ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2021/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 05 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 25 tháng 02 năm 2021 quy định hệ số
điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định hệ
số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh
đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quy định áp dụng hệ
số điều chỉnh giá đất
1. Thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong
các trường hợp sau:
a) Tổ
chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư);
c) Hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
d) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất
khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
g) Xác định đơn giá thuê đất
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3
Điều 189 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
h) Xác định số
tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
2. Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc
khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch
vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
3. Xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục
đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định khoản
tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian
sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013 đối với các trường hợp giao đất có thu tiền
sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho
cả thời gian thuê.
5. Xác định khoản
tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so
với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời
gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng
không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng
đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà
nước chưa có quyết định thu hồi đất.
6. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại
Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định
tiền thuê đất khi sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất
vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối
với đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định tại khoản 7a Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước được bổ sung
tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
7. Xác định đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê) đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Điều 3. Quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2021
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết hệ số
tại Phụ lục đính kèm).
2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp
hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số
điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể
theo quy định.
4. Đối với trường hợp dự án có hệ số sử dụng đất
(mật độ xây dựng, chiều cao công trình) cao hơn mức bình quân chung hoặc tại
khu vực có dự án liền kề đã được xác định giá đất theo phương án giá đất cụ thể
mà giá đất cụ thể được phê duyệt cao hơn giá đất xác định theo phương pháp hệ
số điều chỉnh thì trong quá trình lập hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và
các cơ quan có liên quan rà soát, thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá
theo phương pháp hệ số điều chỉnh hoặc theo các phương pháp xác định giá khác
(so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập). Trường hợp áp dụng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản
gửi Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án; Trường hợp áp dụng
phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư thì Sở Tài nguyên
và Môi trường lập phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất để thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể để xác định
nghĩa vụ tài chính của dự án.
Điều 4. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Tài chính
Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực
tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung,
sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị
xã, thành phố
Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về
giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản
ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 3 năm 2021 và thay thế Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều
chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
|
|
1
|
Ba Cu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
2
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
3
|
Bà Triệu
|
Lê Lợi
|
Yên Bái
|
1.7
|
|
Yên Bái
|
Ba Cu
|
1.7
|
|
Lê Lợi
|
Lê Ngọc Hân
|
1.7
|
|
4
|
Bắc Sơn (P.11)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
5
|
Bạch Đằng
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
6
|
Bến Đò (P.9)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
7
|
Bến Nôm (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
8
|
Bình Giã
|
Lê Hồng Phong
|
Hẻm 442 Bình Giã
|
1.7
|
|
Hẻm 442 Bình Giã
|
Đường 30/4
|
1.7
|
|
9
|
Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)
|
đường vào khu tái định cư 4,1 ha
|
1.4
|
|
10
|
Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
11
|
Cao Thắng
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
12
|
Chi Lăng (P.12)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
13
|
Chu Mạnh Trinh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
14
|
Cô Bắc
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
15
|
Cô Giang
|
Lê Lợi, Lê Ngọc Hân
|
Triệu Việt Vương
|
1.7
|
|
16
|
Dã Tượng (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
17
|
Dương Văn An ( P.2)
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đinh Tiên Hoàng
|
1.7
|
|
18
|
Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
19
|
Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
20
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
21
|
Đồ Chiểu
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
1.7
|
|
Lê Lai
|
Hẻm 114
|
1.7
|
|
22
|
Đô Lương (P.11, P.12)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
23
|
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ
51B )
|
Lê Hồng Phong
|
Vòng xoay Tượng đài dầu khí
|
1.7
|
|
24
|
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường
51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)
|
Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12
|
Bình Giã P.10
|
1.4
|
|
25
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
26
|
Đội Cấn (P.8)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
27
|
Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
28
|
Đồng Khởi
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
29
|
Đường 3/2
|
Vòng xoay Đài Liệt sỹ
|
Nguyễn An Ninh
|
1.7
|
|
Nguyễn An Ninh
|
Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B
|
1.7
|
|
30
|
Đường 30/4
|
|
Ngã 4 Giếng nước
|
Ẹo Ông Từ
|
1.6
|
|
31
|
Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính
sách)
|
1.6
|
|
32
|
Đường D4 (P.10)
|
Đường N1
|
hết đường nhựa
|
1.4
|
|
33
|
Đường D5 (P.10)
|
Đường 3/2
|
hết đường nhựa
|
1.4
|
|
34
|
Đường D10 (P.11)
|
Đường 3/2
|
Biển
|
1.4
|
|
35
|
Đường lên biệt thự đồi sứ
|
Trần Phú
|
Nhà số 12/6A
|
1.6
|
|
Trần Phú
|
Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ
|
1.6
|
|
36
|
Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ
Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng
|
1.7
|
|
37
|
Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
38
|
Đường ven biển Hải Đăng
|
Đường 3/2
|
Cầu Cửa Lấp
|
1.4
|
|
39
|
Hạ Long
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
40
|
Hải Đăng
|
Hạ Long
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
1.7
|
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
Đèn Hải Đăng
|
1.7
|
|
Ngã 3
|
Tượng Chúa
|
1.7
|
|
Hẻm Hải Đăng
|
|
1.7
|
|
41
|
Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
42
|
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu
chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)
|
|
|
|
Phạm Hữu Lầu
|
Bình Giã
|
khu chợ Rạch Dừa
|
1.4
|
|
|
Phan Xích Long
|
Bình Giã
|
khu chợ Rạch Dừa
|
1.4
|
|
43
|
Hàn Mặc Tử (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
44
|
Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
45
|
Hồ Đắc Di
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Dương Văn An
|
1.7
|
|
46
|
Hồ Quý Ly
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
47
|
Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập
thể Khách sạn Tháng Mười)
|
1.7
|
|
48
|
Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)
|
Nối từ đường 30/4
|
Khu chợ Rạch Dừa
|
1.4
|
|
49
|
Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
50
|
Hồ Xuân Hương
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
51
|
Hoa Lư (P.12)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
52
|
Hoàng Diệu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
53
|
Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)
|
Thùy Vân
|
Võ Thị Sáu
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
1.7
|
|
54
|
Hoàng Văn Thụ (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
55
|
Hoàng Việt (P.6)
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
56
|
Hùng Vương
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
57
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
58
|
Huỳnh Khương An
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
59
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
60
|
Kha Vạn Cân (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
61
|
Kim Đồng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
62
|
Ký Con
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
63
|
Kỳ Đồng
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
64
|
La Văn Cầu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
65
|
Lạc Long Quân
|
Võ Thị Sáu
|
Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà
|
1.7
|
|
66
|
Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
67
|
Lê Hồng Phong
|
Lê Lợi
|
Thuỳ Vân
|
1.7
|
|
68
|
Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội
bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)
|
1.7
|
|
69
|
Lê Lai
|
Lê Quý Đôn
|
Thống Nhất
|
1.7
|
|
Thống Nhất
|
Trương Công Định
|
1.7
|
|
70
|
Lê Lợi
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
71
|
Lê Ngọc Hân
|
Trần Phú
|
Thủ Khoa Huân
|
1.7
|
|
Thủ Khoa Huân
|
Bà Triệu
|
1.7
|
|
72
|
Lê Phụng Hiểu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
73
|
Lê Quang Định
|
Đường 30/4
|
Bình Giã
|
1.7
|
|
74
|
Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)
|
Gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của
Công ty Dịch vụ Dầu khí
|
1.6
|
|
75
|
Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E,
F, J khu nhà ở PTSC)
|
1.6
|
|
76
|
Lê Quý Đôn
|
Quang Trung
|
Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
1.7
|
|
77
|
Lê Thánh Tông
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
78
|
Lê Thị Riêng
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
79
|
Lê Văn Lộc
|
Đường 30/4
|
Lê Thị Riêng
|
1.6
|
|
Lê Thị Riêng
|
Bờ kè rạch Bến Đình
|
1.6
|
|
80
|
Lê Văn Tám
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
81
|
Lương Thế Vinh
|
Trương Công Định
|
Đường 30/4
|
1.7
|
|
82
|
Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)
|
|
|
1.7
|
|
83
|
Lương Văn Can
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
84
|
Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng
Nhất)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
85
|
Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
86
|
Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
87
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Phạm Ngũ Lão
|
1.7
|
|
Phạm Ngũ Lão
|
Lê Quý Đôn
|
1.7
|
|
Lê Quý Đôn
|
Bà Triệu
|
1.7
|
|
88
|
Lý Tự Trọng
|
Lê Lợi
|
Lê Lai
|
1.7
|
|
Lê Lai
|
Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.7
|
|
89
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
90
|
Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
91
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
92
|
Ngô Đức Kế
|
Nguyễn An Ninh
|
Cao Thắng
|
1.7
|
|
Cao Thắng
|
Pasteur
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.7
|
|
93
|
Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nơ Trang Long
|
1.6
|
|
94
|
Ngô Văn Huyền
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
95
|
Ngư Phủ
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
Ngư Phủ nối dài
|
Ngư Phủ
|
Tôn Đức Thắng
|
1.6
|
|
96
|
Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
97
|
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
98
|
Nguyễn Bảo
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
99
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
100
|
Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
101
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
102
|
Nguyễn Công Trứ
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
103
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
104
|
Nguyễn Du
|
Quang Trung
|
Trần Hưng Đạo
|
1.7
|
|
Trần Hưng Đạo
|
Trương Công Định
|
1.7
|
|
105
|
Nguyễn Gia Thiều (P.12)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
106
|
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
107
|
Nguyễn Hiền
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
108
|
Nguyễn Hới (P.8)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
109
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Đường 30/4
|
Trường Tiểu học Chí Linh
|
1.6
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.6
|
|
110
|
Tuyến hẻm
|
từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh
|
số nhà 140 Lưu Chí Hiếu
|
1.6
|
|
111
|
Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D,
E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)
|
1.6
|
|
112
|
Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E,
F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh)
|
1.6
|
|
113
|
Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu
nhà ở A Chí Linh)
|
1.6
|
|
114
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
115
|
Nguyễn Kim
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
116
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Nguyễn An Ninh
|
Lương Thế Vinh
|
1.7
|
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
1.7
|
|
117
|
Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)
|
|
|
1.7
|
|
118
|
Nguyễn Thái Bình
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
119
|
Nguyễn Thái Học (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
120
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Lê Quang Định
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1.6
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.6
|
|
121
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
122
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Đức Kế
|
Trương Công Định
|
1.7
|
|
123
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
124
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
125
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn An Ninh
|
Lương Thế Vinh
|
1.7
|
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
1.7
|
|
126
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
127
|
Nơ Trang Long
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
128
|
Ông Ích Khiêm
|
Lê Văn Lộc
|
Hồ Biểu Chánh
|
1.7
|
|
129
|
Pasteur
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
130
|
Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
131
|
Phạm Hồng Thái
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
132
|
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái
|
Phạm Hồng Thái
|
Ngô Đức Kế
|
1.7
|
|
133
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
134
|
Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch
