|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thành Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
04/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2008/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 04 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU THỨC, TIÊU CHÍ VÀ VIỆC PHÂN VÙNG, PHÂN VỊ TRÍ
ĐẤT LÀM CĂN CỨ ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất, Nghị định
số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định
số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu thức, tiêu
chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá các loại đất trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc các Sở, Ban ngành
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính, Bộ TNMT, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, LT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU THỨC, TIÊU CHÍ VÀ VIỆC PHÂN VÙNG, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ ĐỊNH GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân
vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử
dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, được quy định tại Điều 13 Luật đất đai 2003; Điều
6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ thi hành Luật Đất đai
năm 2003.
Chương II
TIÊU THỨC, TIÊU CHÍ VÀ
VIỆC PHÂN VÙNG, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Nhóm đất nông nghiệp
Phân khu vực và vị trí đất:
1. Khu vực:
Đất nông nghiệp trong tỉnh được phân thành ba (03)
khu vực sau:
- Khu vực I: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- Khu vực II: Địa bàn thị trấn các huyện.
- Khu vực III: Địa bàn các xã còn lại.
2. Vị trí:
a) Đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
đất nuôi trồng thủy sản được chia làm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường tỉnh
theo Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; đường đô thị (theo quy hoạch đô
thị được duyệt) và các sông cấp 1,2,3, các kênh cấp 1, rạch có bề rộng tương đương
sông cấp 3 theo Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa trong
phạm vi 500 m tính từ tim đường (đối với đường bộ) và tính từ mép sông, kênh
(đối với đường thủy-sông, kênh, rạch).
-Vị trí 2: Tiếp giáp với đường huyện, đường xã theo
Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ và các kênh cấp 2, rạch
có bề rộng tương đương kênh cấp 2 theo Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ trong phạm vi 300 m tính từ tim đường (đối với đường bộ) và tính
từ mép sông, kênh (đối với đường thủy-sông, kênh, rạch).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Đối với đất trồng rừng và đất làm muối: Chỉ tính
1 vị trí.
c) Riêng đối với các trường hợp thửa đất nông nghiệp
lớn có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn
cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, điều kiện thuận lợi về sản
xuất để xác định.
Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp
1. Khu vực:
a) Khu vực I: Địa bàn thành phố Sóc Trăng và thị trấn
các huyện.
b) Khu vực II: Địa bàn các xã còn lại trên phạm vi toàn
tỉnh.
2. Vị trí:
a) Đối với khu vực I: Đất phi nông nghiệp trên địa bàn
thành phố Sóc Trăng và thị trấn các huyện chỉ tính 1 vị trí theo các tuyến đường
quy định tại các phụ lục kèm theo quyết định ban hành giá đất của UBND tỉnh.
b) Đối với khu vực II:
- Vị trí 1: Tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, sông cấp 1,2,3
và các kênh cấp 1 trong phạm vi 300m tính từ tim đối với đường lộ và tính từ
mép sông, kinh đối với đường thủy.
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.
2. Phân loại đường hẻm:
a) Cấp hẻm:
Cấp hẻm được xác định theo 03 cấp căn cứ theo chiều
rộng mặt hẻm và có vị trí tiếp giáp với đường giao thông chính trên địa bàn đô thị.
Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 4- 6 m.
Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 2- dưới 4 m.
Hẻm cấp 3: Có chiều rộng từ dưới 2 m.
b) Vị trí hẻm:
- Hẻm cấp 1:
Vị trí 1: Vị trí đất cách đầu hẻm không quá 300 m.
Vị trí 2: Vị trí đất cách đầu hẻm từ trên 300 - 500
m.
Vị trí 3: Vị trí đất cách đầu hẻm trên 500 m hoặc trong
các hẻm phụ (hẻm trong hẻm).
- Hẻm cấp 2, 3:
Vị trí 1: Vị trí đất cách đầu hẻm không quá 100 m.
Vị trí 2: Vị trí đất cách đầu hẻm từ trên 100 - 200
m.
Vị trí 3: Vị trí đất cách đầu hẻm trên 200 m hoặc trong
các hẻm phụ.
Điều 5. Nhóm đất chưa sử dụng
a) Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
bao gồm đất bằng chưa sử dụng…, thì căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác
định giá.
b) Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho
phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng
để xác định giá đất cụ thể.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6.
1. Giao Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định quy mô,
kích thước hệ thống rạch trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ định giá đất.
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn thi hành
Quy định này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
phối hợp với các Sở ngành tỉnh hữu quan để triển khai thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát
sinh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp các Sở, ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, có ý kiến đề xuất xử lý, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ngày 04/02/2008 Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
2.716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|