|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 15 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 05 tháng 01 năm 2024 về việc
Ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr.TU, TTr. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kiểm tra văn bản);
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TTr – HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Báo Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Website HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, SNNPTNT (........b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối
với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 theo Luật Đất đai
năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
khi Nhà nước thu hồi đất và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng
trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
1. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì được bồi thường; các chủ
sở hữu tài sản có cây trồng nêu trong Quy định này mà tại thời điểm canh tác đã
bị chính quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý vi phạm
pháp luật hoặc không được phép canh tác; cây trồng được tạo lập trái quy định của
pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thì không được bồi thường.
2. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy trường
hợp cụ thể, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện)
có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ cây trồng theo quy định
pháp luật hiện hành.
3. Đối với các loại cây trồng trong chậu, bầu ươm
thì không tính bồi thường; trường hợp phải di chuyển thì được bồi thường chi
phí di chuyển và bồi thường thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển gây ra.
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di
chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại (nếu
có) do phải di chuyển, phải trồng lại.
5. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản
lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo
quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
6. Trong từng dự án cụ thể có những loại cây trồng
không có trong Quy định này hoặc đối với một số cây trồng đơn lẻ, cây trồng có
năng suất đặc biệt cao hoặc giá trị kinh tế lớn thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường cấp huyện căn cứ theo loài cây cùng nhóm, đặc điểm cây và giá trị kinh
tế tương đương để đối chiếu mức bồi thường tại các Phụ lục đính kèm Quy định
này để áp dụng tương đương cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố phê duyệt (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Đối với trường hợp không thể áp được mức bồi thường tương đương thì Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ quy định của pháp luật có liên quan về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tổ chức khảo sát giá thị
trường, đề xuất phương án giá theo thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định.
7. Trường hợp giá cả các loại cây trồng, sản phẩm
trồng trọt có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức bồi thường cây
trồng cùng loại tại Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất
bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung mức bồi thường cho phù
hợp thực tế.
Chương II
BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY
TRỒNG
Điều 4. Bồi thường đối với cây
trồng
1. Đối với cây hàng năm (trừ cây hoa hàng
năm).
Mức bồi
thường đối với cây hàng năm
được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu
hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Mức bồi thường đối với cây hàng năm (trừ
cây hoa hàng năm) theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.
2. Đối với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp,
cây hoa cảnh lâu năm)
a) Mức bồi
thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá
ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với với cây lâu năm (trừ
cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm) theo Phụ lục II đính kèm Quy định
này.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có
trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi; giai đoạn thu hoạch: Phân loại
A, B, C để áp giá phù hợp.
3. Cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất
a) Đối với cây hoa hàng năm: Mức bồi thường được
tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch
được tính theo năng suất, sản lượng cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây
trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b) Đối với cây cảnh lâu năm: Mức bồi thường được
tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu
hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với cây hoa, cây cảnh trồng
ngoài đất theo Phụ lục III đính kèm Quy định này.
c) Đối với các loại cây cảnh cổ thụ, cầu kỳ có giá
trị đặc biệt cao thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có phương án bồi
thường cụ thể hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định phương
án giá theo thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu;
cây trồng trong bầu ươm; cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa
điểm khác
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ thực
tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải
di chuyển gây ra (nếu có) đối với cây trồng; chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và đơn vị
chuyên môn cấp huyện thẩm định trước khi trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư cấp huyện xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết
định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do
phải di chuyển gây ra.
5. Đối với cây lâm nghiệp
Mức bồi thường cây lâm nghiệp được tính bằng giá trị
hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không
bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với cây lâm nghiệp (cây
trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) theo Phụ lục
IV đính kèm Quy định này.
Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản
xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách
nhà nước, rừng tự nhiên) không thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV
đính kèm Quy định này. Mức bồi thường theo định giá rừng
được cấp thẩm quyền phê duyệt: Tuỳ vào từng
dự án cụ thể khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác, chủ dự án phải thực hiện công tác điều tra kiểm kê hiện trạng rừng, định
giá rừng và lập báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng đối với diện tích rừng
thuộc phạm vi dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo
đúng quy định của Luật Lâm nghiệp, Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp, Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật lâm nghiệp và Thông
tư số 32/2018/TTBNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng.
Điều 5. Bồi thường cây trồng
trên địa bàn huyện Côn Đảo
Mức bồi thường cây trồng được áp dụng bằng 1,8 lần
so với mức bồi thường cây trồng quy định tại Quy định này (trừ cây Sâm đất
Côn Đảo). Riêng mức bồi thường trụ bám theo mức bồi thường trụ tiêu các loại
được áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá nhà, giá vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại thời điểm thu hồi đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Xử
lý chuyển tiếp
Đối với những dự án, hạng mục dự
án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả bồi thường theo
phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thì
tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng theo Quy định
này.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện xác định mức bồi thường, hỗ trợ cây trồng cho
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định
này. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo
dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh bổ
sung mức bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Trường hợp trong quá trình kiểm kê vườn cây thực
hiện công tác bồi thường, nếu nhận thấy có dấu hiệu bất thường về kỹ thuật
canh tác như trồng xen hỗn tạp, trồng quá dày không đảm bảo quy trình sản xuất
được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc không đảm bảo quy trình sản xuất, canh
tác phổ biến thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Cơ quan chuyên môn căn cứ
quy trình sản xuất được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc quy trình sản xuất,
canh tác phổ biến để xem xét, đánh giá tính toán, xác định phương án bồi thường
cây trồng cho phù hợp.