(P9)
|
|
|
1.7
|
|
135
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
136
|
Phạm Thế Hiển
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.7
|
|
137
|
Phạm Văn Dinh
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
138
|
Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)
|
Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
1.6
|
|
139
|
Phan Bội Châu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
140
|
Phan Chu Trinh
|
Thùy Vân
|
Võ Thị Sáu
|
1.7
|
|
Ngã 3 Võ Thị Sáu
|
Đinh Tiên Hoàng
|
1.7
|
|
141
|
Phan Đăng Lưu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
142
|
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
143
|
Phan Đình Phùng
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
144
|
Phan Kế Bính
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
145
|
Phan Văn Trị
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
146
|
Phó Đức Chính
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
147
|
Phùng Khắc Khoan
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
148
|
Phước Thắng
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
149
|
Quang Trung
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
150
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
151
|
Tạ Uyên
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
152
|
Tản Đà (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
153
|
Tăng Bạt Hổ
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
154
|
Thắng Nhì
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
155
|
Thi Sách
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
156
|
Thống Nhất
|
Quang Trung
|
Lê Lai
|
1.7
|
|
Lê Lai
|
Trương Công Định
|
1.7
|
|
157
|
Thủ Khoa Huân
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
158
|
Thùy Vân
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
159
|
Tiền Cảng
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
160
|
Tô Hiến Thành
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
161
|
Tôn Đản (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
162
|
Tôn Thất Thuyết (nối dài)
|
Lê Văn Lộc
|
Lương Văn Nho
|
1.7
|
|
163
|
Tôn Thất Tùng
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
164
|
Tống Duy Tân (P.9)
|
Lương Thế Vinh
|
Nguyễn Trung Trực
|
1.7
|
|
165
|
Trần Anh Tông
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
166
|
Trần Bình Trọng
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
167
|
Trần Cao Vân
|
Lê Văn Lộc
|
Võ Trường Toản
|
1.7
|
|
Võ Trường Toản
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
1.7
|
|
168
|
Trần Đình Xu
|
Nối từ đường 30/4
|
Khu chợ Rạch Dừa
|
1.4
|
|
169
|
Trần Đồng
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
170
|
Trần Hưng Đạo
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
171
|
Trần Nguyên Đán
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
172
|
Trần Nguyên Hãn
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
173
|
Trần Phú (P.1, P.5)
|
Quang Trung
|
Nhà số 46 Trần Phú
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.7
|
|
174
|
Trần Quốc Toản
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
175
|
Trần Quý Cáp
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
176
|
Trần Xuân Độ
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
177
|
Triệu Việt Vương
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
178
|
Trịnh Hoài Đức (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
179
|
Trương Công Định
|
Ngã 3 Hạ Long Quang Trung
|
Lê Lai
|
1.7
|
|
Lê Lai
|
Ngã 5
|
1.7
|
|
Ngã 5
|
Nguyễn An Ninh
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.7
|
|
180
|
Trưng Nhị
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
181
|
Trưng Trắc
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
182
|
Trương Hán Siêu (P.10)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
183
|
Trương Ngọc (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
184
|
Trương Văn Bang (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
185
|
Trương Vĩnh Ký
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
186
|
Trường Sa (P.12)
|
Võ Nguyên Giáp
|
Cầu Gò Găng P.12
|
1.4
|
|
187
|
Tú Xương
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
188
|
Tuệ Tĩnh (P.RD)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
189
|
Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có
cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)
|
Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã
|
Khu chợ Rạch Dừa
|
1.4
|
|
190
|
Tuyến đường từ số nhà 04 Võ Văn Tần đến số nhà
05 Trần Nguyên Đán
|
|
|
1.4
|
|
191
|
Văn Cao (P.2)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
192
|
Vi Ba
|
Lê Lợi
|
Ngã 3 Vi Ba
|
1.7
|
|
Ngã 3 Vi Ba
|
Hẻm 105 Lê Lợi
|
1.7
|
|
Đoạn còn lại
|
|
1.7
|
|
193
|
Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
194
|
Võ Nguyên Giáp
|
Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B
|
Ẹo Ông Từ
|
1.4
|
|
Ẹo Ông Từ
|
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
1.4
|
|
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)
|
Hoa Lư
|
1.4
|
|
Hoa Lư
|
Cầu Cỏ May
|
1.4
|
|
195
|
Võ Thị Sáu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
196
|
Võ Văn Tần
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
197
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
198
|
Yên Bái
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
199
|
Yên Đổ
|
Trọn đường
|
|
1.6
|
|
200
|
Yersin
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
201
|
Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu
phường 2
|
|
|
a
|
Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường
Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch
|
1.7
|
|
b
|
Đường Phan Huy Chú
|
1.7
|
|
202
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP
Phát triển nhà P10
|
Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch
|
1.4
|
|
Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch
|
1.4
|
|
203
|
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12
|
21 lô đất có diện tích 2.600m²
|
1.4
|
|
23 lô đất có diện tích 2.762,5m²
|
1.4
|
|
204
|
Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha
phường 10
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ
5-7m
|
1.4
|
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn
hơn 7m
|
1.4
|
|
205
|
Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9
|
|
|
Lý Thái Tông
|
Trương Công Định
|
Lương Thế Vinh
|
1.7
|
|
Nguyễn Đức Thuận
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
1.7
|
|
Nguyễn Khang
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
1.7
|
|
Võ Trường Toản
|
Đường 30/4
|
Trần Cao Vân
|
1.7
|
|
Trần Cao Vân
|
Tôn Đức Thắng
|
1.7
|
|
206
|
Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình
Trọng (P. Nguyễn An Ninh):
|
|
|
Lê Trọng Tấn
|
Trần Bình Trọng
|
Mai Xuân Thưởng
|
1.7
|
|
Mai Xuân Thưởng
|
Nguyễn An Ninh
|
Trần Bình Trọng
|
1.7
|
|
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh)
|
Ranh sân bay
|
Nguyễn An Ninh
|
1.7
|
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
207
|
Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương
mại phường 7:
|
|
|
Bế Văn Đàn
|
Nguyễn Thái Học
|
Ngô Đức Kế
|
1.7
|
|
Nam Cao
|
Tôn Thất Tùng
|
Ngô Đức Kế
|
1.7
|
|
Nguyễn Kiệm
|
Trương Văn Bang
|
Ngô Đức Kế
|
1.7
|
|
Nguyễn Oanh
|
Phùng Chí Kiên
|
Nguyễn Kiệm
|
1.7
|
|
Phùng Chí Kiên
|
Nguyễn Thái Học
|
Phạm Hồng Thái
|
1.7
|
|
Xuân Diệu
|
Nguyễn Thái Học
|
Ngô Đức Kế
|
1.7
|
|
Xuân Thủy
|
Cao Thắng
|
Paster
|
1.7
|
|
208
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu
tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:
|
|
|
Đường bờ kè Rạch Bến Đình
|
Dự án nhà ở Đại An
|
Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà
|
1.6
|
|
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch
(bổ sung)
|
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và
