Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Hải Dương
Số hiệu:
|
04/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2017/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 21 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
Hải Dương năm 2017, cụ thể như sau:
1. Phụ lục I - hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất ở nông thôn tại ven đô thị,
ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ),
các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị
tứ;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại ven đô
thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao
thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao
thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại,
du lịch và các thị tứ.
2. Phụ lục II -
hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất ở đô thị;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
3. Phụ lục III -
hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất thương mại, dịch vụ tại các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề.
4. Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp;
vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ,
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn không điều chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định
này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) để sử dụng vào các mục
đích:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất
ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn
mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối
với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà
nước thu hồi đất không đủ điều kiện giao đất tái định cư nhưng được cấp có thẩm
quyền quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất);
c) Tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê hàng năm trong trường hợp người mua tài sản được Nhà
nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn
lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự
án;
e) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này;
g) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định
tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.
2. Điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với
trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm đã hết thời gian ổn
định đơn giá thuê đất
3. Xác định giá
khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm, trừ các thửa đất hoặc khu đất đấu giá quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định
này.
Điều 3. Xử lý một số trường hợp cụ thể:
1. Đối với thửa đất hoặc khu đất đấu
giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi: Giao Sở Tài chính chủ trì, cùng các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với
trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định).
2. Đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá
thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập
trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương
mại và dịch vụ: Giao Sở Tài chính chủ trì, cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh
giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4
năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Trường Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Chuyên viên liên quan;
- Như điều 4;
- Trung tâm Công báo và Tin học - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP, Thụy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC I:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng
03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
Khu
vực, tuyến đường
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
1
|
Đất ở tại nông thôn ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ,
huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực 1:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất thuộc điểm dân cư Ghẽ xã Tân
Trường
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ giáp
xã Hưng Thịnh đến hết thôn Đông Giao, xã Lương Điền)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven Quốc lộ
5A (đoạn thuộc thôn Hoàng Xá và thôn Mậu Tài xã Cẩm Điển)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân
(đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ
38B (Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Khu vực 2:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất thuộc điểm dân cư Đồng Gia, huyện
Kim Thành
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã
Cẩm Phúc)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn còn lại
thuộc xã Lương Điền và đoạn từ giáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc
Liên)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất ven đường 394C (đoạn từ ngã 3
Quý Dương đến hết ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
các xã Gia Xuyên và Gia Tân)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia
Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện
Gia Lộc
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm
dân cư Trạm Bóng xã Quang Minh )
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc
Khu cầu Gỗ xã
Phương Hưng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Thanh Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ
390 (đoạn thuộc Khu đô thị phía Tây xã Thanh Khê, Tân An đến Đài Liệt sỹ huyện)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
3
|
Khu vực 3:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5 A (đoạn thuộc
xã Nam Đồng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
xã Nam Đồng)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
- Thị xã Chí Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
xã Tân Dân)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn phía Bắc
Quốc lộ 5A thuộc huyện Kim Thành)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc
xã Kim Anh)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất thuộc thị
tứ Kim Đính
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại
thuộc xã Tân Trường)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ đường
sắt đến hết trụ sở UBND xã Ngọc Liên)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (xã Ngọc
Liên: đoạn từ giáp Lương Điền đến trung tâm xã Ngọc Liên)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
- Huyện Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc
xã Hưng Thịnh)
|
1,5
|
1,3
|
1,35
|
1,21
|
1,30
|
1,18
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc
xã Thái Học)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 392 (đoạn cầu vượt
cao tốc Hà Nội- Hải Phòng thuộc xã Thái Học)
|
1,0
|
1,0
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
Đất ven Tỉnh lộ 392 (đoạn còn lại
thuộc xã Thái Học)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt
(đoạn từ cổng UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
- Huyện Nam Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các
xã Quốc Tuấn, An Lâm, Đồng Lạc, Thanh Quang)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm
dân cư xã Hồng Hưng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ
38B (đoạn còn lại thuộc xã Phương Hưng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc
xã Gia Tân, điểm dân cư Yết Kiêu)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Khu vực 4:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc
các xã An Châu, Nam Đồng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Nam Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn giáp thị
trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
- Huyện Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc
các xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ
38A (đoạn thuộc xã Thúc Kháng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn cầu vượt
đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng thuộc các xã Nhân Quyền)
|
1,0
|
1,0
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn còn lại
thuộc các xã Nhân Quyền)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ
392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc
xã Long Xuyên)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn
từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đất thuộc Khu
dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc
xã Cẩm Hưng và đoạn còn lại thuộc xã Ngọc Liên)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ
394A (đoạn thuộc các xã Cao An, Cẩm Vũ)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn thuộc
các xã Cao An, Cẩm Vũ, Cẩm Đông)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực xã Toàn
Thắng, Khu thị tứ xã Đoàn Thượng, đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh, xã Đức
Xương, xã Đồng Quang)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã
Hoàng Diệu)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện
Ninh Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
các xã Đồng Tâm, Tân Hương, Nghĩa An)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 5A (phía Nam Quốc
lộ 5A đoạn thuộc huyện Kim Thành)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc
các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân)
|
1,1
|
1,1
|
1,07
|
1,07
|
1,06
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc
huyện Kim Thành)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Kinh Môn
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc
các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Long Xuyên)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các
xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Thanh Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc
các xã Tân An, Thanh Hải)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc
xã Cẩm Chế)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Đường nút giao lập thể đến Nhà máy
nước Thanh Hải thuộc địa phận xã Quyết Thắng, Tân An, Thanh Hải
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Thanh Miện
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất thuộc khu trung tâm thương mại
chợ Thông xã Đoàn Tùng
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Ven tỉnh lộ 392A đoạn thuộc xã Đoàn
Tùng
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
5
|
Khu vực 5:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phố Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại
thuộc thành phố Hải Dương)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất nằm giáp đường
trục chính của các thôn: Khuê Liều, Khuê Chiền, Liễu Tràng, Thanh Liễu và đoạn
đường từ cống Đồng Nghệ đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc xã Tân Hưng.
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất nằm giáp đường
trục chính của các thôn: Nhân Nghĩa, Phú Lương và đường Xóm Tân Lập thuộc xã
Nam Đồng.
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất nằm giáp
trục đường chính của các thôn: Thôn Chùa Thượng (từ đầu đường 390 đến nhà
ông Trịnh, ông Đến), thôn Đồng 1 (từ đầu đường 390 đến nhà ông Bắc),
thôn Tiền (từ đường 390 đến nhà ông Toàn về ông Mân, đến nhà ông Tuệ, ông
Ngọ, bà Tách), thôn Trác Châu (từ đường 390 đến nhà ông Tác, bà Liền,
ông Thao, bà Quét và từ ông Tuyến đến nhà bà Lê) thuộc xã An Châu.
