Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 02/2021/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Số hiệu: 02/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 05/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2021/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 05 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 25 tháng 02 năm 2021 quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư);

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;

d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;

đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

e) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

h) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.

3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất.

6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê đất khi sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối

với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 7a Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước được bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết hệ số tại Phụ lục đính kèm).

2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định.

4. Đối với trường hợp dự án có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình) cao hơn mức bình quân chung hoặc tại khu vực có dự án liền kề đã được xác định giá đất theo phương án giá đất cụ thể mà giá đất cụ thể được phê duyệt cao hơn giá đất xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh thì trong quá trình lập hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các cơ quan có liên quan rà soát, thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá theo phương pháp hệ số điều chỉnh hoặc theo các phương pháp xác định giá khác (so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập). Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án; Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án.

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tài chính

Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021 và thay thế Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

PHỤ LỤC I

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

1

Ba Cu

Trọn đường

1.7

2

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

1.7

3

Bà Triệu

Lê Lợi

Yên Bái

1.7

Yên Bái

Ba Cu

1.7

Lê Lợi

Lê Ngọc Hân

1.7

4

Bắc Sơn (P.11)

Trọn đường

1.4

5

Bạch Đằng

Trọn đường

1.6

6

Bến Đò (P.9)

Trọn đường

1.7

7

Bến Nôm (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

8

Bình Giã

Lê Hồng Phong

Hẻm 442 Bình Giã

1.7

Hẻm 442 Bình Giã

Đường 30/4

1.7

9

Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)

đường vào khu tái định cư 4,1 ha

1.4

10

Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

11

Cao Thắng

Trọn đường

1.7

12

Chi Lăng (P.12)

Trọn đường

1.4

13

Chu Mạnh Trinh

Trọn đường

1.7

14

Cô Bắc

Trọn đường

1.7

15

Cô Giang

Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

Triệu Việt Vương

1.7

16

Dã Tượng (P.Thắng Tam)

Trọn đường

1.7

17

Dương Văn An ( P.2)

Hoàng Hoa Thám

Đinh Tiên Hoàng

1.7

18

Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

19

Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)

Trọn đường

1.7

20

Đinh Tiên Hoàng

Trọn đường

1.7

21

Đồ Chiểu

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

1.7

Lê Lai

Hẻm 114

1.7

22

Đô Lương (P.11, P.12)

Trọn đường

1.7

23

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B )

Lê Hồng Phong

Vòng xoay Tượng đài dầu khí

1.7

24

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)

Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12

Bình Giã P.10

1.4

25

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

1.7

26

Đội Cấn (P.8)

Trọn đường

1.7

27

Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)

Trọn đường

1.7

28

Đồng Khởi

Trọn đường

1.4

29

Đường 3/2

Vòng xoay Đài Liệt sỹ

Nguyễn An Ninh

1.7

Nguyễn An Ninh

Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

1.7

30

Đường 30/4

Ngã 4 Giếng nước

Ẹo Ông Từ

1.6

31

Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)

1.6

32

Đường D4 (P.10)

Đường N1

hết đường nhựa

1.4

33

Đường D5 (P.10)

Đường 3/2

hết đường nhựa

1.4

34

Đường D10 (P.11)

Đường 3/2

Biển

1.4

35

Đường lên biệt thự đồi sứ

Trần Phú

Nhà số 12/6A

1.6

Trần Phú

Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

1.6

36

Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

1.7

37

Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

Trọn đường

1.4

38

Đường ven biển Hải Đăng

Đường 3/2

Cầu Cửa Lấp

1.4

39

Hạ Long

Trọn đường

1.7

40

Hải Đăng

Hạ Long

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

1.7

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

Đèn Hải Đăng

1.7

Ngã 3

Tượng Chúa

1.7

Hẻm Hải Đăng

1.7

41

Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

42

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)

Phạm Hữu Lầu

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

1.4

Phan Xích Long

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

1.4

43

Hàn Mặc Tử (P.7)

Trọn đường

1.7

44

Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

45

Hồ Đắc Di

Nguyễn Trường Tộ

Dương Văn An

1.7

46

Hồ Quý Ly

Trọn đường

1.7

47

Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)

1.7

48

Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

1.4

49

Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

50

Hồ Xuân Hương

Trọn đường

1.7

51

Hoa Lư (P.12)

Trọn đường

1.4

52

Hoàng Diệu

Trọn đường

1.7

53

Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)

Thùy Vân

Võ Thị Sáu

1.7

Đoạn còn lại

1.7

54

Hoàng Văn Thụ (P.7)

Trọn đường

1.7

55

Hoàng Việt (P.6)

Trọn đường

1.6

56

Hùng Vương

Trọn đường

1.7

57

Huyền Trân Công Chúa

Trọn đường

1.7

58

Huỳnh Khương An

Trọn đường

1.7

59

Huỳnh Khương Ninh

Trọn đường

1.7

60

Kha Vạn Cân (P.7)

Trọn đường

1.7

61

Kim Đồng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

62

Ký Con

Trọn đường

1.7

63

Kỳ Đồng

Trọn đường

1.6

64

La Văn Cầu

Trọn đường

1.7

65

Lạc Long Quân

Võ Thị Sáu

Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

1.7

66

Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

67

Lê Hồng Phong

Lê Lợi

Thuỳ Vân

1.7

68

Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)

1.7

69

Lê Lai

Lê Quý Đôn

Thống Nhất

1.7

Thống Nhất

Trương Công Định

1.7

70

Lê Lợi

Trọn đường

1.7

71

Lê Ngọc Hân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

1.7

Thủ Khoa Huân

Bà Triệu

1.7

72

Lê Phụng Hiểu

Trọn đường

1.7

73

Lê Quang Định

Đường 30/4

Bình Giã

1.7

74

Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)

Gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

1.6

75

Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)

1.6

76

Lê Quý Đôn

Quang Trung

Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

1.7

Đoạn còn lại

1.7

77

Lê Thánh Tông

Trọn đường

1.6

78

Lê Thị Riêng

Trọn đường

1.6

79

Lê Văn Lộc

Đường 30/4

Lê Thị Riêng

1.6

Lê Thị Riêng

Bờ kè rạch Bến Đình

1.6

80

Lê Văn Tám

Trọn đường

1.7

81

Lương Thế Vinh

Trương Công Định

Đường 30/4

1.7

82

Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

1.7

83

Lương Văn Can

Trọn đường

1.7

84

Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

1.4

85

Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất)

