Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
02/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lạng Sơn
Người ký:
Lương Trọng Quỳnh
Ngày ban hành:
05/01/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
02/2024/QĐ-UBND
Lạng Sơn, ngày 05
tháng 01 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 236/TTr-SNN ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng,
vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ
xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2024 và thay thế: Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng
trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn
giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết
định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TN và MT, TC, NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm
Thông tin;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh ;
- Lưu: VT, KT (PVĐ).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01
năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này
được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước
thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp cụ thể khác do Uỷ
ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường
1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản
hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên
đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng
trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.
2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên
nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị
thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ quy định tại
Quy định này.
3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính
theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định
nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.
4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình
nuôi, trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng
các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước.
Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng lập phương án trình thẩm định
và phê duyệt theo phân cấp về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí
di chuyển tối đa không quá 10% tổng giá trị được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng,
vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công
trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật
nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công
cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước
không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.
Điều 3. Quy định về mật độ
cây trồng, vật nuôi
1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi quy chuẩn:
TT
LOẠI CÂY
Đơn vị tính
Mật độ trồng
qui chuẩn
a
Cây trồng
I
Cây lương thực, thực phẩm
1
Bầu, bí, mướp, gấc, susu
Hốc/ha
8.000
2
Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…
Hốc/ha
6.500
3
Gừng, Riềng, Sả, Nghệ.
Khóm/ha
2.200
II
Cây ăn quả
1
Cây Cam, Quýt, Quất
Cây/ha
1.200
2
Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế, Bơ, Hồng Xiêm
Cây/ha
400
3
Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ)
Khóm/ha
1.100
4
Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi, Mác mật,
Mơ
Cây/ha
500
5
Cây Ổi
Cây/ha
1.000
6
Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng
Cây/ha
600
7
Cây Na, Dâu ăn quả
Cây/ha
1.100
8
Cây Chanh
Cây/ha
850
9
Cây Quất hồng bì
Cây/ha
900
10
Cây Chuối, Đu đủ, Nho
Cây/ha
2.000
11
Cây Dứa
Cây/ha
50.000
III
Cây công nghiệp
1
Quế
Cây/ha
4.000
2
Cà phê
Cây/ha
2.400
3
Chè (phân tán)
Cây/ha
3.300
4
Cây Mắc ca
Cây/ha
278
IV
Cây lấy gỗ
1
Hồi
Cây/ha
500
2
Trẩu, Sở
Cây/ha
1.100
3
Lát hoa
Cây/ha
800
4
Mỡ
Cây/ha
2.500
5
Thông, Sa mộc
Cây/ha
2.000
6
Trám
Cây/ha
800
7
Bạch đàn, Sưa, Tếch
Cây/ha
1.660
8
Muồng
Cây/ha
800
9
Keo, Xoan
Cây/ha
3.000
b
Vật Nuôi
1
Nuôi Baba
Con/m2
01
2
Nuôi cá giống
- Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước
<3cm/con)
Con/m2
200
- Cá giống
Con/m2
25
V
Vườn cung cấp hom
1
Keo
cây/ha
55.555
2
Bạch đàn
cây/ha
55.555
2. Đối với các khu nuôi, trồng chuyên canh hoặc
đại trà thì căn cứ bảng mật độ quy định tại khoản 1 Điều này để tính toán
phương án bồi thường.
Trường hợp nuôi, trồng vượt quá mật độ quy định thì
số lượng cây trồng, vật nuôi vượt quá mật độ quy định đó được hỗ trợ theo
nguyên tắc sau:
a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực
tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi quy định.
b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại
cây trồng, vật nuôi quy định.