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
- Thị xã Chí Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
các xã Đồng Lạc, Lê Lợi)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven Quốc lộ 18 (đoạn thuộc
xã Hoàng Tiến)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
- Huyện Kinh Môn
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc
các xã An Phụ, Thượng Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành, Hiệp An)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các
xã Lê Ninh, Bạch Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm Mệnh, Thăng Long)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven đường trong Điểm dân cư mới
thuộc xã Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven đường trong Cụm dân cư Khu
công nghiệp Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
- Huyện Nam Sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ
390 (đoạn từ trụ sở UBND xã Nam Trung
qua các xã Nam Chính, Hợp Tiến)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn giáp
thị trấn đến cầu Vận Tải xã Hồng Phong)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven đường nối nút giao lập thể Quốc
lộ 37 và Quốc lộ 5A
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
- Huyện Kim Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường
389 đến giáp Khu công nghiệp tàu thủy Lai Vu)
|
1,1
|
1,1
|
1,07
|
1,07
|
1,06
|
1,06
|
|
- Huyện Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc
các xã Tân Tiến, Gia Khánh, Phương Hưng, Gia Hòa, Trùng Khánh)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc
xã Lê Lợi, Phạm Trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn còn lại
thuộc huyện Cẩm Giàng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven đường 394C (đoạn còn lại
thuộc xã Tân Trường)
|
1,1
|
1,1
|
1,07
|
1,07
|
1,06
|
1,06
|
|
Đất ven đường 394B (đoạn thuộc
xã Cao An)
|
1,1
|
1,1
|
1,07
|
1,07
|
1,06
|
1,06
|
|
Đường 5B (đoạn thuộc thôn Phú
Lộc, xã Cẩm Vũ và đoạn từ Đền Bia đến Bưu điện xã Cẩm
Văn)
|
1,1
|
1,1
|
1,07
|
1,07
|
1,06
|
1,06
|
|
Đất thuộc điểm dân cư Phí Xá, xã Cẩm Hoàng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
- Huyện Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc
các xã: Tân Việt, Hồng Khê, Bình Minh, Tân Hồng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ
394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc
xã Long Xuyên)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ
395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất ven tỉnh lộ
392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn
còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Thanh Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc
các xã Tiền Tiến, Thanh Xá, Thanh Thủy)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Dai ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc
các xã Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ
390B (thuộc địa bàn các xã Việt Hồng, Hồng Lạc)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Tứ Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc
xã Nguyên Giáp)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven Quốc
lộ 37 (đoạn thuộc xã Quảng Nghiệp, Đại Hợp, Dân Chủ)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 391 (đoạn từ
giáp thành phố Hải Dương đến phố Quý Cao trừ đoạn qua thị trấn Tứ Kỳ)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc
xã Minh Đức)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
- Huyện Thanh Miện
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua
các xã Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392A (đoạn thuộc
các xã Thanh Tùng, Lam Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven đường
392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất thuộc điểm
dân cư Chương
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
- Huyện Ninh Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ven Quốc lộ
37 (đoạn thuộc xã Ninh Thành, Vĩnh Hòa)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc
các xã: Nghĩa An, Tân Hương)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đất ven tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc các
xã Đồng Tâm, Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, Kiến Quốc)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đất thuộc Khu dân cư bến xe (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn ≥ 13,5m thuộc Khu dân
cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất ven đường Đồng Xuân (đoạn thuộc xã Đồng Tâm)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Khu vực 6:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất thuộc các khu vực còn lại của
các xã: Nam Đồng, An Châu, Tân Hưng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Các đoạn ven Quốc lộ, tỉnh lộ còn lại
thuộc địa bàn thị xã Chí Linh
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các
xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tân Việt, huyện Bình Giang)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven tỉnh lộ 398 (đoạn thuộc
xã Hoàng Hoa Thám, thị xã Chí Linh)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đất ven đường 38 cũ (đoạn thuộc
xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Đường 5B đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đường còn lại trong Điểm dân cư mới
thuộc xã Hiệp Sơn và trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua
các xã Hồng Phong, Thái Tân, An Lâm, Phú Điền, Cộng Hòa, huyện Nam Sách)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất ven đường dẫn phía Bắc cầu Hàn
với đường 5B
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đất thôn xóm của các xã nằm ven các
thị trấn, ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ còn lại trên địa bàn tỉnh
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
II
|
Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Các vị trí còn lại (3,4,5
và 6) có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1./.
PHỤ LỤC II:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 21
tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất
thương mại dịch vụ
|
Đất
sản xuất kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
I
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại lộ Hồ Chí
Minh
|
2,3
|
1,5
|
1,91
|
1,35
|
1,78
|
1,3
|
2
|
Phạm Ngũ Lão
|
2,3
|
1,5
|
1,91
|
1,35
|
1,78
|
1,3
|
3
|
Trần Hưng Đạo
(đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên)
|
2,3
|
1,5
|
1,91
|
1,35
|
1,78
|
1,3
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sơn Hoà
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,17
|
1,24
|
1,14
|
2
|
Xuân Đài (đoạn từ Minh Khai đến Sơn
Hoà)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,17
|
1,24
|
1,14
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Kinh
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,17
|
1,24
|
1,14
|
2
|
Minh Khai
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,17
|
1,24
|
1,14
|
3
|
Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị
đến đường Đô Lương)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,17
|
1,24
|
1,14
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn
từ Quảng trường Thống Nhất đến Nguyễn
Du)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
2
|
Đồng Xuân
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
3
|
Hoàng Hoa Thám
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
4
|
Mạc Thị
Bưởi
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
5
|
Ngân Sơn
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
6
|
Nguyễn Du
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
7
|
Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường
Độc Lập đến đường Quang Trung)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
8
|
Thống Nhất
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
9
|
Trần Phú
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
10
|
Tuy Hoà
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
|
Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn từ Nguyễn Du đến
Thanh Niên)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
2
|
Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến
cống Hào Thành)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
3
|
Trần Bình Trọng (Đại lộ Hồ Chí Minh
đến đường Đồng Xuân)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
4
|
Xuân Đài (đoạn từ Sơn Hòa đến Nguyễn Du)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
II
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùi Thị Cúc
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
2
|
Hoàng Văn Thụ
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
3
|
Lý Thường Kiệt
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Máy
Sứ đến đường Ngô Quyền)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến đường sắt)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
6
|
Tuy An
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,11
|
1,24
|
1,1
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Sơn (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến
Phạm Hồng Thái)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến ngã 4 Máy Sứ)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
3
|
Đội Cấn
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
4
|
Lê Lơi
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
5
|
Nguyễn Thái Học
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
6
|
Tô Hiệu
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bà Triệu
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Hồng Quang (đoạn
từ Quảng trường Độc Lập đến Ga)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
3
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Công ty
cổ phần xây dựng 18 đến Công ty xăng dầu Hải Dương và đoạn
từ ngã tư Ngô Quyền đến Bệnh viện đa khoa tỉnh)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
4
|
Nguyễn Trãi
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
5
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Lê Thanh
Nghị đến đường Ngô Quyền)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
6
|
Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương
đến đường Nguyễn Công Hoan)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
7
|
Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến
cống hồ Bình Minh)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến
đường sắt)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Máy Sứ
đến Cầu Cất)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
3
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương
Bằng đến đường Nguyễn Chí Thanh)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện
đa khoa tỉnh đến Công ty cổ phần xây dựng 18 và đoạn từ Công ty xăng dầu đến
đường An Định)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
6
|
Trần Bình Trọng
(đoạn từ Đồng Xuân đến Bạch Đằng)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
7
|
Trần Hưng Đạo (đoạn
từ đường Thanh Niên đến Nguyễn Hữu Cầu)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
8
|
Trần Khánh Dư
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
9
|
Trần Quốc Toản
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
10
|
Trần Thủ Độ
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
11
|
Tuệ Tĩnh (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến
Điện Biên Phủ)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Hải Thượng Lãn
Ông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Lê Thanh Nghị (từ cầu Cất đến đường
Đặng Quốc Chinh)
|
1,0
|
1,0
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Lê Thanh Nghị (từ đường Đặng Quốc
Chinh đến ngã tư Hải Tân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Chí
Thanh đến cầu Phú Tảo và đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ
Mát đến Nhà máy Gạch Hải Dương)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ Chi Lăng đến cống Hào Thành)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Trường Chinh (đoạn từ đường Lê
Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Đường nối từ Mạc Thị Bưởi sang hồ
Bình Minh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
III
|
Đường, phố loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoàn Kết
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quang Trung
đến Phạm Sư Mệnh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Tôn Đức Thắng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Trương Mỹ (đoạn từ cống hồ Bình
Minh đến đường Lê Thanh Nghị)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Ninh (đoạn từ đường Quang Trung