Trọn đường

1.4

86

Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

87

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trường Tộ

Phạm Ngũ Lão

1.7

Phạm Ngũ Lão

Lê Quý Đôn

1.7

Lê Quý Đôn

Bà Triệu

1.7

88

Lý Tự Trọng

Lê Lợi

Lê Lai

1.7

Lê Lai

Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

1.7

Đoạn còn lại

1.7

89

Mạc Đỉnh Chi

Trọn đường

1.7

90

Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

91

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

1.7

92

Ngô Đức Kế

Nguyễn An Ninh

Cao Thắng

1.7

Cao Thắng

Pasteur

1.7

Đoạn còn lại

1.7

93

Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa)

Nguyễn Hữu Cảnh

Nơ Trang Long

1.6

94

Ngô Văn Huyền

Trọn đường

1.7

95

Ngư Phủ

Trọn đường

1.6

Ngư Phủ nối dài

Ngư Phủ

Tôn Đức Thắng

1.6

96

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

1.7

97

Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh

Trọn đường

1.7

98

Nguyễn Bảo

Trọn đường

1.6

99

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

1.7

100

Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)

Trọn đường

1.7

101

Nguyễn Chí Thanh

Trọn đường

1.7

102

Nguyễn Công Trứ

Trọn đường

1.7

103

Nguyễn Cư Trinh

Trọn đường

1.7

104

Nguyễn Du

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

1.7

Trần Hưng Đạo

Trương Công Định

1.7

105

Nguyễn Gia Thiều (P.12)

Trọn đường

1.4

106

Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều

Trọn đường

1.4

107

Nguyễn Hiền

Trọn đường

1.7

108

Nguyễn Hới (P.8)

Trọn đường

1.7

109

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường 30/4

Trường Tiểu học Chí Linh

1.6

Đoạn còn lại

1.6

110

Tuyến hẻm

từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh

số nhà 140 Lưu Chí Hiếu

1.6

111

Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)

1.6

112

Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh)

1.6

113

Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh)

1.6

114

Nguyễn Hữu Cầu

Trọn đường

1.7

115

Nguyễn Kim

Trọn đường

1.7

116

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn An Ninh

Lương Thế Vinh

1.7

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

1.7

117

Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9)

1.7

118

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường

1.7

119

Nguyễn Thái Học (P.7)

Trọn đường

1.7

120

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Quang Định

Nguyễn Hữu Cảnh

1.6

Đoạn còn lại

1.6

121

Nguyễn Trãi

Trọn đường

1.7

122

Nguyễn Tri Phương

Ngô Đức Kế

Trương Công Định

1.7

123

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

1.7

124

Nguyễn Trường Tộ

Trọn đường

1.7

125

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn An Ninh

Lương Thế Vinh

1.7

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

1.7

126

Nguyễn Văn Trỗi

Trọn đường

1.7

127

Nơ Trang Long

Trọn đường

1.4

128

Ông Ích Khiêm

Lê Văn Lộc

Hồ Biểu Chánh

1.7

129

Pasteur

Trọn đường

1.7

130

Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

131

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

1.7

132

Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái

Phạm Hồng Thái

Ngô Đức Kế

1.7

133

Phạm Ngọc Thạch

Trọn đường

1.7

134

Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9)

1.7

135

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

1.7

136

Phạm Thế Hiển

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Xô Viết Nghệ Tĩnh

1.7

Đoạn còn lại

1.7

137

Phạm Văn Dinh

Trọn đường

1.6

138

Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)

Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định

Nguyễn Thiện Thuật

1.6

139

Phan Bội Châu

Trọn đường

1.7

140

Phan Chu Trinh

Thùy Vân

Võ Thị Sáu

1.7

Ngã 3 Võ Thị Sáu

Đinh Tiên Hoàng

1.7

141

Phan Đăng Lưu

Trọn đường

1.7

142

Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu

Trọn đường

1.7

143

Phan Đình Phùng

Trọn đường

1.7

144

Phan Kế Bính

Trọn đường

1.7

145

Phan Văn Trị

Trọn đường

1.7

146

Phó Đức Chính

Trọn đường

1.7

147

Phùng Khắc Khoan

Trọn đường

1.7

148

Phước Thắng

Trọn đường

1.4

149

Quang Trung

Trọn đường

1.7

150

Sương Nguyệt Ánh

Trọn đường

1.7

151

Tạ Uyên

Trọn đường

1.7

152

Tản Đà (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

153

Tăng Bạt Hổ

Trọn đường

1.4

154

Thắng Nhì

Trọn đường

1.4

155

Thi Sách

Trọn đường

1.7

156

Thống Nhất

Quang Trung

Lê Lai

1.7

Lê Lai

Trương Công Định

1.7

157

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

1.7

158

Thùy Vân

Trọn đường

1.7

159

Tiền Cảng

Trọn đường

1.6

160

Tô Hiến Thành

Trọn đường

1.7

161

Tôn Đản (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

1.4

162

Tôn Thất Thuyết (nối dài)

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

1.7

163

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

1.7

164

Tống Duy Tân (P.9)

Lương Thế Vinh

Nguyễn Trung Trực

1.7

165

Trần Anh Tông

Trọn đường

1.6

166

Trần Bình Trọng

Trọn đường

1.7

167

Trần Cao Vân

Lê Văn Lộc

Võ Trường Toản

1.7

Võ Trường Toản

Nguyễn Đức Cảnh

1.7

168

Trần Đình Xu

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

1.4

169

Trần Đồng

Trọn đường

1.7

170

Trần Hưng Đạo

Trọn đường

1.7

171

Trần Nguyên Đán

Trọn đường

1.6

172

Trần Nguyên Hãn

Trọn đường

1.7

173

Trần Phú (P.1, P.5)

Quang Trung

Nhà số 46 Trần Phú

1.7

Đoạn còn lại

1.7

174

Trần Quốc Toản

Trọn đường

1.6

175

Trần Quý Cáp

Trọn đường

1.7

176

Trần Xuân Độ

Trọn đường

1.6

177

Triệu Việt Vương

Trọn đường

1.7

178

Trịnh Hoài Đức (P.7)

Trọn đường

1.7

179

Trương Công Định

Ngã 3 Hạ Long Quang Trung

Lê Lai

1.7

Lê Lai

Ngã 5

1.7

Ngã 5

Nguyễn An Ninh

1.7

Đoạn còn lại

1.7

180

Trưng Nhị

Trọn đường

1.7

181

Trưng Trắc

Trọn đường

1.7

182

Trương Hán Siêu (P.10)

Trọn đường

1.4

183

Trương Ngọc (P.Thắng Tam)

Trọn đường

1.7

184

Trương Văn Bang (P.7)

Trọn đường

1.7

185

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

1.7

186

Trường Sa (P.12)

