Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2017/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Lai Châu
Số hiệu:
|
02/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2017/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
18 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5 /2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định về giá đất; Số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định
về thu tiền sử dụng đất; Số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014
quy định về khung giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Công văn số 04/HĐND-VP ngày 11/01/2017 về hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 315/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số
điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai
Châu, cụ thể như sau:
(Có 04 biểu phụ lục chi tiết từng loại đất
kèm theo).
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng
trong các trường hợp sau đây:
1. Khi xác định giá trị thửa
đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng
giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành và có hiệu lực tại thời điểm xác định)
thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để
thực hiện:
a. Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích đất ở vượt hạn mức; cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao
đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân.
b. Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất.
c. Tính tiền thuê đất đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất.
d. Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ. Xác định lại giá đất cụ thể
để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất
theo hình thức trả tiền thuê đất một
lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê.
e. Xác định lại giá đất cụ thể
khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã
được xác định trong dự án.
2. Thuê đất thu tiền hàng năm
mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
3. Xác định
giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
15/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh Lai Châu quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Căn cứ quy định tại Quyết định
này và các quy định của pháp luật có liên quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; ngành: Tài chính, Tài nguyên & Môi
trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Quảng
|
PHỤ LỤC I.
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của
UBND tỉnh Lai Châu)
A. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
|
I
|
HUYỆN THAN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường
Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Xã Ta Gia
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
HUYỆN TÂN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc
Khoa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít,
Nậm Cần
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản
Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Khun Há, Nùng Nàng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng,
Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu,
Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả
Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VI
|
HUYỆN PHONG
THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng
Lào
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì
Thàng, Ma Ly Pho
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li
Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM
NHÙN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô,
Lê Lợi
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Pì, Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG
TÈ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè,
Bum Nưa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
B. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 1 VỤ
|
|
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
|
I
|
HUYỆN THAN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường
Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Xã Ta Gia
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
HUYỆN TÂN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc
Khoa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít,
Nậm Cần
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon,
Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Khun Há, Nùng Nàng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng,
Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu,
Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả
Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VI
|
HUYỆN PHONG
THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng
Lào
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì
Thàng, Ma Ly Pho
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma
Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM
NHÙN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Pì, Nậm Hàng,
Mường Mô, Lê Lợi
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG
TÈ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè,
Bum Nưa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
C. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
|
|
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
|
I
|
HUYỆN THAN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than,
Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Xã Ta Gia
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
HUYỆN TÂN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc
Khoa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít,
Nậm Cần
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản
Hon, Sùng Phài, Nà Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết
Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng
Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà
Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VI
|
HUYỆN PHONG
THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng
Lào
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì
Thàng, Ma Ly Pho
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li
Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM
NHÙN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô,
Lê Lợi, Nậm Pì
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG
TÈ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè,
Bum Nưa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
D. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
|
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
|
I
|
HUYỆN THAN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường
Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Xã Ta Gia
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
HUYỆN TÂN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc
Khoa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít,
Nậm Cần
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon,
Sùng Phài, Nà Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng,
Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu,
Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả
Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VI
|
HUYỆN PHONG
THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng
Lào
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì
Thàng, Ma Ly Pho
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma
Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ, Dào San.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM
NHÙN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô,
Lê Lợi, Nậm Pì
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG
TÈ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè,
Bum Nưa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
E. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
|
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
|
I
|