3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều
loại cây thì việc xác định mật độ theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau
khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định tại điểm 1 thì bồi
thường theo thực tế kiểm đếm.
b) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau
khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến
thấp để tính mật độ quy chuẩn. Giá trị bồi thường được xác định theo nguyên tắc:
- Số lượng cây sau quy diện tích nằm trong giới hạn
mật độ cho phép thì được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại
Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
- Số lượng cây sau khi quy diện tích nằm ngoài giới
hạn mật độ cho phép thì được hỗ trợ bồi thường bằng 30% giá trị đơn giá của loại
cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
Điều 4. Quy định phương
pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với Cây ăn quả: đo đường kính gốc tại vị trí
cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt
đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm
(Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê, Sở, Mắc ca): đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt
đất 50 cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường
kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
Chương II
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI
Điều 5. Đơn giá cây trồng
TT
LOẠI CÂY TRỒNG
ĐVT
Đơn giá
(VNĐ)
I
Cây lương thực, thực phẩm
1
Sắn
m2
5.500
2
Khoai lang
m2
5.500
3
Ngô
m2
6.500
4
Lúa các loại
m2
7.500
5
Mạ
m2
13.000
6
Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác
m2
9.000
7
Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ
- Khóm có số cây <10
Khóm
8.500
- Khóm có từ 10 cây trở lên
Khóm
24.000
8
Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê...
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới
100cm
Hốc
7.500
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên
Hốc
15.500
9
Rau xanh các loại:
- Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà
lan
m2
18.500
- Các loại rau khác
m2
9.500
10
Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới
100cm
Hốc
10.000
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.
Hốc
30.500
11
Cây ớt
m2
18.000
II
Cây công nghiệp ngắn ngày
1
Cây Đỗ tương
m2
6.500
2
Cây Đỗ xanh
m2
6.500
3
Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen
m2
7.500
4
Cây Lạc, Vừng
m2
8.500
5
Cây Mía
- Mới trồng đến dưới 3 tháng
m2
15.500
- Trồng trên 3 tháng
m2
28.000
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)
m2
11.000
III
Cây ăn quả
1
Cây Nhãn, Vải
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
64.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
156.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
635.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
Cây
1.100.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
Cây
1.394.000
- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30
cm
Cây
1.756.000
- Cây trồng đường kính gốc > 30 cm
Cây
2.199.000
2
Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ
2.1
Cây Hồng
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
71.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
161.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
681.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
Cây
1.248.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm
Cây
1.745.000
- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm
Cây
2.198.000
2.2
Cây Hồng Xiêm, Xoài, Bơ
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
59.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
134.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
567.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
Cây
1.040.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
Cây
1.454.000
- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm
Cây
1.832.000
3
Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất
3.1
Cây Cam, Quýt, Na
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
61.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
Cây
171.000
- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm
Cây
480.000
- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm
Cây
940.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm
Cây
1.383.000
3.2
Cây Chanh, Quất
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
51.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
Cây
142.000
- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm
Cây
400.000
- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm
Cây
783.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm
Cây
1.352.000
4
Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
53.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
129.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
203.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
Cây
577.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
Cây
867.000
- Cây trồng đường kính gốc > 20cm
Cây
1.152.000
5
Cây Mít.
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
53.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
112.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
350.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
Cây
515.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20
cm
Cây
788.000
- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25
cm
Cây
1.045.000
- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm
Cây
1.149.000
6
Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc.
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
30.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
113.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
447.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15
cm
Cây
636.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25
cm
Cây
922.000
- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm
Cây
1.149.000
7
Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi.
7.1
Cây Táo, Mận, Bưởi
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
66.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
Cây
182.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
499.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
Cây
922.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
Cây
1.006.000
7.2
Cây Mơ, Đào
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
55.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm
Cây
152.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
416.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
Cây
768.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
Cây
838.000
8
Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả
- Mới trồng, chiều cao cây <50cm
Cây
33.000
- Cây trồng chiều cao >50 cm đến 100cm,
chưa cho hái quả
Cây
86.000
- Cây trồng chiều cao > 100cm, chưa cho hái quả
Cây
120.000
- Cây đang có quả
Cây
232.000
9
Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu,
Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me
9.1
Cây ổi
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
40.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
107.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
146.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
Cây
215.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
Cây
293.000
9.2
Cây Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung,
Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
33.000
- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.
