Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 02/2017/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Lai Châu

Số hiệu: 02/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Lê Trọng Quảng
Ngày ban hành: 18/01/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2017/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 18 tháng 01 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5 /2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; Số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 quy định về khung giá đất;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 04/HĐND-VP ngày 11/01/2017 về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2017;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 315/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:

(Có 04 biểu phụ lục chi tiết từng loại đất kèm theo).

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

1. Khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành và có hiệu lực tại thời điểm xác định) thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện:

a. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

b. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất.

c. Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

d. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

đ. Xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

e. Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

2. Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.

3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh Lai Châu quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; ngành: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Quảng

PHỤ LỤC I.

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)

A. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ

STT

Tên đơn vị hành chính

VT1

VT2

VT3

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà

1,0

1,0

1,0

2

Xã Ta Gia

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,0

1,0

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít

1,0

1,0

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Khun Há, Nùng Nàng

1,0

1,0

1,0

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng

1,0

1,0

1,0

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Thị trấn Sìn Hồ

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,0

1,0

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.

1,0

1,0

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Pì, Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban

1,0

1,0

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,0

1,0

1,0

B. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 1 VỤ

STT

Tên đơn vị hành chính

VT1

VT2

VT3

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà

1,0

1,0

1,0

2

Xã Ta Gia

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,0

1,0

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít

1,0

1,0

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Khun Há, Nùng Nàng

1,0

1,0

1,0

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng

1,0

1,0

1,0

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Thị trấn Sìn Hồ

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,0

1,0

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.

1,0

1,0

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Pì, Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban

1,0

1,0

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,0

1,0

1,0

C. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

STT

Tên đơn vị hành chính

VT1

VT2

VT3

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà

1,0

1,0

1,0

2

Xã Ta Gia

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,0

1,0

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít

1,0

1,0

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng

1,0

1,0

1,0

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng

1,0

1,0

1,0

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Thị trấn Sìn Hồ

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,0

1,0

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.

1,0

1,0

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban

1,0

1,0

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,0

1,0

1,0

D. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

STT

Tên đơn vị hành chính

VT1

VT2

VT3

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà

1,0

1,0

1,0

2

Xã Ta Gia

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,0

1,0

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít

1,0

1,0

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng

1,0

1,0

1,0

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng

1,0

1,0

1,0

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Thị trấn Sìn Hồ

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,0

1,0

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ, Dào San.

1,0

1,0

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban

1,0

1,0

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,0

1,0

1,0

E. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

STT

Tên đơn vị hành chính

VT1

VT2

VT3

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà

1,0

1,0

1,0

2

Xã Ta Gia

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,0

1,0

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít

1,0

1,0

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm, Tả Lèng

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Khun Há, Nùng Nàng

1,0

1,0

1,0

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng

1,0

1,0

1,0

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Thị trấn Sìn Hồ

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,0

1,0

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ, Dào San.

1,0

1,0

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Pì, Lê Lợi

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban

1,0

1,0

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,0

1,0

1,0

F. BẢNG GIÁ ĐẤT NƯƠNG RẪY

(Đất nương rẫy: Là đất nương, rẫy (đất dốc trên đồi, núi) để trồng cây hàng năm khác và trồng lúa, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác và trồng lúa không thường xuyên đã thành chu kỳ)

STT

Tên đơn vị hành chính

VT1

VT2

VT3

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà

1,0

1,0

1,0

2

Xã Ta Gia

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,0

1,0

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Thị trấn Tân Uyên; các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Pắc Ta,Trung Đồng, Mường khoa, Hố Mít, Nậm Cần

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít

1,0

1,0

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Thị trấn Tam Đường, xã Bình Lư

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Thèn Sin, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng

1,0

1,0

1,0

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng

1,0

1,0

1,0

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Thị trấn Sìn Hồ

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,0

1,0

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.