3. Tổ kiểm đếm (có sự tham gia của chính quyền
địa phương và chủ dự án) chịu trách nhiệm trong việc xác định số lượng, chủng
loại, quy cách, chất lượng, quy mô của các loại tài sản thực tế có trên đất.
Trường hợp Tổ kiểm đếm không xác định được hoặc không có sự thống nhất giữa Tổ
kiểm đếm và chủ tài sản được kiểm kê thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có tài sản bị thu hồi chủ trì phối hợp
với các phòng chuyên môn cấp huyện chịu trách nhiệm xác định cho phù hợp quy định
của ngành chuyên môn. Các kết quả kiểm kê, phúc tra ngoài việc lập biên bản còn
phải lập thành danh sách, biểu bảng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để
niêm yết (theo danh sách từng hộ) tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại địa
điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi.
4. Người sở hữu tài sản là cây trồng bị giải tỏa,
thu hồi có trách nhiệm bảo quản tài sản theo hiện trạng tại thời điểm lập biên
bản kiểm kê cho đến khi nhận tiền bồi thường. Trường hợp chủ tài sản có nhu cầu
phải thay đổi hiện trạng đã kiểm kê do phải di chuyển đến nơi ở khác thì Ủy ban
nhân dân cấp xã (nơi có đất thu hồi) xác nhận.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm xác nhận các trường hợp theo quy định tại khoản 4 Điều này. Ủy ban
nhân dân cấp xã phải báo ngay bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện và chủ dự án để xem xét, xử lý.
6. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có
vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm báo cáo và đề xuất giải pháp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT
|
Cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Lúa
|
Đồng/m2
|
5.669
|
2
|
Bắp lai
|
Đồng/m2
|
5.267
|
3
|
Bắp nếp
|
Đồng/m2
|
7.800
|
4
|
Mỳ cao sản
|
Đồng/m2
|
7.500
|
5
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
9.000
|
6
|
Khoai môn, củ từ, bình tinh, khoai mỡ,
|
Đồng/m2
|
36.000
|
7
|
Đậu nành
|
Đồng/m2
|
8.983
|
8
|
Đậu phộng
|
Đồng/m2
|
7.350
|
9
|
Đậu xanh
|
Đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Đậu trắng
|
Đồng/m2
|
6.833
|
11
|
Đậu đen
|
Đồng/m2
|
6.600
|
12
|
Mè
|
Đồng/m2
|
7.200
|
13
|
Ớt
|
Đồng/m2
|
15.750
|
14
|
Cà chua
|
Đồng/m2
|
13.700
|
15
|
Khổ qua
|
Đồng/m2
|
11.300
|
16
|
Bắp cải, súp lơ, su hào
|
Đồng/m2
|
10.200
|
17
|
Bí đao, bí đỏ
|
Đồng/m2
|
21.000
|
18
|
Mướp, bầu
|
Đồng/m2
|
21.750
|
19
|
Dưa leo
|
Đồng/m2
|
19.704
|
20
|
Dưa hấu, dưa gang
|
Đồng/m2
|
13.000
|
21
|
Cà tím
|
Đồng/m2
|
27.000
|
22
|
Cà pháo
|
Đồng/m2
|
30.150
|
23
|
Rau đay
|
Đồng/m2
|
15.000
|
24
|
Rau dền
|
Đồng/m2
|
20.800
|
25
|
Cải (bẹ xanh, cải ngọt, cải thìa, cải ngồng,…)
|
Đồng/m2
|
29.475
|
26
|
Xà lách
|
Đồng/m2
|
25.000
|
27
|
Mồng tơi
|
Đồng/m2
|
26.800
|
28
|
Rau má
|
Đồng/m2
|
39.833
|
29
|
Rau đắng, rau nhút
|
Đồng/m2
|
27.500
|
30
|
Rau muống, rau lang, cần nước
|
Đồng/m2
|
12.600
|
31
|
Bồ ngót
|
Đồng/m2
|
19.125
|
32
|
Hành lá
|
Đồng/m2
|
40.149
|
33
|
Hẹ
|
Đồng/m2
|
16.453
|
34
|
Nhóm rau thơm (húng cây, húng lủi, tía tô, kinh
giới, ngò rí, thì là,...)