vỉa hè rộng 15m)
|
1.6
|
|
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7
|
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và
vỉa hè rộng 10m)
|
1.6
|
|
Lương Văn Nho
|
Đường 30/4
|
Tôn Đức Thắng
|
1.6
|
|
Nguyễn Thị Định
|
Đường 30/4
|
Tôn Đức Thắng
|
1.6
|
|
Tố Hữu
|
Đường 30/4
|
Ông Ích Khiêm
|
1.6
|
|
Ngô Tất Tố
|
Võ Trường Toản
|
Lương Văn Nho
|
1.6
|
|
Ngô Gia Tự
|
Ngô Tất Tố
|
Ông Ích Khiêm
|
1.6
|
|
Nguyễn Bình
|
Nguyễn Trung Trực
|
Ngô Gia Tự
|
1.6
|
|
Nguyễn Thị Thập
|
Lương Văn Nho
|
Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang
Diệu
|
1.6
|
|
Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì)
|
Lê Văn Lộc
|
Bến Đình 2
|
1.6
|
|
Tôn Đức Thắng
|
Lê Văn Lộc
|
Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình
|
1.6
|
|
Hồ Biểu Chánh
|
Đường 30/4
|
Trần Cao Vân
|
1.6
|
|
Nguyễn Thông
|
Tố Hữu
|
Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình
|
1.6
|
|
Hàm Nghi
|
Tố Hữu
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
1.6
|
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Hàm Nghi
|
Nguyễn Thông
|
1.6
|
|
|
Nguyễn Phi Khanh
|
Đường 30/4
|
Nguyễn Thông
|
1.6
|
|
Nguyễn Bá Lân
|
Lê Văn Lộc
|
Lương Văn Nho
|
1.6
|
|
Hoàng Minh Giám
|
Lê Văn Lộc
|
Lương Văn Nho
|
1.6
|
|
209
|
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5
m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10
|
1.4
|
|
210
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự
Phương Nam
|
|
|
Dương Minh Châu
|
Khu dân cư Binh đoàn 15
|
Huỳnh Tịnh Của
|
1.7
|
|
Hoàng Trung Thông
|
Mạc Thanh Đạm
|
Huỳnh Tịnh Của
|
1.7
|
|
Tô Ngọc Vân
|
Hoàng Lê Kha
|
Hoàng Trung Thông
|
1.7
|
|
Hoàng Lê Kha
|
Bùi Công Minh
|
Hoàng Trung Thông
|
1.7
|
|
Mạc Thanh Đạm (P.8)
|
Thùy Vân
|
Dương Minh Châu
|
1.7
|
|
Nguyễn Hữu Tiến (P.8)
|
Nguyễn An Ninh
|
Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam
|
1.7
|
|
Hoàng Văn Thái (P.NAN)
|
Lê Trọng Tấn
|
Mai Xuân Thưởng
|
1.7
|
|
Đường số 10 (P.8)
|
Đường Mạc Thanh Đạm nối dài
|
Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng
|
1.7
|
|
211
|
Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư
1,65ha (phường 10)
|
|
|
Đường số 1
|
Trọn đường
|
|
|
1.4
|
|
Đường số 2, 4, 5, 6
|
Trọn đường
|
|
|
1.4
|
|
212
|
Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12)
(đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải
nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn
Gia Thiều)
|
1.4
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4
KHU BẾN ĐÌNH
|
|
|
1
|
Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè
Rạch Bến Đình
|
Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà
ở của Công ty Tecapro
|
1.7
|
|
Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường
Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)
|
1.7
|
|
2
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè
Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)
|
1.7
|
|
3
|
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè
Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)
|
1.7
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI,
PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
|
|
1
|
Trần Huy Liệu
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
2
|
Trần Khánh Dư
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
3
|
Trần Khắc Chung
|
Trọn đường
|
|
1.7
|
|
4
|
Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung
|
|
|
1.7
|
|
5
|
Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung
|
|
|
1.7
|
|
6
|
Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường
Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)
|
1.7
|
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH,
PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
|
|
1
|
Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí
Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C
|
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng
10,5m
|
1.6
|
|
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng
5-7m
|
1.6
|
|
2
|
Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung
tâm đô thị Chí Linh
|
1.6
|
|
3
|
Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh
theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C
|
|
|
- Nguyễn Hữu Cảnh
|
đường 3/2
|
hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)
|
1.6
|
|
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án
về hướng đường 30/4
|
1.6
|
|
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất:
A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1
|
1.6
|
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG
THÔN
|
|
|
1
|
Bến Điệp
|
|
|
1.4
|
|
2
|
Cồn Bần
|
|
|
1.4
|
|
3
|
Đông Hồ Mang Cá
|
|
|
1.4
|
|
4
|
Đường thôn 2 Bến Đá
|
|
|
1.4
|
|
5
|
Đường thôn 4
|
|
|
1.4
|
|
6
|
Đường thôn 5
|
|
|
1.4
|
|
7
|
Đường thôn 6
|
|
|
1.4
|
|
8
|
Đường thôn 7
|
|
|
1.4
|
|
9
|
Hẻm số 3 thôn 5
|
|
|
1.4
|
|
10
|
Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn)
|
|
|
1.4
|
|
11
|
Liên thôn 1- Rạch Lùa
|
|
|
1.4
|
|
12
|
Liên thôn 4-6
|
|
|
1.4
|
|
13
|
Liên thôn 5-8
|
|
|
1.4
|
|
14
|
Liên thôn Bến Điệp
|
|
|
1.4
|
|
15
|
Ông Hưng
|
|
|
1.4
|
|
16
|
Số 2 thôn 5
|
|
|
1.4
|
|
17
|
Số 2 thôn 6
|
|
|
1.4
|
|
18
|
Tây Hồ Mang Cá
|
|
|
1.4
|
|
19
|
Đường 28 tháng 4
|
|
|
1.4
|
|
20
|
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4
|
|
|
1.4
|
|
21
|
Khu vực Gò Găng
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
22
|
Trường Sa
|
Cầu Gò Găng P.12 TP VT
|
Nhà lớn Long Sơn
|
1.4
|
|
23
|
Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn
(toàn tuyến), xã Long Sơn
|
Cầu Ba Nanh thôn 10
|
Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2
|
1.4
|
|
24
|
Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng
kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:
|
|
|
|
|
Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm
lòng đường, vỉa hè, giải phân cách)
|
|
|
1.4
|
|
Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm
lòng đường, vỉa hè)
|
|
|
1.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
|
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
|
1
|
Bạch Đằng
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
1.4
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Vòng xoay Chi Lăng
|
1.4
|
Vòng xoay Chi Lăng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
1.4
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Lê Duẩn
|
1.4
|
Lê Duẩn
|
Phạm Văn Đồng
|
1.4
|
Phạm Văn Đồng
|
Phạm Hùng
|
1.4
|
2
|
Bình Giã
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Trương Tấn Bửu
|
1.4
|
3
|
Bùi Lâm (P.Phước Nguyên)
|
Ngã 3 Bùi Lâm
|
Giáo xứ Dũng Lạc
|
1.4
|
4
|
Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc
phường Long Toàn
|
|
|
1.4
|
5
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Tô Nguyệt Đình
|
Cầu Long Hương
|
1.4
|
Cầu Long Hương
|
Tôn Đức Thắng
|
1.4
|
Tôn Đức Thắng
|
Cầu Thủ Lựu
|
1.4
|
Cầu Thủ Lựu
|
Giáp Long Điền
|
1.4
|
6
|
Châu Văn Biết
|
Lê Duẩn
|
Hết nhựa
|
1.4
|
7
|
Chi Lăng
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2
|
1.4
|
8
|
Cù Chính Lan
|
Trần Quang Diệu
|
Điện Biên Phủ
|
1.4
|
9
|
Duy Tân (Nguyễn Khuyến)
|
Nguyễn An Ninh
|
Cầu Đình Long Hương
|
1.4
|
10
|
Dương Bạch Mai
|
Quốc lộ 51
|
Bạch Đằng
|
1.4
|
11
|
Đặng Nguyên Cẩn
|
Nguyễn Thái Bình
|
Giáp ranh huyện Long Điền
|
1.4
|
12
|
Đặng Văn Ngữ
|
Cù Chính Lan
|
Hết nhựa
|
1.4
|
Đoạn đường đất còn lại
|
|
1.4
|
13
|
Điện Biên Phủ
|
Cầu Điện Biên Phủ
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1.4
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Hết ranh phường Long Toàn
|
1.4
|
14
|
Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55)
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Huỳnh Tấn Phát
|
1.4
|
15
|
Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)
|
Quốc lộ 51
|
Trịnh Đình Thảo
|
1.4
|
16
|
Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc
|
|
|
1.4
|
17
|
Đường 27/4
|
Nhà Tròn
|
Điện Biên Phủ
|
1.4
|
Điện Biên Phủ
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.4
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cầu Nhà máy nước (Hoàng Diệu)
|
1.4
|
Nhà Tròn (CMT8)
|
Nguyễn Huệ
|
1.4
|
18
|
Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua
|
Võ Thị Sáu
|
Hết nhựa
|
1.4
|
19
|
Nguyễn Thành Long
|
Đường 27/4
|
Lê Thành Duy
|
1.4
|
20
|
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn
2
|
Nguyễn Thành Long
|
Lê Thành Duy
|
1.4
|
21
|
Đường trong khu trung tâm thương mại phường
Long Hương
|
|
|
1.4
|
22
|
Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa
|
Quốc lộ 51
|
Hết đường nhựa
|
1.4
|
23
|
Đường vào trụ sở khu phố 3
|
Nguyễn Minh Khanh
|
Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua
|
1.4
|
24
|
H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn
Du)
|
Hà Huy Tập
|
Hết nhựa
|
1.4
|
25
|
H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Bạch Đằng
|
1.4
|
26
|
H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)
|
Lê Duẩn
|
Bạch Đằng
|
1.4
|
27
|
H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên
phòng)
|
Nguyễn Thị Định
|
Trường Biên phòng
|
1.4
|
28
|
Đoàn Chuẩn (tên cũ: H3 – Hà Huy Tập)
|
Hà Huy Tập
|
Hết nhựa
|
1.4
|
29
|
H4 - CMT8 (Khu giáo chức)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
H2 - Lê Duẩn
|
1.4
|
30
|
H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)
|
Lê Duẩn
|
H6 - CMT8
|
1.4
|
31
|
H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)
|
Nguyễn Thị Định
|
Hết nhựa
|
1.4
|
32
|
H6 - CMT8 (Khu giáo chức)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.4
|
33
|
Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Hết nhựa
|
1.4
|
34
|
Hà Huy Tập (P.Phước Trung)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Trường Chinh
|
1.4
|
35
|
Hai Bà Trưng
|
Lê Thành Duy
|
Lê Lợi
|
1.4
|
|
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1.4
|
36
|
Hoàng Diệu
|
Cầu NM Nước
|
Hùng Vương
|
1.4
|
37
|
Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56)
|
Mộng Huê Lầu
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.4
|
38
|
Hoàng Hoa Thám
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Văn Cừ
|
1.4
|
39
|
Hoàng Việt
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
40
|
Hồ Tri Tân
|
Bên hông Trường C.III
|
|
1.4
|
41
|
Huệ Đăng
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
42
|
Hùng Vương
|
Ngã 4 Xóm Cát
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.4
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Mô Xoài
|
1.4
|
43
|
Hương lộ 2
|
Ngã 5 Long Điền
|
Hết địa phận phường Long Tâm
|
1.4
|
44
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Phan Văn Trị
|
Giáp ranh TX Phú Mỹ
|
1.4
|
45
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
|
|
1.4
|
46
|
Huỳnh Tấn Phát
|
Đường 27/4
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.4
|
47
|
Huỳnh Tịnh Của
|
|
|
1.4
|
48
|
Kha Vạn Cân
|
Võ Văn Kiệt
|
Trần Phú
|
1.4
|
49
|
Lâm Quang Ky
|
Hùng Vương
|
Mộng Huê Lầu
|
1.4
|
50
|
Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)
|
Lâm Quang Ky
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.4
|
51
|
Lê Bình (D4) (khu TĐC Đông QL56)
|
Trần Nguyên Đán
|
Hoàng Đạo Thành
|
1.4
|
52
|
Lê Duẩn
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
53
|
Lê Lai
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
54
|
Lê Lợi
|
Chi Lăng
|
Hai Bà Trưng
|
1.4
|
Hai Bà Trưng
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
1.4
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
Điện Biên Phủ
|
1.4
|
55
|
Lê Quý Đôn
|
Huỳnh Tịnh Của
|
Dương Bạch Mai
|
1.4
|
Dương Bạch Mai
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1.4
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Chi Lăng
|
1.4
|
56
|
Lê Thành Duy
|
Trương Vĩnh Ký
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
1.4
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1.4
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
1.4
|
57
|
Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)
|
Lâm Quang Ky
|
Nguyễn Mạnh Tường
|
1.4
|
58
|
Lê Văn Duyệt (p.Long Toàn)
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Phạm Văn Bạch
|
1.4
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Khu phố 5
|
1.4
|
59
|
Lương Thế Vinh
|
|
|
1.4
|
60
|
Lê Đại Hành (tên cũ: Lý Đại Hành–phường Kim
Dinh)
|
Quốc lộ 51
|
Tuyến tránh QL56
|
1.4
|
61
|
Lý Thường Kiệt
|
Dương Bạch Mai
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
1.4
|
|
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Chi Lăng
|
1.4
|
62
|
Lý Tự Trọng
|
|
|
1.4
|
63
|
Mô Xoài (P. Phước Hưng - đường bên hông Tỉnh
đội)
|
Hùng Vương
|
Văn Tiến Dũng
|
1.4
|
64
|
Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Mạnh Tường
|
1.4
|
65
|
Nam Quốc Cang
|
Trần Hưng Đạo
|
Điện Biên Phủ
|
1.4
|
66
|
Ngô Đình Chất (A5 - TĐC Bắc 55)
|
Nguyễn Bính
|
Huỳnh Tấn Phát
|
1.4
|
67
|
Ngô Đức Kế
|
|
|
1.4
|
68
|
Ngô Gia Tự
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Lê Duẩn
|
1.4
|
69
|
Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Quốc lộ 51
|
1.4
|
70
|
Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước
Trung)
|
Lê Duẩn
|
Hết nhựa
|
1.4
|
71
|
Nguyễn An Ninh
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Trương Phúc Phan
|
1.4
|
72
|
Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng - tái định cư
Bắc 55)
|
Phi Yến
|
Lê Duẩn
|
1.4
|
73
|
Nguyễn Bình
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Văn Linh
|
1.4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Huỳnh Tấn Phát
|
1.4
|
74
|
Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái - TĐC Bắc 55)
|
Tôn Đức Thắng
|
Lê Duẩn
|
1.4
|
75
|
Nguyễn Chí Thanh
|
CMT8
|
Nguyễn Văn Linh
|
1.4
|
76
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
77
|
Nguyễn Du
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
78
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Quốc lộ 51
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
1.4
|
Huỳnh Ngọc Hay
|
Đường 27/4
|
1.4
|
79
|
Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56)
|
Nguyễn Mạnh Tường
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1.4
|
80
|
Nguyễn Huệ
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
81
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Quốc lộ 51
|
Suối Lồ Ồ
|
1.4
|
82
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Quốc lộ 51
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Văn Linh
|
1.4
|
Nguyễn Văn Linh
|
Hùng Vương
|
1.4
|
83
|
Nguyễn Khoa Đăng
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Nguyễn Phúc Chu
|
1.4
|
84
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Khu phố 2
|
1.4
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Giáp đường mòn KP1, giáp huyện Long Điền
|
1.4
|
85
|
Nguyễn Mạnh Tường
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.4
|
86
|
Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)
|
Võ Thị Sáu
|
Hết đường nhựa
|
1.4
|
87
|
Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Điện Biên Phủ
|
1.4
|
Điện Biên Phủ
|
Hùng Vương
|
1.4
|
88
|
Nguyễn Tất Thành (nối dài)
|
Hoàng Diệu
|
Giáo ranh xã Tân Hưng
|
1.4
|
89
|
Nguyễn Thái Bình
|
Đoạn đã thảm nhựa
|
|
1.4
|
Đoạn đường đất còn lại
|
|
1.4
|
90
|
Nguyễn Thành Châu
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
91
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Quốc lộ 51
|
Ngã 4 Xóm Cát
|
1.4
|
92
|
Nguyễn Thị Định
|
CMT8
|
Phạm Hùng
|
1.4
|
93
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Tôn Đức Thắng
|
Lê Duẩn
|
1.4
|
94
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
95
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Quốc lộ 55
|
Chợ Long Toàn (cống)
|
1.4
|
Chợ Long Toàn
|
Võ Thị Sáu
|
1.4
|
96
