|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND sử dụng thanh quyết toán kinh phí thực hiện bồi thường tái định cư Huế
Số hiệu:
|
02/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2017/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3440/TTr-STC ngày 07 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định việc lập
dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2017 và thay thế Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về “Ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý nội dung chi,
mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố
Huế; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và các đơn vị cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và thanh quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi
tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
2. Các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý nội dung
chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Nguồn trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Nguồn kinh
phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được
trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án. Đối với các dự án thực hiện trên các
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án
xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến thì tổ chức được giao thực hiện công tác
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được lập
dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án theo khối lượng
công việc thực tế, không khống chế mức trích 2%. Mức trích kinh phí bảo đảm cho
việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính theo
tỷ lệ quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Căn cứ mức
kinh phí được trích cụ thể của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường xác định kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng
chế thu hồi đất không quá 10% kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 4 để tổng hợp
vào dự toán chung.
Chương II
MỨC
TRÍCH, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 4. Mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Căn cứ kinh
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã lập và đặc điểm của từng loại dự
án, tiểu dự án đã được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định trước khi
trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương
án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định tỷ lệ (%) được trích trên tổng số
kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án để
lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường của từng dự án theo quy định
sau đây:
Phạm vi bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
Mức trích tối đa
|
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(tỷ đồng)
|
≤ 1
|
≤ 5
|
10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
≥1000
|
1. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực đô thị:
Trong phạm vi thành phố Huế và thị xã
|
%
|
2,00
|
1,80
|
1,62
|
1,55
|
1,35
|
1,20
|
1,15
|
1,10
|
1,00
|
2. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực đô thị:
Trong phạm vi thị trấn, thị tứ và trung tâm huyện lỵ
|
%
|
2,00
|
1,90
|
1,71
|
1,63
|
1,43
|
1,27
|
1,21
|
1,16
|
1,05
|
3. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực nông thôn
(ngoài khu vực đô thị)
|
%
|
|
2,00
|
1,80
|
1,72
|
1,50
|
1,33
|
1,28
|
1,22
|
1,11
|
4. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại các địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn và các dự án, tiểu dự
án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến hoặc phải cưỡng chế kiểm đếm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án, tiểu dự
án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến và các xã đồng bằng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc phải cưỡng chế kiểm đếm.
|
%
|
Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
3,50
|
3,15
|
3,01
|
2,63
|
2,34
|
2,24
|
2,14
|
1,95
|
- Dự án, tiểu dự
án xây dựng thực hiện tại các xã miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn.
|
%
|
4,50
|
4,05
|
3,87
|
3,38
|
3,00
|
2,88
|
2,75
|
2,50
|
- Dự án, tiểu dự
án xây dựng thực hiện tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
|
%
|
5,00
|
4,50
|
4,30
|
3,76
|
3,34
|
3,20
|
3,06
|
2,78
|
2. Trường hợp các dự
án có tổng mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nằm giữa các khoảng tổng kinh
phí quy định tại khoản 1 Điều này thì dùng phương pháp nội suy để xác định mức
trích lập dự toán chi phí đảm bảo
cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo công thức sau:
Ki = Kb -
|
(Kb - Ka) x ( Gi
- Gb)
|
Ga - Gb
|
Trong đó:
+ Ki:
Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cần tính;
+ Ka:
Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cận trên;
+ Kb:
Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cận dưới;
+ Gi:
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cần tính;
+ Ga:
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cận trên;
+ Gb:
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cận dưới.
3. Trường hợp trong
cùng một phương án bồi thường, hỗ trợ có các phạm vi bồi thường khác nhau quy định
tại khoản 1 điều này thì kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ xác định theo công
thức sau:
M = Ma
x Kans + ….+ Mb x Kbns
Trong
đó :
+ M: Tổng kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ được
trích;
+ Ma,
Mb: Kinh phí bồi thường được tính thuộc phạm vi quy định
theo địa bàn tương ứng;
+ Kans,
Kbns: Tỷ lệ mức trích đã được nội suy thuộc phạm vi quy định
theo địa bàn tương ứng.
Điều 5. Nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
Nội dung chi tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện theo quy định tại Điều
4 của Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Mức chi cho
các nội dung quy định thực hiện theo Điều 5 của Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày
15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính, được quy định cụ thể tại Phụ lục đính kèm
Quyết định này là định mức chi tối đa được xác định theo nguyên tắc:
a) Đối với các
khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định được thực hiện theo các văn bản được dẫn chiếu áp dụng thống nhất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường. Trường hợp các dự án, tiểu dự án được lập vào thời
điểm mà các văn bản dẫn chiếu áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
khi lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng
dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
được chủ động lập dự toán chi phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo các văn bản mới đó để trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán.
b) Đối với các
khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá thì mức chi được lập dự toán
theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Khi có quyết
định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ nội dung chi quy định tại Điều 5 Quy định
này để lập dự toán chi tiết kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế
kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất nhưng không quá 10% kinh phí quy định tại khoản
1, Điều 4 Quy định này.