|
Đồng/m2
|
25.200
|
35
|
Đậu đũa
|
Đồng/m2
|
10.617
|
36
|
Đâu côve
|
Đồng/m2
|
9.120
|
37
|
Đậu rồng
|
Đồng/m2
|
12.500
|
38
|
Đậu bắp
|
Đồng/m2
|
23.700
|
39
|
Nha đam
|
Đồng/m2
|
9.200
|
40
|
Dây thiên lý (trồng giàn)
|
Đồng/m2
|
48.000
|
41
|
Gừng
|
Đồng/m2
|
16.100
|
42
|
Nghệ, riềng
|
Đồng/m2
|
10.000
|
43
|
Súng
|
Đồng/m2
|
12.000
|
44
|
Sen lấy hạt
|
Đồng/m2
|
34.552
|
45
|
Sen lấy củ
|
Đồng/m2
|
30.000
|
46
|
Dứa
|
Đồng/m2
|
10.000
|
47
|
Sả lấy củ
|
Đồng/m2
|
25.000
|
48
|
Cây khoai mài
|
Đồng/m2
|
175.000
|
49
|
Mía
|
Đồng/m2
|
7.500
|
50
|
Sương sâm
|
Đồng/m2
|
170.667
|
51
|
Cỏ thức ăn chăn nuôi
|
Đồng/m2
|
7.000
|
52
|
Măng tây
|
Đồng/m2
|
70.000
|
53
|
Sâm đất (huyện Côn Đảo)
|
Đồng/m2
|
92.000
|
54
|
Lá lốt
|
Đồng/m2
|
9.200
|
55
|
Lá gai
|
Đồng/m2
|
10.400
|
56
|
Lá giang
|
Đồng/m2
|
10.000
|
57
|
Cây bạc hà (dọc mùng)
|
Đồng/m2
|
12.000
|
58
|
Ngải cứu
|
Đồng/m2
|
12.000
|
59
|
Sắn dây
|
Đồng/m2
|
23.500
|
60
|
Cây chuối (Chiều
cao cây chuối được đo tại chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
33.000
|
-
|
Cây trong bụi cao từ 1m trở xuống
|
Đồng/cây
|
4.000
|
-
|
Cây trong bụi cao trên 1m, chưa trổ buồng
|
Đồng/cây
|
32.000
|
-
|
Cây đang trổ buồng
|
Đồng/cây
|
100.000
|
61
|
Cây đu đủ
|
|
|
-
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Cây giai đoạn thu hoạch:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất <20 kg trái/cây/vụ)
|
Đồng/cây
|
90.000
|
|
Cây loại B (20 kg trái/cây/vụ ≤ năng suất <30
kg trái/cây/vụ)
|
Đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥30 kg trái/cây/vụ)
|
Đồng/cây
|
170.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT
|
Cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Cây Sapoche
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
136.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
204.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
303.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
427.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
980.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ >25 kg/cây; <
100kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.277.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.786.000
|
|
|
|
|
2
|
Cây Táo
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
113.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
174.000
|
|
Cây 03 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 12 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
314.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 12 kg/cây; < 30
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
474.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
874.000
|
|
|
|
|
3
|
Cây Ổi
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
159.000
|
|
Cây 03 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
291.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 10 kg/cây; < 25
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
368.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
434.000
|
|
|
|
|
4
|
Cây Xoài
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
96.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
181.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
302.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
440.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
638.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 30 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.388.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 30 kg/cây; < 70
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.763.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
2.513.000
|
|
|
|
|
5
|
Cây Dừa
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
140.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
235.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
350.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
460.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
570.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 25 trái/cây)
|
Đồng/cây
|
835.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 25 trái; < 100
trái/cây)
|
Đồng/cây
|
1.145.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 100 trái/cây)
|
Đồng/cây
|
1.455.000
|
|
|
|
|
6
|
Cây Vú Sữa
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
99.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
170.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
228.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
325.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
393.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 30 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
903.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 30 kg/cây; <
100kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.498.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
2.093.000
|
|
|
|
|
7
|
Cây Nhãn xuồng, nhãn Tiêu
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
89.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
184.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
289.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
392.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
507.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.182.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 25 kg/cây; < 70
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
2.396.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
3.207.000
|
|
|
|
|
8
|
Nhóm cây nhãn khác
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
87.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
185.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
327.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
475.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
775.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 25 kg/cây; < 70
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.075.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.675.000
|
|
|
|
|
9
|
Cây Sầu Riêng
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
183.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
312.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
526.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
744.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
987.000
|
|
Cây 05 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
1.230.000
|
|
Cây 06 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
3.130.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 50 kg/cây; < 100
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
4.270.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
5.030.000
|
|
Cây sầu riêng hột: Đơn giá bồi thường tính bằng
0,8 lần so với đơn giá cây sầu riêng trên
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cây chanh
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
62.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
83.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
118.000
|
|
Cây 03 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
238.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 6 kg/cây; < 14
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
338.001
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 14 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
398.000
|
|
|
|
|
11
|
Cây cam, quýt
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
78.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
105.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
139.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
205.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
412.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 10 kg/cây; < 25
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
580.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
725.000
|
|
|
|
|
12
|
Cây bưởi
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
155.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
322.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
489.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
672.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
868.000
|
|
Cây 05 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
1.092.000
|
|
Cây 06 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
2.642.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 50 kg/cây; < 100
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
3.417.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
4.192.000
|
|
|
|
|
13
|
Cây chôm chôm
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
78.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
171.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
271.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
391.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
611.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 40 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.491.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 40 kg/cây; <
75kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.821.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 75 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
2.151.000
|
|
|
|
|
14
|
Cây mãng cầu ta
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
43.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
76.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
111.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
172.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 9 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
442.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 9 kg/cây; < 14
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
592.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 14 kg/ cây)
|
Đồng/cây
|
712.000
|
|
|
|
|
15
|
Cây mãng cầu xiêm
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
43.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
69.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
106.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
157.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 12 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
361.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 12 kg/cây; < 25
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
497.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 25/cây)
|
Đồng/cây
|
582.000
|
|
|
|
|
16
|
Cây điều
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
60.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
116.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
176.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
232.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