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Trần Hưng Đạo
|
Chu Văn An
|
1.4
|
97
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.4
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Thị Định
|
1.4
|
98
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
27/4
|
Nguyễn Tất Thành
|
1.4
|
99
|
Phạm Hùng
|
Trần Hưng Đạo
|
Trường Chinh
|
1.4
|
100
|
Phạm Hữu Chí
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
101
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
102
|
Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56)
|
27/4
|
Hùng Vương
|
1.4
|
Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
1.4
|
103
|
Phạm Thiều
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
104
|
Phạm Văn Bạch
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
105
|
Phạm Văn Đồng
|
Trường Chinh
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Điện Biên Phủ
|
1.4
|
106
|
Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành
chỉnh tỉnh)
|
Nguyễn Tất Thành
|
Phạm Văn Đồng
|
1.4
|
H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công
ty Địa Lợi)
|
Phan Châu Trinh
|
Hết nhựa
|
1.4
|
107
|
Phan Đăng Lưu
|
Cầu Điện Biên Phủ
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1.4
|
108
|
Phân lô Long Kiên
|
H1 - Nguyễn Văn Hưởng
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Hết đường trải nhựa
|
1.4
|
H3 - Nguyễn Văn Hưởng
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Nhà thờ Long Kiên
|
1.4
|
|
Nhà thờ Long Kiên
|
Hết đường trải nhựa
|
1.4
|
H1- Trần Hưng Đạo
|
Trần Hưng Đạo
|
Thái Văn Lung
|
1.4
|
H3- Trần Hưng Đạo
|
Trần Hưng Đạo
|
Nhà thờ Long Kiên
|
1.4
|
109
|
Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)
|
Quốc lộ 51
|
Hết nhựa
|
1.4
|
110
|
Phan Văn Trị (số 5 cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Trịnh Đình Thảo
|
1.4
|
Trịnh Đình Thảo
|
Giáp ranh TX Phú Mỹ
|
1.4
|
111
|
Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55)
|
Nguyễn Văn Linh
|
Huỳnh Tấn Phát
|
1.4
|
112
|
Quốc lộ 51
|
Cầu Cỏ May
|
Trạm thu phí
|
1.4
|
Trạm thu phí
|
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
|
1.4
|
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ
|
Cầu sông Dinh
|
1.4
|
Cầu sông Dinh
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1.4
|
Tô Nguyệt Đình
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
1.4
|
Ngã 3 Hỏa Táng (Nguyễn Hữu Cảnh)
|
Giáp TX Phú Mỹ
|
1.4
|
113
|
Rạch Gầm - Xoài Mút
|
Quốc lộ 51
|
Trịnh Đình Thảo
|
1.4
|
114
|
Tạ Quang Bửu
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
115
|
Tạ Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55)
|
Nguyễn Bính
|
Huỳnh Tấn Phát
|
1.4
|
116
|
Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55)
|
Nguyễn Bính
|
Huỳnh Tấn Phát
|
1.4
|
117
|
Tô Ký (P.Phước Trung)
|
Bạch Đằng
|
Ngô Gia Tự
|
1.4
|
118
|
Tô Nguyệt Đình
|
Quốc lộ 51
|
Nguyễn An Ninh
|
1.4
|
119
|
Tôn Đức Thắng
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Trần Hưng Đạo
|
1.4
|
120
|
Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56)
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1.4
|
121
|
Tỉnh lộ 44
|
Vòng xoay Long Toàn
|
Vũng Vằn
|
1.4
|
122
|
Trần Chánh Chiếu
|
Võ Thị Sáu
|
Phạm Văn Bạch
|
1.4
|
123
|
Trần Đại Nghĩa
|
CMT8
|
Nguyễn Văn Linh
|
1.4
|
124
|
Trần Huy Liệu
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ Thị Sáu
|
1.4
|
125
|
Trần Hưng Đạo
|
Vòng xoay Xóm Cát
|
Phạm Hùng
|
1.4
|
126
|
Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56)
|
Nguyễn Hồng Lam
|
Mộng Huê Lầu
|
1.4
|
127
|
Trần Phú
|
Võ Thị Sáu
|
Hết địa phận phường Long Tâm
|
1.4
|
128
|
Trần Quang Diệu
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
129
|
Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
130
|
Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Quốc lộ 51
|
1.4
|
131
|
Trịnh Đình Thảo
|
Rạch Gầm - Xoài Mút
|
Phan Văn Trị
|
1.4
|
132
|
Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Trương Tấn Bửu
|
1.4
|
133
|
Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía đông chợ
Kim Dinh)
|
Quốc lộ 51
|
Trịnh Đình Thảo
|
1.4
|
134
|
Trương Định
|
Đường 27/4
|
Hùng Vương
|
1.4
|
135
|
Trương Hán Siêu
|
Trọn đường (đã thảm nhựa)
|
|
1.4
|
136
|
Trương Phúc Phan
|
|
|
1.4
|
137
|
Trương Tấn Bửu
|
Quốc lộ 51
|
Trịnh Đình Thảo
|
1.4
|
138
|
Trương Vĩnh Ký
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
139
|
Trường Chinh
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
Phạm Văn Đồng
|
1.4
|
Phạm Văn Đồng
|
Tỉnh lộ 44A
|
1.4
|
140
|
Tú Mỡ
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn Văn Linh
|
1.4
|
141
|
Tuệ Tĩnh
|
trọn đường
|
|
1.4
|
142
|
Ung Văn Khiêm (P. Long Toàn)
|
Phạm Văn Bạch
|
Võ Văn Tần
|
1.4
|
143
|
Văn Tiến Dũng (p. Phước Hưng)
|
Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng
|
Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)
|
1.4
|
144
|
Võ Ngọc Chấn
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Nguyễn An Ninh
|
1.4
|
Nguyễn An Ninh
|
Phan Đăng Lưu
|
1.4
|
145
|
Võ Thị Sáu
|
Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
1.4
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Cừ
|
1.4
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Ngã 5 Long Điền
|
1.4
|
146
|
Võ Văn Kiệt
|
Võ Thị Sáu
|
Ranh P. Long Tâm, xã Hòa Long
|
1.4
|
147
|
Võ Văn Tần
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
148
|
Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)
|
Hoàng Việt
|
Ngô Văn Tịnh
|
1.4
|
149
|
Võ Duy Ninh (P. Long Toàn)
|
Võ Thị Sáu
|
Lý Thái Tổ
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT
|
|
1
|
Cao Triều Phát
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
2
|
Chu Văn An
|
Nguyễn Phúc Chu
|
Lê Hữu Trác
|
1.4
|
3
|
Phan Bá Vành (tên cũ: Đường GD1)
|
Khu tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn đường (trải nhựa)
|
1.4
|
4
|
Phan Kế Toại (tên cũ: Đường GD2 )
|
Khu tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn đường (trải nhựa)
|
1.4
|
5
|
Đông Hồ (tên cũ: Đường GD3)
|
Khu tái định cư Gò Cát 6
|
Trọn đường (trải nhựa)
|
1.4
|
6
|
Hà Huy Giáp
|
|
|
1.4
|
7
|
Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Phan Bội Châu
|
1.4
|
8
|
Kha Vạn Cân
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Lê Hữu Trác
|
1.4
|
9
|
Kỳ Đồng
|
Thích Thiện Chiếu
|
Cao Triều Phát
|
1.4
|
10
|
Lê Chân (GN3)
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
Võ Văn Kiệt
|
1.4
|
11
|
Lê Hữu Trác (đã điều chỉnh thông tuyến gồm
đường Hồ Đắc Di (cũ), đường Hoài Thanh (cũ)
|
Lê Chân
|
Chu Văn An
|
1.4
|
12
|
Lê Long Vân
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
13
|
Lê Văn Hưu
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
14
|
Lưu Hữu Phước
|
Nguyễn Phúc Chu
|
Lê Hữu Trác
|
1.4
|
15
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Thích Thiện Chiếu
|
Hoàng Hoa Thám
|
1.4
|
16
|
Nguyễn Hữu Huân
|
Nguyễn Phúc Chu
|
Lê Hữu Trác
|
1.4
|
17
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
18
|
Nguyễn Phúc Chu
|
Võ Thị Sáu
|
Hoàng Hoa Thám
|
1.4
|
Nguyễn Hữu Huân
|
Chu Văn An
|
1.4
|
19
|
Nguyễn Trọng Quản
|
Hoàng Hoa Thám
|
Chu Văn An
|
1.4
|
20
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
21
|
Phan Anh (đã điều chỉnh thông tuyến gộp đường
Hoàng Văn Thụ (cũ)
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Võ Văn Kiệt
|
1.4
|
22
|
Phan Bội Châu
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
23
|
Thích Thiện Chiếu
|
Nguyễn Phúc Chu
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
1.4
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
Lê Hữu Trác (Hồ Đắc Di cũ)
|
1.4
|
24
|
Trịnh Hoài Đức
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
Nguyễn Trọng Quân
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20
|
|
1
|
Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)
|
|
|
1.4
|
2
|
Huỳnh Khương An
|
Đường 27/4
|
Phạm Ngọc Thạch
|
1.4
|
3
|