Cây
89.000
- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm
Cây
122.000
- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm
Cây
179.000
- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm
Cây
244.000
10
Cây Nho, Thanh Long (Nho đơn vị tính là
cây; Thanh long đơn vị tính là khóm)
- Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm
Cây; khóm
51.000
- Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả
Cây; khóm
175.000
- Cây đang cho quả
Cây; khóm
349.000
11
Cây Đu đủ
- Mới trồng, chưa có quả
Cây
18.000
- Đang có quả
Cây
234.000
- Cây trồng đã thu hái quả
Cây
150.000
12
Chuối tiêu, Chuối tây
- Mới trồng đến dưới 1 năm
Cây
16.000
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
Cây
27.000
- Đang ra hoa, có quả
Cây
103.000
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm
đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)
Cây
12.000
13
Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…)
- Mới trồng đến dưới 1 năm
Cây
11.000
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa
Cây
18.000
- Đang ra hoa, có quả
Cây
59.000
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm
đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)
Cây
7.000
14
Cây Dứa
- Mới trồng
Cây
3.800
- Đang có quả
Cây
5.500
- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã
cho quả, không tính cây con)
Cây
2.700
IV
Cây công nghiệp lâu năm
1
Cây Bồ kết
- Mới trồng, đường kính <3cm
Cây
42.000
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm
Cây
189.000
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm
Cây
630.000
- Đường kính gốc > 20 cm
Cây
735.000
2
Cây Hoa Hoè
- Mới trồng, đường kính gốc <3cm
Cây
16.000
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm
Cây
105.000
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm
Cây
315.000
- Đường kính gốc > 20 cm
Cây
367.500
3
Cây Cà phê
- Mới trồng, đường kính gốc <2cm
Cây
4.000
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm
Cây
16.000
- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm
Cây
105.000
- Đường kính gốc > 10 cm
Cây
157.500
4
Cây Chè
4.1
Cây Chè trồng phân tán
- Mới trồng đến dưới 1 năm
Cây
2.650
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch
(thời kỳ chăm sóc)
Cây
10.500
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ
1-5 năm
Cây
83.000
- Cho thu hoạch trên 5 năm
Cây
105.000
4.2
Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài
- Mới trồng đến dưới 1 năm
m dài/luống
10.500
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch
(thời kỳ chăm sóc)
m dài/luống
21.000
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ
1-5 năm
m dài/luống
31.500
- Cho thu hoạch trên 5 năm
m dài/luống
37.000
4.3
Cây Chè hoa vàng
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
50.000
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
Cây
71.000
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
Cây
425.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
Cây
619.000
- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm
Cây
813.000
- Đường kính gốc trên 20cm
Cây
1.005.000
V
Cây lâm nghiệp
V.1
Cây lấy gỗ
1
Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác
vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
24.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
58.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
Cây
254.000
- Đường kính gốc >15 cm đến 20cm
Cây
485.000
- Đường kính gốc >20 cm đến 25cm
Cây
725.000
- Đường kính gốc >25cm đến 30cm
Cây
1.500.000
- Đường kính gốc >30 cm
Cây
1.800.000
2
Cây thuộc gỗ nhóm I: Lát Hoa
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
28.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
67.000
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
Cây
149.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
Cây
253.000
- Đường kính gốc > 30 cm
Cây
607.000
3
Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
11.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
33.000
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
Cây
96.000
- Đường kính gốc > 20cm đến 30cm
Cây
192.000
- Đường kính gốc > 30cm
Cây
400.000
4
Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ
- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm
Cây
13.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
22.000
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
Cây
75.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
Cây
155.000
- Đường kính gốc > 30cm
Cây
380.000
5
Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc
5.1
Cây Thông
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
18.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
28.000
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
Cây
81.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
Cây
135.000
- Đường kính gốc > 30 cm
Cây
293.000
5.2
Cây Xà cừ, Sa mộc
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
16.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
24.000
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
Cây
70.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
Cây
117.000
- Đường kính gốc > 30 cm
Cây
255.000
6
Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối
thuốc, Xoan.