293.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤10 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
573.000
|
|
Cây loại B (năng suất từ > 10 kg; < 30 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
853.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.133.000
|
|
|
|
|
17
|
Cây mận, cây lý
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
77.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
111.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
159.000
|
|
Cây 03 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
310.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 10 kg; < 35 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
415.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 35 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
685.000
|
|
|
|
|
18
|
Cây cà phê
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
49.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
66.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
117.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
180.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 2 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
304.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 2 kg; < 4 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
390.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 4 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
420.000
|
|
|
|
|
19
|
Cây hồ tiêu
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/trụ
|
77.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/trụ
|
106.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/trụ
|
175.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/trụ
|
257.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 1,8 kg/cây)
|
Đồng/trụ
|
521.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 1,8 kg; < 3 kg/cây)
|
Đồng/trụ
|
550.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 3 kg/cây)
|
Đồng/trụ
|
586.000
|
|
Đơn giá trụ tiêu các loại: căn cứ quy định
hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá nhà, giá vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Cây mít
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
69.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
103.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
140.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
210.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 45 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
637.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 45 kg; < 110
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
969.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 110 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.254.000
|
|
|
|
|
21
|
Cây sa kê
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
105.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
156.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
234.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
320.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
426.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
706.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 50 kg; < 130
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
951.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 130 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.336.000
|
|
|
|
|
22
|
Cây bơ
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
85.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
102.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
146.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
236.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
322.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất khoảng ≤ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
822.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 25 kg/cây; < 80
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.322.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 80 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
2.056.000
|
|
|
|
|
23
|
Cây Sơri
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
58.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
68.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
129.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất khoảng ≤6 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
210.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; <15
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
275.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
328.000
|
|
|
|
|
24
|
Cây thanh long
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/trụ
|
75.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/trụ
|
107.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/trụ
|
183.000
|
|
Cây 03 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/trụ)
|
Đồng/trụ
|
416.000
|
|
Cây loại B (năng suất >15 kg/cây; < 30
kg/cây)
|
Đồng/trụ
|
648.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây)
|
Đồng/trụ
|
959.000
|
|
Đơn giá trụ các loại: căn cứ quy định
hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá nhà, giá vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Cây măng cụt, bòn bon
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
104.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
177.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
331.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
521.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
711.000
|
|
Cây 05 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
928.000
|
|
Cây 06 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
1.144.000
|
|
Cây 7 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
1.390.000
|
|
Cây 8 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
1.649.000
|
|
Cây 9 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
2.549.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 25 kg/cây; < 55
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
3.750.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 55 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
4.650.000
|
|
|
|
|
26
|
Cây ca cao
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
59.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
104.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
143.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất hạt khô ≤ 01 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
202.000
|
|
Cây loại B (năng suất hạt khô > 01 kg/cây;
< 02 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
244.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 02 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
273.000
|
|
|
|
|
27
|
Cây cao su
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
55.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
90.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
134.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
181.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
219.000
|
|
Cây 05 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
254.000
|
|
Cây 06 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất mủ khô ≤ 1,8 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
373.000
|
|
Cây loại B (năng suất mủ khô > 1,8 kg/cây;
< 3,2 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
439.000
|
|
Cây loại A (năng suất mủ ≥ 3,2 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
527.000
|
28
|
Cây me
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
74.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
107.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
181.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
212.000
|
|
Cây 05 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
242.000
|
|
Cây 06 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 13 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
564.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 13 kg/cây; < 60 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.058.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 62 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.482.000
|
|
|
|
|
29
|
Cây dâu tằm
|
|
|
|
Cây chiều cao < 1,5 m
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Cây chiều cao ≥ 1,5 m
|
Đồng/cây
|
11.000
|
|
|
|
|
30
|
Cây chè xanh
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc < 5 cm (Đường kính gốc
cây chè được đo ở vị trí cách mặt đất 0,2 m)
|
Đồng/cây
|
23.000
|
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới <10 cm
|
Đồng/cây
|
46.000
|
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10 cm
|
Đồng/cây
|
92.000
|
|
|
|
|
31
|
Cây cau lấy quả
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
51.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
69.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
88.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
107.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
133.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 1,5 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
179.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 1,5 kg/cây; < 6
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
237.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 6 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
343.000
|
|
|
|
|
32
|
Cây ô môi, bồ quân
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
45.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
54.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
80.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
103.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
167.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; < 9
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
220.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 9 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
262.000
|
|
|
|
|
33
|
Cây cóc, khế, tầm duộc
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
61.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
76.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
105.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây).
|
Đồng/cây
|
174.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; < 15
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
231.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
277.000
|
|
|
|
|
34
|
Cây Lêkima
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
25.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
34.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
64.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 14 kg/cây).
