UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 03/2010/QĐ-UBND
|
Phủ Lý, ngày 18 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn
giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất,
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm
2009 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ NĂM 2010
BỒI THƯỜNG
NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Hà Nam)
Phần I.
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Căn
cứ TCVN 2748 - 1991 “Phân cấp nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản”;
Căn
cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Độ cao nhà:
-
Đối với nhà mái chảy không có trần là từ mặt nền nhà đến mặt trên của quá
giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà đến mặt trên của trần nhà, đối với nhà
bán mái là từ nền nhà đến đỉnh cột quân hoặc đỉnh tường biên.
-
Đối với nhà mái bằng là từ mặt nền nhà đến mặt trên tấm sàn mái.
- Độ cao của nhà là tính cho mỗi tầng (tính từ nền nhà
đến mặt trên tấm sàn).
2. Vật kiến trúc:
Vật
kiến trúc bao gồm giếng khoan, giếng đào, sân, cầu thang, gác xép, tường rào,
bể chứa nước, cổng, ô văng cửa…
3. Diện tích sàn của 1 tầng:
-
Đối với nhà mái bằng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường
xây (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lô
gia, ban công, sê nô, hành lang, hộp kỹ thuật, ống khói, trừ diện tích ô trống
cầu thang chiếm chỗ.
-
Đối với nhà tạm và nhà cấp IV: Là diện tích hình chiếu bằng của mái trên mặt
bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng (giới hạn chiều rộng nhô ra của mái
trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên và tường hậu tối đa là 0,2m).
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
-
Giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc, mồ mả này được quy định trọn gói
là giá trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính
sách hỗ trợ nào khác. Mức giá này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất.
-
Đối tượng bồi thường thiệt hại:
+
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu tài sản hợp pháp có đất bị Nhà nước
thu hồi.
+
Phải có các điều kiện ghi trong Điều 8 (Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11) Nghị
định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Điều 24 Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính Phủ.
-
Nguyên tắc bồi thường tài sản: Căn cứ Điều 18 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của
Chính phủ và các Điều 10, 11, 13, Mục 2, Chương II Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-
Việc sử dụng đất phục vụ cho các công trình công ích của làng, xã bằng hình
thức huy động sự đóng góp của dân thì không áp dụng giá bồi thường này.
Phần II.
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
I. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đối với nhà, công trình phục vụ
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác:
1.1. Đối với nhà ở, vật kiến trúc, công trình phục vụ
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà,
công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá này:
Mức bồi thường nhà, VKT
|
= Giá trị xây mới của nhà và vật
kiến trúc
|
+(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ %
trên giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc (nếu có).
|
1.2.
Đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng khác với quy định 1.1:
Mức bồi thường Nhà, VKT
|
= Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc
|
+(-) Một khoản tiền bằng tỷ lệ %
trên giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc (nếu có)
|
Ghi chú:
-
Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x (nhân)
Đơn giá xây dựng mới x (nhân) Hệ số bồi thường theo khu vực (áp dụng cho 1.1).
-
Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc = Diện tích xây dựng(sàn) x (nhân) Đơn
giá xây dựng mới x (nhân) Tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà và vật kiến trúc x (nhân)
Hệ số bồi thường theo khu vực (áp dụng cho 1.2).
-
Khoản cộng, trừ bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới hoặc hiện có của nhà, vật
kiến trúc là khoản tăng giảm khi áp dụng khung giá nhà và vật kiến trúc có 1 số
điểm khác loại nhà đã nêu trong khung giá định áp dụng. Mức tăng, giảm giá từ 5
¸ 20%.
-
Trong quá trình tính toán bồi thường những công trình có kết cấu mỹ thuật, kỹ
thuật cao hơn so với quy định trong bảng giá thì được cộng từ 5 ¸ 15%
so với mức giá chuẩn.
-
Tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà, vật kiến trúc là mức tối đa không lớn hơn 100%
giá trị xây mới của nhà, vật kiến trúc có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với
nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại (áp dụng cho 1.2).
-
Trường hợp đối với nhà, công trình không còn sử dụng được thì chỉ được tính bồi
thường vật kiến trúc.
1.3.
Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Mức
bồi thường bằng giá trị xây mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương. Trường hợp nếu công trình không còn sử dụng hoặc không còn phát huy hiệu
quả thì không được bồi thường.
2. Đối với nhà, công trình bị tháo dỡ một phần:
-
Trường hợp phá dỡ 1 phần (dọc nhà hoặc ngang nhà), phần còn lại vẫn tồn tại và
sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị tháo dỡ và
cộng 30% giá trị bồi thường phần diện tích phải phá dỡ để chi phí sửa chữa,
hoàn thiện công trình.