đến cống 3 cửa)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Bắc Sơn (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến
đường Nguyễn Văn Tố)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng
đến hết Nhà thi đấu)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Canh Nông I
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Nguyễn Quý Tân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Nguyễn Thượng
Mẫn (đoạn từ Cống Hào Thành đến đường
Điện Biên Phủ)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Nguyễn Văn Tố
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Thanh Niên (từ Trần Hưng Đạo đến cầu
Hải Tân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Trường Chinh (đoạn từ Ngô Quyền đến
Đại lộ 30-10)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Vũ Hựu (từ Nguyễn Lương Bằng đến Nguyễn Văn
Linh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùi Thị Xuân (từ Nhà thi đấu đến hết địa phận phường Lê Thanh Nghị)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Đỗ Ngọc Du
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng
đến đường Nguyễn Văn Linh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Đường bến xe
khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Dương Hoà
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường
Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Lương Thế Vinh
(đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Thị Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Mai Hắc Đế
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Nguyễn Hới
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Nguyễn Trác
Luân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Nguyễn Văn
Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến đường Nguyễn
Đại Năng)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Phú Thọ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã tư Hải Tân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại lộ 30-10
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Đô Lương
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng
sang đường Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Hai Bà Trưng
(đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Hải Đông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Hải
Tân đến Công ty CP Giầy Hải Dương)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Nguyễn Công Hoan
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Nguyễn Thiện
Thuật
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Nguyễn Thời
Trung
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Nhà Thờ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Phố Ga
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Tam Giang
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Thái Bình
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Tuệ Tĩnh kéo dài (từ đường Điện
Biên Phủ đến đường Ngô Quyền)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Đường nối từ đường Ngô Quyền đến đường Đức Minh (đường Đỗ Ngọc Du kéo dài)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bạch Năng Thi
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Bình Minh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Đường còn lại trong Khu dân cư Đông
Ngô Quyền
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Trương Đỗ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Đường ra cầu vượt Tây cầu Phú Lương
(đoạn từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5A)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên
đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Hồng Châu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường
Bình Minh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Nguyễn Bỉnh
Khiêm (đoạn từ Hàm Nghi đến Phạm Xuân Huân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Nguyễn Thị Định
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Nguyễn Thị Duệ
(đoạn từ Nhà máy Gạch đến đường sắt)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ hết chợ
thương mại Thanh Bình đến Đại Lộ 30-10)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Phạm Ngọc Khánh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Phạm Tu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh
Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Thánh Thiên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Yết Kiêu (đoạn
từ ngã tư Hải Tân đến lối rẽ vào UBND phường Hải Tân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Phan Đăng Lưu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Đường nối từ đường Đức Minh đến đường
nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo
dài)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
IV
|
Đường, phố loại IV
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Ninh (đoạn từ cống ba cửa đến
Ga)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ giáp phường
Lê Thanh Nghị đến cầu Hải Tân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Chương Dương (từ đường Bùi Thị Xuân
đến đường Thanh Niên)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Hai Bà Trưng (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến Canh Nông I)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Lê Hồng Phong
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Lương Thế Vinh
(đoạn từ Nguyễn Thị Định đến Bùi Thị Xuân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Nguyễn Hải Thanh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết chợ Phú Lương)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ
30-10 đến đường Tứ Minh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Phạm Sư Mệnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Quán Thánh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến đường sắt)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Quyết Thắng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Trần Công Hiến
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Vũ Trọng Phụng và đường nhánh lối ra đường Thanh Niên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Định (đoạn từ đường Thanh Niên đến
ngã tư bến Hàn)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
An Thái
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Cao Bá Quát
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Chợ con
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Dã Tượng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Đào Duy Từ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Đoàn Thượng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Quốc Bảo (ven sân Đô Lương)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh
sang Phạm Ngũ Lão)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Lê Đình Vũ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Ngô Gia Tự
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Phạm Xuân
Huân đến Lương Thế Vinh và từ Hàm Nghi đến Đinh Tiên
Hoàng)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Nguyễn Danh Nho
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Nguyễn Đức Khiêm
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ hết chợ Phú Lương đến Tam Giang)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Phạm Lệnh Công
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Nguyễn Đại Năng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Quang Liệt
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
21
|
Thanh Bình
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
22
|
Thi Sách
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
23
|
Thiện Khánh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
24
|
Thiện Nhân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
25
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ Nguyễn Hữu Cầu đến chân cầu Phú Lương cũ)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
26
|
Trần Thánh
Tông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
27
|
Võ Thị Sáu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
28
|
Vương Văn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
29
|
Yết Kiêu (từ lối
vào UBND phường Hải Tân đến đường Vũ Khâm Lân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Định (đoạn từ ngã tư Bến Hàn đến đường Ngô Quyền và đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường
Thanh Niên)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ cầu Hải Tân đến Chương Dương)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Chu Văn An
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Chương Dương (đoạn từ đường Thanh
Niên đến hết bãi quay xe)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Cựu Thành
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Đặng Quốc Chinh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Đoàn Nhữ Hài
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Đường Cạnh chợ Hội Đô
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Đường trong Khu dân cư Lilama
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân
cư Bắc đường Thanh Niên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Hoà Bình
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Hoàng Quốc Việt
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Hồng Quang kéo dài (đoạn từ đường sắt
đến đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Lê Thánh Tông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Lý Công Uẩn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Lý Nam Đế
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Lý Thánh Tông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Nguyễn Bình
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Nguyễn Công Trứ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
21
|
Nguyễn Đổng Chi
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
22
|
Nguyễn Trung
Trực
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
23
|
Phạm Văn Đồng
(đoạn từ giáp Nhà văn hóa khu 2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
24
|
Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến
đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
25
|
Tạ Hiện
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
26
|
Tiền Phong
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
27
|
Tô Ngọc Vân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
28
|
Vũ Văn Dũng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
29
|
Vương Chiêu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
30
|
Đường trong Khu đô thị Tuệ Tĩnh
(Bn>=24m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
31
|
Đường nối từ
đường Nguyễn Lương Bằng sang đường
Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
32
|
Đường trong khu dân cư Thanh Bình
(Bn>=24m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Định (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Lương Bằng)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
An Dương Vương
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh
Nghị đến đường Ngô Quyền)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Canh Nông II
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Cầu Cốn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Chương Dương (từ bãi quay xe đến đường
khu dân cư Kim Lai)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Đặng Huyền
Thông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Đào Duy Anh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Đỗ Nhuận
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Đỗ Uông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Đỗ Xá
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Đường còn lại trong Khu dân cư
thương mại Thanh Bình
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang (ngõ 53 Tam Giang)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Dương Tốn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Hàn Thượng (đoạn từ đường Điện Biên
Phủ đến hết phường Bình Hàn)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Hoàng Diệu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Hoàng Ngân (đoạn từ Thanh Niên đến
đường Ngô Quyền)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Khúc Thừa Dụ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Lạc Long Quân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Lê Chân (đoạn từ Bình Minh đến thửa
172, tờ bản đồ 17 nhà ông Bắc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
21
|
Mạc Đĩnh Phúc
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
22
|
Mạc Hiển Tích
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
23
|
Nguyễn An
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
24
|
Nguyễn Công
Hoà
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