|
Đồng/cây
|
105.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 14 kg/cây; < 25
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
137.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
164.000
|
|
|
|
|
35
|
Cây Nhàu
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
43.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
56.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
111.000
|
|
Cây 04 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 7 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
191.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 7 kg/cây; < 15
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
247.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
287.000
|
|
|
|
|
36
|
Cây Dâu ăn trái
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
130.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
179.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
240.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
327.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 35 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
887.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 35 kg/cây; < 80
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.207.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 80 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.607.000
|
|
|
|
|
37
|
Cây Thanh trà
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
81.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
137.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
219.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
314.000
|
|
Cây 04 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
427.000
|
|
Cây 05 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 20 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
747.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 20 kg/cây; < 60
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.067.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 60 kg/cây)
|
Đồng/cây
|
1.387.000
|
|
|
|
|
38
|
Cây gấc
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
59.000
|
|
Cây gấc 01 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/ cây)
|
Đồng/cây
|
239.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 15 kg/ cây; < 35
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
359.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 35 kg/ cây)
|
Đồng/cây
|
479.000
|
|
|
|
|
39
|
Cây chanh dây
|
|
|
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
55.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
99.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
Đồng/cây
|
146.000
|
|
Cây 03 năm tuổi trở lên:
|
|
|
|
Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/ cây)
|
Đồng/cây
|
274.000
|
|
Cây loại B (năng suất > 15 kg/ cây; < 30
kg/cây)
|
Đồng/cây
|
359.000
|
|
Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/ cây)
|
Đồng/cây
|
401.000
|
PHỤ LỤC III
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT NĂM
2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT
|
Các loại cây
hoa, cây cảnh (trồng ngoài đất)
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Cây cảnh lâu năm
|
|
|
1
|
Cây phát tài
|
đồng/cây
|
36.000
|
2
|
Cây sứ
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 4cm, chiều cao dưới
0,8 m, đường kính tán dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm, chiều
cao từ 0,8m đến dưới 1,5m, đường kính tán từ 0,5m đến dưới 1,5m.
|
đồng/cây
|
150.000
|
Cây có đường kính gốc từ 6cm đến dưới 8cm, chiều
cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.
|
đồng/cây
|
550.000
|
Cây có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 12cm, chiều
cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.
|
đồng/cây
|
800.000
|
Cây có đường kính gốc từ 12cm trở lên, chiều cao
từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.
|
đồng/cây
|
950.000
|
3
|
Cây bông trang, ngũ sắc
|
|
|
|
Cây bông trang chiều cao dưới 1m
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cây bông trang có chiều cao từ 1m trở lên
|
đồng/cây
|
80.000
|
4
|
Cây dừa kiểng
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
45.000
|
Cây cao từ 0,5m đến dưới 1m
|
đồng/cây
|
60.000
|
Cây cao từ 1 m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
5
|
Cây cau vàng, đủng đỉnh và các loại cau kiểng
khác
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
84.000
|
Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
|
đồng/cây
|
115.000
|
Cây có chiều cao từ 1m đến dưới 2m
|
đồng/cây
|
168.000
|
Cây có chiều cao từ 2m trở lên
|
đồng/cây
|
300.000
|
6
|
Cây thiên tuế, vạn tuế
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 5cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
70.000
|
Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên
|
đồng/cây
|
300.000
|
7
|
Cây chuỗi ngọc
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên
|
đồng/cây
|
75.000
|
8
|
Cây đinh lăng
|
|
|
|
Cây đinh lăng có chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
30.000
|
Cây đinh lăng có chiều cao từ 0,5m trở lên
|
đồng/cây
|
80.000
|
9
|
Cây bông giấy, bướm trắng
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 1cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
Cây có đường kính gốc từ 01cm đến dưới 3cm
|
đồng/cây
|
90.000
|
Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
Cây có đường kính gốc từ 5cm trở lên
|
đồng/cây
|
250.000
|
10
|
Cây mai vàng, mai trắng, hoàng mai, cây mai tứ
quý và các loại cây kiểng khác tương tự
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 1cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
Cây có đường kính gốc từ 01cm đến dưới 2cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 3cm
|
đồng/cây
|
240.000
|
Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm
|
đồng/cây
|
350.000
|
Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 5cm
|
đồng/cây
|
410.000
|
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 8 cm