Diện
tích công trình phải phá dỡ được tính như sau: Nếu vào 1 phần gian tính hết cả
gian, vào 1 phần hiên tính hết cả hiên. Phải lưu ý đến việc tháo dỡ không làm
ảnh hưởng chất lượng công trình của gian bên cạnh (bước gian nhà cấp 4 là
khoảng cách giữa 2 vì kèo, bước gian nhà mái bằng là khoảng cách giữa 2 dầm,
cột chịu lực).
-
Trường hợp phá dỡ ngang nhà: Nếu diện tích phá dỡ ≥50%, phần còn lại không còn
sử dụng được thì bồi thường 100%. Nếu diện tích phá dỡ <50% mà phần còn lại vẫn
sử dụng được thì bồi thường diện tích phải phá dỡ và cộng 30% giá trị bồi
thường phần diện tích phải phá dỡ để chi phí sửa chữa, hoàn thiện công trình,
nếu không sử dụng được thì bồi thường 100%.
-
Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu lực chính của công trình
(công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện tích xây
dựng của nhà, công trình.
Việc
chi trả kinh phí bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng trên được thực hiện như
sau: Chủ hộ phải cam kết thực hiện tháo dỡ di chuyển theo phương án và tiến độ
được duyệt và phải đảm bảo an toàn trong thi công. Phần kinh phí được Ban giải
phóng mặt bằng giữ lại từ 10% ¸ 20% sau khi chủ hộ đã thực hiện đúng
mới trả tiếp.
-
Trường hợp đối với nhà sau khi phá dỡ <50% diện tích mà công trình phụ, cầu
thang ở phía trước thì hỗ trợ 80% giá trị bồi thường các công trình phụ, cầu
thang bị ảnh hưởng để sắp xếp lại mặt bằng công trình.
-
Hỗ trợ xắp xếp lại sau khi tháo dỡ nhà chính: Nhà chính phải tháo dỡ hết, khi
đó các công trình phụ nằm ở phía trước. Trường hợp này không được tính bồi
thường mà chỉ tính hỗ trợ để sắp xếp lại trên diện tích sử dụng hợp pháp đúng
bằng diện tích xây dựng của nhà chính phải phá dỡ và phù hợp với quy hoạch hiện
trạng của hộ gia đình. Mức hỗ trợ là 60% mức bồi thường công trình phụ bị ảnh
hưởng để xây dựng lại nhà chính.
3.
Nhà, vật kiến trúc gắn liền với đất khi thu hồi không được bồi thường:
-
Xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép xây dựng.
-
Xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục
đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
xét duyệt.
-
Xây dựng sau khi có có quyết định thu hồi đất được công bố.
-
Xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 (khoản
1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11) Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng. Người
có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ hoặc phải tự
chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
4. Nhà, vật kiến trúc không được phép xây dựng thì tuỳ
theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà vật kiến trúc được bồi thường hoặc
hỗ trợ theo quy định sau:
-
Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất đủ điều kiện được bồi thường
theo quy định tại Điều 8 (khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11) Nghị định số
197/2004/NĐ-CP được bồi thường 100% giá trị.
-
Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi
thường theo quy định tại Điều 8 (khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11) Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm
hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc, mức hỗ trợ 80% mức bồi thường.
-
Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi
thường theo quy định tại Điều 8 (khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11) Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc, mức hỗ trợ 60% mức
bồi thường.
5.
Bồi thường di chuyển mồ mả:
Đối
với việc di chuyển mồ mả, mức tiền bồi thường tính cho chi phí về đào, bốc, di
chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp. Riêng
đối với các ngôi mộ tổ, mộ Thành Hoàng Làng ngoài đơn gía bồi thường mồ mả theo
quy định tại bảng đơn giá này, còn được bồi thường các khối lượng kiến trúc
theo mức độ kỹ, mỹ thuật tương ứng.
6.
Bồi thường đối với công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa,
am, miếu:
Khảo
sát đo vẽ hiện trạng, thiết kế và lập dự toán kinh phí xây dựng mới công trình
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình bị thiệt hại. Sau đó việc
tính toán bồi thường thực hiện theo các trình tự đã quy định.
7.
Bồi thường đối với tài sản, vật kiến trúc xây dựng chuyên ngành (hệ thống
máy móc, dây chuyền sản xuất, lò bột nhẹ…) được thực hiện như sau:
-
Giá trị hiện có của công trình được tính theo giá xây dựng mới tại thời điểm
bồi thường có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình bị phá dỡ di
chuyển, giá xây dựng mới là mức giá chuẩn do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
-
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán đối với các công trình xây dựng chuyên
ngành: Chủ đầu tư cùng với Hội đồng giải phóng mặt bằng khảo sát, lập dự toán thẩm
định, phê duyệt. Trường hợp cần thiết thì được phép thuê các tổ chức tư vấn, cá
nhân có đủ năng lực và tư cách pháp nhân khảo sát thiết kế theo hiện trạng, lập
dự toán, thẩm tra làm cơ sở cho việc phê duyệt (tại thời điểm bồi thường). Sau
đó việc bồi thường thực hiện theo các trình tự đã quy định (theo khoản 1.1 hoặc
1.2).