25
|
Nguyễn Văn Ngọc
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
26
|
Phạm Công Bân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
27
|
Phạm Hùng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
28
|
Phan Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
29
|
Trần Cảnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
30
|
Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30/10
đến Tứ Minh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
31
|
Trương Hán Siêu (đoạn từ đường sắt
đến đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
32
|
Tứ Minh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
33
|
Vũ Thạnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
34
|
Vũ Tông Phan
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
35
|
Vũ Tụ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
36
|
Vũ Văn Mật
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
37
|
Vũ Văn Uyên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
38
|
Yết Kiêu (từ đường
Vũ Khâm Lân đến phố Cống Câu)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
39
|
Đường từ địa giới phường Hải Tân với
phường Thạch Khôi đến cầu Phú Tảo
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
40
|
Ven QL 37 (từ cầu Phú Tảo đến địa giới phường Thạch Khôi với huyện Gia Lộc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
41
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phường
Ái Quốc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
42
|
Ven Quốc lộ 37 (đoạn từ QL 5A đi Chí
Linh thuộc phường Ái Quốc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
43
|
Nguyễn Đình Bể
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
44
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
45
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư
Thanh Bình (có mặt cắt đường 19m=<Bn<24m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
46
|
Nhữ Đình Hiền
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Định (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Khu công nghiệp Đại An)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Cô Đông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Cựu Khê
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Đàm Lộc
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Đinh Lưu Kim
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,122
|
6
|
Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Ninh
đến đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Đỗ Quang
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến
Vũ Hựu)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Vũ Khâm Lân (từ Yết Kiêu đến phố Cống Câu)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị
phía Tây (có mặt cắt đường Bn≥23,5m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Đường nhánh còn lại Khu đô thị phía
Đông (Đông Nam cầu Hải Tân)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Đường nhánh còn lại trong khu dân
cư Nam đường Trường Chinh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Đường nhánh còn lại trong Khu Du lịch
- Sinh thái - Dịch vụ Hà Hải
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Đường xóm Hàn Giang (Khu 6)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Hoàng Lộc
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Hoàng Ngân (đoạn từ cầu Phú Lương đến
đường Thanh Niên)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Lương Định Của
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Lý Quốc Bảo (đoạn từ Đại lộ Trần
Hưng Đạo đến hết thửa đất số 204, 205; tờ bản đồ 21 nhà ông Đảm, Lực)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Lý Tự Trọng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Mạc Đĩnh Chi
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
21
|
Ngô Bệ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
22
|
Ngô Hoán
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
23
|
Nguyễn Chế Nghĩa
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
24
|
Nguyễn Tuấn
Trình
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
25
|
Phạm Chấn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
26
|
Phạm Văn Đồng
(đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
27
|
Phan Bội Châu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
28
|
Tây Hào
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
29
|
Tô Hiến Thành
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
30
|
Trần Nguyên Đán
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
31
|
Trần Sùng Dĩnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
32
|
Trần Văn Giáp
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
33
|
Tự Đông (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường An Định)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
34
|
Vũ Dương
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
35
|
Vũ Hựu (đoạn từ
Nguyễn Văn Linh đến Trường Chinh)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
36
|
Thị tứ Thạch Khôi (phố Chợ, phố Đông
Lạnh và khu dân cư mới phường Thạch Khôi, khu tiểu thủ công nghiệp)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
37
|
Phùng Chí Kiên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
38
|
Đỗ Văn Thanh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
39
|
Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị
Tuệ Tĩnh (Bn=<24m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
40
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân
cư Thanh Bình (có mặt cắt đường 13,5m=<Bn<19m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
41
|
Đường Hào Thành (từ Tuệ Tĩnh đến
Chi Lăng)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
42
|
Đường Kè sông Sặt (đoạn từ phố
Bùi Thị Xuân đến phố Lý Thánh Tông và đoạn từ phố Lý Thánh Tông đến cầu Cất)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
V
|
Đường, phố loại V
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Lạc
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
An Lưu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Bình Lộc (đoạn từ Ngô Quyền đến
Kênh Tre)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Cô Đoài
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Cống Câu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Đại An
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Đồng Niên (từ
cầu vượt Đồng Niên đến đình Đồng
Niên)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Đường thuộc Khu đô thị phía Tây (mắt cắt đường 13,5m < Bn < 23,5m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Giáp Đình
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Hoàng Ngân (đoạn từ Ngô Quyền đến giáp
thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Nguyễn Mại
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Nguyễn Văn Thịnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Kim Sơn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Nhị Châu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
15
|
Phố Thượng Đạt (đường trục Khu dân
cư Thượng Đạt)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Phố Văn (đoạn
từ cầu Đồng Niên đến trường Trung học
cơ sở Việt Hòa)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Phố Việt Hoà (đoạn từ đường Đồng
Niên đến hết thửa 56 tờ bản đồ số 10)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Phương Độ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Tân Dân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Thái Hoà
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
21
|
Thuần Mỹ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
22
|
Ỷ Lan
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
23
|
Trịnh Thị Lan
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
24
|
Bế Văn Đàn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
25
|
Cù Chính Lan
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
26
|
Kim Đồng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
27
|
Nguyễn Viết Xuân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
28
|
Võ Văn Tần
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
29
|
Tô Vĩnh Diện
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
30
|
Phan Đình Giót
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
31
|
Đường Kè sông Sặt (đoạn từ cuối phố Mạc Đĩnh Chi đến giáp
cầu Cất)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bá Liễu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Đỗ Bá Linh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Đinh Đàm
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Vũ Khâm Lân (từ phố Cống Câu đến giáp Công ty
gạch Ngọc Sơn)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc
phường Bình Hàn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc
phường Ngọc Châu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc
phường Nhị Châu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị
phía Tây (có mặt cắt đường Bn≤13,5m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Đường nhánh KDC đường Vũ Khâm Lân
(đường 391 cũ)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Đường trong Khu dân cư Đại An
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
í,12
|
11
|
Đường trong Khu dân cư Kim Lai
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Đường trục Khu dân cư Đồng Tranh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Đường từ Hồ Xuân Hương đến đường Lê
Viết Hưng (giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Ngọc Châu)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Đường từ Trần
Hưng Đạo đến phố Nguyễn Văn Thịnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,14
|
1,12
|
15
|
Đường xóm Hàn Giang (Khu 5)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Hàn Thượng (đoạn giáp ranh với phường
Bình Hàn đến đường sắt)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Hồ Xuân Hương
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Lê Cảnh Toàn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Lê Cảnh Tuân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Lê Nghĩa
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
21
|
Lê Quang Bí
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
22
|
Lê Quý Đôn
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
23
|
Lê Văn Hưu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
24
|
Lê Viết Hưng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
25
|
Lê Viết Quang
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
26
|
Lộ Cương
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
27
|
Lý Anh Tông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
28
|
Lý Quốc Bảo (đoạn từ thửa đất số
204, 205, tờ bản đồ 21 (nhà ông Đảm, Lực) đến thửa 33, tờ BĐ 14
(nhà bà Thu)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
29
|
Lý Tử Cấu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
30
|
Ngô Sỹ Liên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
31
|
Ngọc Tuyền
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
32
|
Ngọc Uyên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
33
|
Nguyễn Cừ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
34
|
Nguyễn Phi
Khanh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
35
|
Nguyễn Sỹ Cố
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
36
|
Nguyễn Tuyển
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
37
|
Nguyễn Ư Dĩ
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
38
|
Phạm Duy Ưởng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
39
|
Phạm Luận
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
40
|
Phạm Quý Thích
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
41
|
Phan Chu Trinh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
42
|
Phan Đình Phùng (đoạn từ Hoàng Ngân
đến Nhà máy nước)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
43
|
Cẩm Hoà
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
44
|
Kênh Tre
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
45
|
Tân Kim
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
46
|
Phúc Duyên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
47
|
Tân Trào
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
48
|
Thạch Lam
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
49
|
Tống Duy Tân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
50
|
Trân Huy Liệu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
51
|
Trần Ích Phát
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
52
|
Trần Quang Diệu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
53
|
Trương Hán Siêu (đoạn từ Hoàng Ngân