HUYỆN THAN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than,
Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Xã Ta Gia
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
HUYỆN TÂN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc
Khoa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít,
Nậm Cần
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản
Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Khun Há, Nùng Nàng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết
Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng
Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà
Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VI
|
HUYỆN PHONG
THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng
Lào
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì
Thàng, Ma Ly Pho
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li
Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ, Dào San.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM
NHÙN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Pì, Lê Lợi
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG
TÈ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè,
Bum Nưa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
F. BẢNG GIÁ ĐẤT NƯƠNG RẪY
|
|
(Đất nương rẫy:
Là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để trồng cây hàng năm khác và trồng
lúa, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác và trồng lúa không thường xuyên
đã thành chu kỳ)
|
|
|
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
|
I
|
HUYỆN THAN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than,
Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Xã Ta Gia
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
HUYỆN TÂN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc
Khoa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít,
Nậm Cần
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản
Hon, Sùng Phài, Nà Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết
Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng
Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà
Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VI
|
HUYỆN PHONG
THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng
Lào
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì
Thàng, Ma Ly Pho
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma
Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM
NHÙN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô,
Lê Lợi, Nậm Pì
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG TÈ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè,
Bum Nưa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
G. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
STT
|
Tên đơn vị
hành chính
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
|
I
|
HUYỆN THAN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường
Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Xã Ta Gia
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
II
|
HUYỆN TÂN
UYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Uyên
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường
khoa, Phúc Khoa, Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tam Đường; Các xã: Bình Lư, Bản Bo,
Sơn Bình
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Thèn Sin, Hồ Thầu, Giang Ma, Bản
Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết
Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sìn Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng
Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà
Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VI
|
HUYỆN PHONG
THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng
Lào
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì
Thàng, Ma Ly Pho
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li
Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VII
|
HUYỆN NẬM
NHÙN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Lê Lợi
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Nậm Pì, Trung Chải
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Các xã: Pú Đao, Nậm Ban
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG
TÈ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè,
Bum Nưa
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
PHỤ LỤC II:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của
UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên đường
phố
|
ĐẤT Ở
|
ĐẤT DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI; ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
VT1
|
VT2
|
VT1
|
VT2
|
VT1
|
VT2
|
VT1
|
VT2
|
I
|
HUYỆN THAN UYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than
|
1,44
|
1,1
|
1,199
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
2
|
Các xã: Hua Nà, Mường Kim, Ta Gia
|
1,44
|
1,1
|
1,199
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
3
|
Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít,
Pha Mu
|
1,44
|
1,1
|
1,199
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
II
|
HUYỆN TÂN UYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa
|
1,44
|
1,1
|
1,199
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
2
|
Các xã: Trung Đồng, Pắc Ta
|
1,44
|
1,1
|
1,199
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
3
|
Các xã: Mường Khoa, Nậm Cần
|
1,44
|
1,1
|
1,199
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
4
|
Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít
|
1,44
|
1,1
|
1,199
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bình Lư
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
2
|
Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
3
|
Các xã: Thèn Sin, Bản Giang, Bản Hon, Sùng
Phài, Tả Lèng, Nùng Nàng, Nà Tăm, Giang Ma.
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
4
|
Xã Khun Há
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
5
|
Đường Trường Chinh (xã Sùng Phài)
|
1,44
|
1,1
|
|
|
1,44
|
1,1
|
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ LAI CHÂU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã: Nậm Loỏng, San Thàng
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
2
|
Ghi chú: Đất ở tại
nông thôn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp thuộc xã Nậm Loỏng áp dụng giá đất của
đường Võ Nguyên Giáp trong bảng giá đất ở tại đô thị
|
V
|
HUYỆN SÌN HỒ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
2
|
Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma
Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Nậm Cha,
Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
3
|
Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
VI
|
HUYỆN PHONG THỔ
|
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
1
|
Xã Mường So
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
2
|
Các xã: Khổng Lào, Bản Lang, Hoang Thèn, Ma Ly
Pho
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
3
|
Các xã: Nậm Xe, Dào San, Lản Nhì Thàng, Huổi
Luông
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
4
|
Các xã: Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Ly Chải, Pa
Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Suối Hồ
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
1,44
|
1,1
|
1,20
|
1,0
|
VII
|
HUYỆN NẬM NHÙN
|
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
1
|
Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
2
|
Các xã: Nậm Pì, Lê Lợi
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
3
|
Các xã: Nậm Manh, Hua Bum
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
4
|
Các xã: Nậm Ban, Trung Chải, Pú Đao
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
VIII
|
HUYỆN MƯỜNG TÈ
|
|
|
|
|
|
1,1
|
|
|
1
|
Các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
2
|
Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm
Khao.
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
3
|
Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ.