-
Riêng đối với hệ thống máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất có thể tháo dỡ di
chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và
thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Trường hợp không có vị trí di
chuyển để lắp đặt đến nơi mới (không có mặt bằng sản xuất, mất nguồn cung cấp
nguyên vật liệu do bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng) thì được bồi thường theo
giá dự toán được duyệt x(nhân) tỷ lệ % chất lượng còn lại -(trừ) giá trị thu
hồi.
8.
Bồi thường nhà, vật kiến trúc xây dựng trên đất vườn, đất ao hợp pháp:
-
Đối với đất vườn, đất ao được công nhận là đất ở theo Luật Đất đai, mức bồi
thường 100% giá trị.
-
Đối với đất vườn, đất ao không được công nhận là đất ở theo Luật Đất đai, mức
bồi thường 90% giá trị.
9.
Bồi thường nhà, vật kiến trúc đối với các hộ đa canh:
-
Các hộ thực hiện đa canh trên diện tích đất nông nghiệp được giao, hoặc thuê
của xã được thực hiện bồi thường theo nội dung Mục 1.2 của quy định này. Căn cứ
đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng kinh tế giữa hai bên là cơ sở
để xác định phạm vi nhà, vật kiến trúc bị ảnh hưởng khi thu hồi đất:
+
Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ trong phạm vi dự án được phê duyệt, bồi
thường 100% giá trị.
+
Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ ngoài phạm vi quy định của dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, không có trong hợp đồng kinh tế giữa hai bên thì
chủ hộ phải tự tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ
quan có thẩm quyền phá dỡ.
10. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước:
Người
đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản)
nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được
bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới
trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức
bồi thường áp dụng theo khoản 1.1 hoặc 1.2 (tuỳ theo tính chất sử dụng) thuộc
mục 1 phần này.
11.
Trường hợp mốc giải phóng mặt bằng chiếm dụng vào nhà, vật kiến trúc ≤1m:
Có
thể vận dụng cho phép để lại không phải bồi thường sau khi có ý kiến chấp thuận
của các cấp có thẩm quyền.
12.
Đối với nhà có kích thước móng thực tế lớn hơn móng định hình của loại nhà
tương ứng, thì được bổ sung thêm kinh phí bồi thường vật kiến trúc tăng lên.
Kích thước móng định hình được quy định như sau:
-
Đối với nhà tạm: Chiều rộng đáy móng B = 0,33m; chiều rộng đỉnh móng b = 0,22m;
chiều cao móng H = 0,7m.
-
Đối với nhà cấp IV: Chiều rộng đáy móng B = 0,8m; chiều rộng đỉnh móng b =
0,33m; chiều cao móng H = 1,2m.
-
Đối với nhà cấp II và III: Chiều rộng đáy móng B = 1,2m; chiều rộng đỉnh móng b
= 0,33m; chiều cao móng H = 1,5m.
-
Đối với móng nhà có chiều cao móng >1,5m. Ngoài việc áp dụng đơn giá bồi
thường theo quy định; bổ sung đơn giá tính cho 1m dài móng có chiều sâu móng
nhà tính từ cốt 0.00 (cốt nền tầng 1 không có tầng hầm) trở xuống như sau:
+
Móng có chiều sâu - 2m: 210.000,0đ/md.
+
Móng có chiều sâu - 2,5m: 410.000,0đ/md.
+
Móng có chiều sâu - 3m: 700.000,0đ/md.
+
Móng có chiều sâu - 3,5m: 1.030.000,0đ/md.
+
Móng có chiều sâu - 4m: 1.420.000,0đ/md.
+
Móng có chiều sâu - 4,5m: 1.850.000,0đ/md.
+
Móng có chiều sâu - 5m: 2.340.000,0đ/md.
Nếu
chiều sâu móng nằm trong khoảng cận trên và cận dưới thì dùng phương pháp nội
suy để xác định.
13.
Các công trình xây dựng do yêu cầu kỹ thuật phải đóng cọc BTCT, cọc cát, các
hoạt động máy móc thiết bị có độ rung động lớn… giữa vùng dân cư, sau khi thực
hiện đúng quy trình kỹ thuật mà làm nứt, nát, hư hỏng các công trình ngoài mốc giải
phóng mặt bằng thì giải quyết bồi thường hư hỏng theo trình tự sau:
-
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng, Chủ đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ
quan chức năng xác định phạm vi ảnh hưởng do đóng cọc và hoạt động máy móc thiết
bị gây ra.
-
Chủ đầu tư phối hợp cùng Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập biên bản
xác định nguyên trạng các công trình của các hộ trong phạm vi ảnh hưởng trước và
sau khi thi công và lập dự toán sửa chữa (nếu có) theo định mức dự toán, đơn
giá hiện hành.