Võ Nguyên Giáp

Cầu Gò Găng P.12

1.4

187

Tú Xương

Trọn đường

1.7

188

Tuệ Tĩnh (P.RD)

Trọn đường

1.4

189

Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)

Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã

Khu chợ Rạch Dừa

1.4

190

Tuyến đường từ số nhà 04 Võ Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán

1.4

191

Văn Cao (P.2)

Trọn đường

1.7

192

Vi Ba

Lê Lợi

Ngã 3 Vi Ba

1.7

Ngã 3 Vi Ba

Hẻm 105 Lê Lợi

1.7

Đoạn còn lại

1.7

193

Võ Đình Thành (P.Thắng Tam)

Trọn đường

1.7

194

Võ Nguyên Giáp

Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B

Ẹo Ông Từ

1.4

Ẹo Ông Từ

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

1.4

CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

Hoa Lư

1.4

Hoa Lư

Cầu Cỏ May

1.4

195

Võ Thị Sáu

Trọn đường

1.7

196

Võ Văn Tần

Trọn đường

1.6

197

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Trọn đường

1.7

198

Yên Bái

Trọn đường

1.7

199

Yên Đổ

Trọn đường

1.6

200

Yersin

Trọn đường

1.7

201

Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2

a

Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch

1.7

b

Đường Phan Huy Chú

1.7

202

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10

Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch

1.4

Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch

1.4

203

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12

21 lô đất có diện tích 2.600m²

1.4

23 lô đất có diện tích 2.762,5m²

1.4

204

Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

1.4

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

1.4

205

Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9

Lý Thái Tông

Trương Công Định

Lương Thế Vinh

1.7

Nguyễn Đức Thuận

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

1.7

Nguyễn Khang

Lương Thế Vinh

Lý Thái Tông

1.7

Võ Trường Toản

Đường 30/4

Trần Cao Vân

1.7

Trần Cao Vân

Tôn Đức Thắng

1.7

206

Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh):

Lê Trọng Tấn

Trần Bình Trọng

Mai Xuân Thưởng

1.7

Mai Xuân Thưởng

Nguyễn An Ninh

Trần Bình Trọng

1.7

Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh)

Ranh sân bay

Nguyễn An Ninh

1.7

Nguyễn Thị Minh Khai

Trọn đường

1.7

207

Những tuyến đường trong khu Trung tâm thương mại phường 7:

Bế Văn Đàn

Nguyễn Thái Học

Ngô Đức Kế

1.7

Nam Cao

Tôn Thất Tùng

Ngô Đức Kế

1.7

Nguyễn Kiệm

Trương Văn Bang

Ngô Đức Kế

1.7

Nguyễn Oanh

Phùng Chí Kiên

Nguyễn Kiệm

1.7

Phùng Chí Kiên

Nguyễn Thái Học

Phạm Hồng Thái

1.7

Xuân Diệu

Nguyễn Thái Học

Ngô Đức Kế

1.7

Xuân Thủy

Cao Thắng

Paster

1.7

208

Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An:

Đường bờ kè Rạch Bến Đình

Dự án nhà ở Đại An

Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà

1.6

Đường Bến Đình 1, 2, 4, 6, 8 theo quy hoạch (bổ sung)

Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m)

1.6

Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 7

Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m)

1.6

Lương Văn Nho

Đường 30/4

Tôn Đức Thắng

1.6

Nguyễn Thị Định

Đường 30/4

Tôn Đức Thắng

1.6

Tố Hữu

Đường 30/4

Ông Ích Khiêm

1.6

Ngô Tất Tố

Võ Trường Toản

Lương Văn Nho

1.6

Ngô Gia Tự

Ngô Tất Tố

Ông Ích Khiêm

1.6

Nguyễn Bình

Nguyễn Trung Trực

Ngô Gia Tự

1.6

Nguyễn Thị Thập

Lương Văn Nho

Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu

1.6

Trần Quang Diệu (P.9, P.Thắng Nhì)

Lê Văn Lộc

Bến Đình 2

1.6

Tôn Đức Thắng

Lê Văn Lộc

Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

1.6

Hồ Biểu Chánh

Đường 30/4

Trần Cao Vân

1.6

Nguyễn Thông

Tố Hữu

Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình

1.6

Hàm Nghi

Tố Hữu

Nguyễn Đức Cảnh

1.6

Nguyễn Đức Cảnh

Hàm Nghi

Nguyễn Thông

1.6

Nguyễn Phi Khanh

Đường 30/4

Nguyễn Thông

1.6

Nguyễn Bá Lân

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

1.6

Hoàng Minh Giám

Lê Văn Lộc

Lương Văn Nho

1.6

209

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

1.4

210

Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

Dương Minh Châu

Khu dân cư Binh đoàn 15

Huỳnh Tịnh Của

1.7

Hoàng Trung Thông

Mạc Thanh Đạm

Huỳnh Tịnh Của

1.7

Tô Ngọc Vân

Hoàng Lê Kha

Hoàng Trung Thông

1.7

Hoàng Lê Kha

Bùi Công Minh

Hoàng Trung Thông

1.7

Mạc Thanh Đạm (P.8)

Thùy Vân

Dương Minh Châu

1.7

Nguyễn Hữu Tiến (P.8)

Nguyễn An Ninh

Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam

1.7

Hoàng Văn Thái (P.NAN)

Lê Trọng Tấn

Mai Xuân Thưởng

1.7

Đường số 10 (P.8)

Đường Mạc Thanh Đạm nối dài

Đoạn đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng

1.7

211

Những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái định cư 1,65ha (phường 10)

Đường số 1

Trọn đường

1.4

Đường số 2, 4, 5, 6

Trọn đường

1.4

212

Đường vào Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (P.12) (đoạn trải nhựa từ đường 2/9 đến Trường THPT liên phường 11, 12 và đoạn trải nhựa từ Trường THPT liên phường 11, 12 đến hết mặt tiền Trường THCS Nguyễn Gia Thiều)

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH

1

Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình

Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

1.7

Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9)

1.7

2

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An)

1.7

3

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

1.7

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Trần Huy Liệu

Trọn đường

1.7

2

Trần Khánh Dư

Trọn đường

1.7

3

Trần Khắc Chung

Trọn đường

1.7

4

Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

1.7

5

Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

1.7

6

Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

1.7

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

1.6

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

1.6

2

Các tuyến đường A3, A4, C4, C5, H1 Khu trung tâm đô thị Chí Linh

1.6

3

Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

- Nguyễn Hữu Cảnh

đường 3/2

hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

1.6

- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

1.6

- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

1.6

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

1

Bến Điệp

1.4

2

Cồn Bần

1.4

3

Đông Hồ Mang Cá

1.4

4

Đường thôn 2 Bến Đá

1.4

5

Đường thôn 4

1.4

6

Đường thôn 5

1.4

7

Đường thôn 6

1.4

8

Đường thôn 7

1.4

9

Hẻm số 3 thôn 5

1.4

10

Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát – Long Sơn)