đến đê sông Thái Bình)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
54
|
Tứ Thông
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
55
|
Vũ Mạnh Mùng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
56
|
Vũ Nạp
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
57
|
Vũ Như Tô
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
58
|
Vũ Quỳnh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
59
|
Lương Như Hộc
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
60
|
Ven tỉnh lộ 390 (từ Quốc lộ 5A đến Cụm
công nghiệp Ba Hàng thuộc phường Ái Quốc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
61
|
Lã Thị Lương
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
62
|
Bảo Tháp
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
63
|
Phạm Cự Lượng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
64
|
Nhữ Tiến Dụng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
65
|
Thắng Lợi
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
66
|
Các đường ven hồ, kè còn lại
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đồng Niên (đoạn từ đình Đồng Niên đến
đê sông Thái Bình)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Đinh Văn Tả (đoạn từ đường Hoàng
Ngân đến đê Thái Bình)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Nguyễn Khuyến
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Phố Văn (đoạn
từ Trường THCS Việt Hoà đến giáp xã Đức Chính)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Phố Việt Hoà (đoạn từ giáp Khu công
nghiệp Cẩm Thượng - Việt Hoà đến đường Đồng Niên)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Triệu Quang Phục
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Vũ Công Đán (Đường trục Khu dân cư
Xuân Dương)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Đường trục khu Tiền Trung, Độc Lập,
Vũ Thượng (phường Ái Quốc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Đường trục khu Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo (phường Thạch Khôi)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dương Quang
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,1,8
|
1,12
|
2
|
Đỗ Thiên Thư
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Ngô Thì Nhậm (đoạn từ đường Hoàng
Ngân đến đê sông Thái Bình)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Nhật Tân
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Phan Chu Trinh kéo dài (đoạn đường từ
ngã tư Trương Hán Siêu đến hết thửa đất số 43, tờ bản đồ 07)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Cầu Đồng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
7
|
Chi Các
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
8
|
Chi Hoà
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
9
|
Đa Cẩm
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
10
|
Địch Hoà
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
11
|
Hàn Trung
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
12
|
Việt Hoà (đoạn từ hết thửa 56, tờ BĐ số 10 đến phố Văn)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
13
|
Việt Thắng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
14
|
Trần Đăng
Nguyên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,14
|
1,12
|
15
|
Trần Văn Cận
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
16
|
Tự Đoài
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
17
|
Vũ Bằng
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
18
|
Vũ Đình Liên
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
19
|
Vũ Dự
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
20
|
Vũ Duy Chí
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
21
|
Xuân Thị
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
22
|
Đường WB2 (đường liên xã của các
thôn Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc phường Thạch Khôi)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
23
|
Đường trục khu Vũ Xá, Đồng Pháp, Ninh
Quan, Tiến Đạt (phường Ái Quốc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
24
|
Đường trục khu dân cư số 3, Thái
Bình, Nguyễn Xá, Trại Thọ, Phú Thọ (phường Thạch Khôi)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm E
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường còn lại thuộc phường Việt Hòa
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Đường còn lại thuộc phường Nhị Châu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Đường trục khu Tiền Hải, Văn Xá, Ngọc Trì (phường Ái Quốc)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Đường còn lại thuộc phường Ái Quốc
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Đường còn lại thuộc phường Thạch
Khôi
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Các đường, phố còn lại khác
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí
4 có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
2. THỊ XÃ CHÍ LINH
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
I
|
PHƯỜNG SAO ĐỎ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thái Học
(đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường An Ninh)
|
2,0
|
1,4
|
1,7
|
1,28
|
1,6
|
1,24
|
2
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến cổng số 3 chợ Sao Đỏ)
|
2,0
|
1,4
|
1,7
|
1,28
|
1,6
|
1,24
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường An
Ninh đến đường Đoàn Kết)
|
1,8
|
1,3
|
1,56
|
1,21
|
1,48
|
1,18
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ đường Quốc lộ
18 đến đường sắt)
|
1,7
|
1,2
|
1,49
|
1,14
|
1,42
|
1,12
|
2
|
Nguyễn Trãi
(đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cây xăng Quân đội)
|
1,7
|
1,2
|
1,49
|
1,14
|
1,42
|
1,12
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư tập trung
phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 30m)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
2
|
Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hữu Nghị)
|
1,5
|
1,2
|
1,35
|
1,14
|
1,30
|
1,12
|
3
|
Hữu Nghị
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
4
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ đường Nguyễn
Thái Học đến cổng chính Trường Cơ điện)
|
1,5
|
1,2
|
1,35
|
1,14
|
1,30
|
1,12
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ Quốc lộ 37 lối rẽ
vào cổng chợ số 1 đến giáp Khu dân cư Việt Tiên Sơn)
|
1,5
|
1,2
|
1,35
|
1,14
|
1,30
|
1,12
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường Đoàn
Kết đến cổng Trường Cơ giới)
|
1,5
|
1,2
|
1,35
|
1,14
|
1,30
|
1,12
|
2
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Quân
đội đến Chợ Mật Sơn)
|
1,5
|
1,2
|
1,35
|
1,14
|
1,30
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư tập trung
phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn =
22,25m)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Hưng Đạo (đoạn từ đường Hữu Nghị đến
Quốc lộ 37)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thái Học (đoạn từ cổng Trường
Cơ giới đến hết đường Hùng Vương)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Ninh
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Chu Văn An
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Đoàn Kết
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Đường trong Khu dân cư tập trung
phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 16,5m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
5
|
Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ
(Hoàn Hảo) (mặt cắt đường Bn = 30m)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
6
|
Khu dân cư Hồ Mật
Sơn (Khu đất đấu giá giáp hồ Mật Sơn)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
7
|
Nguyễn Huệ (đoạn
từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường tàu)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Đường, phố loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bạch Đằng
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Nguyễn Thị Duệ
(đoạn từ cổng chính Trường Cơ điện đến đường Chu Văn An)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Trần Bình Trọng
(đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Rạp hát)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư tập trung
phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (9m ≤ mặt cắt đường ≤ 11,5m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ
(Hoàn Hảo) (có mặt cắt đường 20m ≤ Bn < 30m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Đường trong Khu tái định cư sân
Golf (mặt cắt đường Bn = 20,5m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Trần Bình Trọng
(đoạn từ Xí nghiệp cơ giới đến Rạp hát)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Yết Kiêu
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ
(Hoàn Hảo) (mặt cắt đường Bn< 20m)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư sân
Golf (mặt cắt đường Bn = 13,5m)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Kim Đồng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Lê Hồng Phong
(đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
5
|
Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt
điện)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
6
|
Thái Hưng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
7
|
Tôn Đức Thắng (đoạn
từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
8
|
Trần Phú (đoạn
từ đường Nguyễn Trãi đến đường tàu)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm D
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Hồng Phong
(đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Liên (thửa đất số 277, tờ bản
đồ số 01) đến nhà bà Vũ Thị Huyền (thửa đất số 1, tờ bản đồ số 08)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Nguyễn Du
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Nguyễn Huệ (đoạn từ nhà bà Nguyễn
Thị Lý (thửa đất số 225, tờ bản đồ số 8) đến nhà bà Nguyễn
Thị Hòa (thửa đất số 266, tờ bản đồ số 8)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Tôn Đức Thắng (đoạn từ nhà ông Nguyễn
Quang Phục (thửa đất số 270, tờ bản đồ 01) đến nhà ông Nguyễn Văn Nguyên (thửa
đất số 33, tờ bản đồ số 8)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
5
|
Trần Phú (đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị
Yến (thửa đất số 274, tờ bản đồ số 01) đến nhà ông Nguyễn Văn Hùng (thửa đất
số 61, tờ bản đồ số 01)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
6
|
Tuệ Tĩnh
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
7
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
II
|
PHƯỜNG PHẢ LẠI
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18A (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp địa giới phường Văn An)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư Phao
Sơn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Trãi (Quốc lộ 18 cũ: Đoạn từ
cây xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thủy)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Trần Hưng Đạo
(đoạn từ ngã ba Thạch Thủy qua UBND phường đến cầu kênh thải)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm
C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu tái định cư đường sắt Lim - Phả Lại (mặt cắt đường Bn = 10m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư Bình
Giang
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 UBND phường
đến trường THPT Phả Lại)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Thành Phao (đoạn từ cầu kênh thải - tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc
lộ 18A mới)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lý Thường Kiệt (đoạn từ Cổng làng văn hóa Bình Dương đến ga Cổ Thành)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Lục Đầu Giang
(đoạn từ QL 18A ra bến phà Phả Lại cũ)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Bình
Giang đến giáp phường Văn An)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Sùng Nghiêm (đoạn từ Trường THPT Phả
Lại đến đường Lý Thường Kiệt)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường xung quanh Khu lắp máy 69-1
cũ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
III
|
PHƯỜNG BẾN TẮM:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu trung tâm Tân An (đoạn đường từ
phía Tây cầu Chế biến vòng đến Trạm Kiểm lâm Bến Tắm kéo
dài tới UBND xã Bắc An cũ và thôn Tân An)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường thuộc Khu 2, Khu 3, Khu
9, Khu chế biến, Khu Nguyễn Trãi, Khu Bắc Nội của thị trấn
Bến Tắm cũ.
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường thuộc các thôn Trại Mét, Trại
Gạo, Hố Gồm, Hố Dầu thuộc Bắc An cũ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
IV
|
PHƯỜNG CHÍ MINH:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ Mật
Sơn đến nhà hàng 559 thuộc Khu dân cư Mật Sơn).
