công trình sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh (Chi tiết tại
Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định
này.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị đã được xây dựng trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa
đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này thì không xây dựng
bổ sung diện tích mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với
điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được,
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2021.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo diện
tích chuyên dùng và diện tích công trình sự nghiệp theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- KBNN tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NCTH, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC SỐ 01: TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ
THỌ
(Kèm theo Quyết
định số 4/2021/QĐ-UBND ngày 06/4/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Loại diện tích chuyên dùng
|
Diện tích tối đa (m2)
|
I
|
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận
và trả hồ sơ hành chính
|
|
1
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
1500
|
2
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
200
|
3
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
100
|
II
|
Diện tích sử dụng để tiếp dân
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Ban tiếp công dân của tỉnh
|
1200
|
1.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
|
50
|
1.3
|
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
25
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
50
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc huyện
|
25
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
25
|
III
|
Diện tích sử dụng
để quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
|
40
|
1.2
|
Đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành
|
30
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng cấp ủy và chính quyền
|
40
|
2.2
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc cấp huyện
|
30
|
3
|
Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
30
|
IV
|
Diện tích Hội trường
lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) áp dụng chung cho tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn
vị được thiết kế theo yêu cầu sử dụng và được phê duyệt trong báo cáo đầu tư,
diện tích cụ thể được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012
|
|
1
|
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể
sân khấu, phòng chờ diễn), không trang bị bàn viết
|
0,8 m2/chỗ
ngồi
|
2
|
Hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên (không kể
sân khấu, phòng chờ diễn), có trang bị bàn viết
|
1,8 m2/chỗ
ngồi
|
V
|
Kho chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù
|
|
1
|
Kho cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ của Kiểm
lâm
|
|
1.1
|
Văn phòng chi cục
|
35
|
1.2
|
Hạt kiểm lâm
|
35
|
1.3
|
Trạm kiểm lâm
|
30
|
2
|
Chi cục văn thư lưu trữ
|
|
|
Kho lưu trữ chuyên dụng
|
1.875
|
3
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Sở Khoa học & Công nghệ
|
|
|
Kho chuẩn khối lượng M1
|
30
|
|
Kho chuẩn dung tích + chuẩn taxi
|
30
|
|
Kho để công tơ
|
30
|
|
Kho chuẩn điện, áp suất, an toàn điện, chuẩn y
tế
|
30
|
|
Kho vật tư
|
30
|
4
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
Kho
tại Phòng công chứng số 1
|
200
|
|
Kho
tại Phòng công chứng số 2
|
200
|
PHỤ LỤC SỐ 02: TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết
định số 4/2021/QĐ-UBND ngày 06/4/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Danh mục
|
Diện tích tối đa (m2)
|
I
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
1
|
Trung tâm ứng dụng và Thông tin KHCN
|
|
|
Nhà
màng
|
1000
|
2
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
|
|
Phòng
đo lường thử nghiệm
|
30
|
|
Phòng
thử nghiệm chất lượng
|
30
|
|
Phòng
kiểm định công tơ
|
30
|
|
Phòng
kiểm định đồng hồ nước
|
30
|