1.4

11

Liên thôn 1- Rạch Lùa

1.4

12

Liên thôn 4-6

1.4

13

Liên thôn 5-8

1.4

14

Liên thôn Bến Điệp

1.4

15

Ông Hưng

1.4

16

Số 2 thôn 5

1.4

17

Số 2 thôn 6

1.4

18

Tây Hồ Mang Cá

1.4

19

Đường 28 tháng 4

1.4

20

Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

1.4

21

Khu vực Gò Găng

Trọn đường

1.4

22

Trường Sa

Cầu Gò Găng P.12 TP VT

Nhà lớn Long Sơn

1.4

23

Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn

Cầu Ba Nanh thôn 10

Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2

1.4

24

Những tuyến đường nội bộ thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long Sơn giai đoạn 1:

Đường trải nhựa rộng từ 25m đến 36m (bao gồm lòng đường, vỉa hè, giải phân cách)

1.4

Đường trải nhựa rộng từ 12m đến 16m (bao gồm lòng đường, vỉa hè)

1.4

PHỤ LỤC II

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

1

Bạch Đằng

Nguyễn Huệ

Nguyễn Đình Chiểu

1.4

Nguyễn Đình Chiểu

Vòng xoay Chi Lăng

1.4

Vòng xoay Chi Lăng

Nguyễn Hữu Thọ

1.4

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Duẩn

1.4

Lê Duẩn

Phạm Văn Đồng

1.4

Phạm Văn Đồng

Phạm Hùng

1.4

2

Bình Giã

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Tấn Bửu

1.4

3

Bùi Lâm (P.Phước Nguyên)

Ngã 3 Bùi Lâm

Giáo xứ Dũng Lạc

1.4

4

Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn

1.4

5

Cách Mạng Tháng Tám

Tô Nguyệt Đình

Cầu Long Hương

1.4

Cầu Long Hương

Tôn Đức Thắng

1.4

Tôn Đức Thắng

Cầu Thủ Lựu

1.4

Cầu Thủ Lựu

Giáp Long Điền

1.4

6

Châu Văn Biết

Lê Duẩn

Hết nhựa

1.4

7

Chi Lăng

Nguyễn Thanh Đằng

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2

1.4

8

Cù Chính Lan

Trần Quang Diệu

Điện Biên Phủ

1.4

9

Duy Tân (Nguyễn Khuyến)

Nguyễn An Ninh

Cầu Đình Long Hương

1.4

10

Dương Bạch Mai

Quốc lộ 51

Bạch Đằng

1.4

11

Đặng Nguyên Cẩn

Nguyễn Thái Bình

Giáp ranh huyện Long Điền

1.4

12

Đặng Văn Ngữ

Cù Chính Lan

Hết nhựa

1.4

Đoạn đường đất còn lại

1.4

13

Điện Biên Phủ

Cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Thanh Đằng

1.4

Nguyễn Thanh Đằng

Hết ranh phường Long Toàn

1.4

14

Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55)

Nguyễn Thị Minh Khai

Huỳnh Tấn Phát

1.4

15

Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

1.4

16

Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc

1.4

17

Đường 27/4

Nhà Tròn

Điện Biên Phủ

1.4

Điện Biên Phủ

Phạm Ngọc Thạch

1.4

Phạm Ngọc Thạch

Cầu Nhà máy nước (Hoàng Diệu)

1.4

Nhà Tròn (CMT8)

Nguyễn Huệ

1.4

18

Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua

Võ Thị Sáu

Hết nhựa

1.4

19

Nguyễn Thành Long

Đường 27/4

Lê Thành Duy

1.4

20

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Nguyễn Thành Long

Lê Thành Duy

1.4

21

Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương

1.4

22

Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa

Quốc lộ 51

Hết đường nhựa

1.4

23

Đường vào trụ sở khu phố 3

Nguyễn Minh Khanh

Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua

1.4

24

H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du)

Hà Huy Tập

Hết nhựa

1.4

25

H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ)

Cách Mạng Tháng Tám

Bạch Đằng

1.4

26

H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

Lê Duẩn

Bạch Đằng

1.4

27

H2 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

Nguyễn Thị Định

Trường Biên phòng

1.4

28

Đoàn Chuẩn (tên cũ: H3 – Hà Huy Tập)

Hà Huy Tập

Hết nhựa

1.4

29

H4 - CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng Tám

H2 - Lê Duẩn

1.4

30

H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

Lê Duẩn

H6 - CMT8

1.4

31

H4 – Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng)

Nguyễn Thị Định

Hết nhựa

1.4

32

H6 - CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Tất Thành

1.4

33

Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên)

Cách Mạng Tháng Tám

Hết nhựa

1.4

34

Hà Huy Tập (P.Phước Trung)

Cách Mạng Tháng Tám

Trường Chinh

1.4

35

Hai Bà Trưng

Lê Thành Duy

Lê Lợi

1.4

Lê Lợi

Nguyễn Thanh Đằng

1.4

36

Hoàng Diệu

Cầu NM Nước

Hùng Vương

1.4

37

Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56)

Mộng Huê Lầu

Nguyễn Tất Thành

1.4

38

Hoàng Hoa Thám

Hùng Vương

Nguyễn Văn Cừ

1.4

39

Hoàng Việt

Trọn đường

1.4

40

Hồ Tri Tân

Bên hông Trường C.III

1.4

41

Huệ Đăng

Trọn đường

1.4

42

Hùng Vương

Ngã 4 Xóm Cát

Phạm Ngọc Thạch

1.4

Phạm Ngọc Thạch

Mô Xoài

1.4

43

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Hết địa phận phường Long Tâm

1.4

44

Huỳnh Khương Ninh

Phan Văn Trị

Giáp ranh TX Phú Mỹ

1.4

45

Huỳnh Ngọc Hay

1.4

46

Huỳnh Tấn Phát

Đường 27/4

Nguyễn Tất Thành

1.4

47

Huỳnh Tịnh Của

1.4

48

Kha Vạn Cân

Võ Văn Kiệt

Trần Phú

1.4

49

Lâm Quang Ky

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

1.4

50

Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Tất Thành

1.4

51

Lê Bình (D4) (khu TĐC Đông QL56)