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Quốc lộ 18 (đoạn nhà hàng 559 đến
giáp phường Văn An thuộc Khu dân cư Mật Sơn)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Constrexim) (có mặt cắt đường 20,5m ≤
Bn ≤ 30m)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường thuộc Khu dân cư Khang Thọ
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường giáp Khu dân cư hồ Mật Sơn
thuộc Khu dân cư chùa Vần
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn
(Constrexim) (có mặt cắt đường 15m < Bn < 20,5m)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường thuộc Khu dân cư chùa Vần (từ nhà ông Nguyễn Văn Viên (thửa đất số 23, tờ bản đồ số 08) đến
nhà ông Nguyễn Đức Hợp (thửa đất số 88, tờ bản đồ số 08), giáp phường Thái Học)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường còn lại trong Khu dân cư Hồ
Mật Sơn (Constrexim)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Mật Sơn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường thuộc Khu dân cư An Hưng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Các đường thuộc Khu dân cư Đồi Thông
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Các đường thuộc Khu dân cư Nẻo
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Các đường thuộc Khu dân cư Nhân Hậu
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Văn
Giai, Thanh Trung
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
V
|
PHƯỜNG VĂN AN:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư
Trại Tường đến giáp Khu dân cư Trại Thượng thuộc Khu dân cư Trại Sen)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư
Mật Sơn đến giáp Khu dân cư Trại Sen thuộc Khu dân cư Trại Tường)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư
Trại Sen đến giáp Khu dân cư Hữu Lộc thuộc Khu dân cư Trại Thượng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ Khu dân cư Trại
Thượng đến giáp phường Phả Lại thuộc Khu dân cư Hữu Lộc)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Hữu Lộc
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Các đường trong Khu dân cư Trại Sen
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư Trại Thượng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Các đường trong Khu dân cư Trại Tường
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Đoài
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Đặc
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Đông
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Thượng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
5
|
Đường trong Khu dân cư Trại Mới
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư Kinh Trung
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Đường trong Khu dân cư Núi Đá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
VI
|
PHƯỜNG THÁI HỌC:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn =
20,5m)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ Quán Cát đến cầu
Ninh Chấp thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 5)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ
(mặt cắt đường Bn = 17,5m)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Ninh Chấp đến
giáp xã Tân Dân thuộc Khu dân cư Lạc Sơn)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
3
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ đỉnh Ba Đèo đến
Quán Cát thuộc Khu dân cư Ninh Chấp 7)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
4
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ giáp phường Sao
Đỏ đến đỉnh Ba Đèo thuộc Khu dân cư Ba Đèo - Bầu Bí)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Đoàn Kết
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường Bn =
13,5m)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Đường Yết Kiêu
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Đường
phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Lạc Sơn
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư Đồng Đỗ (mặt cắt đường =
11,5m)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Ba Đèo -
Bầu Bí
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Các đường trong
Khu dân cư Ninh Chấp 5
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư Ninh Chấp 7
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Các đường trong Khu dân cư Mít Sắt
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Các đường trong Khu dân cư Ninh Chấp 6
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường thuộc Khu dân cư Miễu Sơn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
VII
|
PHƯỜNG HOÀNG TÂN:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cây xăng ngã 3
Hoàng Tân đến cầu Đại Tân thuộc Khu dân cư Đại Tân)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 185 (đoạn từ UBND phường đến
Nghĩa trang Liệt sỹ thuộc Khu dân cư Đại Tân)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cầu Đại Tân đến giáp xã Hoàng Tiến thuộc Khu dân cư Đại Bát)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 185 (đoạn từ Nghĩa trang Liệt
sỹ đến giáp phường Bến Tắm thuộc
Khu dân cư Bến Tắm)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Bến Tắm
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Các đường trong Khu dân cư Đại Bát
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư Đại Tân
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Đại Bộ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong khu Đồng Chóc, Minh Tân, Đọ Xá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Các đường còn lại
trong phạm vi phường
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
VIII
|
PHƯỜNG CỘNG HÒA:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ số 3 Sao
Đỏ đến hết Quán Sui thuộc Khu dân cư Lôi Động)
|
1,3
|
1,2
|
1,21
|
1,14
|
1,18
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư trung tâm
văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường
Linh) (mắt cắt đường Bn ≥ 30m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Khu dân cư Việt Tiên
Sơn (mặt cắt đường Bn = 30m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ Quốc lộ 18 đến
ngã 4 Thương Binh thuộc Khu dân cư Lôi Động)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư trung tâm
văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường
21,5m ≤ Bn < 30m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Khu dân cư tập trung
phường Sao Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 22,25m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ Quán Sui đến phố
Ngái)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ ngã 4 Thương
Binh đến cống qua đường cạnh khách sạn Thanh Bình thuộc Khu dân cư Trúc Thôn)
|
1,6
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ cống qua đường cạnh
khách sạn Thanh Bình đến hồ Côn Sơn thuộc Khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Lôi Động
+ Tiền Định
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Khu dân cư trung tâm
văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường
13,5m ≤ Bn < 21,5m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Việt Tiên Sơn (mặt cắt đường Bn = 16,5m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Quốc lộ 18 (đoạn thuộc phố Ngái Chi
Ngãi 1 và Chi Ngãi 2)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
5
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã
3 An Lĩnh thuộc Khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường còn lại trong Khu dân cư
trung tâm văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường còn lại trong Khu dân cư Việt
Tiên Sơn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường còn lại trong Khu dân cư
Chúc Thôn Tiên Sơn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Các đường trong Khu dân cư Bích Động
- Tân Tiến
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư Chi Ngãi
1
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Các đường trong Khu dân cư Chi Ngãi
2
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
5
|
Các đường trong Khu dân cư Chúc
Cương
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
6
|
Các đường trong Khu dân cư Cầu Dòng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
7
|
Các đường trong Khu dân cư Hàm Ếch
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng 1.
3. HUYỆN KINH MÔN
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
I
|
THỊ TRẤN KINH MÔN:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Trần
Hưng Đạo (đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến cầu Phụ Sơn II)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Đường Quang Trung, Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết chợ Kinh Môn)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Thanh Niên (từ ngã 3 cây xăng
đến giáp Hội trường văn hóa thị trấn)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
2
|
Đường Trần Liễu
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo đoạn còn lại
(đoạn từ cầu Phụ Sơn I đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã tư đường Trần Liễu
đến giáp xã Hiệp Sơn)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
4
|
Phố Thái Bình
(đường ngang từ phố Quang Trung đến phố Nguyễn Trãi)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Hải Đông
(đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến hết nhà ông Tích)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường đi vào Trụ sở UBND huyện Kinh
Môn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Trụ sở UBND huyện mới)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Đường Thanh Niên đoạn còn lại (từ ngã
tư trụ sở UBND thị trấn Kinh Môn đến giáp xã Thái Thịnh)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Các phố Hòa Bình, Phạm Sư Mệnh, Hữu
Nghị, Bạch Đằng, An Ninh,
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
5
|
Phố Quang Trung và Phố Nguyễn Trãi đoạn
còn lại (từ chợ Kinh Môn đến giáp xã Thái Thịnh)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
6
|
Phố Giáp Sơn
(đoạn từ phố Quang Trung đến hết trường Tiểu học TT Kinh
Môn)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
7
|
Đường Nguyễn Đại
Năng (đoạn từ ngã 4 trụ sở UBND thị trấn đến hết Khu dân cư phía Nam giáp
làng Lưu Hạ)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Đại
Năng đoạn còn lại (đoạn tiếp giáp Khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn đi
Minh Hoà)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Giáp Sơn
đoạn từ phố Quang Trung đến phố Nguyễn
Trãi (đoạn cắt qua cổng đường bậc thang Trụ sở UBND huyện cũ)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Đường ngang từ phố Quang Trung đến sông Kinh Thầy (đoạn từ Hiệu sách đến sông Kinh Thầy
và đoạn từ nhà ông Đăng đến sông Kinh Thầy)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư thị trấn (mặt cắt đường > 5m)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Đường từ giáp nhà ông Tích đến đò dọc
(Bến Gác)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Phố Quyết Tiến
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ngang từ nhà ông Kỳ cũ sang
phố Quang Trung
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi thị
trấn (mặt cắt < 5m)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
II
|
THỊ TRẤN MINH TÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Minh Tân (đoạn giáp thị trấn
Phú Thứ đến Trạm thu phí đường 388 cầu Đá Vách)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Hoàng Thạch (đoạn từ Trụ sở
UBND thị trấn Minh Tân đến cầu Hoàng Thạch)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường Minh Tân đoạn còn lại (đoạn
hai bên đường thuộc dốc cầu Đá Vách)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Các phố trong
Khu đô thị mới (mặt cắt đường ≥ 13,5m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Phố Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ Gốc đa đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Phố Đốc Tít (Từ Gốc Đa đến hết hộ
ông Xuân)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường,
phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Văn
Cừ đoạn còn lại (từ hộ kinh doanh ông Dầu đến giáp xã Tân Dân)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Phố Hạ Chiểu (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết chợ Hạ Chiểu)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Các phố trong
khu đô thị mới (mặt cắt đường < 13,5m)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Hạ Chiểu đoạn còn lại
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Phố Đình Bắc
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Phố Bích Nhôi
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Phố Thống Nhất
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
5
|
Phố Ao He
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
6
|
Phố Bình Minh
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
7
|
Phố Vọng Chàm
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
8
|
Phố Hà Trung
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
9
|
Phố Tây Làng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
10
|
Phố Vườn Cam
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
11
|
Phố Thánh Hiên
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
12
|
Phố Giếng Mắt Rồng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
13
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
III
|
THỊ TRẤN
PHÚ THỨ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Vũ Mạnh Hùng (đoạn từ ngã 3
đường Vũ Mạnh Hùng và đường Vạn Đức đến giáp thị trấn Minh Tân)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Vũ Mạnh Hùng (đoạn từ cầu Hiệp Thượng đến ngã ba đường Vũ Mạnh Hùng và đường Vạn Đức)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Vạn Đức (đoạn từ ngã ba đường
Vũ Mạnh Hùng đến đường Vạn Chánh)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Vạn Chánh (đoạn từ cổng Nhà máy xi măng Phúc Sơn cũ đến bến phà Hiệp
Thượng cũ)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Phố Lam Sơn (đoạn
từ ngã 4 Lỗ Sơn đến ngã 4 đường đi Minh Khai)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Phố Quyết Thắng (đoạn từ ngã 4 Lỗ
Sơn đến hết tập thể Công ty cổ phần khai thác, chế biến đá và khoáng sản Hải
Dương)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Phố Đồng Tâm (đoạn từ đường Vũ Mạnh
Hùng đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Quyết Thắng đoạn còn lại
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Phố Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Phố Đồng Hèo
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Phố Hoàng Hoa
Thám
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Phố Phúc Sơn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Phố Vạn Điền
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Phố Đoàn Kết
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Phố Nguyễn Thái Học
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
9
|
Phố Linh Sơn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
10
|
Phố Hoàng Diệu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
11
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có
hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
4. HUYỆN NAM SÁCH
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất kinh
doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ
TRẤN NAM SÁCH:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hùng Vương (Quốc lộ 37 đoạn trong
phạm vi thị trấn)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
2
|
Nguyễn Đức Sáu
(đoạn trong phạm vi thị trấn)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
3
|
Trần Phú (đoạn
từ Quốc lộ 37 đến cầu Mạc Thị Bưởi)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đặng Tính
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường tỉnh 390 đoạn trong thị trấn (đoạn từ Bảo hiểm xã hội huyện đến xã Nam Trung)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Nguyễn Đăng
Lành
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Nguyễn Trãi (đoạn
từ đường Trần Phú đến Cầu Giao)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Trần Hưng Đạo
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
6
|
Trần Phú (từ cầu Mạc Thị Bưởi đến
đường vào Nhân Hưng)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
7
|
Đường Nguyễn
Trãi (đoạn từ Hiệu sách nhân dân đến cổng chợ Hóp)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong khu dân cư Trần Hưng Đạo
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
2
|
Mạc Đĩnh Chi
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Mạc Thị Bưởi
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Nguyễn Trãi (đoạn
từ Cầu Giao đến
Quốc lộ 37)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
5
|
Trần Phú (đoạn
từ đường vào Nhân Hưng đến xã An Châu)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
6
|
Yết Kiêu
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường thuộc khu dân cư mới (phía
trong đường Nguyễn Đăng Lành)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Nguyễn Trung
Goòng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Thanh Lâm
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chu Văn An
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đỗ Chu Bỉ
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các ngõ, xóm trong 9 khu dân cư: La
Xuyên, Nhân Hưng, Nhân Đào, La Văn Cầu, Mạc Thị Bưởi,
Nguyễn Văn Trỗi, Đồng Khê, Quốc Trị, Hoàng Hanh
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng 1.