-
Ngoài việc bồi thường để sửa chữa còn được bồi thường do giảm tuổi thọ công
trình. Mức bồi thường do giảm tuổi thọ công trình bằng hiệu của giá trị bồi
thường theo chất lượng trước và sau khi thi công.
14.
Đơn giá bồi thường nhà thông dụng tại Bảng 2, Điểm 2, Mục II được quy định
như sau:
-
Chiều cao ≤3,3m cho nhà có chiều cao từ 2,7m ữ 3,3m; chiều cao >3,3m cho nhà
có chiều cao trên 3,3m ữ 3,9m.
-
Đối với nhà có chiều cao < 2,7m hoặc > 3,9m thì đơn giá được điều chỉnh
giảm hoặc tăng 10% đơn giá tương ứng trong biểu.
-
Đối với nhà có chiều cao £ 2,1m hoặc ³
4,5m thì đơn giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 15% đơn giá tương ứng trong
biểu.
15.
Đối với các công trình có thể tháo dỡ di chuyển đến chỗ mới lắp đặt (nhà khung
kết cấu thép...)
Chỉ
được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Trường hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt đến
nơi mới thì được bồi thường theo thông báo giá của Liên Sở Tài chính - Xây dựng
tại thời điểm lập x (nhân) tỷ lệ % chất lượng giá trị còn lại - (trừ) giá trị
thu hồi.
16.
Đối với nhà, công trình (thuộc đất hợp pháp) nằm bên trong mốc giải phóng mặt
bằng nhưng sát mốc £1,0 mét và thấp hơn mặt đường, khi xây
dựng công trình xong, đường cao ngang nhà hoặc không còn lối vào: Thực hiện hỗ
trợ chi phí cải tạo lối vào nhà và xử lý thoát nước, mức hỗ trợ là 3.000.000,0đ/1hộ
(ba triệu đồng).
-
Đối với nhà, công trình (thuộc đất hợp pháp) nằm bên trong mốc giải phóng mặt
bằng nhưng sát mốc £1,0 mét và có nền sân thấp hơn mặt
đường từ 2,5m đến 5m. Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống dùng loại cầu thang thông
dụng, bản thang bê tông cốt thép có trụ đỡ, chiều rộng bản thang 1,4m, bậc xây
gạch gạch kích thước 270x170mm có lối dắt xe, lan can tay vịn xây gạch vỉa
nghiêng kết hợp sườn bê tông cốt thép, trát láng vôi ve hoàn chỉnh;
Đơn
giá:
+
Loại cầu thang cao 2,5m: 4.800.000,0đ;
+
Loại cầu thang cao 3m: 6.300.000,0đ;
+
Loại cầu thang cao 4m: 11.000.000,0đ;
+
Loại cầu thang cao 5m: 16.000.000,0đ.
(Đối
với cầu thang có độ cao khác với các mức độ cao trên thì dùng phương pháp nội
suy với 2 cao độ liền kề để xác định).
-
Trường hợp đối với nhà, công trình (thuộc đất hợp pháp) nằm bên trong mốc giải
phóng mặt bằng nhưng sát mốc £1,0 mét và cao hơn mặt đường khi thực
hiện dự án mà không có lối vào: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống xây gạch chiều
rộng 1,2m có lối dắt xe, bậc gạch kích thước 270x170mm, trát láng vôi ve hoàn
chỉnh;
Đơn
giá:
+
Loại bậc thang lên xuống cao 0,5m: 500.000,0đ;
+
Loại bậc thang lên xuống cao 1m: 1.400.000,0đ;
+
Loại bậc thang lên xuống cao 1,5m: 2.700.000,0đ.
(Đối
với bậc thang lên xuống có độ cao khác với các mức độ cao trên thì dùng phương
pháp nội suy với 2 cao độ liền kề để xác định).
17. Hỗ trợ di chuyển
đồng hồ công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại cố định, truyền hình cáp ra nơi
mới mức hỗ trợ 100%, trường hợp di chuyển ở tại nơi ở cũ mức hỗ trợ 50% theo
thông báo của cơ quan chuyên ngành tại thời điểm lập.
18.
Đối với nhà, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn
giá không sát với thực tế (địa bàn có nguyên vật liệu khai thác cung cấp...)
hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô của công trình cần phá dỡ thì Hội đồng
bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đơn gía các hạng mục tương đương và
điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp; Trường hợp cần thiết tiến
hành khảo sát đo vẽ hiện trạng, xác định khối lượng thực tế lập dự toán theo
quy định hiện hành (hoặc thuê tư vấn, cá nhân có tư cách pháp nhân) để làm cơ
sở xác định giá trị bồi thường.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN
TRÚC, MỒ MẢ
1. Đơn giá bồi thường nhà tạm, nhà tranh tre:
Bảng 1
STT
|
Kết cấu nhà
|
Đơn vị tính
|
Chiều cao nhà
|
Chiều cao ≤ 2,7 m
|
Chiều cao > 2,7 m
|
1
|
+
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía
+
Vách nứa
|
đ/m2 xd
|
210.000
|
230.000
|
2
|
+
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía.