Điều 7. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất
1. Việc lập dự
toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm
đếm, cưỡng chế thu hồi đất thực hiện như sau:
a) Cùng với việc
lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
căn cứ mức trích kinh phí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4, nội dung chi quy định
tại khoản 1 Điều 5, mức chi quy định tại Điều 6 Quy định này và khối lượng công
việc dự kiến phát sinh để lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng
chế thu hồi đất.
Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường gửi dự toán về Sở Tài chính thẩm định (đối với dự án, tiểu
dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư, bao gồm cả trường hợp dự án, tiểu dự án được ứng vốn từ Quỹ phát triển đất
hoặc tạm ứng vốn từ Kho bạc Nhà nước); gửi Phòng Kế hoạch Tài chính thẩm định
(đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) để trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp phê duyệt.
Đối với dự án
sử dụng nguồn ngân sách trung ương trên địa bàn địa phương, Sở Tài chính (Phòng
Kế hoạch Tài chính) gửi dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế
thu hồi đất lấy ý kiến chủ đầu tư dự án, tiểu dự án trước khi trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp phê duyệt. Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án có ý kiến bằng văn bản
trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến.
b) Khi có quyết
định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều 5
và mức chi quy định tại Điều 6 Quy định này lập dự toán chi tiết kinh phí tổ chức
thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất gửi cơ quan tài chính quy định
tại điểm a khoản này thẩm định trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
c) Sau khi dự
toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường gửi một bản cho Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án hoặc Quỹ phát triển đất hoặc
Kho bạc Nhà nước để phối hợp thực hiện.
2. Việc sử dụng
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất thực hiện như sau:
a) Căn cứ dự
toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: Chủ đầu tư hoặc Quỹ phát
triển đất hoặc Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển tiền hoặc chuyển vốn ứng hoặc
chuyển vốn tạm ứng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường theo tiến độ thực hiện.
Trường hợp dự
án, tiểu dự án có yêu cầu cấp bách phải thực hiện ngay các công việc về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà dự
toán chưa được phê duyệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được tạm ứng một
phần kinh phí (trừ kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu
hồi đất) từ chủ đầu tư dự án, tiểu dự án để thực hiện;
b) Người đứng
đầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế
thu hồi đất của dự án, tiểu dự án theo đúng dự toán đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
c) Trường hợp
thuê đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện các dịch vụ về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện thanh toán theo đúng dự toán
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng đã ký;
d) Việc sử dụng,
hạch toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng
chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thực hiện theo quy định của nhà nước.
3. Quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất thực hiện như sau:
a) Quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
- Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm tập hợp chứng từ chi phí thực tế
đã sử dụng của từng dự án, tiểu dự án, lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã nhận và sử dụng của từng dự án, tiểu
dự án gửi cơ quan tài chính thẩm tra quyết toán.
Cơ quan tài
chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện trình phê duyệt quyết toán
theo phân cấp hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và có văn bản thông báo số quyết
toán được duyệt cho chủ đầu tư hoặc Quỹ phát triển đất; văn bản thông báo này
là chứng từ để thực hiện quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của từng dự án, tiểu dự án.
- Đối với trường
hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được giao thực hiện đồng thời nhiều dự án,
tiểu dự án mà các chi phí chung không tách bạch theo dõi riêng cho từng dự án,
tiểu dự án thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường tập hợp toàn bộ chi phí chung
trong năm tài chính để phân bổ cho từng dự án, tiểu dự án theo công thức sau:
Chi phí chung phát sinh trong năm phân bổ cho từng dự án,
tiểu dự án
|
=
|
Tổng chi phí chung phát sinh trong năm của tất cả các dự
án, tiểu dự án
|
x
|
Chi phí trực tiếp đã thực hiện trong năm của từng dự án,
tiểu dự án
|
Tổng chi phí trực tiếp đã thực hiện trong năm của tất cả
các dự án, tiểu dự án
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường lập bảng phân bổ chi phí chung trong năm cho từng dự án, tiểu dự án (kèm
toàn bộ chứng từ chi phí chung phát sinh trong năm) và chứng từ chi phí trực tiếp
của từng dự án, tiểu dự án; lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư gửi cơ quan tài chính thẩm tra, phê duyệt quyết
toán theo theo phân cấp hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với khoản chi phí
chung phân bổ cho từng dự án, tiểu dự án đã được quyết toán trong năm nhưng việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án, tiểu dự án chưa hoàn thành thì ghi
nhận để phục vụ cho việc quyết toán toàn bộ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án khi hoàn thành công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
- Xử lý phần chênh lệch
giữa số chi thực tế theo quyết toán được duyệt so với số kinh phí đã nhận trong
trường hợp quyết toán từng dự án, tiểu dự án hoặc quyết toán nhiều dự án, tiểu
dự án thực hiện như sau:
+ Trường hợp số chi thực
tế theo quyết toán được duyệt lớn hơn số kinh phí đã nhận thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường được thanh toán phần chênh lệch nhưng tối đa không quá mức được
trích quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.