Trần Nguyên Đán

Hoàng Đạo Thành

1.4

52

Lê Duẩn

Trọn đường

1.4

53

Lê Lai

Trọn đường

1.4

54

Lê Lợi

Chi Lăng

Hai Bà Trưng

1.4

Hai Bà Trưng

Huỳnh Ngọc Hay

1.4

Huỳnh Ngọc Hay

Điện Biên Phủ

1.4

55

Lê Quý Đôn

Huỳnh Tịnh Của

Dương Bạch Mai

1.4

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1.4

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

1.4

56

Lê Thành Duy

Trương Vĩnh Ký

Nguyễn Đình Chiểu

1.4

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Thanh Đằng

1.4

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Hữu Thọ

1.4

57

Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

1.4

58

Lê Văn Duyệt (p.Long Toàn)

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Văn Bạch

1.4

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 5

1.4

59

Lương Thế Vinh

1.4

60

Lê Đại Hành (tên cũ: Lý Đại Hành–phường Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Tuyến tránh QL56

1.4

61

Lý Thường Kiệt

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1.4

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

1.4

62

Lý Tự Trọng

1.4

63

Mô Xoài (P. Phước Hưng - đường bên hông Tỉnh đội)

Hùng Vương

Văn Tiến Dũng

1.4

64

Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56)

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Mạnh Tường

1.4

65

Nam Quốc Cang

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

1.4

66

Ngô Đình Chất (A5 - TĐC Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

1.4

67

Ngô Đức Kế

1.4

68

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thanh Đằng

Lê Duẩn

1.4

69

Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo)

Cách Mạng Tháng Tám

Quốc lộ 51

1.4

70

Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung)

Lê Duẩn

Hết nhựa

1.4

71

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Phúc Phan

1.4

72

Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng - tái định cư Bắc 55)

Phi Yến

Lê Duẩn

1.4

73

Nguyễn Bình

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

1.4

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

1.4

74

Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái - TĐC Bắc 55)

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

1.4

75

Nguyễn Chí Thanh

CMT8

Nguyễn Văn Linh

1.4

76

Nguyễn Cư Trinh

Trọn đường

1.4

77

Nguyễn Du

Trọn đường

1.4

78

Nguyễn Đình Chiểu

Quốc lộ 51

Huỳnh Ngọc Hay

1.4

Huỳnh Ngọc Hay

Đường 27/4

1.4

79

Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56)

Nguyễn Mạnh Tường

Nguyễn Văn Trỗi

1.4

80

Nguyễn Huệ

Trọn đường

1.4

81

Nguyễn Hữu Cảnh

Quốc lộ 51

Suối Lồ Ồ

1.4

82

Nguyễn Hữu Thọ

Quốc lộ 51

Cách Mạng Tháng Tám

1.4

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

1.4

Nguyễn Văn Linh

Hùng Vương

1.4

83

Nguyễn Khoa Đăng

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Phúc Chu

1.4

84

Nguyễn Mạnh Hùng

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 2

1.4

Nguyễn Văn Cừ

Giáp đường mòn KP1, giáp huyện Long Điền

1.4

85

Nguyễn Mạnh Tường

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

1.4

86

Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng)

Võ Thị Sáu

Hết đường nhựa

1.4

87

Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)

Quốc lộ 51

Điện Biên Phủ

1.4

Điện Biên Phủ

Hùng Vương

1.4

88

Nguyễn Tất Thành (nối dài)

Hoàng Diệu

Giáo ranh xã Tân Hưng

1.4

89

Nguyễn Thái Bình

Đoạn đã thảm nhựa

1.4

Đoạn đường đất còn lại

1.4

90

Nguyễn Thành Châu

Trọn đường

1.4

91

Nguyễn Thanh Đằng

Quốc lộ 51

Ngã 4 Xóm Cát

1.4

92

Nguyễn Thị Định

CMT8

Phạm Hùng

1.4

93

Nguyễn Thị Minh Khai

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

1.4

94

Nguyễn Trãi

Trọn đường

1.4

95

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 55

Chợ Long Toàn (cống)

1.4

Chợ Long Toàn

Võ Thị Sáu

1.4

96

Nguyễn Văn Hưởng

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

1.4

97

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Tất Thành

1.4

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Định

1.4

98

Nguyễn Văn Trỗi

27/4

Nguyễn Tất Thành

1.4

99

Phạm Hùng

Trần Hưng Đạo

Trường Chinh

1.4

100

Phạm Hữu Chí

Trọn đường

1.4

101

Phạm Ngọc Thạch

Trọn đường

1.4

102

Phạm Ngọc Thạch (Khu tái định cư Đông QL56)

27/4

Hùng Vương

1.4

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

1.4

103

Phạm Thiều

Trọn đường

1.4

104

Phạm Văn Bạch

Trọn đường

1.4

105

Phạm Văn Đồng

Trường Chinh

Cách Mạng Tháng Tám

1.4

Cách Mạng Tháng Tám

Điện Biên Phủ

1.4

106

Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chỉnh tỉnh)

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đồng

1.4

H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi)

Phan Châu Trinh

Hết nhựa

1.4

107

Phan Đăng Lưu

Cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Hữu Cảnh

1.4

108

Phân lô Long Kiên

H1 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

Hết đường trải nhựa

1.4

H3 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

Nhà thờ Long Kiên

1.4

Nhà thờ Long Kiên

Hết đường trải nhựa

1.4

H1- Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Văn Lung

1.4

H3- Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Nhà thờ Long Kiên

1.4

109

Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp)

Quốc lộ 51

Hết nhựa

1.4

110

Phan Văn Trị (số 5 cũ)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

1.4

Trịnh Đình Thảo

Giáp ranh TX Phú Mỹ

1.4

111

Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

1.4

112

Quốc lộ 51

Cầu Cỏ May

Trạm thu phí

1.4

Trạm thu phí

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

1.4

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

Cầu sông Dinh

1.4

Cầu sông Dinh

Nguyễn Hữu Cảnh

1.4

Tô Nguyệt Đình

Nguyễn Hữu Cảnh

1.4

Ngã 3 Hỏa Táng (Nguyễn Hữu Cảnh)

Giáp TX Phú Mỹ

1.4

113

Rạch Gầm - Xoài Mút

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

1.4

114

Tạ Quang Bửu

Trọn đường

1.4

115

Tạ Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

1.4

116

Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55)

Nguyễn Bính

Huỳnh Tấn Phát

1.4

117

Tô Ký (P.Phước Trung)

Bạch Đằng

Ngô Gia Tự

1.4

118

Tô Nguyệt Đình

Quốc lộ 51

Nguyễn An Ninh

1.4

119

Tôn Đức Thắng

Cách Mạng Tháng Tám

Trần Hưng Đạo

1.4

120

Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56)