|
đồng/cây
|
650.000
|
Cây có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 10 cm
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
Cây có đường kính gốc từ 10 cm trở lên
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
11
|
Các loại cây cảnh khác dạng thân gỗ (nhóm cây lâm
nghiệp có thể làm cây cảnh có cắt tỉa, sửa tạo dáng như lộc vừng, thông,
tùng, bách, phi lao, sung, bồ đề, sộp, lồng mức, duối, móng bò, vông, sò đo,
liễu, bàng Đài Loan, me tây, kiều hùng đỏ, ngọc lan, bằng lăng, sam, phượng vỹ,
hoa sữa, bọ cạp vàng (Cây Osaka ), hoàng nam)
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 2cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
500.000
|
Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
|
đồng/cây
|
850.000
|
Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
12
|
Sanh, si
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 3cm
|
đồng/cây
|
36.000
|
Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 7cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
Cây có đường kính gốc 7cm đến dưới 15cm
|
đồng/cây
|
150.000
|
Cây có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm
|
đồng/cây
|
250.000
|
Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên
|
đồng/cây
|
450.000
|
13
|
Mai chiếu thủy, mai chỉ thiên, hồng mai, tường
vi, linh sam, trà mi
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 25 cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cây có chiều cao từ 25 cm đến dưới 50 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
Cây có chiều cao từ 50 cm trở lên
|
đồng/cây
|
300.000
|
14
|
Cẩm tú cầu
|
đồng/cây
|
100.000
|
15
|
Kim ngân lượng, dạ ngọc minh châu, ngũ gia bì, trắc
bá diệp, lài, nhài, tuyết sơn, lá vằng, ngọc anh, ngọc bút
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5 m
|
đồng/cây
|
80.000
|
Cây có chiều cao từ 0,5 m trở lên
|
đồng/cây
|
150.000
|
16
|
Cây cọ kiểng, kè bạc
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
40.000
|
Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
|
đồng/cây
|
160.000
|
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên
|
đồng/cây
|
480.000
|
17
|
Trạng nguyên, ngô đồng, xương cá
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 1 m
|
đồng/cây
|
80.000
|
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên
|
đồng/cây
|
150.000
|
18
|
Đỗ quyên, sim, mua, trường sinh,
hoang yến, quỳnh anh, trúc đào, thông thiên, bông bụt kiểng, bụt Thái, Huyền
Trân công chúa, chuông vàng
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5 m
|
đồng/cây
|
70.000
|
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới
1,5m
|
đồng/cây
|
120.000
|
Cây có chiều cao từ 1,5 m trở lên
|
đồng/cây
|
250.000
|
19
|
Nguyệt quế (nguyệt quý), mai thái,
điệp, trang leo, hoa rạng đông, tràng đỏ, lan hoàng dương, lan tỏi
|
|
|
|
Cây có chiều cao cây dưới 0,5 m
|
đồng/cây
|
80.000
|
Cây có chiều cao cây từ 0,5 m đến
dưới 1m
|
đồng/cây
|
130.000
|
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên
|
đồng/cây
|
250.000
|
20
|
Cây si rô, cây thần kỳ
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5 m
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới
1,2 m
|
đồng/cây
|
150.000
|
Cây có chiều cao từ 1,2 m trở lên
|
đồng/cây
|
250.000
|
21
|
Hàng rào bông giấy, dâm bụt, bùm sụm, duối và các
loại cây tương tự trồng làm hàng rào
|
đồng/m2
|
120.000
|
22
|
Thiết mộc lan, phất dụ, đại phú gia
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 01 m
|
đồng/cây
|
80.000
|
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên
|
đồng/cây
|
120.000
|
23
|
Cây vạn niên thanh, bạch mã hoàng tử,
phú quý, môn kiểng, ráy, trầu bà
|
đồng/cây
|
50.000
|
24
|
Đỗ mai (Điệp anh đào), muồng hoa
đào, muồng
|
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
15.000
|
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,5 m
|
đồng/cây
|
40.000
|
Cây có chiều cao từ 1,5 m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
25
|
Cây con gieo từ hạt làm cây giống,
phôi, gốc ghép
|
đồng/cây
|
1.500
|
II
|
Cây hoa hàng năm
|
|
|
26
|
Mào gà, hướng dương, thược dược, sơn quỳ
|
đồng/m2
|
50.000
|
27
|
Cỏ lá gừng
|
đồng/m2
|
45.000
|
28
|
Cỏ nhung, cỏ lông heo
|
đồng/m2
|
50.000
|
29
|
Chuối hoa, thiên điểu
|
đồng/m2
|
70.000
|
30
|
Hoa sam, mười giờ, sao nhái, xác pháo, bách nhật,
lạc dại, chiều tím, cúc lá nhám, hoàn ngọc, hương nhu
|
đồng/m2
|
30.000
|
31
|
Bạch trinh biển, lan ý, trinh nữ hoàng cung, lan
đất
|
đồng/m2
|
40.000
|
32
|
Náng, đại tướng quân
|
đồng/m2
|
50.000
|
33
|
Sống đời, sen đá, xương rồng, hoa
quỳnh
|
đồng/m2
|
45.000
|
34
|
Hoa huệ trắng
|
đồng/m2
|
50.000
|
35
|
Hoa hồng
|
|
|
|
Hoa hồng trồng công trình, cảnh quan
|
đồng/m2
|
100.000
|
Hoa hồng trồng cắt cành
|
đồng/m2
|
50.000
|
36
|
Bông vạn thọ
|
đồng/m2
|
55.000
|
37
|
Lan Mokarra
|
đồng/m2
|
600.000
|
38
|
Lay ơn, loa kèn, lan huệ
|
đồng/m2
|
50.000
|
39
|
Cát tường
|
đồng/m2
|
75.000
|
40
|
Cẩm chướng
|
đồng/m2
|
100.000
|
41
|
Dừa cạn, dạ yên thảo, hoa đông hầu,
thạch thảo, hoàng anh
|
đồng/m2
|
40.000
|
42
|
Cúc (pha lê, kim cương, đại đóa,
mâm xôi)
|
đồng/m2
|
100.000
|
43
|
Đồng tiền
|
đồng/m2
|
100.000
|
44
|
Lily
|
đồng/m2
|
150.000
|
46
|
Ngà voi, lưỡi hổ, lá dứa, kim phát
tài, thủy trúc
|
đồng/m2
|
80.000
|
47
|
Cây hoa kiểng khác dạng thân mềm
|
đồng/m2
|
20.000
|
PHỤ LỤC IV
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP NĂM 2024
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Đối với
cây lấy gỗ
- H: Là chiều cao vút ngọn
- D: Là đường kính thân cây.
Phương pháp đo đường kính thân cây:
+ Cây có chiều cao dưới 02m: Đường
kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.
+ Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại
điểm cách mặt đất 1,3m (riêng đối với loài cây có hệ rễ mọc bên trên mặt đất,
nước như một số loài cây ngập mặn thì đường kính thân cây đo tại vị trí cách cổ
rễ 1,3m);
+ Những cây tại vị trí 1,3 m trở
xuống có nhiều thân thì mỗi thân cây được tính là 01 cây.