+ Trường hợp số chi thực
tế theo quyết toán được duyệt nhỏ hơn số kinh phí đã nhận thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường phải chuyển trả cho chủ đầu tư (hoặc Quỹ phát triển đất nếu nhận
kinh phí từ Quỹ phát triển đất) trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
b) Quyết toán kinh phí
tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất:
- Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm báo cáo quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất gửi cơ quan tài chính
thẩm tra quyết toán.
Cơ quan tài chính quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện trình phê duyệt quyết toán theo phân
cấp hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và có văn bản thông báo số quyết toán được
duyệt cho chủ đầu tư hoặc Quỹ phát triển đất; văn bản thông báo này là chứng từ
để thực hiện quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của từng dự án, tiểu dự án.
- Phần chênh lệch giữa
số chi theo quyết toán được duyệt và số kinh phí đã nhận của từng dự án, tiểu dự
án đã hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được xử lý theo quy định
tại điểm a khoản này.
c) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm quản
lý hồ sơ quyết toán gồm: Bản quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và toàn bộ chứng từ có liên quan theo quy định của pháp luật, đồng thời:
Đối với dự án
giải phóng mặt bằng, tái định cư được tách ra từ dự án đầu tư xây dựng công
trình: Gửi báo cáo quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tới chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định
cư được tách ra từ dự án đầu tư xây dựng công trình) tổng hợp kết quả quyết
toán vốn đầu tư của dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư đã được phê duyệt
vào quyết toán chung của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Gửi báo cáo
quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tới chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng công trình (đối với trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là
một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng công trình không tách thành dự án giải
phóng mặt bằng, tái định cư) để tổng hợp quyết toán chung của dự án đầu tư xây
dựng công trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trách nhiệm
của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường:
Chịu trách nhiệm
toàn bộ về việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án.
Thực hiện việc
lập dự toán, lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu, tính
pháp lý đối với hồ sơ trình duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
2. Trách nhiệm
của Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án:
Thực hiện chuyển
toàn bộ kinh phí tổ chức, thẩm tra quyết toán thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư của dự án, tiểu dự án theo dự toán được phê duyệt cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Quy định này.
Thực hiện quản
lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư
sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 107/2007/TT-BTC
ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính.
3. Trách
nhiệm của cơ quan Tài chính các cấp:
Thẩm định dự
toán kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đối với dự án, tiểu dự án theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 Quy định
này.
Hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện
công tác quyết toán kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án, tiểu dự án kịp thời, đầy đủ nội dung theo quy định.
Tổ chức thẩm
tra báo cáo quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án, tiểu dự án đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy
định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra trên cơ sở
hồ sơ quyết toán do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cung cấp.
4. Trách nhiệm
của Kho bạc Nhà nước:
Kiểm soát,
thanh toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ
quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
Đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán, kinh
phí còn dư theo dự toán của Tổ chức được
giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế:
Chỉ đạo Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
Hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư và Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường thuộc phạm vi quản lý thực hiện tiếp nhận và sử dụng
kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đúng mục đích.
Điều 9. Xử lý trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
và trường hợp các dự án, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đang thực
hiện dở dang
1. Trường hợp phải thực hiện cưỡng
chế thu hồi đất: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập dự toán kinh phí tổ chức
thực hiện cưỡng chế gửi cơ quan Tài chính thẩm định theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 Quy định này để trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định. Việc bố trí kinh phí tổ chức thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất như sau:
a) Đối với trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh phí này được bố trí và hạch toán vào vốn
đầu tư của dự án;
b) Đối với trường hợp nhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để
giao, cho thuê thông qua hình thức đấu giá thì khoản kinh phí này được ứng từ
Quỹ phát triển đất;
c) Đối với trường hợp nhà đầu tư tự
nguyện ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trong đó có khoản kinh phí thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất) thì khoản kinh phí này được
trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
2. Trường hợp
các dự án, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đang thực hiện dở dang: Đối
với những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành
thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định
trước đây, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này; trường hợp phát
sinh việc cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện theo Quy định
này.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở
Tài chính phối hợp với Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế trên cơ
sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản
ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC
CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
02/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa (đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
1
|
Chi tuyên truyền,
thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng
liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất; khảo sát, điều tra vế tình hình
kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án, tiểu dự
án:
|
|
|
|
a
|
Chi cho công tác
tuyên truyền, tổ chức vận động thực hiện quyết định thu hồi đất:
|
|
|
|
|
Chi tổ chức các cuộc
họp tiếp xúc dân các đối tượng liên quan thực hiện thu hồi đất thuộc phạm vi
dự án:
|
|
Thời gian tổ chức
các cuộc họp áp dụng Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
|
|
|
- Chi cho các thành
viên của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường (hoặc các thành viên của Hội đồng
bồi thường, giải phóng mặt bằng ) trực tiếp phục vụ các cuộc họp, số viên
tham dự do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
|
đồng/buổi/
người
|
150.000
|
Áp dụng Thông tư số
172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính
nhà nước.