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
1,38
|
1,1
|
1,14
|
1,0
|
Ghi chú: Đất VT3-KV1, đất KV3 và đất các
vị trí còn lại có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1
|
|
|
PHỤ LỤC III:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND
tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên đường
phố
|
Đoạn đường
|
ĐẤT Ở ĐÔ
THỊ
|
ĐẤT THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP
|
Từ
|
Đến
|
VT1
|
VT2
|
VT1
|
VT2
|
I
|
HUYỆN THAN UYÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 32
|
Đầu cầu Mường Cang
|
Hết ranh giới đất hạt Kiểm lâm
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
2
|
Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp ranh giới đất Hạt Kiểm lâm
|
Hết ranh giới đất Sân vận động
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
3
|
Quốc lộ 32
|
Hết ranh giới đất Sân vận động
|
Tiếp giáp Ngã ba Quốc lộ 279
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
4
|
Quốc lộ 32
|
Ngã ba Quốc lộ 279
|
Hết ranh giới đất nhà ông Chiêng
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
5
|
Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Chiêng
|
Hết địa phận thị trấn Than Uyên
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
6
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Ngã 3 (gần nhà ông Tuấn-Yên)
|
Hết ranh giới đất Công an huyện khu 2
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
7
|
Quốc lộ 279
|
Ngã 3 Quốc lộ 32
|
Hết cổng nghĩa trang
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
8
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất nhà ông Toản-Hiền
|
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Đức-Sáu
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
9
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất nhà ông Trường-Loan, khu 5A
|
Ngã ba QL 279 (trường PTTH)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
10
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Địa phận UBNDTT Than Uyên
|
Hết ranh giới đất nhà ông Thu-Thử
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
11
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất nhà ông Hồng-Thao, khu 5A
|
Hết ranh giới đất nhà ông Trang-Liên
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
12
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất nhà ông Tòng-Hải
|
Hết ranh giới đất nhà ông Thịnh-Vượng, khu 5B
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
13
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất nhà ông Dũng-Loan, khu 5B
|
Hết ranh giới đất Trạm Y tế TT Than Uyên
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
14
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất nhà ông Quyết khu 7B
|
Hết ranh giới đất nhà ông Mô
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
15
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất nhà bà Lân, khu 7B
|
Hết ranh giới đất nhà ông Trọng
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
16
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ngã 3 (gần nhà ông Minh-Thuý, Đường vào M.Mít)
|
Hết ranh giới đất nhà ông Quý-Thanh
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
17
|
Nhánh nối QL32
|
Ranh giới đất nhà ông Minh-Nụ, khu 5A
|
Hết ranh giới đất nhà Bà Định
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
18
|
Nhánh nối QL32
|
Ngã 3 (gần nhà ông Ái-Liên)
|
Hết ranh giới đất Hồ Bản Đông
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
19
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ngã ba (gần nhà ông Tuyên)
|
Hết ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
20
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ
|
Cổng Huyện đội (gần nhà ông Hương-Sinh)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
21
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất Phòng Tài chính-KH
|
Hết ranh giới đất Hội trường UBND huyện, khu 2
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
22
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ngã tư Nhà khách UBND huyện
|
Ngã tư (gần nhà ông Nghì, khu 3)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
23
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ngã 3 (gần nhà ông Thịnh-Thạo)
|
Hết ranh giới đất nhà ông Đệ-Dung
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
24
|
Nhánh nối Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất Phòng Văn hoá
|
Ngã 3 (hết đất bà Uyên) khu 3
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
25
|
Đường nội thị
|
Ranh giới đất nhà ông Thuỷ-Phượng
|
Hết ranh giới đất Trung tâm GDTX huyện (qua nhà
ông Bào)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
26
|
Đoạn đường phía sau chợ trung tâm
|
Ranh giới đất nhà bà Thêu
|
Hết ranh giới đất nhà nhà ông Tâm-Hài
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
27
|
Đường sau Sân vận động
|
Ngã 3 Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp đường trục 3 (gần nhà bà Thanh)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
28
|
Đường sau Sân vận động
|
Ranh giới đất nhà ông Lộc
|
Hết ranh giới đất nhà nhà ông Dũng-Tâm
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
29
|
Đoạn nhánh khu 4
|
Ngã 4 (gần nhà ông Cảm)
|
Hết ranh giới đất TT Ytế (gần Đập tràn)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
30
|
Đường nhánh sau Bưu điện huyện
|
Ranh giới đất nhà ông Hoà-Hương
|
Hết ranh giới đất nhà ông Dũng-Trâm
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
31
|
Đường nội thị
|
Ranh giới đất nhà ông Dung-Loan
|
Tiếp giáp đầu cầu khu 8
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
32
|
Đường nhánh khu 2
|
Ranh giới đất nhà ông Bắc-Hồng
|
Hết ranh giới đất nhà ông Kế-Miên