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

1.4

121

Tỉnh lộ 44

Vòng xoay Long Toàn

Vũng Vằn

1.4

122

Trần Chánh Chiếu

Võ Thị Sáu

Phạm Văn Bạch

1.4

123

Trần Đại Nghĩa

CMT8

Nguyễn Văn Linh

1.4

124

Trần Huy Liệu

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

1.4

125

Trần Hưng Đạo

Vòng xoay Xóm Cát

Phạm Hùng

1.4

126

Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56)

Nguyễn Hồng Lam

Mộng Huê Lầu

1.4

127

Trần Phú

Võ Thị Sáu

Hết địa phận phường Long Tâm

1.4

128

Trần Quang Diệu

Trọn đường

1.4

129

Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)

Trọn đường

1.4

130

Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo)

Cách Mạng Tháng Tám

Quốc lộ 51

1.4

131

Trịnh Đình Thảo

Rạch Gầm - Xoài Mút

Phan Văn Trị

1.4

132

Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Tấn Bửu

1.4

133

Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía đông chợ Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

1.4

134

Trương Định

Đường 27/4

Hùng Vương

1.4

135

Trương Hán Siêu

Trọn đường (đã thảm nhựa)

1.4

136

Trương Phúc Phan

1.4

137

Trương Tấn Bửu

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

1.4

138

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

1.4

139

Trường Chinh

Nguyễn Hữu Thọ

Phạm Văn Đồng

1.4

Phạm Văn Đồng

Tỉnh lộ 44A

1.4

140

Tú Mỡ

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn Văn Linh

1.4

141

Tuệ Tĩnh

trọn đường

1.4

142

Ung Văn Khiêm (P. Long Toàn)

Phạm Văn Bạch

Võ Văn Tần

1.4

143

Văn Tiến Dũng (p. Phước Hưng)

Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội)

1.4

144

Võ Ngọc Chấn

Cách Mạng Tháng Tám

Nguyễn An Ninh

1.4

Nguyễn An Ninh

Phan Đăng Lưu

1.4

145

Võ Thị Sáu

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

1.4

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Cừ

1.4

Nguyễn Văn Cừ

Ngã 5 Long Điền

1.4

146

Võ Văn Kiệt

Võ Thị Sáu

Ranh P. Long Tâm, xã Hòa Long

1.4

147

Võ Văn Tần

Trọn đường

1.4

148

Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo)

Hoàng Việt

Ngô Văn Tịnh

1.4

149

Võ Duy Ninh (P. Long Toàn)

Võ Thị Sáu

Lý Thái Tổ

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT

1

Cao Triều Phát

Trọn đường

1.4

2

Chu Văn An

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

1.4

3

Phan Bá Vành (tên cũ: Đường GD1)

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

1.4

4

Phan Kế Toại (tên cũ: Đường GD2 )

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

1.4

5

Đông Hồ (tên cũ: Đường GD3)

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

1.4

6

Hà Huy Giáp

1.4

7

Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương)

Nguyễn Văn Hưởng

Phan Bội Châu

1.4

8

Kha Vạn Cân

Nguyễn Văn Hưởng

Lê Hữu Trác

1.4

9

Kỳ Đồng

Thích Thiện Chiếu

Cao Triều Phát

1.4

10

Lê Chân (GN3)

Nguyễn Văn Nguyễn

Võ Văn Kiệt

1.4

11

Lê Hữu Trác (đã điều chỉnh thông tuyến gồm đường Hồ Đắc Di (cũ), đường Hoài Thanh (cũ)

Lê Chân

Chu Văn An

1.4

12

Lê Long Vân

Trọn đường

1.4

13

Lê Văn Hưu

Trọn đường

1.4

14

Lưu Hữu Phước

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

1.4

15

Nguyễn Huỳnh Đức

Thích Thiện Chiếu

Hoàng Hoa Thám

1.4

16

Nguyễn Hữu Huân

Nguyễn Phúc Chu

Lê Hữu Trác

1.4

17

Nguyễn Hữu Tiến

Trọn đường

1.4

18

Nguyễn Phúc Chu

Võ Thị Sáu

Hoàng Hoa Thám

1.4

Nguyễn Hữu Huân

Chu Văn An

1.4

19

Nguyễn Trọng Quản

Hoàng Hoa Thám

Chu Văn An

1.4

20

Nguyễn Văn Nguyễn

Trọn đường

1.4

21

Phan Anh (đã điều chỉnh thông tuyến gộp đường Hoàng Văn Thụ (cũ)

Nguyễn Văn Hưởng

Võ Văn Kiệt

1.4

22

Phan Bội Châu

Trọn đường

1.4

23

Thích Thiện Chiếu

Nguyễn Phúc Chu

Nguyễn Văn Nguyễn

1.4

Nguyễn Hữu Tiến

Lê Hữu Trác (Hồ Đắc Di cũ)

1.4

24

Trịnh Hoài Đức

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Trọng Quân

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20

1

Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân)

1.4

2

Huỳnh Khương An

Đường 27/4

Phạm Ngọc Thạch

1.4

3

Lưu Chí Hiếu

Đường 27/4

Trần Khánh Dư

1.4

4

Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết)

1.4

5

Phạm Phú Thứ

Trọn đường

1.4

6

Phan Văn Hớn

Tôn Thất Thuyết

Huỳnh Khương An

1.4

7

Tản Đà

Hùng Vương

Huỳnh Khương An

1.4

8

Tăng Bạt Hổ

Trọn đường

1.4

9

Trần Khánh Dư

Nguyễn Văn Trỗi

Huỳnh Khương An

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT:

1

Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai)

Thái Văn Lung

Nguyễn Thần Hiến

1.4

2

Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền)

Thái Văn Lung

Nguyễn Thần Hiến

1.4

3

Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân)

Trần Huy Liệu

Nguyễn Thị Thập

1.4

4

Lý Ban (QHTP1)

Đặng Thị Mai

Trần Huy Liệu

1.4

5

Nguyễn Khánh Toàn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Thập

1.4

6

Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại)

Nguyễn Tất Thành

Trần Huy Liệu

1.4

7

Nguyễn Siêu (QHTP2)

Trần Huy Liệu

Hết tuyến

1.4

8

Thái Văn Lung

Nguyễn Tất Thành

Hết vỉa hè

1.4

Không vỉa hè

Nguyễn Văn Hưởng

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

1

Đặng Thái Thân

Nguyễn Thái Học

Kha Vạn Cân

1.4

2

Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm)

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Lân

1.4

3

Huỳnh Mẫn Đạt

Trần Phú

Lý Chí Thắng

1.4

4

Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực)

Xuân Diệu

Nguyễn Lân

1.4

5

Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ)