+
Vách rơm đất
|
đ/m2 xd
|
225.000
|
250.000
|
3
|
+
Cột, kèo, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.
+
Vách Toóc-xi
|
đ/m2 xd
|
245.000
|
270.000
|
4
|
+
Cột gỗ, kèo đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía.
+
Vách Toóc-xi
|
đ/m2 xd
|
295.000
|
320.000
|
5
|
+
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nghiêng, không trát.
|
đ/m2 xd
|
400.000
|
430.000
|
6
|
+
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nghiêng, trát 2 mặt.
|
đ/m2 xd
|
500.000
|
550.000
|
7
|
+
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm, không trát.
|
đ/m2 xd
|
450.000
|
490.000
|
8
|
+
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm, trát 2 mặt.
|
đ/m2 xd
|
545.000
|
610.000
|
9
|
+
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.
+ Tường xây gạch 110 bổ trụ.
|
đ/m2 xd
|
765.000
|
825.000
|
10
|
+
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.
+ Tường xây đá 250.
|
đ/m2 xd
|
685.000
|
770.000
|
11
|
+
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía.
+ Tường xây gạch 220.
|
đ/m2 xd
|
960.000
|
1.040.000
|
Ghi chú: Hướng dẫn áp dụng và điều chỉnh đơn
giá tại Bảng 1 cho các trường hợp sau:
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như các mục từ 1 đến 11
mà có mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm 15.000đ/m2xd.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như các mục từ 1 đến 11
mà có mái lợp ngói hoặc lá gồi thì được cộng thêm 30.000đ/m2xd.
- Chiều cao ≤2,7m tính cho nhà cao từ 2,1m đến 2,7m.
- Chiều cao >2,7m tính cho nhà cao trên 2,71m đến
3,3m.
-
Nếu nhỏ hơn 2,1m hoặc cao >3,3m thì được điều chỉnh giảm (-) hoặc tăng (+)
10% đơn giá bồi thường tương ứng.
-
Đối với nhà không có tường bao quanh hoặc tường bao thiếu (kể cả nhà bán mái)
thì giá trị công trình được điều chỉnh giảm tương ứng như sau:
+ 1 m2 tường nứa: 20.000,0đ.
+ 1 m2 tường rơm đất: 35.000,0đ.
+
1 m2 tường vách Toóc-xi: 38.000,0đ.
+ 1 m2 xây gạch xỉ nghiêng: 55.000,0đ.
+ 1 m2 xây gạch xỉ nằm: 70.000,0đ
+ 1 m2 xây gạch 110: 120.000,0đ.
+ 1 m2 xây gạch 220: 180.000,0đ.
2. Đơn giá bồi thường nhà thông dụng:
Bảng 2
STT
|
Kết cấu nhà
|
Đơn vị tính
|
Chiều cao nhà
|
Chiều cao ≤ 3,3m
|
Chiều cao > 3,3m
|
1
|
Nhà
ở cấp IV, mái ngói 22v/m2 không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2 xd
|
1.245.000
|
1.335.000
|
2
|
Nhà
ở cấp IV, mái ngói 22v/m2 có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2 xd
|
1.360.000
|
1.450.000
|
3
|
Nhà ở cấp IV. Cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái
ngói 22v/m 2 không có khu phụ.
|
đ/m2 xd
|
1.500.000
|
1.570.000
|
4
|
Nhà
ở cấp IV. Cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22v/m2 có
khu phụ trong nhà.
|
đ/m2 xd
|
1.640.000
|
1.720.000
|
5
|
Nhà
ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2 sàn
|
1.695.000
|
1.775.000
|
6
|
Nhà
ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2 sàn
|
1.840.000
|
1.920.000
|
7
|
Nhà
ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói không có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2 sàn
|
1.815.000
|
1.975.000
|
8
|
Nhà
ở 2 tầng cấp II, cấp III mái ngói có khu phụ trong nhà.
|
đ/m2 sàn
|
2.005.000
|
2.170.000
|
9
|
Nhà
ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại
chỗ.
|
đ/m2 sàn
|
2.230.000
|
2.415.000
|
10
|
Nhà
ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường
bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
đ/m2 sàn
|
2.460.000
|
2.620.000
|
11
|
Nhà
ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn panel, mái bằng.
|
đ/m2 sàn
|
2.395.000
|
2.540.000
|
12
|
Nhà
ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt thếp, tường bao xây gạch, sàn, mái
bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
đ/m2 sàn
|
2.570.000
|
2.735.000
|
13
|
Nhà
ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái
bằng.
|
đ/m2 sàn
|
2.790.000
|
3.010.000
|
Ghi chú:
Hướng dẫn áp dụng, điều chỉnh đơn giá tại Bảng 2 cho các trường hợp sau:
-
Mục 1 và mục 2: Nếu lợp rơm rạ, lá mía thì đơn giá giảm 30.000đ/m2
xd; Nếu lợp Fibrôximăng thì đơn giá giảm 15.000đ/m2 xd.