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
33
|
Đường nội thị, khu 11
|
Ranh giới đất Trạm Y Tế TT Than Uyên
|
Hết ranh giới đất nhà ông Cúc-Tượng
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
34
|
Đường nhánh khu 3
|
Tiếp giáp ranh giới đất TTGDTX huyện
|
Tiếp giáp bờ Hồ thị trấn
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
35
|
Đường nội thị, khu 5B
|
Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Vương-Thuỷ
|
Hết ranh giới đất nhà ông Tân-Hậu
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
36
|
Đường nhánh khu 8
|
Tiếp giáp đầu Cầu khu 8
|
Hết ranh giới đất nhà ông Thông-Mão
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
37
|
Đường nội thị
|
Ranh giới đất Hội trường UBND huyện
|
Hết ranh giới đất nhà ông Năm-Lý
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
38
|
Đoạn nhánh khu 2
|
Tiếp giáp ranh giới đất Công an (gần nhà ông
Xuân-Sơn)
|
Hết ranh giới đất nhà bà Tự
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
39
|
Đoạn B10 khu 6 nối QL279 với trục 3
|
Tiếp giáp Quốc lộ 279
|
Tiếp giáp đường trục 3
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
40
|
Đường QL 279
|
Cổng vào nghĩa trang liệt sỹ
|
Hết địa phận thị trấn Than Uyên
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
41
|
Nhánh khu 4 (Nhà ông Chô)
|
Hết địa phận nhà ông Thủy Phượng
|
Hết Nhà ông Long
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
42
|
Nhánh khu 4 (Nhà bà Uyên)
|
Hết địa phận Ông Vinh
|
Hết Nhà ông Vót
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
43
|
Nhánh khu 4 (Sau nhà ông Bình chín)
|
Hết địa phận nhà bà Huệ Minh
|
Hết nhà ông Thử
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
44
|
Đường nội thị (đập tràn)
|
Cầu Đập tràn (hồ)
|
Đường QL 279 (cũ)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
45
|
Nhánh khu 6 (Đường bờ hồ)
|
Hết địa phận ông Thu Thử
|
Đường QL 279 (cũ)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
46
|
Nhánh 5b
|
Hết địa phận nhà ông Phương
|
Tiếp giáp đường trục 3
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
47
|
Nhánh khu 6 (Nhà VH khu 6)
|
Hết địa phận nhà ông Bắc
|
Đường QL 279 (cũ)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
48
|
Nhánh khu 6
|
Nhà bà Dung
|
Trường Mầm Non số 3
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
49
|
Nhánh khu 9 (đường đi xã Mường Mít)
|
Tiếp giáp nhà ông Quý - Thanh
|
Tiếp giáp nhà ông Huấn
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
50
|
Nhánh khu 9 (đường đi xã Mường Mít)
|
Địa phận nhà ông Huấn
|
Tiếp giáp hồ khu 9
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
II
|
HUYỆN TÂN UYÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 32
|
Phía Bắc cầu Huổi Chăng Nọi
|
Hết cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu
Lai Châu
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
2
|
Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh
xăng dầu Lai Châu
|
Hết cống Tổ 3
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
3
|
Quốc lộ 32
|
Phía Nam cầu Huổi Chăng Nọi
|
Hết ranh giới đất Chi cục thuế
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
4
|
Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp ranh giới đất Chi cục thuế
|
Hết địa phận thị trấn Tân Uyên (giáp xã Thân
Thuộc)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
5
|
Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp cống Tổ 3
|
Hết địa phận thị trấn (giáp xã Phúc Khoa)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
6
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Đoạn đường rẽ
|
Ngã tư trường Mầm non số 1
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
7
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Đoạn đường rẽ
|
Hết ranh giới đất Nhà máy chè Than Uyên
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
8
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Đoạn đường rẽ
|
Giao nhau đường Ngã 4 trường Mầm non số 1 và
đường bờ kè suối Nậm Chăng
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
9
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Đoạn đường rẽ
|
Nút giao (N-14)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
10
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Ngã tư trường Mầm non số 1
|
Ngã ba Quốc lộ 32 và đường vào nhà máy chè
Than Uyên
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
11
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Đoạn đường rẽ đi Bệnh viện
|
Cầu qua suối đi Nà Ban
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
12
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất Bưu điện
|
Tiếp giáp đường Bệnh viện mới
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
13
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Đường rẽ vào nhà thi đấu thể thao
|
Cổng bệnh viện mới
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
14
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Tiếp giáp Quốc lộ 32
|
Cổng nghĩa trang nhân dân
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
15
|
Các nhánh còn lại
|
Tiếp giáp Quốc lộ 32
|
Cuối đường
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
16
|
Đường nội thị
|
Đường vào nhà Văn hoá khu Cơ Quan
|
Điểm giao nhau đường vào Nhà máy chè và Trường
mầm non số 1
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
17
|
Các tuyến đường kè hạ lưu, thượng lưu suối Nậm
Chăng Luông
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
18
|
Đường xung quanh Chợ
|
1,56
|
|
1,56
|
|
19
|
Các tổ: 4, 24; Các bản: Tân Muôn, Hua Bầu, Nà
Cóc, Nà Nọi Mông, Nà Nọi Thái, Nà Bó, Tân Lập
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
20
|
Các tổ: 1, 3, 7, bản Tân Hợp.