Hoàng Hoa Thám

Phùng Hưng

1.4

6

Mai Hắc Đế

Võ Văn Kiệt

Thiếu Sơn

1.4

7

Nam Cao

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Mẫn Đạt

1.4

8

Nguyễn Biểu

Hoàng Hoa Thám

Kha Vạn Cân

1.4

9

Nguyễn Chích

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Trực

1.4

10

Nguyễn Hiền

Trần Phú

Nam Cao

1.4

11

Nguyễn Lân (Võ Trường Toản)

Hồ Thành Biên

Trần Phú

1.4

12

Nguyễn Quyền

Nguyễn Thái Học

Đặng Thái Thân

1.4

13

Nguyễn Thái Học

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Lân

1.4

14

Nguyễn Trực

Xuân Diệu

Kha Vạn Cân

1.4

15

Nguyễn Xí

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Mẫn Đạt

1.4

16

Nhất Chi Mai

Hồ Thành Biên

Trần Phú

1.4

17

Phùng Hưng

Nguyễn Thái Học

Đặng Thái Thân

1.4

18

Thiếu Sơn

Xuân Diệu

Kha Vạn Cân

1.4

19

Xuân Diệu (Lý Nam Đế)

Võ Văn Kiệt

Lý Chính Thắng

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4

1

Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4

1.4

2

Đường D7

Lý Thái Tổ

Lê Văn Duyệt

1.4

3

Đường N5 (Lý Thái Tổ)

Phạm Hùng

Đường D7

1.4

4

Đường TDC1

Phạm Hùng

Đường D7

1.4

5

Nguyễn Thị Hoa

Lê Văn Duyệt

Đường TDC6

1.4

6

Đường TDC4

Nguyễn Thị Hoa

Đường TDC5

1.4

7

Đường TDC5

Lê Văn Duyệt

Đường TDC6

1.4

8

Đường TDC6

Phạm Hùng

Đường D7

1.4

9

Đường TDC7

Nguyễn Thị Hoa

Đường TDC5

1.4

10

Lê Văn Duyệt

Phạm Hùng

Đường D7

1.4

11

Hồ Đản

Trọn đường

1.4

12

Hoàng Tuệ

Trọn đường

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐỒNG MẮT MÈO

1

Trần Quốc Toản (đường gom QL51)

Trần Xuân Soạn

Hoàng Việt

1.4

2

Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản)

Trần Xuân Soạn

Võ Trường Toản (đường gom QL51)

1.4

3

Võ Trường Toản

Trần Quốc Toản

Vũ Trọng Phụng

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẮC HƯƠNG LỘ 10

1

Lê Long Vân

Trần Phú

Nguyễn Thái Học

1.4

2

Nguyễn Minh Khanh

Hoàng Hoa Thám

Lê Long Vân

1.4

3

Nguyễn Thái Học

Hoàng Hoa Thám

Lê Long Vân

1.4

4

Bùi Dương Lịch

Hoàng Hoa Thám

Đặng Xuân Bảo

1.4

5

Đặng Phúc Thông

Lê Long Vân

Nguyễn Bá Phát

1.4

6

Hà Văn Lao

Lê Long Vân

Nguyễn Bá Phát

1.4

7

Lương Hữu Khánh

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Bá Chánh

1.4

8

Nguyễn Bá Phát

Lương Hữu Khánh

Bùi Dương Lịch

1.4

9

Đặng Xuân Bảo

Nguyễn Thái Học

Đặng Phúc Thông

1.4

10

Huỳnh Bá Chánh

Trần Phú

Hà Văn Lao

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC HƯNG

1

Đường A2

Đường B (Ngô Tất Tố)

Đường B2

1.4

2

Đường B (Ngô Tất Tố)

Nguyễn Tất Thành

Đường A2

1.4

3

Đường A

Đường B (Ngô Tất Tố)

Đường B2

1.4

4

Đường A1

Đường B (Ngô Tất Tố)

Đường B2

1.4

5

Đường B1

Nguyễn Tất Thành

Đường A2

1.4

6

Đường B2

Nguyễn Tất Thành

Đường A2

1.4

KHU TÁI ĐỊNH CƯ LONG TÂM

1.4

1

Đường D1

Hoàng Hoa Thám

Kha Vạn Cân

1.4

KHU TÁI ĐỊNH CƯ LONG TÂM (GÒ CÁT CÒN LẠI)

1.4

1

Hồ Tùng Mậu

Trọn đường

1.4

2

Hoàng Xuân Nghị

Trọn đường

1.4

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ KIM DINH

1.4

Đường D1

Trịnh Đình Thảo

Đường N1

1.4

Đường D2

Trịnh Đình Thảo

Đường N2

1.4

Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)

Trịnh Đình Thảo

Đường N3

1.4

Đường N1

Trọn đường

1.4

Đường N2

Đường D2

Rạch Gầm - Xoài Mút (nối dài)

1.4

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

1

Đường 20A

Quốc lộ 56

Giáp ranh khu dân cư Lan Anh

1.4

2

Đường 11B (xã Hòa Long)

Võ Văn Kiệt

Đoạn có vỉa hè

1.3

Đoạn không có vỉa hè

Tỉnh lộ 52

1.3

3

Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long)

Hương lộ 2

Đường số 40

1.3

4

Hùng Vương (xã Hòa Long)

Mô Xoài

Ngã 4 Hòa Long

1.4

5

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Tiếp giáp đoạn có vỉa hè

1.4

Đoạn có vỉa hè

Đường 22

1.4

Đường 22

Hết đoạn không có vỉa hè

1.4

6

Hương lộ 3

Đoạn có vỉa hè

1.4

Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long)

1.3

7

Hương lộ 8

Tỉnh lộ 52

Đường số 1

1.3

Đường số 1

Ngã 5 Long Điền

1.3

8

Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh đội)

Hùng Vương

Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng

1.3

9

Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng)

Suối Lồ Ồ

Đường Phước Tân

1.3

10

Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha)

Cầu Máy nước

Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I

1.3

Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I

Giáp Châu Pha

1.3

11

Quốc lộ 56

Ngã 4 Hòa Long

Đường số 3

1.3

Đường số 3

Đường số 13

1.3

Đường số 13

Giáp Châu Đức

1.3

12

Tỉnh lộ 52

Ngã 4 Hòa Long

Đường số 45

1.3

Đường số 45

Ranh xã Hòa Long, Long Phước

1.3

Ranh xã Hòa Long, Long Phước

Đường vào địa đạo Long Phước

1.3

Đường vào địa đạo Long Phước

Hết địa phận xã Long Phước

1.3

13

Tuyến tránh Quốc lộ 56

Quốc lộ 56

Giáp ranh Phường Long Hương

1.3

14

Trần Phú

Ngã 4 Hòa Long

Hết địa phận xã Hòa Long

1.3

15

Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng)