5. HUYỆN KIM THÀNH
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ TRẤN PHÚ THÁI
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 20-9 (đoạn từ Km 73+50 Quốc lộ
5A qua Bệnh viện đa khoa huyện đến ngã 4 Huyện ủy đường Trần Hưng Đạo)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo (tỉnh lộ 388 đoạn
Km 73 + 700 Quốc lộ 5A qua ga Phú Thái đến cầu Bất Nạo)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 20-9 (đoạn từ ngã 4 Huyện ủy đường
Trần Hưng Đạo qua Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến ngã 3 cầu An Thái)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Quốc lộ 5A (đoạn trong phạm vi thị
trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Bạch Đằng
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Phố An Ninh
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Đường Thanh Niên
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Phố Thống Nhất
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Bình Minh (đoạn từ đầu đường
20-9 qua Trường mầm non bán công Phú Thái đến phố Phạm Cảnh Lương)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Phố Hồng Hà (đoạn từ Quốc lộ 5A đến
phà Thái cũ)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Phố Phạm Cảnh Lương (đoạn từ ngã 3
đường Trần Hung Đạo giáp cầu Bất Nạo đến phố Bình Minh)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Phố Yết Kiêu
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Đồng Tâm (từ ngã tư đường 20-9
gần Ban chỉ huy quân sự huyện đến ngã ba đường Trần Hưng Đạo gần cầu Bất Nạo)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Phố Hồng Thái (đoạn từ đầu đường Trần
Hưng Đạo qua nhà ông Tấn đến đường Thanh Niên)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Phố Nguyễn Khuyến (từ ngã 3 đường
Trần Hưng Đạo giáp Ngân hàng NN&PTNT huyện đến trường THCS thị trấn Phú
Thái)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Phố Phạm Cảnh
Lương (đoạn từ đầu phố Bình Minh đến Nghĩa trang nhân dân thôn Đồng Văn)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng 1.
6. HUYỆN THANH HÀ
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ
TRẤN THANH HÀ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 390 (đoạn từ đài liệt sỹ huyện
đến ngã 3 Trung tâm thị trấn)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
2
|
Đường nội thị mới thị trấn Thanh Hà (đoạn từ ngã 4 xóm Chanh đến bến xe mới)
|
1,4
|
1,2
|
1,28
|
1,14
|
1,24
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 390 (đoạn từ ngã 3 - trung
tâm thị trấn đến bến xe mới)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường 390B (đoạn từ ngã 3 - trung
tâm thị trấn đến Cầu Hương)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 390 đoạn còn lại trong thị trấn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường ≥ 3m)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Tuyến đường
nhánh phía Đông thị trấn Thanh Hà
|
1,5
|
1,2
|
1,35
|
1,14
|
1,3
|
1,12
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm
vi thị trấn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
7. HUYỆN TỨ KỲ
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ TRẤN
TỨ KỲ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế thị trấn Tứ Kỳ đến trụ sở UBND thị trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 391 (đoạn từ trụ sở UBND thị
trấn đến giáp Cầu Yên)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường Tây Nguyên
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ giáp đường 391 đoạn từ ngã
4 Bưu điện huyện Tứ Kỳ đến giáp trụ sở Đội thuế huyện Tứ Kỳ
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường từ giáp đường 391 qua chợ Yên
đến Trạm điện huyện Tứ Kỳ
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư mới của thị
trấn Tứ Kỳ
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường vành đai Đông Nam đoạn từ
giáp đường 391 đến giáp đường Tây Nguyên và đường vành đai Đông Bắc
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Đường 391 (đoạn từ giáp xã Quang Phục
đến ngã tư Bưu điện huyện Tứ Kỳ và đoạn từ giáp Cầu Yên đến giáp xã Văn Tố)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ giáp đường 391 qua Bệnh viện
huyện đến đường vành đai Đông Nam
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Khu dân cư mới của thị
trấn Tứ Kỳ
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm
vi thị trấn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng 1.
8. HUYỆN GIA LỘC
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ
TRẤN GIA LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư
chợ Cuối đến cổng trong chợ Cuối)
|
1,5
|
1,3
|
1,35
|
1,21
|
1,3
|
1,18
|
2
|
Đường Nguyễn
Chế Nghĩa (đoạn từ Đài tưởng niệm đến ngã tư chợ Cuối)
|
1,5
|
1,3
|
1,35
|
1,21
|
1,3
|
1,18
|
3
|
Đoạn bên đường Lê Thanh Nghị thuộc
Khu đô thị mới phía Tây
|
1,5
|
1,3
|
1,35
|
1,21
|
1,3
|
1,18
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã 4
chợ Cuối đến cổng Công an huyện)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường Nguyễn
Chế Nghĩa (đoạn từ ngã tư đường 62m đến Đài tưởng niệm)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Phố Cuối (đoạn từ ngã tư Bưu điện đến Giếng tròn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Đoạn bên Quốc lộ 37 và Quốc lộ 38
thuộc Khu đô thị phía Bắc
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Đoạn bên Quốc lộ 38 và đường Chiến Thắng thuộc Khu đô thị phía Tây
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn
Chế Nghĩa (đoạn từ ngã 4 chợ Cuối đến Trạm Y tế thị trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công
an huyện đến giáp xã Phương Hưng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã 3 cây
xăng cũ đến hết Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Đường Phạm Ngọc Uyên thuộc Khu đô
thị mới phía Tây
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Đường Đoàn Thượng thuộc Khu đô thị
mới phía Tây
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
6
|
Đường Trần
Công Hiến thuộc Khu đô thị mới phía Tây
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
7
|
Đường Phạm Trấn
thuộc Khu đô thị mới phía Tây
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
8
|
Đường Nguyễn
Dương Kỳ thuộc Khu đô thị mới phía Bắc
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
9
|
Đường Lê Duy Lương thuộc Khu đô thị
mới phía Bắc
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn
Chế Nghĩa (đoạn từ Trạm Y tế thị trấn Gia Lộc đến cầu Thống
Nhất)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường Yết Kiêu
(đoạn từ Khu dân cư mới phía Bắc đến giáp Khu dân cư phía Tây thị trấn Gia Lộc)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Phố Giỗ
(đoạn từ Kho lương thực đến ngã tư Bưu điện)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Các vị trí còn lại thuộc Khu đô thị
mới phía Tây và Khu đô thị mới phía Bắc
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Cuối (đoạn từ Giếng tròn đến xã Gia Tân)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Nguyễn Hới (đoạn từ Giếng tròn đi xã Gia Khánh)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm
vi thị trấn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng 1.