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
21
|
Các Bản và Tổ dân phố còn lại
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
|
Khu Trung
tâm Hành chính - Chính trị huyện
|
|
|
|
|
22
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Ngã 5 Quốc lộ 32
|
Nhà khách (Q-6)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
23
|
Đường nhánh
|
Ngã 3 bưu điện (Q-7)
|
Tiếp giáp Viện kiểm sát nhân dân (Q-12)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
24
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Ranh giới đất cây xăng (C-3)
|
Hết ranh giới đất Viện kiểm sát (Q-12)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
25
|
Đường nhánh
|
Ranh giới đất Ban quản lý dự án, khu nhà công vụ
cán bộ công chức, viên chức (Q-16)
|
Hết ranh giới đất Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn (Q-5)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
26
|
Đường nhánh
|
Ngã 3 đường quy hoạch khu công cộng (C-4)
|
Hết ranh giới đất Trung tâm giáo dục thường
xuyên (T-4)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
27
|
Đường nhánh
|
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-4)
|
Giáp ranh giới đất trường THPT (T-2); Trường
Dân tộc Nội trú (T-5)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
28
|
Đường nhánh
|
Ngã 3 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-4)
|
Nhà văn hoá, câu lạc bộ, thư viện (Q-13)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
29
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-2)
|
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất cơ quan dự kiến
(Q-13)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
30
|
Đường nhánh
|
Ngã 3 đường quy hoạch khu đất Ban quản lý dự
án (Q-16)
|
Ngã 4 đường quy hoạch khu đất cơ quan dự kiến
(Q-13)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
31
|
Các tuyến đường nội thị các khu đất (N-7-8-9);
(T-6)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
32
|
Nhánh Quốc lộ 32
|
Đoạn đường rẽ
|
Hết địa phận trường tiểu học số 1 thị trấn Tân
Uyên
|
1,56
|
|
1,56
|
|
33
|
Đường nội thị
|
Giáp trường tiểu học số 1 thị trấn Tân Uyên
|
Ngã tư trường Mầm non số 1
|
1,56
|
|
1,56
|
|
34
|
Đường nội thị
|
Ngã tư đoạn đường Quốc lộ 32 đi vào nhà máy chế
biến thuộc công ty cổ phần chè Than Uyên
|
Ngã ba điểm giao nhau đường kè thượng lưu suối
Nậm Chăng Luông
|
1,56
|
|
1,56
|
|
III
|
HUYỆN TAM ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)
|
Ngã 3 công an thị trấn
|
Ngã 3 đường đi Bản Hon, Khun Há
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
2
|
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)
|
Tiếp giáp Ngã 3 đường đi Bản Hon, Khun Há
|
Hết ngã 3 đường 36m vào TTHC huyện
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
3
|
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)
|
Ngã 3 đường 36m vào TTHC huyện
|
Hết cầu Mường Cấu
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
4
|
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)
|
Tiếp giáp đầu cầu Mường Cấu
|
Hết cầu Tiên Bình
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
5
|
Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)
|
Cây xăng Thảo Trang
|
Tiếp giáp xã Hồ Thầu
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
6
|
Đường lên thác Tắc Tình
|
Ngã 3 giáp quốc lộ 4D
|
Hết địa phận nhà máy nước
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
7
|
Đường nội thị
|
Ngã 3 giáp quốc lộ 4D cũ đi Bản Hon, Khun Há +
500m
|
Ngã 3 đường vào bản Nà Đon
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
8
|
Đường 36m vào trung tâm hành chính, chính trị
huyện
|
Tiếp giáp quốc lộ 4D cũ
|
Tiếp giáp đất trung tâm hội nghị
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
9
|
Đường 36m
|
Tiếp giáp cầu Tiên Bình
|
Cây xăng Thảo Trang
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
10
|
Đường 36m
|
Cầu Tiên Bình
|
Tiếp giáp đường số 6
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
11
|
Đường 36m
|
Tiếp giáp đường số 6
|
Hết ngã tư đường 36
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
12
|
Đường 36m
|
Tiếp giáp ngã tư đường 36
|
Tiếp giáp ngã 3 QL 4D cũ (CATT)
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
13
|
Đường 36m
|
Tiếp giáp ngã 3 QL 4D cũ (CATT)
|
Hết địa phận thị trấn
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
14
|
Đường B1 (khu TĐC Thác Cạn)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
15
|
Đường 11,5m
|
Hết khu TĐC Thác Cạn cũ
|
Ngã ba bản Bình Luông
|
1,56
|
|
1,56
|
|
16
|
Đường 20,5m khu TĐC Thác Cạn
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
17
|
Đường 20,5m khu TTHC huyện
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
18
|
Đường 15,5m khu TTHC huyện
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
19
|
Đường 13,5m khu TTHC huyện
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
20
|
Đường 11m (khu TTHC huyện)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
21
|
Đường 11m khu TĐC công an huyện
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
22
|
Đường số 6 (15,5m)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
23
|
Đường số 7 (15,5m)
|
Quốc lộ 4D
|
đường 36m tránh 4D
|
1,56
|
1,27
|
1,56
|
1,27