6.1
Cây Bạch đàn, Keo
- Cây mới trồng, cây có đường kính gốc < 2 cm
cây
11.000
- Đường kính gốc từ 2 đến 5cm
Cây
22.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
32.000
- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm
Cây
66.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
Cây
117.000
- Đường kính gốc > 30 cm
Cây
210.000
6.2
Vối thuốc, Xoan
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
8.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
24.000
- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm
Cây
66.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
Cây
117.000
- Đường kính gốc > 30 cm
Cây
210.000
7
Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
16.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
33.000
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm
Cây
66.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
Cây
117.000
- Đường kính gốc > 30 cm
Cây
188.000
8
Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm
Cây
13.000
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm
Cây
22.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
Cây
44.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
Cây
117.000
- Đường kính gốc > 30 cm
Cây
145.000
9
Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả,
Trám, Sấu, Quế, Trẩu, Sở, Hồi
9.1
Dẻ lấy quả, Mắc ca
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm
Cây
80.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
634.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
Cây
1.096.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
Cây
1.550.000
- Đường kính gốc > 30cm
Cây
2.003.000
9.2
Cây Trám
- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm
Cây
55.000
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
Cây
130.000
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
Cây
230.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
Cây
430.000
- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm
Cây
840.000
- Đường kính gốc > 20cm đến 25cm
Cây
1.000.000
- Đường kính gốc > 25cm đến 30cm
Cây
1.330.000
- Đường kính gốc > 30cm
Cây
1.670.000
9.3
Sấu, Quế, Trẩu, Sở
9.3.1
Sấu, Trẩu, Sở
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm
Cây
38.000
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm
Cây
110.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
Cây
275.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
Cây
385.000
- Đường kính gốc > 30cm
Cây
495.000
9.3.2
Quế
- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm
Cây
20.000
- Đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm
Cây
56.000
- Đường kính gốc từ >5 cm đến 10cm
Cây
127.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
Cây
316.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm
Cây
443.000
- Đường kính gốc > 30cm
Cây
569.000
9.4
Cây Hồi
- Mới trồng, đường kính gốc <2cm
Cây
115.000
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
Cây
288.000
- Đường kính gốc >5cm đến 10cm
Cây
575.000
- Đường kính gốc >10cm đến 15cm
Cây
978.000
- Đường kính gốc >15cm đến 20cm
Cây
1,380.000
- Đường kính gốc >20cm đến 25cm
Cây
1.725.000
- Đường kính gốc >25cm đến 30cm
Cây
1.898.000
- Đường kính gốc > 30cm
Cây
2.070.000
V.2
Cây Tre, Trúc
1
Cây Mai
- Mai Cây (đã ra lá, cành)
Cây
18.500
- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)
Cây
6.500
2
Cây Tre, cây Hốc
- Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành)
Cây
10.500
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
Cây
4.500
3
Cây Mạy Pì, cây Hóp
- Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành)
Cây
7.500
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
Cây
2.500
4
Cây Vầu
- Vầu cây (đã ra lá, cành)
Cây
4.500
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
Cây
3.500
5
Cây Trúc, cây Dóc
- Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành)
Cây
5.500
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)
Cây
4.000
V.3
Rừng giống cung cấp hạt
V.3.1
Rừng giống trồng
1
Cây thông, Xa Mộc
- Mới trồng, đường kính < 5cm
Cây
50.500
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm
Cây
67.500
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm
Cây
73.500
- Đường kính gốc >20 cm
Cây
285.500
2
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn
- Mới trồng, đường kính < 5cm
Cây
38.500
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm
Cây
52.500
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm
Cây
105.000
- Đường kính gốc > 20 cm
Cây
285.500
3
Cây Hồi
- Mới trồng, đường kính < 5cm
Cây
262.000
- Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm
Cây
977.500
- Đường kính gốc > 16cm -20 cm
Cây
1.564.000
- Đường kính gốc > 20cm -40 cm
Cây
1.760.000
- Đường kính gốc > 40 cm
Cây
1.955.000
V.3.2
Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng
1
Cây thông, Xa Mộc
Cây
- Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm
Cây
73.500
- Đường kính gốc > 20 cm
Cây
268.000
2
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn
Cây
- Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm
Cây
84.000
- Đường kính gốc > 20 cm
Cây
220.000
3
Cây Hồi
Cây
- Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm
Cây
1.365.000
- Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm
Cây
1.627.500
- Đường kính gốc > 40 cm
Cây
1.890.000
V.3.3
Vườn giống cung cấp hom
1
Cây Keo
Cây
Năm trồng thứ nhất
Cây
21.000
Năm trồng thứ 2
Cây
24.000
Năm trồng thứ 3
Cây
28.500
2
Cây Bạch đàn
Cây
Năm trồng thứ nhất
Cây
23.000
Năm trồng thứ 2
Cây
27.500
Năm trồng thứ 3
Cây
32.500
V.3.4
Vườn ươm cây giống
Bồi thường chi phí di chuyển.