-
Đối với nhà có khu phụ là bao gồm có khu phụ cho mỗi tầng, đã tính bể phốt và
bể nước trên mái; riêng mục 2 và mục 4 không tính bể nước trên mái.
- Từ mục 8 đến mục 13 nhà có khu phụ.
- Đối với nhà có tầng không có khu phụ trừ giảm 170.000,0đ/m2.
- Khối lượng kết cấu, vật kiến trúc trên mái như dàn leo,
chòi thang, gác xép, bể nước được tính bổ sung vào giá trị bồi thường.
3. Đơn giá bồi thường công trình phục
vụ giáo dục, công cộng:
Bảng 3
STT
|
Loại công trình, đặc điểm công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
A
1
2
3
4
|
Nhà trẻ, mẫu giáo:
Nhà
khung tre, gỗ, mái lá mía, rơm rạ, vách toóc - xi.
Nhà
gạch, gỗ, mái lá mía hoặc rơm rạ
Nhà
một tầng xây gạch mái ngói.
Nhà
một tầng xây gạch mái bằng
|
đ/m2 xd
đ/m2 xd
đ/m2 xd
đ/m2 sàn
|
340.000
950.000
1.160.000
1.535.000
|
B
1
2
3
4
|
Trường học:
Nhà
xây gạch một tầng mái ngói
Nhà
xây gạch một tầng mái bằng
Nhà
xây gạch hai tầng mái bằng
Nhà
xây gạch kết hợp khung hai tầng
|
đ/m2 xd
đ/m2 sàn
đ/m2 sàn
đ/m2 sàn
|
1.200.000
1.570.000
1.840.000
2.050.000
|
C
1
2
3
4
5
6
|
Nhà xí tắm công cộng, gia đình:
Nhà
xí tiểu thường, xây gạch, mái ngói
Nhà
xí tiểu thường, xây gạch, mái bằng
Nhà
xí tự hoại xây gạch mái ngói.
Nhà
xí tự hoại xây gạch mái bằng.
Nhà
tắm xây gạch mái ngói hay fibrô-ximăng.
Nhà
tắm mái bằng BTCT.
|
đ/m2 xd
đ/m2 sàn
đ/m2 xd
đ/m2 sàn
đ/m2 xd
đ/m2 sàn
|
660.000
910.000
1.085.000
1.300.000
550.000
745.000
|
D
|
Nhà y tế:
Nhà
1 tầng cấp IV mái ngói.
Nhà
1 tầng xây gạch mái bằng
|
đ/m2 xd
đ/m2 sàn
|
1.200.000
1.570.000
|
4. Đơn giá bồi thường công trình nhà khung kết cấu thép,
nhà kho thông dụng:
Bảng 4
STT
|
Đặc điểm công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Nhà
khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 12m, mái lợp tôn,
tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét
|
đ/m2 xd
|
1.570.000
|
2
|
Nhà
khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤15m, mái lợp tôn, tường
xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét.
|
đ/m2 xd
|
1.750.000
|
3
|
Nhà
khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤18m, mái lợp tôn, tường xây
gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6mét.
|
đ/m2 xd
|
1.960.000
|
4
|
Nhà
1 tầng, khẩu độ 12m, cao ≤ 6m:
-
Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn
-
Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn
-
Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn
-
Tường gạch, cột BTCT hoặc thép, kèo thép, mái tôn
|
đ/m2 xd
đ/m2 xd
đ/m2 xd
đ/m2 xd
|
875.000
935.000
990.000
1.250.000
|
5. Đơn giá bồi thường vật kiến trúc:
Bảng 5
STT
|
Vật kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Gác
xép BTCT
|
|
|
1.1
|
Nền
lát gạch liên doanh, trần lăn sơn
|
đ/m2
|
445.000
|
1.2
|
Nền
lát gạch liên doanh, trần quét vôi
|
đ/m2
|
425.000
|
1.3
|
Nền
lát gạch hoa XM, trần lăn sơn
|
đ/m2
|
390.000
|
1.4
|
Nền
lát gạch hoa XM, trần quét vôi
|
đ/m2
|
370.000
|
2
|
Gác
xép gỗ
|
|
|
2.1
|
Gỗ
nhóm 3, 4 dầy 2cm, dầm gỗ
|
đ/m2
|
370.000
|
2.2
|
Gỗ
nhóm 5, 6 dầy 2cm, dầm gỗ
|
đ/m2
|
260.000
|
3
|
Bể
phốt
|
|
|
3.1
|
Bể
phốt xây gạch chỉ có đáy và nắp BTCT
|
đ/m3
|
1.060.000
|
3.2
|
Bể
phốt xây gạch chỉ có đáy, nắp xây gạch chỉ
|
đ/m3
|
940.000
|
4
|
Cầu
thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn, tay vịn rộng 0,6 ÷ 0,8m
|
đ/m
|
1.150.000
|
5
|
Cầu
thang BTCT có lồng cầu thang rộng 1,8 ÷ 2,5m
|
đ/m
|
2.475.000
|
6
|
Cầu
thang BTCT ngàm vào 1 bên tường không có lồng cầu thang
|
đ/m
|
1.600.000
|
7
|
Sân
gạch chỉ, gạch lá nem.