|
|
|
- Đại diện các tổ chức
chính trị - xã hội được mời tham dự (theo giấy mời của Hội đồng bồi thường,
giải phóng mặt bằng )
|
đồng/buổi/
người
|
100.000
|
|
|
- Thù lao cho tuyên
truyền viên tổ chức vận động nhân dân thực hiện quyết định thu hồi đất của
nhà nước.
|
đồng/buổi
|
300.000
|
Áp dụng Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
|
|
- Chi chuẩn bị tài
liệu cuộc họp (in ấn, phô to tài liệu)
|
|
|
Thanh toán theo chi
phí thực tế, có hóa đơn chứng từ hợp lệ
|
|
|
- Chi tiền nước uống
|
đồng/buổi/ người
|
15.000
|
Áp dụng Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
|
Chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở:
|
|
|
Áp dụng Thông tư số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở.
|
|
|
- Biên soạn, biên
tập tài liệu phát thanh
|
đồng/trang/
350 từ
|
75.000
|
|
- Bồi dưỡng phát
thanh:
|
|
|
|
+ Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
đồng/lần phát
|
15.000
|
|
|
+ Phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
đồng/lần phát
|
20.000
|
|
|
- Chi thông báo trên
truyền hình, truyền thanh
|
|
|
Thanh toán theo chi
phí thực tế, có hóa đơn chứng từ hợp lệ
|
|
b
|
Chi cho công tác khảo
sát, điều tra về tình hình kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản
thuộc phạm vi dự án:
|
|
|
|
|
Chi công tác phí cho
người tham gia khảo sát, điều tra trong ngày (chỉ tiêu khảo sát 30 hộ/người/ngày):
|
đồng/người/ ngày
|
80.000
|
Áp dụng Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
|
Chi thực hiện vẽ sơ
đồ địa bàn khảo sát, điều tra, rà soát, lập danh sách các đối tượng bị ảnh hưởng
đến thu hồi đất của nhà nước:
|
đồng/người/ ngày
|
130.000
|
Áp dụng Thông tư số
53/2012/TT-BTC ngày 9/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng chính
phủ quyết định.
|
|
|
c) Báo cáo tổng hợp
phân tích, đánh giá kết quả khảo sát điều tra trình Hội đồng bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
|
đồng/báo cáo
|
1.500.000
|
|
2
|
Chi kiểm kê, đánh
giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại:
|
|
|
|
a
|
Chi cho công tác cắm
mốc giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn:
|
|
|
|
|
- Công tác rà phá
bom mìn (nếu có)
|
|
Căn cứ dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
|
|
|
- Công tác cắm mốc
giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí mua cọc bê tông 100mm x 100mm x 1000mm).
Sơn, đánh dấu và một số vật tư liên quan.
|
đồng/cột mốc
|
150.000
|
|
|
|
- Cọc gỗ, tre (dài
0,5m): sơn, đánh số
|
đồng/cọc
|
10.000
|
|
|
b
|
Chi lập mẫu, phát tờ
khai và hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai về đất đai, nhà cửa, công trình,
cây trồng,... bị thiệt hại:
|
|
Áp dụng Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11/5/ 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
|
|
- Dưới 30 chỉ tiêu
đã kê khai
|
đồng/tờ khai/hộ
|
30.000
|
|
|
|
- Trên 30 chỉ tiêu đến
40 chỉ tiêu đã kê khai
|
đồng/tờ khai/hộ
|
40.000
|
|
|
|
- Trên 40 chỉ tiêu
đã kê khai
|
đồng/tờ khai/hộ
|
50.000
|
|
|
c
|
Chi cho công tác kiểm
kê : xác định diện tích đất, tài sản thực tế bị thiệt hại:
|
|
|
|
|
|
- Chi cho công tác
kiểm kê, đo đạc diện tích đất ở và các loại đất khác của hộ gia đình đang sử
dụng bị thu hồi:
|
|
Áp dụng Quyết định số
1100/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định mức
thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
|
+Đất khu dân cư nông
thôn vùng đồng bằng, ven thị xã, thị trấn trung bình dưới 35 thửa trong 1 ha
|
đồng/m2
|
450
|
Đo đạc bản đồ tỷ lệ
1/500
|
|
|
+ Đất khu dân cư thị
trấn, ven thị xã, ven thành phố, đất khu dân cư nông thôn nhà cửa dày đặc,
trung bình từ 35 đến 42 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
520
|
|
|
+ Đất khu dân cư
nông thôn, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố;
khu vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển, trung bình từ 43 đến
51 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
630
|
|
|
+ Đất nông nghiệp, số
thửa trung bình dưới 40 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
160
|
Đo đạc bản đồ tỷ lệ
1/1000
|
|
|
+ Đất nông nghiệp, số
thửa trung bình từ 40 đến 60 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
180
|
|
|
+ Đất nông nghiệp, số
thửa trung bình trên 60 thửa trong 1 ha.
|
đồng/m2
|
200
|
|
|
+ Chi trích lục bản vẽ, bản đồ địa chính, chi công tác đo đạc tổng thể và lập
bản vẽ hiện trạng nhà đất (tỷ lệ 1/500; 1/1000 và 1/2000) phục vụ việc tính giá
trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và giao đất dự án cho chủ đầu
tư ( nếu có):
|
đồng/phương án
|
Được
thanh toán, quyết toán theo đơn giá và khối lượng thực tế trên cơ sở Hợp đồng
thuê đơn vị có chức năng đo đạc, lập bản vẽ nhà đất nhưng không vượt quá giá
chuẩn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
|
|
|
- Chi cho công tác
kiểm kê phân loại nhà ở, đo đạc diện tích nhà ở của hộ gia đình đang sử dụng
bị thiệt hại:
|
đồng/hộ gia
đình
|
50.000
|
|
|
|
- Chi cho công tác
kiểm kê, phân loại công trình vật kiến trúc khác:
|
|
|
|
|
+Kiểm kê theo đơn vị
tính diện tích:
|
đồng/m2
|
2.000
|
|
|
|
+Kiểm kê theo đơn vị
tính khối lượng:
|
đồng/m3
|
4.000
|
|
|
+Kiểm kê theo đơn vị
tính chiều dài hoặc chiều sâu:
|
đồng/msâu (md)
|
3.000
|
|
|
+Kiểm kê, phân loại,
cắm thẻ mộ đất:
|
đồng/mộ
|
4.000
|
|
|
+Kiểm kê, phân loại,
đo đạc diện tích và cắm thẻ mộ xây:
|
đồng/mộ
|
15.000
|
|
|
- Chi cho công tác
kiểm kê, phân loại cây trồng:
|
|
|
|
|
+Kiểm đếm, phân loại
cây trồng phân tán ( cây trồng lâu năm, cây trồng hàng năm và các loại cây ăn
quả):
|
đồng/cây
|
1.000
|
|
|
|
+Kiểm đếm, phân loại
rừng trồng tập trung (cây công nghiệp, cây lấy gỗ, lấy lá):
|
đồng/ha
|
100.000
|
|
|
+Kiểm đếm, phân loại
cây trồng hàng năm (cây lương thực, hoa màu và các loại cây rau xanh):
|
đồng/m2
|
500
|
|
d
|
Chi cho công tác kiểm
tra, đối chiếu giữa tờ khai của hộ gia đình, cá nhân với kết quả kiểm kê hiện
trạng từng hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại ngoài thực địa.
|
đồng/hộ gia đình
|
20.000
|
|
|
e
|
Chi cho công tác
tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà cửa, công trình vật kiến trúc,
cây trồng và tài sản khác…
|
đồng/hộ gia đình
|
50.000
|
|
3
|
Chi cho công tác
lập, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ khâu tính toán
các chỉ tiêu bồi thường:
|
|
|
|
a
|
Chi cho công tác lập
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (phương án tổng quát):
|
|
Chủ dự án đầu tư lập phương án cho toàn bộ dự
án theo quy định hiện hành .
|
Áp dụng mức chi tại
Thông tư số 53/2012 /TT-BTC ngày 09/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
|
|
|
+ Đối với các phương
án có giá trị bồi thường, hỗ trợ <10 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
2.000.000
|
|
|
+ Các phương án có
giá trị bồi thường, hỗ trợ > 10 tỷ đồng trở lên
|
đồng/phương án
|
3.000.000
|
|
b
|
Chi cho công tác lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã hoàn chỉnh trình cơ quan có thẩm
quyền thẩm định theo quy định.
|
|
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng lập phương án .
|
Các phương án nằm giữa
các khoảng tổng kinh phí quy định tại điểm này áp dụng phương pháp tính theo
công thức nói tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này. Mức chi tối thiểu 500.000đ/
phương án và tối đa 10.000.000đ/ phương án.
|
|
|
+ Đối với các phương
án có giá trị bồi thường, hỗ trợ ≤1 tỷ đồng
|
%
|
0,100
|
|
|
+ Đối với các phương
án có giá trị bồi thường, hỗ trợ từ >1tỷ đến ≤10 tỷ đồng
|
%
|
0,040
|
|
|
+ Đối với các phương
án có giá trị bồi thường, hỗ trợ >10 tỷ
|
%
|
0,007
|
|
4
|
Chi phí cho công
tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thẩm định dự
toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường:
|
Thực hiện theo phân
công, phân cấp hiện hành của UBND tỉnh. Nội dung chi cho công tác này gồm:
Chi trả thù lao các thành viên trực tiếp (bao gồm các chuyên gia hoặc tổ tư vấn)
thực hiện thẩm định phương án theo mức khoán hoặc theo thời gian do cơ quan
thẩm định quy định
|
|
a
|
Chi phí cho công tác
thẩm định điều kiện được bồi thường và không được bồi thường về đất khi nhà
nước thu hồi đất:
|
Do cơ quan Tài
nguyên và Môi trường thực hiện
|
|
|
-Đất ở, đất phi nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng:
|
|
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ khả năng mức kinh phí được trích để lập
dự toán chi phí cho công tác thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng mức chi trả tối đa cho một chủ sử dụng đất
không vượt quá mức chi quy định trong khung này.