|
24
|
Đường 11,5 m
|
Khu tái định cư Sân vận động huyện
|
Khu tái định cư Công an huyện
|
1,56
|
|
1,56
|
|
25
|
Đường số 8
|
Tiếp giáp đường số 7
|
Nhánh rẽ xuống chợ Bình Lư
|
1,56
|
|
1,56
|
|
26
|
Đường nội thị
|
Đoạn giáp đường xuống Đội thuế liên xã, thị trấn
|
Đường 36 m
|
1,56
|
|
1,56
|
|
27
|
Đường nội thi (khu F5,F6)
|
|
|
1,56
|
|
1,56
|
|
28
|
Đường 6A (11m)
|
Tiếp giáp đường 36m (Khu công ty đất hiếm)
|
Tiếp giáp đường số 5 khu TTHC
|
1,56
|
|
1,56
|
|
29
|
Đường nội thị (Đoạn đường xuống đội thuế cũ
liên xã)
|
Tiếp giáp đường 8 (khu TTTM)
|
Đường 4D cũ
|
1,56
|
|
1,56
|
|
30
|
Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện
(Khu F8)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
31
|
Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện
(Khu F9)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
32
|
Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện
(Khu F12)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
33
|
Đường số 7 khu TTHC GD huyện
|
Tiếp giáp đường 36m (Khu nhà ông Tuyển)
|
Tiếp giáp đường 11,5m lên bản Bình Luông
|
1,56
|
|
1,56
|
|
34
|
Đường số 8 khu TTHC GD huyện
|
Tiếp giáp đường 36 vào khu TTHC-CT
|
Tiếp giáp đường số 6 (15,5m)
|
1,56
|
|
1,56
|
|
35
|
Đường số 9 khu TTHC GD huyện (Tiếp giáp đường
lên thác Tắc Tình)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
36
|
Đường nội thị 11,5m (Khu tái định cư Hồ thủy lợi
và nuôi trồng thủy sản Cò Lá)
|
Đầu đường
|
Cuối đường
|
1,56
|
|
1,56
|
|
IV
|
THÀNH PHỐ LAI CHÂU
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp đường Trần Phú
|
Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Hết Siêu thị Quang Thanh
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp Siêu thị Quang Thanh
|
Tiếp giáp đường Vừ A Dính
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
4
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Vừ A Dính
|
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
5
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Bế Văn Đàn
|
Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
6
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
7
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Ngã 3 rẽ đường Trần Can
|
Tiếp giáp cổng trường tiểu học Nậm Loỏng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
8
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi
|
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
9
|
Đường Lê Duẩn
|
Tiếp giáp đường Trần Phú
|
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
10
|
Đường Trường Chinh
|
Đại lộ Lê Lợi
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
11
|
Đường Trường Chinh
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
12
|
Đường Trần Phú
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
13
|
Đại Lộ Lê Lợi
|
Tiếp giáp đường Lê Duẩn
|
Hết khu dân cư số 2 giai đoạn 1
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
14
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Tiếp giáp đường Lê Duẩn
|
Tiếp giáp đường Trần Phú
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
15
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Đường Trần Phú
|
Tiếp giáp đường 19-8 và đường Điện Biên Phủ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
16
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
Tiếp giáp đường Trần Phú
|
Tiếp giáp đường Thanh Niên
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
17
|
Đường ven Hồ thượng lưu
|
Tiếp giáp đường Trần Phú
|
Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
18
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
|
Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ
|
Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
19
|
Đường Nguyễn Lương Bằng
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường hình bán nguyệt (CV cây xanh)
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
20
|
Đường đi xã Nùng Nàng
|
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ
|
Hết địa phận thành phố
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
21
|
Đường đi Đông Pao
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
Hết ranh giới Trung đoàn 880
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
22
|
Đường vào nhà máy chè Tam Đường
|
Tiếp giáp đường Lê Duẩn
|
Cổng Nhà máy chè
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
23
|
Ngõ 076 (đường lên đền Lê Lợi), đường Trần
Hưng Đạo
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Hết địa phận nhà ông Bùi Đức Thiện
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
24
|
Đường nhánh
|
Tiếp giáp Phố Chiêu Tấn
|
Tiếp giáp ngõ 103 đường Trần Hưng Đạo
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
25
|
Phố Chiêu Tấn (kéo dài)
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp ranh gới sân Vận động thành phố
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
26
|
Ngõ 226, đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Nhà máy gạch Tuynel cũ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
27
|
Ngõ 237, đườngTrần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Sân vận động thị xã
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
28
|
Ngõ 224, đường Trần Phú
|