Cây
125
VI
Các loại cây khác
1
Các loại cây thuốc nam
- Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...
Khóm
24.000
2
Cây hoa các loại
- Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu
+ Trồng trên đất theo luống
m2
55.000
+Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)
Cây
22.000
- Các loài hoa khác
+ Trồng trên đất theo luống
m2
24.000
+ Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)
Cây
2.500
3
Cây trồng làm hàng rào
- Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần...
m.dài
12.000
4
Cây trồng lấy lá
- Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...
m2
4.500
- Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc
m2
1.650
5
Cây bóng mát, cây cảnh
5.1
Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại,
Hải đường, Cau cảnh
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
40.000
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
Cây
63.000
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
Cây
118.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm
Cây
200.000
- Đường kính gốc > 15 cm đến 25cm
Cây
264.000
- Đường kính gốc >25 cm đến 35 cm
Cây
326.000
Cây có đường kính gốc > 35 cm
Cây
622.000
5.2
Cây bóng mát: Cây Bàng, Mề Gà, Bằng Lăng,
Hoa sữa, Trứng cá, Long não, Hoa ban
- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm
Cây
5.500
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm
Cây
32.000
- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm
Cây
54.000
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm
Cây
75.000
- Đường kính gốc >20 cm đến 30 cm
Cây
129.000
Cây có đường kính gốc > 30 cm
Cây
161.000
Điều 6. Đơn giá vật nuôi
TT
LOẠI VẬT NUÔI
(NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
ĐVT
Đơn giá
(VNĐ)
1
Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...)
đồng/m2
8.000
2
Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh
đồng/m2
22.500
3
Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba):
- Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con.
đồng/con
50.000
- Trọng lượng từ 100-250g/con.
đồng/con
80.000
- Trọng lượng trên 250g/con, hỗ trợ chi phí khai
thác.
đồng/con
4.000
4
Chuyên canh ươm, nuôi cá giống
- Cá Hương (kích thước <3cm/con)
đồng/m2
28.000
- Cá giống (kích thước >3cm/con)
đồng/m2
15.000
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Xử lý một số trường hợp
đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có
tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương
án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của
loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không
có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt
cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện
những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng
11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong
cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để xác định cây ở
nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó.
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng
(không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn
ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số
vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời
điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại
quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây
hàng năm (gồm các cây: sắn, khoai lang, ngô, lúa, mạ, các loại khoai khác, rau
xanh các loại, đỗ tương, đỗ xanh, thuốc lá, thuốc lào, thạch đen, vừng, lạc,
mía):
a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị
cây trồng đó.
b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: tính giá trị bồi thường
bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.
4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống
cung cấp hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ
quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.
5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải
di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán
bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm
trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng
50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
Điều 8. Điều khoản thi
hành
1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực
hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Trường hợp các
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã
được phê duyệt.
Đối với các phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì
thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
9.467
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng