ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2015/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 28 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐẤT Ở, ĐẤT NÔNG NGHIỆP GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Ở ĐƯỢC TÁCH THỬA
VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SANG ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 20/TTr-STNMT ngày 20 tháng
01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này diện tích tối thiểu đất ở,
đất nông nghiệp gắn liền với đất ở được tách thửa và chuyển mục đích sang đất ở
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bạc Liêu tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định
này.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định diện tích tối thiểu được
phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
QUY ĐỊNH
DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐẤT Ở, ĐẤT
NÔNG NGHIỆP GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Ở ĐƯỢC TÁCH THỬA VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SANG ĐẤT Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định diện tích tối thiểu đất ở, đất
nông nghiệp gắn liền với đất ở được tách thửa và chuyển mục đích sử dụng đất
sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất
quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013.
Chương
II
DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC
TÁCH THỬA VÀ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA
Điều
3. Diện tích tối thiểu được tách thửa
(diện tích tối thiểu được tách thửa là diện tích
nhỏ nhất được tách ra từ một thửa đất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất).
1. Đất ở đô thị:
- Đất ở có nhà hiện hữu:
Không nhỏ hơn 35m2, có chiều rộng từ 3,5m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng
từ 04m trở lên.
- Đất ở chưa có nhà:
Không nhỏ hơn 40m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng
từ 04m trở lên.
2. Đất ở nông thôn:
- Đất ở có nhà hiện hữu:
Không nhỏ hơn 50m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng
từ 04m trở lên.
- Đất ở chưa có nhà:
Không nhỏ hơn 60m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng
từ 04m trở lên.
3. Đất nông nghiệp gắn
liền với đất ở:
- Khu vực đô thị:
+ Đất trồng cây lâu
năm, đất vườn, ao: Không nhỏ hơn 80m2, có chiều rộng từ 04m và chiều sâu từ 15m
trở lên (đối với thửa đất có chiều sâu trên 15m).
+ Đất trồng cây hàng
năm, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối: Không nhỏ hơn 100m2, có chiều rộng từ
04m và chiều sâu từ 20m trở lên (đối với thửa đất có chiều sâu trên 20m).
- Khu vực nông thôn:
+ Đất trồng cây lâu
năm, đất vườn, ao: Không nhỏ hơn 100m2, có chiều rộng từ 4m và chiều sâu từ 20m
trở lên (đối với thửa đất có chiều sâu trên 20m).
+ Đất trồng cây hàng
năm, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối: Không nhỏ hơn 150m2, có chiều rộng từ
4m và chiều sâu từ 25m trở lên (đối với thửa đất có chiều sâu trên 25m).
- Trường hợp tách đất
nông nghiệp đồng thời xin phép chuyển mục đích sang đất ở thì diện tích tối thiểu
phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều này.
- Trường hợp tách đất
nông nghiệp cùng với đất ở và đồng thời xin chuyển mục đích sử dụng nông nghiệp
sang đất ở thì tổng diện tích đất sau khi chuyển mục đích sử dụng phải đảm bảo
theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều này.
- Trường hợp tách đất
nông nghiệp để chuyển mục đích sang đất ở hoặc chuyển quyền kết hợp với chuyển
mục đích sang đất ở thì diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành và
thửa đất còn lại phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1, 2, Điều này.
4. Trường hợp tách thửa
thành nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu mà đồng thời với
việc xin hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có
diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu tại Quy định này thì được phép
tách thửa đồng thời với việc hợp thửa với thửa đất liền kề và được cấp giấy chứng
nhận.
5. Các trường hợp
không quy định diện tích tối thiểu tách thửa:
- Tách thửa do nhà nước
thu hồi một phần thửa đất.
- Tặng cho quyền sử dụng
đất cho nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng
các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn
liền với đất.
- Thửa đất đang sử dụng
được hình thành theo quy định đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép trước khi
ban hành Quy định này.
- Trường hợp thực hiện
quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai có hiệu lực pháp luật; bản
án hoặc quyết định của tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án; xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp; văn bản về kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
công nhận.
- Thửa đất do tổ chức
hoặc cá nhân thỏa thuận bồi thường hoặc nhận chuyển nhượng đất để thực hiện dự
án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước theo Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản
lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Các trường hợp phân
chia tài sản thừa kế, ly hôn theo quy định.
Điều
4. Các trường hợp không được phép tách thửa
1. Đất thuộc dự án nhà
ở, khu dân cư, tái định cư và khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các thửa đất thuộc
khu vực đã có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các thửa đất không
đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
Điều
5. Diện tích cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Trường hợp thửa đất
nông nghiệp phù hợp quy hoạch là đất ở và không thuộc trường hợp thu hồi đất,
người sử dụng đất xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì diện
tích sau khi chuyển mục đích phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1, 2, Điều 3,
Quy định này.
Điều
6. Đối với các hồ
sơ đề nghị xin tách thửa đã nộp trước thời điểm Quy định này và đang được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thì không áp dụng theo Quy định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
7. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
1. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, đơn vị chức năng có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, trường hợp vượt thẩm
quyền thì tổng hợp báo cáo theo đúng quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.