Phước Tân - Châu Pha

Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng

1.3

16

Võ Văn Kiệt

Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long

Hương lộ 2

1.3

17

Nguyễn Tất Thành (nối dài)

Ranh xã Tân Hưng

Tuyến tránh QL56

1.3

18

Đường số 82 (đường vào Trường Mầm non Long Xuyên, xã Hòa Long

Hương lộ 2

Hết đoạn có vỉa hè

1.3

19

Đường số 28 (đường vào khu TTCN Hòa Long)

Quốc lộ 56

Hết đoạn có vỉa hè

1.3

20

Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 6m trở lên

1.3

21

Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m

1.3

22

Các tuyến đường giao thông nông thôn (đường đất) có chiều rộng từ 6m trở lên

1.3

PHỤ LỤC III

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ

ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHÚ MỸ

1

Bạch Mai

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

1.5

2

Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

Trọn đường

1.5

3

Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà

Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

Phạm Hữu Chí

1.5

4

Đường 12 nối 13

Lê Lợi

Nguyễn Chí Thanh

1.5

5

Hoàng Diệu

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

6

Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

7

Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

8

Hùng Vương (quy hoạch đường P)

Trường Chinh

Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

1.5

9

Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25)

Quốc lộ 51

Đường vành đai khu tái định cư 25 ha

1.5

10

Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

1.5

11

Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

Quốc lộ 51

Ranh Khu TĐC 25ha

1.5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

12

Lê Lợi (quy hoạch số 12)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

1.5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

1.5

13

Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2)

Đường Bạch Mai

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

14

Ngô Quyền (quy hoạch số 1)

Từ đường Bạch Mai

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

15

Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

1.5

16

Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

17

Nguyễn Du

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Chí Thanh

1.5

18

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Quốc lộ 51

Ranh KCN Phú Mỹ 1

1.5

19

Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

20

Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

1.5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

1.5

21

Nguyễn Tất Thành

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây

1.5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

1.5

22

Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)

Quốc lộ 51

Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

1.5

23

Phạm Hữu Chí (quy hoạch F)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

1.5

24

Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H)

Trọn đường

1.5

25

Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ)

Quốc lộ 51

Ranh khu tái định cư 25ha

1.5

26

Phan Bội Châu (quy hoạch số 8)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.5

27

Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)

Quốc lộ 51

Hết tuyến

1.5

28

Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15)

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

1.5

29

Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)

Quốc lộ 51

Lê Thánh Tôn

1.5

Lê Thánh Tôn

Hết tuyến

1.5

30

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)

Ranh KCN Phú Mỹ 1

1.5

Quốc lộ 51

Hết tuyến đường nhựa về phía Đông

1.5

31

Trường Chinh (đường 81)

Quốc lộ 51

Ranh giới xã Tóc Tiên

1.5

32

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

1.5

33

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, bê tông có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2

1.5

34

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập)

1.5

35

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha)

1.5

36

Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha

1.5

37

Đường phía Đông khu tái định cư 44ha

1.5

38

Đường R- Lê Thánh Tôn

Khu tái định cư 15ha

Đường Trần Hưng Đạo

1.5

39

Đường Q – Lý Thường Kiệt

Khu tái định cư 25ha

Trần Hưng Đạo

1.5

40

Nguyễn Tất Thành (QH23)

Đường R – Lê Thánh Tôn

Đường P

1.5

41

Đường QH 80

QL 51

Đường Bắc Khu TĐC 44ha

1.5

42

Đường P

Trường Chinh

Hết ranh phường Phú Mỹ

1.5

ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG MỸ XUÂN, TÂN PHƯỚC, PHƯỚC HOÀ VÀ HẮC DỊCH

1

Đường 8A phường Mỹ Xuân

Quốc lộ 51

Đường A

1.30

2

Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)

Quốc lộ 51

Đường 1B

1.30

Đường 1B

Đường số 3

1.30

Trọn tuyến

1.30

3

Đường A phường Mỹ Xuân

Đường 8A

Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc

1.30

4

Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha

Mỹ Xuân – Ngãi Giao

Ranh giới xã Sông Xoài

1.30

5

Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

Vòng xoay Hắc Dịch

Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1.30

Vòng xoay Hắc Dịch

Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách)

1.30

Đoạn còn lại

Ranh giới xã Tóc Tiên

1.30

6

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Quốc lộ 51

Ngã ba đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha và đường Hắc Dịch đi Sông Xoài (theo ranh đường H nối dài đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật)

1.30

Đoạn còn lại

Ranh giới xã Sông Xoài

1.30

7

Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên

Quốc lộ 51

Ranh giới xã Tóc Tiên

1.30

8

Đường E trung tâm phường Hắc Dịch

Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài

Hết tuyến

1.30

9

Đường F trung tâm phường Hắc Dịch

Vòng xoay Hắc Dịch

Hết tuyến

1.30

10

Đường I trung tâm phường Hắc Dịch

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

Hết tuyến

1.30

11

Đường số 3 trung tâm phường Hắc Dịch

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

Hết tuyến đường về phía Bắc

1.30

Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch

Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới)

1.30

12

Đường số 7 trung tâm phường Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1.30

13

Đường số 8 trung tâm phường Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1.30

14

Đường số 9 trung tâm phường Hắc Dịch

Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao

Hết tuyến

1.30

15

Đường số 10 trung tâm phường Hắc Dịch

Đường F trung tâm phường Hắc Dịch

Hết tuyến

1.30

16

Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (phường Tân Phước)

Quốc lộ 51

Ranh khu tái định cư 25 ha

1.30

17

Đường tập đoàn 7 Phước Bình

Quốc lộ 51

Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha

1.30

18

Đường vành đai khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao

Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

1.30

19

Đường vào khu công nghiệp B1-Tiến Hùng

Đường vào KCN Mỹ Xuân B1

Đường vào khu nhà máy Boomin Vina

1.30

20

Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

Quốc lộ 51

Ranh KCN Mỹ Xuân B1

1.30

21

Đường vào khu nhà máy Boomin Vina

Đường vào KCN B1 Tiến Hùng

Hết tuyến

1.30

22

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Quốc lộ 51

Ranh KCN Phú Mỹ 1

1.30

23

Quốc lộ 51 (các phường: Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa)

Ranh phường Phú Mỹ

200m kể từ ranh phường Phú Mỹ

1.30

200m kể từ ranh phường Phú Mỹ

400m kể từ ranh phường Phú Mỹ

1.30

Các đoạn còn lại