Tiếp giáp đường Trần Phú
|
Cuối đường
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
29
|
Đường Vừ A Dính
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
30
|
Đường nhánh
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo (cạnh Đại Lý
YAMAHA)
|
Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel (cũ)
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
31
|
Đường Bế Văn Đàn
|
Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
32
|
Đường Bế Văn Đàn
|
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp
|
Tiếp giáp đường tránh ngập
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
33
|
Đường Bế Văn Đàn
|
Đường tránh ngập
|
Hết trụ sở Viện kiểm sát tỉnh (cũ)
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
34
|
Đường Bế Văn Đàn
|
Tiếp giáp Viện kiểm sát tỉnh (cũ)
|
Tiếp giáp đường Pusamcap
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
35
|
Đường tránh ngập
|
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn
|
Tiếp giáp đường 19/8
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
36
|
Đường Trần Can
|
Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi (chợ P. Quyết Thắng)
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
37
|
Đường Lê Quý Đôn
|
Tiếp giáp Đường Võ Nguyên Giáp
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
38
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Hết ranh giới đất Trường lái xe cơ giới
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
39
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
Tiếp giáp Trường lái xe cơ giới
|
Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
40
|
Đường 19/8
|
Đường Bế Văn Đàn
|
Tiếp giáp phố Chiêu Tấn
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
41
|
Đường 19/8
|
Phố Chiêu Tấn
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
42
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
43
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Đường Lò Văn Hặc
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
44
|
Đường 30/4
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Hết Bệnh viện tỉnh mới
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
45
|
Đường 30/4
|
Tiếp giáp Bệnh viện tỉnh mới
|
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
46
|
Đường 30/4
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Tiếp giáp đường Trường Chinh
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
|
KHU DÂN CƯ
1A
|
|
|
|
|
47
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng kéo dài
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
48
|
Đường Trần Huy Liệu
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
49
|
Đường Tô Vĩnh Diện
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
50
|
Đường Hoàng Minh Giám
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
51
|
Đường Nguyễn Thái Bình
|
Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám
|
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
52
|
Phố Vương Thừa Vũ
|
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
53
|
Phố Phạm Hồng Thái
|
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
54
|
Đường Trần Khát Chân
|
Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu
|
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
55
|
Đường B10 (13,5m)
|
Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu
|
Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
56
|
Đường B12 (13,5m)
|
Tiếp giáp phố Vương Thừa Vũ
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
57
|
Đường A-1; A-2 (13,5m)
|
Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám
|
Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
|
KHU DÂN CƯ
1B
|
|
|
|
|
58
|
Phố Đặng Văn Ngữ
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
59
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
60
|
Đường Phan Đình Giót
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
61
|
Đường A1, A3 (11m)
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến
|
Tiếp giáp đường A18
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
62
|
Đường A4, A5 (9m)
|
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ
|
Tiếp giáp đường Phan Đình Giót
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
63
|
Đường số 7 (13m)
|
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ
|
Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
64
|
Đường A18
|
Tiếp giáp đường 30-4
|
Tiếp giáp đường A4
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
65
|
Đường A6, A9 (9m)
|
Tiếp giáp đường số 10
|
Tiếp giáp đường số 11
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
66
|
Đường số 10 và số 11(9m)
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
Tiếp giáp đường A5
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
67
|
Đường A16, A17
|
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ
|
Tiếp giáp đường số 10
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
68
|
Đường A14
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
69
|
Phố Nguyễn Văn Trỗi (gồm 2 nhánh)
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
Tiếp giáp đường Phan Đình Giót
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
70
|
Đường A2
|
Tiếp giáp đường Phan Đình Giót
