|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Bắc Kạn năm 2021
Số hiệu:
|
03/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Long Hải
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
20 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm
2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp (bao gồm: Đất chuyên trồng
lúa nước (LUC), đất trồng lúa nước còn lại (LUK), đất trồng lúa nương (LUN), đất
bằng trồng cây hằng năm khác (BHK), đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác (NHK),
đất trồng cây lâu năm (CLN), đất rừng sản xuất (RSX), đất nuôi trồng thủy sản
(NTS)) tại Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành
kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Các vị trí có hệ số điều chỉnh giá đất > 1 gồm:
- Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác (NHK) “Mục II.3.4”
tại các xã: Cao Thượng, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Quảng Khê thuộc huyện Ba
Bể bằng 1,08.
- Đất rừng sản xuất (RSX) “Mục IV.3” tại các xã: Cao Thượng,
Đồng Phúc, Hoàng Trĩ, Nam Mẫu, Quảng Khê thuộc huyện Ba Bể bằng 1,13.
- Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) “Mục II.1.1” tại xã Bộc
Bố thuộc huyện Pác Nặm bằng 1,09.
b) Các vị trí đất còn lại: Có hệ số điều chỉnh giá đất bằng
1,0.
2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (bao gồm: Đất ở tại đô
thị, đất ở tại nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - đô thị và đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn - tại đô thị) tại Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Các vị trí có hệ số điều chỉnh giá đất > 1 gồm:
- Đất ở tại nông thôn vị trí đất thuộc khu tái định cư Bản
Bung của dự án Hồ chứa nước Nặm Cắt tỉnh Bắc Kạn thuộc các khu vực còn lại xã
Dương Quang (Mục IX.14) thành phố Bắc Kạn và đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn - đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - tại đô thị tại vị trí nêu
trên bằng 1,25.
- Đất ở tại nông thôn thuộc các tuyến đường trục thôn, đường
liên thôn; đất ở tại nông thôn trên địa bàn xã Thanh Thịnh (Mục IX.1.1) huyện Chợ Mới
và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - đô thị và đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn - tại đô thị tại vị trí nêu trên bằng 1,19.
- Đất ở nông thôn còn lại các xã Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ
(Mục IX.6.2) huyện Chợ Mới và đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn - đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - tại đô thị tại vị trí nêu
trên bằng 1,18.
b) Các vị trí đất còn lại: Có hệ số điều chỉnh giá đất bằng
1,0.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2021 được áp dụng cho tất cả các loại đất tại Bảng giá đất định kỳ 05 năm
(2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn; là căn cứ để
xác định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai); điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất và khoản 5 Điều 4 Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước);
khoản 2, khoản 3 Điều 101, khoản 4 Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 3.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 01 năm 2021.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành, Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Cục trưởng
Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 20/01/2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1.608
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|