|
|
|
+Tại đô thị: các xã
thuộc thị trấn, các phường thuộc thị xã và các phường xã thuộc thành phố Huế
|
đồng/hồ sơ-chủ sử dụng đất
|
50.000
|
|
|
+Các xã còn lại
|
-nt-
|
25.000
|
|
|
-Đất nông nghiệp
giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Đất phi nông nghiệp không phải
đất ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp:
|
|
|
|
- Từ 01 ha trở xuống
|
đồng/hồ sơ-chủ sử dụng đất
|
|
|
|
+ Từ ≤500 m2
|
-nt-
|
15.000
|
|
|
+ Trên 500m2
đến 2.000m2
|
-nt-
|
37.800
|
|
|
+ Trên 2000m2
đến 5.000m2
|
-nt-
|
105.000
|
|
|
+ Trên 5000m2
đến 8.000m2
|
-nt-
|
195.000
|
|
|
+ Trên 8000m2
đến10.000m2
|
-nt-
|
300.000
|
|
|
- Trên 01 ha đến 20
ha
|
đồng/hồ sơ-chủ sử dụng đất
|
|
|
|
+ Trên 01ha đến 05ha
|
-nt-
|
135.000
|
|
|
+ Trên 05ha đến 10ha
|
-nt-
|
337.500
|
|
|
+ Trên 10ha đến 15ha
|
-nt-
|
562.500
|
|
|
+ Trên 15ha đến 20ha
|
-nt-
|
900.000
|
|
|
- Trên 20 ha đến
50 ha
|
đồng/hồ sơ-chủ sử dụng đất
|
|
|
|
+ Trên 20ha đến 25ha
|
-nt-
|
630.000
|
|
|
+ Trên 25ha đến 30ha
|
-nt-
|
770.000
|
|
|
+ Trên 30ha đến 40ha
|
-nt-
|
980.000
|
|
|
+ Trên 40ha đến 50ha
|
-nt-
|
1.400.000
|
|
|
- Trên 50ha đến
100ha
|
đồng/hồ sơ-chủ sử dụng đất
|
|
|
|
+ Trên 50ha đến 60ha
|
-nt-
|
1.045.000
|
|
|
+ Trên 60ha đến 70ha
|
-nt-
|
1.235.000
|
|
|
+ Trên 70ha đến 80ha
|
-nt-
|
1.425.000
|
|
|
+ Trên 80ha đến 90ha
|
-nt-
|
1.615.000
|
|
|
+ Trên 90ha đến
100ha
|
-nt-
|
1.900.000
|
|
|
- Trên 100 ha trở
lên
|
-nt-
|
2.400.000
|
|
b
|
Chi phí cho công tác
thẩm định đánh giá tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình bị thiệt hại
và thẩm định điều kiện được bồi thường và không được bồi thường về nhà ở khi
nhà nước thu hồi đất:
|
Cơ quan thực hiện
theo quy định phân công, phân cấp hiện hành của UBND tỉnh, mức chi phí vận dụng
Thông tư số 75/2014/ TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng
|
|
|
- Nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Nhà ở:
|
đồng/nhà ở
|
50.000
|
|
|
|
+ Công trình khác
ngoài nhà ở
|
đồng/công
trình
|
20.000
|
|
|
|
- Nhà, công trình của
các tổ chức:
|
Được xác định tỷ
lệ % trên cơ sở giá trị đánh giá tài sản
|
|
|
+Giá trị đánh giá
tài sản ≤ 15 tỷ đồng
|
%
|
0,1485
|
Các phương án nằm giữa các khoảng tổng kinh
phí quy định tại điểm này áp dụng phương pháp tính theo công thức nói tại Khoản
2, Điều 4 Quy định này
|
|
+Giá trị đánh giá
tài sản 50 tỷ đồng
|
%
|
0,0990
|
|
+Giá trị đánh giá
tài sản 100 tỷ đồng
|
%
|
0,0765
|
|
+Giá trị đánh giá
tài sản 200 tỷ đồng
|
%
|
0,0585
|
|
+Giá trị đánh giá
tài sản ≥500 tỷ đồng
|
%
|
0,0045
|
|
c
|
Chi phí cho công tác
thẩm định tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với đất và tài sản theo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được xác định trên cơ sở tổng mức
kinh phí bồi thường :
|
Cơ quan thực hiện
theo quy định phân công, phân cấp hiện hành của UBND tỉnh, mức chi phí vận dụng
Thông tư số 75/2014/TT- BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng
|
|
|
+ Phương án bồi thường
≤ 15 tỷ đồng
|
%
|
0,1440
|
Các phương án nằm giữa
các khoảng tổng kinh phí quy định tại điểm này áp dụng phương pháp tính theo
công thức nói tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này
|
|
|
+ Phương án bồi thường
>15tỷ đến ≤ 50 tỷ đồng
|
%
|
0,0954
|
|
|
+ Phương án bồi thường
>50tỷ đến ≤ 100 tỷ đồng
|
%
|
0,0747
|
|
|
+ Phương án bồi thường
>100tỷ đến ≤ 200 tỷ đồng
|
%
|
0,0558
|
|
|
+ Phương án bồi thường
≥ 200 tỷ đồng
|
%
|
0,0414
|
|
d
|
Chi cho công tác lập
báo cáo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo kết quả đã được cơ
quan có thẩm quyền thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt:
|
|
Cơ quan Tài nguyên
và môi trường có trách nhiệm lập báo cáo và hoàn chỉnh phương án trình Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án.
