ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2025/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
13 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM
BẢO CHO VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 6874/TTr-STC
ngày 19 tháng 12 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 427/BC-STP ngày 10 tháng 12 năm
2024 của Sở Tư pháp và ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh
(Văn bản lấy ý kiến số 58/VP.UBND-KTTC ngày 06 tháng 01 năm 2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi đảm bảo cho việc tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo
quy định tại Điều 27 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, đơn vị được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc lập, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư:
a) Mức chi 100.000 đồng/người/buổi (1/2 ngày làm
việc) áp dụng đối với các nội dung chi sau:
Chi tổ chức họp với người có đất, chủ sở hữu tài
sản trong khu vực thu hồi để phổ biến, tuyên truyền các chính sách, pháp luật
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tiếp nhận ý
kiến, tổ chức vận động người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản liên quan thực
hiện quyết định thu hồi đất thực hiện dự án.
Chi phát tờ khai, hướng dẫn người có đất, chủ sở
hữu tài sản kê khai; kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác
định mức độ thiệt hại với từng người có đất thu hôi, chủ sở hữu tài sản cụ thể;
tính toán giá trị thiệt hại về đất, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài
sản khác.
Chi lập, thẩm định, phê duyệt, công khai phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán, xác định mức bồi thường, hỗ
trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; nhận mốc giới giải phóng mặt bằng tại
thực địa, bàn giao mặt bằng sau thu hồi đất.
Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết
những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Mức chi 150.000 đồng/người/buổi (1/2 ngày làm
việc) áp dụng đối với nội dung chi sau: Chi kiểm kê số lượng nhà, công trình,
cây tròng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của
từng chủ sở hữu tài sản.
2. Mức chi tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất:
a) Mức chi 100.000 đồng/người/buổi (1/2 ngày làm
việc) áp dụng đối với các nội dung chi sau:
Chi thông báo, tuyên truyền vận động các đối tượng
thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh phục vụ cho
việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức
thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm hoàn
thành việc giải phóng mặt bằng.
b) Mức chi 150.000 đồng/người/buổi (1/2 ngày làm
việc) áp dụng đối với nội dung chi sau: Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành
quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
3. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng
chế thu hồi đất mà chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định và chưa được quy định mức chi tại Quyết định này: Đơn vị,
tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán theo
thực tế cho phù hợp với đặc điểm của từng dự án và thực tiễn của địa phương,
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí ngân sách và thanh
quyết toán theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
4. Việc lập, phê duyệt dự toán, sử dụng và thanh
quyết toán chi phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư, cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thực hiện theo quy định của
pháp luật về ngân sách, pháp luật về đầu tư công.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Đối với trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt dự toán chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, chi phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2024 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa
thực hiện thanh toán hoặc chưa hoàn thành việc thanh toán thì thực hiện việc lập,
thẩm định, phê duyệt lại dự toán chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
theo mức chi quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 3948/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng
12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức trích; mức chi kinh phí bảo
đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm
đếm, cưỡng chế thu hồi đất và công tác lập, thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- V0, V2, TM, QLĐĐ, TH;
- Lưu: VT, TM7.
03b, QĐ02-QPPL
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|