Lưu Chí Hiếu
|
Đường 27/4
|
Trần Khánh Dư
|
1.4
|
4
|
Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)
|
|
|
1.4
|
5
|
Phạm Phú Thứ
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
6
|
Phan Văn Hớn
|
Tôn Thất Thuyết
|
Huỳnh Khương An
|
1.4
|
7
|
Tản Đà
|
Hùng Vương
|
Huỳnh Khương An
|
1.4
|
8
|
Tăng Bạt Hổ
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
9
|
Trần Khánh Dư
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Huỳnh Khương An
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:
|
|
1
|
Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)
|
Thái Văn Lung
|
Nguyễn Thần Hiến
|
1.4
|
2
|
Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)
|
Thái Văn Lung
|
Nguyễn Thần Hiến
|
1.4
|
3
|
Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)
|
Trần Huy Liệu
|
Nguyễn Thị Thập
|
1.4
|
4
|
Lý Ban (QHTP1)
|
Đặng Thị Mai
|
Trần Huy Liệu
|
1.4
|
5
|
Nguyễn Khánh Toàn
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Thị Thập
|
1.4
|
6
|
Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)
|
Nguyễn Tất Thành
|
Trần Huy Liệu
|
1.4
|
7
|
Nguyễn Siêu (QHTP2)
|
Trần Huy Liệu
|
Hết tuyến
|
1.4
|
8
|
Thái Văn Lung
|
Nguyễn Tất Thành
|
Hết vỉa hè
|
1.4
|
Không vỉa hè
|
Nguyễn Văn Hưởng
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2
|
|
1
|
Đặng Thái Thân
|
Nguyễn Thái Học
|
Kha Vạn Cân
|
1.4
|
2
|
Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)
|
Hoàng Hoa Thám
|
Nguyễn Lân
|
1.4
|
3
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
Trần Phú
|
Lý Chí Thắng
|
1.4
|
4
|
Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)
|
Xuân Diệu
|
Nguyễn Lân
|
1.4
|
5
|
Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)
|
Hoàng Hoa Thám
|
Phùng Hưng
|
1.4
|
6
|
Mai Hắc Đế
|
Võ Văn Kiệt
|
Thiếu Sơn
|
1.4
|
7
|
Nam Cao
|
Hoàng Hoa Thám
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
1.4
|
8
|
Nguyễn Biểu
|
Hoàng Hoa Thám
|
Kha Vạn Cân
|
1.4
|
9
|
Nguyễn Chích
|
Hoàng Hoa Thám
|
Nguyễn Trực
|
1.4
|
10
|
Nguyễn Hiền
|
Trần Phú
|
Nam Cao
|
1.4
|
11
|
Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)
|
Hồ Thành Biên
|
Trần Phú
|
1.4
|
12
|
Nguyễn Quyền
|
Nguyễn Thái Học
|
Đặng Thái Thân
|
1.4
|
13
|
Nguyễn Thái Học
|
Hoàng Hoa Thám
|
Nguyễn Lân
|
1.4
|
14
|
Nguyễn Trực
|
Xuân Diệu
|
Kha Vạn Cân
|
1.4
|
15
|
Nguyễn Xí
|
Hoàng Hoa Thám
|
Huỳnh Mẫn Đạt
|
1.4
|
16
|
Nhất Chi Mai
|
Hồ Thành Biên
|
Trần Phú
|
1.4
|
17
|
Phùng Hưng
|
Nguyễn Thái Học
|
Đặng Thái Thân
|
1.4
|
18
|
Thiếu Sơn
|
Xuân Diệu
|
Kha Vạn Cân
|
1.4
|
19
|
Xuân Diệu (Lý Nam Đế)
|
Võ Văn Kiệt
|
Lý Chính Thắng
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN
30-4
|
|
1
|
Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4
|
|
|
1.4
|
2
|
Đường D7
|
Lý Thái Tổ
|
Lê Văn Duyệt
|
1.4
|
3
|
Đường N5 (Lý Thái Tổ)
|
Phạm Hùng
|
Đường D7
|
1.4
|
4
|
Đường TDC1
|
Phạm Hùng
|
Đường D7
|
1.4
|
5
|
Nguyễn Thị Hoa
|
Lê Văn Duyệt
|
Đường TDC6
|
1.4
|
6
|
Đường TDC4
|
Nguyễn Thị Hoa
|
Đường TDC5
|
1.4
|
7
|
Đường TDC5
|
Lê Văn Duyệt
|
Đường TDC6
|
1.4
|
8
|
Đường TDC6
|
Phạm Hùng
|
Đường D7
|
1.4
|
9
|
Đường TDC7
|
Nguyễn Thị Hoa
|
Đường TDC5
|
1.4
|
10
|
Lê Văn Duyệt
|
Phạm Hùng
|
Đường D7
|
1.4
|
11
|
Hồ Đản
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
12
|
Hoàng Tuệ
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐỒNG MẮT
MÈO
|
|
1
|
Trần Quốc Toản (đường gom QL51)
|
Trần Xuân Soạn
|
Hoàng Việt
|
1.4
|
2
|
Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc
Toản)
|
Trần Xuân Soạn
|
Võ Trường Toản (đường gom QL51)
|
1.4
|
3
|
Võ Trường Toản
|
Trần Quốc Toản
|
Vũ Trọng Phụng
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẮC HƯƠNG
LỘ 10
|
|
1
|
Lê Long Vân
|
Trần Phú
|
Nguyễn Thái Học
|
1.4
|
2
|
Nguyễn Minh Khanh
|
Hoàng Hoa Thám
|
Lê Long Vân
|
1.4
|
3
|
Nguyễn Thái Học
|
Hoàng Hoa Thám
|
Lê Long Vân
|
1.4
|
4
|
Bùi Dương Lịch
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đặng Xuân Bảo
|
1.4
|
5
|
Đặng Phúc Thông
|
Lê Long Vân
|
Nguyễn Bá Phát
|
1.4
|
6
|
Hà Văn Lao
|
Lê Long Vân
|
Nguyễn Bá Phát
|
1.4
|
7
|
Lương Hữu Khánh
|
Hoàng Hoa Thám
|
Huỳnh Bá Chánh
|
1.4
|
8
|
Nguyễn Bá Phát
|
Lương Hữu Khánh
|
Bùi Dương Lịch
|
1.4
|
9
|
Đặng Xuân Bảo
|
Nguyễn Thái Học
|
Đặng Phúc Thông
|
1.4
|
10
|
Huỳnh Bá Chánh
|
Trần Phú
|
Hà Văn Lao
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC
HƯNG
|
|
|
1
|
Đường A2
|
Đường B (Ngô Tất Tố)
|
Đường B2
|
1.4
|
2
|
Đường B (Ngô Tất Tố)
|
Nguyễn Tất Thành
|
Đường A2
|
1.4
|
3
|
Đường A
|
Đường B (Ngô Tất Tố)
|
Đường B2
|
1.4
|
4
|
Đường A1
|
Đường B (Ngô Tất Tố)
|
Đường B2
|
1.4
|
5
|
Đường B1
|
Nguyễn Tất Thành
|
Đường A2
|
1.4
|
6
|
Đường B2
|
Nguyễn Tất Thành
|
Đường A2
|
1.4
|
KHU TÁI ĐỊNH CƯ LONG TÂM
|
|
1.4
|
1
|
Đường D1
|
Hoàng Hoa Thám
|
Kha Vạn Cân
|
1.4
|
KHU TÁI ĐỊNH CƯ LONG TÂM (GÒ CÁT CÒN LẠI)
|
|
1.4
|
1
|
Hồ Tùng Mậu
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
2
|
Hoàng Xuân Nghị
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ KIM DINH
|
|
1.4
|
|
Đường D1
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường N1
|
1.4
|
|
Đường D2
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường N2
|
1.4
|
|
Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)
|
Trịnh Đình Thảo
|
Đường N3
|
1.4
|
|
Đường N1
|
Trọn đường
|
|
1.4
|
|
Đường N2
|
Đường D2
|
Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)
|
1.4
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG
THÔN
|
|
1
|
Đường 20A
|
Quốc lộ 56
|
Giáp ranh khu dân cư Lan Anh
|
1.4
|
2
|
Đường 11B (xã Hòa Long)
|
Võ Văn Kiệt
|
Đoạn có vỉa hè
|
1.3
|
|
|
Đoạn không có vỉa hè
|
Tỉnh lộ 52
|
1.3
|
3
|
Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long)
|
Hương lộ 2
|
Đường số 40
|
1.3
|
4
|
Hùng Vương (xã Hòa Long)
|
Mô Xoài
|
Ngã 4 Hòa Long
|
1.4
|
5
|
Hương lộ 2
|
Ngã 5 Long Điền
|
Tiếp giáp đoạn có vỉa hè
|
1.4
|
Đoạn có vỉa hè
|
Đường 22
|
1.4
|
Đường 22
|
Hết đoạn không có vỉa hè
|
1.4
|
6
|
Hương lộ 3
|
Đoạn có vỉa hè
|
|
1.4
|
Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)
|
|
1.3
|
7
|
Hương lộ 8
|
Tỉnh lộ 52
|
Đường số 1
|
1.3
|
Đường số 1
|
Ngã 5 Long Điền
|
1.3
|
8
|
Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh
đội)
|
Hùng Vương
|
Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng
|
1.3
|
9
|
Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)
|
Suối Lồ Ồ
|
Đường Phước Tân
|
1.3
|
10
|
Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến
giáp Châu Pha)
|
Cầu Máy nước
|
Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I
|
1.3
|
Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I
|
Giáp Châu Pha
|
1.3
|
11
|
Quốc lộ 56
|
Ngã 4 Hòa Long
|
Đường số 3
|
1.3
|
|
|
Đường số 3
|
Đường số 13
|
1.3
|
Đường số 13
|
Giáp Châu Đức
|
1.3
|
12
|
Tỉnh lộ 52
|
Ngã 4 Hòa Long
|
Đường số 45
|
1.3
|
Đường số 45
|
Ranh xã Hòa Long, Long Phước
|
1.3
|
Ranh xã Hòa Long, Long Phước
|
Đường vào địa đạo Long Phước
|
1.3
|
Đường vào địa đạo Long Phước
|
Hết địa phận xã Long Phước
|
1.3
|
13
|
Tuyến tránh Quốc lộ 56
|
Quốc lộ 56
|
Giáp ranh Phường Long Hương
|
1.3
|
14
|
Trần Phú
|
Ngã 4 Hòa Long
|
Hết địa phận xã Hòa Long
|
1.3
|
15
|
Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng)
|
Phước Tân - Châu Pha
|
Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng
|
1.3
|
16
|
Võ Văn Kiệt
|
Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long
|
Hương lộ 2
|
1.3
|
17
|
Nguyễn Tất Thành (nối dài)
|
Ranh xã Tân Hưng
|
Tuyến tránh QL56
|
1.3
|
18
|
Đường số 82 (đường vào Trường Mầm non Long
Xuyên, xã Hòa Long
|
Hương lộ 2
|
Hết đoạn có vỉa hè
|
1.3
|
19
|
Đường số 28 (đường vào khu TTCN Hòa Long)
|
Quốc lộ 56
|
Hết đoạn có vỉa hè
|
1.3
|
20
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được
trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 6m trở lên
|
|
|
1.3
|
21
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được
trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m
|
|
|
1.3
|
22
|
Các tuyến đường giao thông nông thôn (đường
đất) có chiều rộng từ 6m trở lên
|
|
|
1.3
|
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số
|
Từ
|
Đến
|
|
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHÚ MỸ
|
|
|
|
1
|
Bạch Mai
|
Ngô Quyền
|
Phan Bội Châu
|
1.5
|
2
|
Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)
|
Trọn đường
|
|
1.5
|
3
|
Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà
|
Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)
|
Phạm Hữu Chí
|
1.5
|
4
|
Đường 12 nối 13
|
Lê Lợi
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1.5
|
5
|
Hoàng Diệu
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
6
|
Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân
cư Ngọc Hà)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
7
|
Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
8
|
Hùng Vương (quy hoạch đường P)
|
Trường Chinh
|
Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha
|
1.5
|
9
|
Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)
|
Quốc lộ 51
|
Đường vành đai khu tái định cư 25 ha
|
1.5
|
10
|
Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)
|
Ngô Quyền
|
Phan Bội Châu
|
1.5
|
11
|
Lê Duẩn (quy hoạch số 26)
|
Quốc lộ 51
|
Ranh Khu TĐC 25ha
|
1.5
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
12
|
Lê Lợi (quy hoạch số 12)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1.5
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1.5
|
13
|
Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)
|
Đường Bạch Mai
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
14
|
Ngô Quyền (quy hoạch số 1)
|
Từ đường Bạch Mai
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
15
|
Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1.5
|
16
|
Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
17
|
Nguyễn Du
|
Nguyễn Tất Thành
|
Nguyễn Chí Thanh
|
1.5
|
18
|
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Ranh KCN Phú Mỹ 1
|
1.5
|
19
|
Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
20
|
Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1.5
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1.5
|
21
|
Nguyễn Tất Thành
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây
|
1.5
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1.5
|
22
|
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa
Serece cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei
|
1.5
|
23
|
Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)
|
Ngô Quyền
|
Phan Bội Châu
|
1.5
|
24
|
Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)
|
Trọn đường
|
1.5
|
25
|
Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Ranh khu tái định cư 25ha
|
1.5
|
26
|
Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn
thành hạ tầng kỹ thuật)
|
1.5
|
27
|
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến
|
1.5
|
28
|
Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1.5
|
29
|
Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Lê Thánh Tôn
|
1.5
|
Lê Thánh Tôn
|
Hết tuyến
|
1.5
|
30
|
Trần Hưng Đạo
|
Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)
|
Ranh KCN Phú Mỹ 1
|
1.5
|
Quốc lộ 51
|
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông
|
1.5
|
31
|
Trường Chinh (đường 81)
|
Quốc lộ 51
|
Ranh giới xã Tóc Tiên
|
1.5
|
32
|
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác
thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ
|
|
|
1.5
|
33
|
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa
được xác định ở trên, được trải nhựa, bê tông có chiều rộng lòng đường từ 4m
trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ
hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2
|
|
|
1.5
|
34
|
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa
được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu
tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)
|
|
|
1.5
|
35
|
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác
thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường
Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)
|
|
|
1.5
|
36
|
Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha
|
|
|
1.5
|
37
|
Đường phía Đông khu tái định cư 44ha
|
|
|
1.5
|
38
|
Đường R- Lê Thánh Tôn
|
Khu tái định cư 15ha
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1.5
|
39
|
Đường Q – Lý Thường Kiệt
|
Khu tái định cư 25ha
|
Trần Hưng Đạo
|
1.5
|
40
|
Nguyễn Tất Thành (QH23)
|
Đường R – Lê Thánh Tôn
|
Đường P
|
1.5
|
41
|
Đường QH 80
|
QL 51
|
Đường Bắc Khu TĐC 44ha
|
1.5
|
42
|
Đường P
|
Trường Chinh
|
Hết ranh phường Phú Mỹ
|
1.5
|
ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG MỸ XUÂN, TÂN PHƯỚC,
PHƯỚC HOÀ VÀ HẮC DỊCH
|
1
|
Đường 8A phường Mỹ Xuân
|
Quốc lộ 51
|
Đường A
|
1.30
|
2
|
Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)
|
Quốc lộ 51
|
Đường 1B
|
1.30
|
Đường 1B
|
Đường số 3
|
1.30
|
Trọn tuyến
|
|
1.30
|
3
|
Đường A phường Mỹ Xuân
|
Đường 8A
|
Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc
|
1.30
|
4
|
Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha
|
Mỹ Xuân – Ngãi Giao
|
Ranh giới xã Sông Xoài
|
1.30
|
5
|
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha
|
Vòng xoay Hắc Dịch
|
Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới
có dải cây xanh phân cách)
|
1.30
|
|
|
Vòng xoay Hắc Dịch
|
Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới
có dải cây xanh phân cách)
|
1.30
|
Đoạn còn lại
|
Ranh giới xã Tóc Tiên
|
1.30
|
6
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Quốc lộ 51
|
Ngã ba đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha
và đường Hắc Dịch đi Sông Xoài (theo ranh đường H nối dài đã hoàn thành hạ
tầng kỹ thuật)
|
1.30
|
Đoạn còn lại
|
Ranh giới xã Sông Xoài
|
1.30
|
7
|
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên
|
Quốc lộ 51
|
Ranh giới xã Tóc Tiên
|
1.30
|
8
|
Đường E trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài
|
Hết tuyến
|
1.30
|
9
|
Đường F trung tâm phường Hắc Dịch
|
Vòng xoay Hắc Dịch
|
Hết tuyến
|
1.30
|
10
|
Đường I trung tâm phường Hắc Dịch
|
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
|
Hết tuyến
|
1.30
|
11
|
Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
|
Hết tuyến đường về phía Bắc
|
1.30
|
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch
|
Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công
mới)
|
1.30
|
12
|
Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Hết tuyến
|
1.30
|
13
|
Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Hết tuyến
|
1.30
|
14
|
Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao
|
Hết tuyến
|
1.30
|
15
|
Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch
|
Đường F trung tâm phường Hắc Dịch
|
Hết tuyến
|
1.30
|
16
|
Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân
Phước)
|
Quốc lộ 51
|
Ranh khu tái định cư 25 ha
|
1.30
|
17
|
Đường tập đoàn 7 Phước Bình
|
Quốc lộ 51
|
Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha
|
1.30
|
18
|
Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1
|
Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao
|
Đường vào KCN Mỹ Xuân B1
|
1.30
|
19
|
Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng
|
Đường vào KCN Mỹ Xuân B1
|
Đường vào khu nhà máy Boomin Vina
|
1.30
|
20
|
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1
|
Quốc lộ 51
|
Ranh KCN Mỹ Xuân B1
|
1.30
|
21
|
Đường vào khu nhà máy Boomin Vina
|
Đường vào KCN B1 Tiến Hùng
|
Hết tuyến
|
1.30
|
22
|
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)
|
Quốc lộ 51
|
Ranh KCN Phú Mỹ 1
|
1.30
|
23
|
Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước,
Phước Hòa)
|
Ranh phường Phú Mỹ
|
200m kể từ ranh phường Phú Mỹ
|
1.30
|
200m kể từ ranh phường Phú Mỹ
|
400m kể từ ranh phường Phú Mỹ
|
1.30
|
Các đoạn còn lại
|
|