|
|
|
+ Phương án có giá
trị bồi thường, hỗ trợ ≤1 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
1.000.000
|
Áp dụng mức chi tại
Thông tư số 53/2012 /TT-BTC ngày 9/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng
chính phủ quyết định.
|
|
|
+ Đối với các phương
án có giá trị bồi thường, hỗ trợ từ >1tỷ đồng đến ≤5 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
3.000.000
|
|
|
+ Phương án có giá
trị bồi thường, hỗ trợ >5tỷ đồng đến ≤10 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
7.000.000
|
|
|
+ Phương án có giá
trị bồi thường, hỗ trợ > 10 tỷ đồng đến ≤50 tỷ đồng
|
đồng/phương án
|
10.000.000
|
|
|
+ Phương án có giá
trị bồi thường, hỗ trợ >50 tỷ đồng trở lên
|
đồng/phương án
|
15.000.000
|
|
5
|
Chi phục vụ việc
kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc
trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường
|
|
|
|
a
|
Chi cho cán bộ được
giao nhiệm vụ kiểm tra, hướng dẫn và xử lý đơn thư khiếu nại về thực hiện
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại địa điểm tiếp công
dân:
|
đồng/ngày/ người
|
100.000
|
Áp dụng mức chi áp dụng
Thông tư số 46/2012/ TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh
tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công
tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
|
b
|
Chi cho các đối tượng
tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại địa điểm tiếp công dân (bao gồm cán bộ, sỹ
quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; dân phòng, y tế, giao thông giữ
gìn an ninh, trật tự, tại địa điểm tiếp công dân)
|
đồng/ngày/ người
|
50.000
|
|
6
|
Chi thuê văn
phòng và trang thiết bị làm việc của Tổ chức được giao thực hiện bồi thường,
GPMB (nếu có)
|
|
|
|
a
|
Chi
thuê văn phòng:
|
|
|
Áp dụng cho các Tổ
chức chuyên trách làm nhiệm vụ bồi thường GPMB chưa được bố trí nhà làm việc,
thì được thuê văn phòng làm việc căn cứ khả năng kinh phí để xem xét quyết định
thuê nhà làm việc trên cơ sở hợp đồng và thanh lý hợp đồng thuê nhà làm việc
kèm theo hoá đơn hợp lệ để thanh toán. Mức thuê áp dụng theo QĐ
18/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy định giá
thuê nhà thuộc SHNN chưa được cải tạo, sữa chửa lại để làm trụ sở, HĐSXKD, dịch
vụ
|
|
b
|
Chi thuê phương tiện
phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
|
|
Trong
trường hợp Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
không có phương tiện đi lại, cần thiết phải thuê phương tiện đi lại phục vụ
hoạt động của dự án thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ khả năng kinh
phí để xem xét quyết định việc thuê phương tiện đi lại (chỉ áp dụng cho đoàn
công tác thực địa) trên cơ sở có hợp đồng và hoá đơn hợp lệ để thanh toán:
|
|
c
|
Chi trang thiết bị
làm việc:
|
|
Áp dụng theo tiêu
chuẩn quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử
dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
7
|
Chi tiền lương,
phụ cấp lương
|
|
|
|
- Chi tiền lương:
|
|
Đối với cán bộ, công
chức, viên chức được điều động sang làm việc chuyên trách tại các Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường thì tiền lương cho cán bộ làm nhiệm vụ bồi thường được hưởng
lương theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước
về chế độ tiền lương.
|
|
|
- Chi thu nhập tăng
thêm:
|
|
Căn cứ khả năng chi
phí được trích, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được
phép áp dụng hệ số tăng thêm tiền lương theo quy định hiện hành.
|
|
|
- Chi phụ cấp kiêm
nhiệm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư(nếu có):
|
|
Áp dụng Điểm b,Khoản
3 Điều 10 Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/1/2014 của Bộ Tài chính quy định về
quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban
quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ
|
|
|
- Đối với cán bộ,
công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm tại một Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường được hưởng phụ cấp theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm
việc tại Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường theo quyết định điều động của cấp có
thẩm quyền.
|
%
|
50
|
Mức chi phụ cấp kiêm
nhiệm một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương theo cấp bậc + phụ
cấp lương được hưởng một tháng của cá nhân đó .
|
|
|
- Đối với cán bộ,
công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm ở nhiều Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường thì mức phụ cấp kiêm nhiệm được xác định tương ứng
với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường:
|
%
|
100
|
Tổng mức phụ cấp làm
kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc + phụ cấp lương được hưởng.