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
71
|
Đường A12, A13 (9m)
|
Tiếp giáp đường A2
|
Tiếp giáp đường A4
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
72
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)
|
Tiếp giáp khu dân cư Tả Làn Than
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
73
|
Phố Lý Tự Trọng (13,5m)
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
74
|
Đường 1B-6, 1B-7, 1B-8 (13,5m)
|
Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m)
|
Tiếp giáp phố Phùng Hưng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
75
|
Đường 1B-9 (13,5m)
|
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)
|
Tiếp giáp phố Phùng Hưng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
76
|
Đường 1B-1 (13,5m)
|
Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)
|
Tiếp giáp phố Phùng Hưng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
77
|
Phố Trần Đại Nghĩa
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
78
|
Đường số1B-3 (13,5m)
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường số1B-8 (13,5m)
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
79
|
Phố Phùng Hưng
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường số1B-9 (13,5m)
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ
1 MỞ RỘNG
|
|
|
|
|
80
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
Tiếp giáp phố Trần Đăng Ninh
|
Tiếp giáp đường Trần Khát Chân
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
81
|
Phố Trần Đăng Ninh (20,5m)
|
Tiếp giáp đường Trường Chinh
|
Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ
2
|
|
|
|
|
82
|
Hoàng Văn Thái
|
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi
|
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
83
|
Đường Trần Văn Thọ
|
Tiếp giáp đường T03
|
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
84
|
Đường T01, T02 (16,5m)
|
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh
|
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
85
|
Đường T03 (13,5m)
|
Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh
|
Giáp đường An Dương Vương
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
86
|
Đường D01(16,5m)
|
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái
|
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
87
|
Đường Bùi Thị Xuân (16,5m)
|
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái
|
Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
88
|
Đường Trần Quý Cáp
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
89
|
Phố Quyết Tiến
|
Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp
|
Tiếp giáp đường D01
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
|
KHU DÂN CƯ
2A
|
|
|
|
|
90
|
Đường 3A (9m)
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai
|
1,56
|
|
1,56
|
|
91
|
Đường 4A (16,5m)
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường 2-6
|
1,56
|
|
1,56
|
|
92
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
93
|
Đường 6A (13,5m)
|
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai
|
Tiếp giáp đường 2-6
|
1,56
|
|
1,56
|
|
94
|
Đường 7A (24m)
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai
|
1,56
|
|
1,56
|
|
95
|
Đường 8A (13m)
|
Tiếp giáp đường 6A
|
Tiếp giáp đường 4A
|
1,56
|
|
1,56
|
|
96
|
Đường Đặng Thai Mai
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Tiếp giáp đường 1-1
|
1,56
|
|
1,56
|
|
97
|
Phố Trung Dũng
|
Tiếp giáp đường 3A
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh
|
1,56
|
|
1,56
|
|
98
|
Đường 11A (11,5m)
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai
|
1,56
|
|
1,56
|
|
99
|
Đường 2 - 6
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Tiếp giáp đường 4A
|
1,56
|
|
1,56
|
|
100
|
Đường 1-1
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng
|
1,56
|
|
1,56
|
|
|
KHU DÂN CƯ SỐ
2B
|
|
|
|
|
101
|
Đường Lê Hữu Trác
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,56
|
|
1,56
|
|
102
|
Đường 2B (13,5m)
|
Tiếp giáp đường 7B
|
Tiếp giáp đường 9B
|
1,56
|
|
1,56
|
|
103
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,56
|
|
1,56
|
|
104
|
Phố Hồ Đắc Di
|
Tiếp giáp đường 30/4
|
Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch
|
1,56
|
|
1,56
|
|
105
|
Đường 6B (13,5m)
|
Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác
|
Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh
|
1,56
|
|
1,56
|
|
106
|
Phố Nguyễn Đình Chiểu
|
Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di
|
Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác
|
1,56
|
|
1,56
|
|
107
|
Phố Cù Chính Lan
|
Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng
|
Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh
|
1,56
|
|
1,56
|
|
108
|
Đường 9B (13,5m)
|
Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng
|
Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
109
|
Đường Tuệ Tĩnh
|
Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di
|
1,56
|
|
1,56
|
|
110
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái
|
Tiếp giáp đường Trường Chinh
|
1,56
|
1,3
|
1,56
|
1,3
|
111
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ
|
Tiếp giáp đường nhánh vào bản Tả Làn Than
|
1,56
|
| | |