|
đ/m2
|
55.000
|
8
|
Sân
bê tông xỉ, Bê tông gạch vỡ, láng vữa XM
|
đ/m2
|
50.000
|
9
|
Giếng
nước ống BT, gạch cuốn Æ70 ÷ 90 cm
|
đ/md
|
490.000
|
10
|
Giếng
nước UNICEF có cả bể lắng lọc, bể chứa dung tích 3m3, sân 2m2
và bơm tay.
|
|
|
+
Sâu ≤ 30m
|
đ/cái
|
2.210.000
|
+
Sâu 31 ÷ 50m
|
đ/cái
|
2.745.000
|
+
Sâu > 50m
|
đ/cái
|
3.890.000
|
+
Nếu không có bể lắng lọc và bể chứa
|
đ/m
|
47.000
|
11
|
Hệ
thống điện chiếu sáng cho nhà:
|
|
+ Nhà cấp IV, nhà tạm
|
1% tổng giá trị bồi thường nhà.
|
+
Nhà cấp II, cấp III đi nổi
|
2% tổng giá trị bồi thường nhà.
|
+
Nhà cấp II, cấp III đi chìm
|
3% tổng giá trị bồi thường nhà.
|
12
|
Hệ
thống nước sinh hoạt cho nhà
|
|
+
Nhà cấp IV
|
1% tổng giá trị bồi thường nhà.
|
+
Nhà cấp II, III
|
3% tổng giá trị bồi thường nhà.
|
|
Bể
chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ: Tính riêng cho đáy bể, thành bể và nắp bể.
|
|
|
|
+
Đáy bể:
|
|
|
|
- Đáy xây gạch chỉ đặt chìm trong
đất.
|
đ/m2đáy
|
265.000
|
|
- Đáy bê tông đặt chìm trong đất.
|
đ/m2đáy
|
290.000
|
|
- Đáy xây gạch chỉ đặt nổi trên đất.
|
đ/m2đáy
|
190.000
|
|
- Đáy bê tông đặt trên mặt đất.
|
đ/m2đáy
|
240.000
|
13
|
+
Thành bể:
|
|
|
|
- Thành bể xây tường 65mm.
|
đ/m2thành
|
95.000
|
|
- Thành xây tường 110mm.
|
đ/m2thành
|
145.000
|
|
- Thành xây tường 220mm.
|
đ/m2thành
|
215.000
|
|
- Thành xây tường 330mm.
|
đ/m2thành
|
300.000
|
|
+
Nắp bể:
|
|
|
|
-
Nắp bể xây gạch.
|
đ/m2nắp
|
155.000
|
|
- Nắp bể đổ bê tông.
|
đ/m2‑nắp
|
250.000
|
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch chỉ có chiều dầy
tường:
|
|
|
14
|
+
Chiều dầy < 220mm
|
đ/m3
|
870.000
|
|
+
Chiều dầy ≥220mm
|
đ/m3
|
760.000
|
15
|
Vật
kiến trúc tính theo khối xây gạch xỉ
|
đ/m3
|
390.000
|
16
|
Vật
kiến trúc tính theo khối xây đá
|
đ/m3
|
485.000
|
17
|
BT
đổ tại chỗ không cốt thép
|
đ/m3
|
725.000
|
18
|
BT
đổ tại chỗ có cốt thép
|
đ/m3
|
2.340.000
|
19
|
Chòi
cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m
|
đ/m2
|
1.180.000
|
20
|
Chòi
cầu thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m
|
đ/m2
|
980.000
|
Ghi chú:
Vật kiến trúc bằng
thép (tường rào, cổng…) theo thông báo giá Liên Sở Tài chính - Xây dựng
thời điểm lập x (nhân) tỷ lệ % chất lượng giá trị còn lại - (trừ)
giá trị thu hồi.
6. Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
Bảng 6
STT
|
Loại mồ mả
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Mả hung táng
|
đ/mộ
|
1.850.000
|
2
|
Mả cát táng
|
đ/mộ
|
1.300.000
|
3
|
Mả cát táng chưa có người nhận
|
đ/mộ
|
700.000
|
Ghi chú:
1. Công việc di chuyển mồ mả bao gồm công việc: Xiên thăm
dò, đào bốc rửa, chi phí mua tiểu sành. Các chi phí hương hoa theo tục lệ, vận
chuyển đi nơi khác theo quy định, chôn cất hoàn chỉnh. Tính bồi thường một lần
theo bảng giá.
2. Những ngôi mộ có xây được tính bổ sung chi phí xây
dựng lại theo đúng thực trạng và theo đơn giá vật liệu xây dựng bình quân tới
chân công trình xây dựng cơ bản ở địa phương tại thời điểm bồi thường.
3. Trường hợp địa phương nơi giải phóng mặt bằng không có
đất bố trí mồ mả thì được phép mua đất ở vị trí theo quy hoạch chung của địa
phương, giá đất theo giá quy định. Diện
tích bồi thường đối với mộ hung táng 4,0m2; Mộ cát táng 2,5m2.
Hộ gia đình có nhu cầu lớn hơn thì tự bỏ kinh phí.
CÁC
PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ
lục số I
STT
|
Chất lượng còn lại của công trình
bồi thường
|
Mức giảm chi phí bồi thường
(%)
|
Hệ số tính bồi thường
|
1
2
3
4
5
|
Từ ≤
60%
Từ 61 –
70%
Từ
71 – 80%
Từ
81 – 90%
>90%
và công trình mới XD
|
40
30
20
10
|
0,60
0,70
0,80
0,90
1,00
|
Phụ
lục số II
STT
|
Khu vực xây dựng
|
Hệ số khu vực
|
1
2
3
4
5
|
Khu vực
nông thôn.
Khu
vực thị trấn, huyện lỵ
Khu
vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ
Khu
vực nội thành phố Phủ Lý.
Khu
vực giáp ranh nội thành phố Phủ Lý
|
1,00
1,05
1,00
1,15
1,10
|
Phụ
lục số III
1. Nhà
tạm:
Vật
liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được
vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền và niên hạn sử dụng dưới 5 năm.
2. Nhà
cấp IV:
-
Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
-
Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV).
+
Bậc chịu lửa bậc V.
Móng xây bằng đá,
gạch chỉ vữa tam hợp.
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.
-
Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng...
-
Cửa gỗ nhóm V.
-
Mái lợp ngói hoặc lợp Prô-ximăng.
-
Công trình không chống cháy được.
3. Nhà
cấp III - cấp II:
-
Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.
-
Chất lượng xây dựng công trình:
+
Niên hạn sử dụng 20-100 năm.
+
Bậc chịu lửa bậc
IV hoặc III.
- Nền sử lý
bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch
đặc vữa XM, hoặc BTCT.
- Tường xây
gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch
men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ
nhóm III (Nếu là nhà cấp II hệ thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái
bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không
thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
4. Nhà
cấp I:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc I).
-
Chất lượng xây dựng công trình:
+
Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I).
+
Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền sử lý bằng cọc
BTCT. Móng BTCT.
- Nhà khung
BTCT chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ
nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng Bê
tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ
thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang
máy và các thiết bị phục vụ.
Phụ
lục số IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất lượng sử dụng
|
Mức độ tiện nghi
sử dụng
|
Mức độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên
ngoài nhà
|
Mức độ trang thiết bị điện, nước
|
Bậc I
|
Cao:
Có đủ các phòng:
Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ.
|
Cao:
Sử dụng các loại
vật liệu hoàn thiện (trát ốp lát) và trang trí cấp cao
|
Cao:
- Có đầy đủ thiết
bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng thiết
bị cao cấp.
|
Bậc II
|
Tương đối
cao:
Có các
phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ
|
Tương đối
cao:
Có sử dụng
một số vật liệu ốp trang trí.
|
Tương đối
cao:
- Có đầy đủ
thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất
lượng thiết bị: Tốt.
|
Bậc III
|
Trung bình:
- Phòng ngủ, phòng
sinh hoạt, bếp sử dụng riêng và cùng tầng với căn hộ.
- Phòng vệ sinh
chung cho nhiều căn hộ và có thể khác tầng.
|
Trung bình
|
Trung bình:
- Cấp điện, cấp
nước tới từng căn hộ, từng phòng.
- Chất lượng thiết
bị vệ sinh: Trung bình.
|
Bậc IV
|
Mức tối thiểu:
- Chỉ có 1-2 phòng
sử dụng chung
- Bếp, vệ sinh sử
dụng chung cho nhiều căn hộ.
|
Thấp:
Chỉ trát vữa, quét
vôi không có ốp lát.
|
Mức
tối thiểu:
-
Cấp điện chiếu sáng cho các phòng.
-
Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung.
-
Chất lượng thiết bị
vệ sinh: thấp.
|