1. Cây trồng đang ở thời kỳ xây
dựng cơ bản (đường kính ≤ 15 cm)
a) Nhóm cây sinh trưởng nhanh
STT
|
Loài cây/Đường
kính
|
Đơn giá bồi
thường (đồng/cây)
|
Cây mới trồng
(40cm=<H<1m)
|
D ≤ 2 (cm)
|
2 < D ≤ 5
(cm)
|
5 < D ≤ 8
(cm)
|
8 < D ≤ 11 (cm)
|
11 < D ≤ 13
(cm)
|
13 < D ≤ 15
(cm)
|
1
|
Cây ngập mặn: Mấm (mắn), Bần, Đước, Cóc
|
12.787
|
25.574
|
27.451
|
28.761
|
29.788
|
30.815
|
31.559
|
2
|
Muồng hoàng yến
|
18.431
|
36.862
|
45.763
|
54.418
|
63.013
|
71.607
|
80.202
|
3
|
Keo các loại: Keo lá tràm - tràm bông vàng, Keo
lai, Keo tai tượng
|
7.396
|
14.793
|
19.380
|
23.877
|
28.352
|
32.828
|
37.303
|
4
|
Tràm các loại: Tràm nước-tràm cừ, tràm úc-tràm
lai, tràm gió
|
7.341
|
14.683
|
19.270
|
23.767
|
28.242
|
32.718
|
37.193
|
5
|
Phi lao
|
18.716
|
37.431
|
43.621
|
49.662
|
55.668
|
61.673
|
67.678
|
6
|
Bạch đàn
|
7.396
|
14.793
|
19.380
|
23.877
|
28.352
|
32.828
|
37.303
|
7
|
Xoan (xoan ta, xoan chịu hạn)
|
9.439
|
18.878
|
24.254
|
29.511
|
34.740
|
39.968
|
45.197
|
8
|
Vông nem
|
8.039
|
16.077
|
19.826
|
23.516
|
27.191
|
30.865
|
34.540
|
9
|
Trứng cá
|
11.777
|
23.553
|
28.140
|
32.637
|
37.113
|
41.588
|
46.063
|
10
|
Bàng ta, Bàng đài loan
|
18.822
|
37.645
|
45.190
|
52.538
|
59.838
|
67.138
|
74.438
|
11
|
Gáo vàng, Gáo tròn
|
9.864
|
19.728
|
25.917
|
31.959
|
37.964
|
43.969
|
49.975
|
12
|
Trám
|
17.689
|
35.378
|
40.754
|
46.011
|
51.240
|
56.468
|
61.697
|
b) Nhóm cây sinh trưởng chậm
STT
|
Loài cây/Đường
kính
|
Đơn giá bồi
thường (đồng/cây)
|
Cây mới trồng
(40cm=<H<1m)
|
D ≤ 2 cm
|
2 < D ≤ 4
(cm)
|
4 < D ≤ 6
(cm)
|
6 < D ≤ 8
(cm)
|
8 < D ≤ 10
(cm)
|
10 < D ≤ 12
(cm)
|
12 < D ≤ 14
(cm)
|
14 < D ≤ 15
(cm)
|
1
|
Muồng đen
|
27.022
|
54.044
|
89.118
|
106.254
|
123.390
|
151.636
|
165.759
|
179.883
|
194.006
|
2
|
Xà cừ
|
24.278
|
48.556
|
73.377
|
85.529
|
97.680
|
115.957
|
125.096
|
134.234
|
143.373
|
3
|
Bằng lăng
|
24.564
|
49.129
|
75.125
|
87.848
|
100.571
|
119.990
|
129.700
|
139.409
|
149.119
|
4
|
Giáng hương
|
27.179
|
54.358
|
89.431
|
106.567
|
123.704
|
151.950
|
166.073
|
180.196
|
194.319
|
5
|
Sưa
|
27.179
|
54.358
|
89.431
|
106.567
|
123.704
|
151.950
|
166.073
|
180.196
|
194.319
|
6
|
Tếch (Giá tỵ)
|
24.609
|
49.218
|
75.214
|
87.937
|
100.660
|
120.079
|
129.789
|
139.498
|
149.208
|
7
|
Sến cát
|
25.384
|
50.768
|
79.617
|
93.727
|
107.837
|
130.030
|
141.127
|
152.224
|
163.321
|
8
|
Lát hoa
|
26.970
|
53.941
|
89.014
|
106.150
|
123.287
|
151.533
|
165.656
|
179.779
|
193.902
|
9
|
Sao đen
|
24.609
|
49.218
|
75.214
|
87.937
|
100.660
|
120.079
|
129.789
|
139.498
|
149.208
|
10
|
Chiêu liêu
|
24.609
|
49.218
|
75.214
|
87.937
|
100.660
|
120.079
|
129.789
|
139.498
|
149.208
|
11
|
Cẩm lai
|
28.949
|
57.897
|
92.971
|
110.107
|
127.243
|
155.490
|
169.613
|
183.736
|
197.859
|
12
|
Dầu rái
|
24.348
|
48.696
|
73.518
|
85.669
|
97.821
|
116.098
|
125.236
|
134.375
|
143.513
|
13
|
Phượng vĩ
|
23.522
|
47.044
|
69.046
|
79.827
|
90.608
|
106.143
|
113.911
|
121.679
|
129.447
|
14
|
Trôm
|
19.290
|
38.580
|
57.387
|
66.614
|
75.841
|
88.270
|
94.484
|
100.698
|
106.912
|
15
|
Bời lời
|
24.730
|
49.460
|
74.281
|
86.433
|
98.584
|
116.861
|
126.000
|
135.138
|
144.277
|
16
|
Gõ đỏ
|
27.179
|
54.358
|
89.431
|
106.567
|
123.704
|
151.950
|
166.073
|
180.196
|
194.319
|
17
|
Trầm hương (Dó bầu)
|
26.918
|
53.836
|
88.910
|
106.046
|
123.182
|
151.428
|
165.552
|
179.675
|
193.798
|
18
|
Long não
|
23.640
|
47.281
|
72.102
|
84.254
|
96.405
|
114.682
|
123.821
|
132.959
|
142.098
|
19
|
Bình linh lông, Bình linh nghệ
|
25.053
|