|
|
8
|
Chi thuê nhân
công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có):
|
|
|
|
|
a) Hợp đồng dài hạn
12 tháng trở lên:
|
đồng/ người/tháng
|
Thực
hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động
và các văn bản hướng dẫn về hợp đồng lao động hiện hành.
|
|
|
b) Hợp đồng lao động
ngắn hạn dưới 12 tháng:
|
|
|
9
|
Chi khác có liên
quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
|
|
|
|
a
|
Chi bồi dưỡng các cuộc
họp Ban chỉ đạo dự án, Hội đồng tư vấn, hội đồng cưỡng chế giải quyết vướng mắc
về bồi thường cấp tỉnh và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
|
|
Áp dụng mức chi vận
dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/ 2011 của Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
|
|
+ Người chủ trì cuộc
họp:
|
đồng/người/ buổi
|
200.000
|
|
|
+ Thành viên hội đồng:
|
đồng/người/ buổi
|
150.000
|
|
|
+ Đại biểu được mời
tham dự:
|
|
70.000
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng cho
cán bộ xã, phường, thị trấn (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác):
|
|
|
|
|
- Chi bồi dưỡng cho
công tác xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở:
|
đồng/hộ gia đình
|
20.000
|
|
|
|
- Chi bồi dưỡng cho
công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp
|
đồng/ha
|
150.000
|
|
|
- Chi bồi dưỡng cho
cán bộ thôn, xóm, khu vực, bản, làng (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ
công tác) ở địa phương cùng tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
theo quyết định điều động của UBND huyện, thị xã, thành phố:
|
đồng/người/ ngày
|
70.000
|
|
c
|
Chi tiền thưởng: Thưởng
thường xuyên, thưởng đột xuất và các chi phí liên quan đến khen thưởng.
|
|
Quỹ khen thưởng là mức
trích lập dự toán tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch bậc của số
cán bộ,công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm.
|
|
|
- Khen thưởng tập thể:
|
Theo hình thức khen thưởng
|
Mức chi tiền thưởng
cho cá nhân, tập thể thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
|
|
|
- Khen thưởng cá
nhân:
|
|
|
- Các chi phí liên quan đến khen thưởng cho cá nhân, tập thể:
|
đồng/Lễ trao thưởng
|
|
d
|
Chi phúc lợi tập thể:
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
|
- Chi thanh toán tiền
nghỉ phép năm:
|
đồng/người/ năm
|
Theo quy định tại
Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/ 2011 của Bộ Tài chính quy định về chế
độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với CBCC, lao động hợp đồng làm việc
trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản hướng dẫn
của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)
|
|
|
- Chi trợ cấp khó
khăn thường xuyên:
|
đồng/người
|
Áp dụng Quyết định số
471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức
lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó
khăn và các văn bản hướng dẫn (nếu có)
|
|
|
- Chi trợ cấp đột xuất:
|
đồng/người
|
Vận dụng Chương III,
Nghị định số 136/ 2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
|
|
- Tiền thuốc y tế,
tiền khám sức khoẻ định kỳ:
|
đồng/người/ năm
|
500.000
|
Số lần khám
sức khoẻ định kỳ do Thủ trưởng đơn vị quyết định
|
|
e
|
Chi cho công tác cưỡng
chế thu hồi đất:
|
|
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy định này.
|
|
|
- Chi bồi dưỡng cho
những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thu hồi đất:
|
|
|
|
|
|
+ Người chủ trì cưỡng
chế:
|
đồng/người/ ngày
|
100.000
|
Áp dụng theo Thông
tư số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng
dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
|
+ Thành viên tham
gia cưỡng chế:
|
đồng/người /ngày
|
70.000
|
|
|
+Đại diện tổ dân phố,
trưởng thôn, già làng, trưởng bản và các đối tượng được huy động tham gia cưỡng
chế trong trường hợp cần thiết:
|
đồng/người/ ngày
|
70.000
|
|
|
- Chi bồi dưỡng cho
những người trực tiếp thực hiện thông báo cưỡng chế và những người trực tiếp
thực hiện quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm tạm giữ tài sản, giấy tờ:
|
|
|
|
|
|
+ Công chức thực thi
pháp luật (chấp hành viên,kiểm sát viên, cảnh sát và công chức làm công
tác cưỡng chế):
|
đồng/người/ ngày
|
50.000
|
|
|
+ Dân quân, tự vệ, đại
diện chính quyền:
|
đồng/người/ ngày
|
70.000
|
|
|
c) Các chi phí: Thuê
phương tiện, chi phí bốc dỡ, vận chuyển tài sản, thuê trông coi, bảo quản tài
sản
|
đồng/hộ gia đình
|
Theo Hợp đồng thuê
|
Căn cứ theo hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ theo
quy định và được Tổ chức làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá
trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Phụ lục này được
sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bằng các văn bản mới của cấp có thẩm quyền
thì khi lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, các đơn vị dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới./.
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
4.292
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|