9. HUYỆN CẨM GIÀNG
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất kinh
doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
I
|
THỊ
TRẤN LAI CÁCH
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 394A (đoạn từ giáp Quốc lộ 5A
đến Trạm y tế thị trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 5A (đoạn từ Ban chỉ huy
Quân sự huyện đến chân cầu vượt)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường 394A (đoạn từ Bưu điện huyện
đến Trường Đào tạo nghề Thương mại và nhà ông Long Lành)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 394A (đoạn trong phạm vi thị
trấn)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường 394B đoạn từ Quốc lộ 5A đến
giáp công ty chế biến nông sản Xuân Lộc
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu quy hoạch cụm dân cư
thị trấn (13,5 m ≤ mặt cắt đường ≤ 21,5 m)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
2
|
Quốc lộ 5A (đoạn
từ giáp Công ty Hải Nam đến hết thôn Tiền)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nội thị từ Kho bạc huyện đến
ngã 3 đường đi cầu vượt
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường trong Cụm dân cư thị trấn (mặt
cắt đường ≤ 13,5m)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Đường từ Viện Kiểm sát nhân dân huyện đi qua phòng Giáo dục - Đào tạo huyện và đến hết
nhà ông Kỷ
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Đường 394B (đoạn còn lại thuộc thị
trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường cầu vượt Quốc lộ 5A
|
2,0
|
1,5
|
1,7
|
1,35
|
1,6
|
1,3
|
2
|
Quốc lộ 5A (đoạn còn lại trong phạm
vi thị trấn)
|
2,5
|
1,7
|
2,05
|
1,49
|
1,9
|
1,42
|
3
|
Các đường còn lại khác
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
II
|
THỊ TRẤN CẨM GIÀNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Độc Lập (đoạn từ Cầu Sắt đến giáp nghĩa địa cũ)
|
1,2
|
1,0
|
1,14
|
1,0
|
1,12
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chiến Thắng (nối tiếp từ đường Độc Lập chạy cắt qua đường Vinh Quang lên khu nghĩa
trang Đống Đai)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Thanh Niên (từ nhà ông Hưng Tâm
vòng lên giáp nhà ông Chín Hòa)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1.06
|
1,0
|
3
|
Vinh Quang (đường từ nhà bà Trường
Dũng đến hết địa phận thị trấn)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Đường từ cửa ga Cẩm Giàng đến đường Độc Lập
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1.06
|
1,0
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thạch Lam (từ nhà ông Thính đến hết lò vô)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm
vi thị trấn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có
hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
10. HUYỆN BÌNH GIANG
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ TRẤN KẺ SẶT
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thống Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến ngã 5 mới)
|
1,5
|
1,3
|
1,35
|
1,21
|
1,3
|
1,18
|
2
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ Kho lương thực
đến đường Thống Nhất)
|
1,5
|
1,3
|
1,35
|
1,21
|
1,3
|
1,18
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phạm Ngũ Lão
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
2
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến
Kho lương thực)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
3
|
Đường 395 trong phạm vi thị trấn
(đoạn từ ngã 5 mới đến cống xã Vĩnh Tuy)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
4
|
Quốc lộ 38A (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường vào cổng
giữa chợ Sặt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Quang
Trung đến Đền Thánh)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
3
|
Thống Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu Sộp)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống
Nhất đến Cầu Vồng)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quang Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ
Lão đến đường Thanh Niên)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp
đến ấp Thanh Bình)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đền Thánh (đoạn
từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường Điện Biên
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Đường cạnh Kho bạc Nhà nước huyện
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Đường, phố loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đền Thánh (đoạn
từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường Bạch Đằng
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Đường Lê Quý Đôn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Đền Thánh đến đường Lê Quý Đôn)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quang Trung (đoạn từ đường Thanh
Niên đến bờ sông)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư ấp
Thanh Bình, Khu 5 Đồng Xá
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Đường phía sau Kho bạc nhà nước huyện
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Đường 395 trong phạm vi thị trấn
(đoạn còn lại)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Các đường, phố còn lại trong phạm
vi thị trấn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng 1.
11. HUYỆN NINH GIANG
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ
TRẤN NINH GIANG:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ
ngã 3 Đền Tranh đến ngã rẽ vào cống Sao)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Trần Hưng Đạo (đoạn trong phạm vi
thị trấn)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khúc Thừa Dụ (đoạn từ đường Nguyễn
Lương Bằng đến ngã 3 Đền Tranh)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Cống Sao (đoạn cạnh UBND huyện
đến Cống Sao)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Hồng Châu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Ninh Hoà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Thanh Nghị (đường vành đai phía
Nam)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Nguyễn Công Trứ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoàn Kết
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Khúc Thừa Dụ (đoạn từ Đền Tranh đến đường Lê Thanh Nghị)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Lê Hồng Phong
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Mạc Thị
Bưởi
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Nguyễn Thái Học
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Ninh Lãng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
7
|
Ninh Thái
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Ninh Thịnh
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
9
|
Ninh Tĩnh
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
10
|
Thanh Niên
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1 1
|
Võ Thị Sáu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trong Khu dân cư số 2, số 3, số 4a (Khu A, Khu
B, Khu C) thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Ninh Giang (mặt cắt đường
> 13,5m)
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Đồng Xuân (đoạn
trong phạm vi thị trấn)
|
1,4
|
1,3
|
1,28
|
1,21
|
1,24
|
1,18
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng
1.
12. HUYỆN THANH MIỆN
TT
|
Tên,
loại đường phố
|
Đất
ở
|
Đất thương mại
dịch vụ
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
THỊ
TRẤN THANH MIỆN:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường, phố loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ
ngã 4 Neo đến vườn hoa)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
2
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ vườn
hoa đi cầu Neo)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Chu Văn An (đoạn từ ngã tư
Neo đến phố Hồng Châu)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
2
|
Đường Nguyễn
Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Neo đi Lam Sơn)
|
1,3
|
1,1
|
1,21
|
1,07
|
1,18
|
1,06
|
3
|
Đường 18/8
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
4
|
Đường Tuệ Tĩnh (đoạn từ vườn hoa đi
Phượng Hoàng Hạ)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
5
|
Phố Kim Đồng
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
6
|
Phố Hoàng Xá (đoạn từ Ngân hàng
Nông nghiệp đến phố Trần Văn Giáp)
|
1,2
|
1,1
|
1,14
|
1,07
|
1,12
|
1,06
|
|
Đường, phố loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố Nguyễn Nghi
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
2
|
Phố Lê Văn Vằn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
3
|
Phố Đặng Tư Tề
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
4
|
Phố Nguyễn Văn
Thịnh
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
5
|
Phố Trần Văn Trứ
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
6
|
Đường Chu Văn An (đoạn còn lại)
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
7
|
Các phố còn lại
trong Khu dân cư tập trung thị trấn
|
1,1
|
1,0
|
1,07
|
1,0
|
1,06
|
1,0
|
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm
vi thị trấn
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Ghi chú: Vị trí 3 và vị trí 4 có hệ
số điều chỉnh giá đất bằng 1./.
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG
NGHIỆP VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng
03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
Vị
trí đất, khu vực đất
|
Đất
tại các Khu công nghiệp
|
Đất tại cụm
công nghiệp làng nghề
|
Các
lô, thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ
|
Các
vị trí còn lại
|
1
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố
Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương); Ven đường
Ngô Quyền thuộc địa bàn thành phố Hải Dương
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
2
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc địa bàn
các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc)
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
3
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc huyện
Kim Thành); Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A; Ven các
tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
4
|
Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc
Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình
Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương
Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu cầu Gỗ xã
Phương Hưng, huyện Gia Lộc).
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
5
|
Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã:
Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện
Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện
Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thị xã Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc
các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương,
huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện
Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ
394.
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
6
|
Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ
Kỳ, huyện Ninh Giang); Tỉnh lộ: 388, 390, 395, 389, 391, 392 (đoạn thuộc các xã:
Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng Liệt, huyện Bình Giang)
|
1,1
|
1,05
|
1,0
|
7
|
Các khu vực ven các đường quốc lộ,
tỉnh lộ còn lại
|
1,05
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Các khu vực ven các đường huyện lộ.
|
1,05
|
1,0
|
1,0
|
9
|
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
10
|
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND ngày 21/03/2017 quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017
2.859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|