50.106
|
76.102
|
88.825
|
101.547
|
120.967
|
130.676
|
140.386
|
150.096
|
20
|
Căm xe (Da đá)
|
25.603
|
51.206
|
77.202
|
89.925
|
102.647
|
122.067
|
141.486
|
151.196
|
160.905
|
21
|
Sơn huyết
|
29.118
|
58.236
|
93.310
|
110.446
|
127.582
|
155.828
|
169.952
|
184.075
|
198.198
|
22
|
Lim xẹt
|
23.640
|
47.281
|
72.102
|
84.254
|
96.405
|
114.682
|
123.821
|
132.959
|
142.098
|
23
|
Thành ngạnh
|
28.390
|
56.780
|
78.783
|
89.563
|
100.344
|
115.880
|
123.647
|
131.415
|
139.183
|
2. Cây ở thời kỳ thu hoạch
(đường kính >15 cm)
STT
|
Nhóm gỗ/cấp
kính D1.3
|
Đơn giá bồi
thường (đồng/cây)
|
15cm<D≤20cm
|
20cm<D≤25cm
|
25cm<D≤30cm
|
30cm<D≤35cm
|
35cm<D≤40cm
|
D>40cm
|
1
|
Nhóm I
|
642.420
|
1.218.543
|
3.378.946
|
5.171.162
|
10.414.446
|
16.570.400
|
2
|
Nhóm II
|
448.748
|
846.122
|
2.466.210
|
3.758.150
|
7.710.454
|
12.210.315
|
3
|
Nhóm III
|
255.075
|
473.702
|
1.553.475
|
2.345.138
|
5.006.462
|
7.850.230
|
4
|
Nhóm IV
|
205.582
|
390.924
|
1.159.841
|
1.777.982
|
3.683.762
|
5.871.867
|
5
|
Nhóm V
|
175.292
|
328.619
|
790.467
|
1.200.349
|
2.254.732
|
3.557.128
|
6
|
Nhóm VI-VIII
|
137.098
|
221.811
|
434.701
|
650.086
|
1.103.882
|
2.059.528
|
Ghi chú:
* Phân loại nhóm cây sinh trưởng
căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng kèm theo Quyết định số
689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp.
* Phân loại nhóm gỗ: Căn cứ theo
Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về ban hành bảng phân
loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.
* Đối với cây trầm hương trồng với
mục đích tạo trầm thì tính thêm chi phí tác động cấy tạo trầm (phải có hóa đơn,
chứng từ chi phí tác động cấy tạo trầm).
* Đối với những cây có đặc điểm như sau: Là những
cây đã trưởng thành, bị khuyết tật nặng (sâu bệnh, cong queo, rỗng ruột, cụt ngọn...);
hoặc những cây chưa trưởng thành nhưng có nhiều khiếm khuyết (cây cong queo,
sâu bệnh, rỗng ruột, cụt ngọn hoặc sinh trưởng không bình thường), khó có khả
năng tiếp tục sinh trưởng và phát triển đạt đến độ trưởng thành. Thì tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào thực tế xác định mức bồi thường theo tỉ lệ %
tương ứng với tỉ lệ % lợi dụng gỗ so với cây có đặc điểm phát triển bình thường
có đường kính tương ứng với cây trồng đó.
* Đối với cây mới trồng gieo hạt (chiều cao nhỏ hơn
40cm) mức bồi thường 500 đồng/cây; cây mới trồng bằng cây giống trong bầu (có
chiều cao dưới 40 cm), mức bồi thường 3.764 đồng/cây.
II. Nhóm
cây khác: Cây Tầm vông, Lồ ô, các loại Tre, trúc, dừa nước
STT
|
Loài cây/cấp
kính D1.3
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi
thường
|
1
|
Cây Tầm vông, Lồ ô
|
|
|
|
Đường kính từ 4cm trở lên
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Đường kính dưới 4 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
2
|
Tre các loại
|
|
|
|
Đường kính từ 10 cm trở lên
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
Đường kính 4-10 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
Đường kính dưới 4 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
3
|
Trúc các loại
|
đồng/cây
|
10.000
|
4
|
Dừa nước
|
|
|
|
Chiều cao trung bình < 1m
|
đồng/m2
|
5.000
|
|
Chiều cao trung bình 1-3m
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
Chiều cao trung bình >3m
|
đồng/m2
|
20.000
|
Ghi chú:
- Đối với cây gãy đổ, cụt ngọn,
gãy dập không tính giá bồi thường.
- Cây tầm vông, Lồ ô, Tre các loại đường kính đo
tại điểm cách mặt đất 1,3 m.
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
2.453
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|