1,0

1,0

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Nậm Pì

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Trung Chải, Pú Đao, Nậm Ban

1,0

1,0

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,0

1,0

1,0

G. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

STT

Tên đơn vị hành chính

VT1

VT2

VT3

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Thị trấn Than Uyên; các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà

1,0

1,0

1,0

2

Xã Ta Gia

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,0

1,0

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Thị trấn Tân Uyên

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường khoa, Phúc Khoa, Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít

1,0

1,0

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Thị trấn Tam Đường; Các xã: Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Thèn Sin, Hồ Thầu, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nà Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Khun Há, Tả Lèng, Nùng Nàng

1,0

1,0

1,0

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các phường: Tân Phong, Đoàn Kết, Quyết Thắng, Quyết Tiến, Đông Phong; các xã: San Thàng, Nậm Loỏng

1,0

1,0

1,0

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Thị trấn Sìn Hồ

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Tăm

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Hồng Thu, Làng Mô, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Nậm Hăn, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Ma Quai, Lùng Thàng, Pa Khoá

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,0

1,0

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Thị trấn Phong Thổ; các xã: Mường So, Khổng Lào

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Xe, Bản Lang, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng, Ma Ly Pho

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Huổi Luông, Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Li Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Súi Hồ,Dào San.

1,0

1,0

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Thị trấn Nậm Nhùn; các xã: Nậm Hàng, Mường Mô

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Nậm Manh, Hua Bum, Nậm Chà, Lê Lợi

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Nậm Pì, Trung Chải

1,0

1,0

1,0

4

Các xã: Pú Đao, Nậm Ban

1,0

1,0

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Thị trấn Mường Tè; các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,0

1,0

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,0

1,0

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,0

1,0

1,0

PHỤ LỤC II:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường phố

ĐẤT Ở

ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI; ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 1

Khu vực 2

VT1

VT2

VT1

VT2

VT1

VT2

VT1

VT2

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than

1,44

1,1

1,199

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

2

Các xã: Hua Nà, Mường Kim, Ta Gia

1,44

1,1

1,199

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

3

Các xã: Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,44

1,1

1,199

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,44

1,1

1,199

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

2

Các xã: Trung Đồng, Pắc Ta

1,44

1,1

1,199

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

3

Các xã: Mường Khoa, Nậm Cần

1,44

1,1

1,199

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

4

Các xã: Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít

1,44

1,1

1,199

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Xã Bình Lư

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

2

Các xã: Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

3

Các xã: Thèn Sin, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Tả Lèng, Nùng Nàng, Nà Tăm, Giang Ma.

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

4

Xã Khun Há

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

5

Đường Trường Chinh (xã Sùng Phài)

1,44

1,1

1,44

1,1

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Các xã: Nậm Loỏng, San Thàng

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

2

Ghi chú: Đất ở tại nông thôn tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp thuộc xã Nậm Loỏng áp dụng giá đất của đường Võ Nguyên Giáp trong bảng giá đất ở tại đô thị

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

2

Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

3

Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1,1

1

Xã Mường So

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

2

Các xã: Khổng Lào, Bản Lang, Hoang Thèn, Ma Ly Pho

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

3

Các xã: Nậm Xe, Dào San, Lản Nhì Thàng, Huổi Luông

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

4

Các xã: Sì Lờ Lầu, Mồ Sì San, Ma Ly Chải, Pa Vây Sử, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang, Sin Suối Hồ

1,44

1,1

1,20

1,0

1,44

1,1

1,20

1,0

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1,1

1

Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

2

Các xã: Nậm Pì, Lê Lợi

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

3

Các xã: Nậm Manh, Hua Bum

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

4

Các xã: Nậm Ban, Trung Chải, Pú Đao

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1,1

1

Các xã: Kan Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao.

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

3

Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ.

1,38

1,1

1,14

1,0

1,38

1,1

1,14

1,0

Ghi chú: Đất VT3-KV1, đất KV3 và đất các vị trí còn lại có hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1

PHỤ LỤC III:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ; ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP

Từ

Đến

VT1

VT2

VT1

VT2

I

HUYỆN THAN UYÊN

1

Quốc lộ 32

Đầu cầu Mường Cang

Hết ranh giới đất hạt Kiểm lâm

1,56

1,27

1,56

1,27

2

Quốc lộ 32

Tiếp giáp ranh giới đất Hạt Kiểm lâm

Hết ranh giới đất Sân vận động

1,56

1,27

1,56

1,27

3

Quốc lộ 32

Hết ranh giới đất Sân vận động

Tiếp giáp Ngã ba Quốc lộ 279

1,56

1,27

1,56

1,27

4

Quốc lộ 32

Ngã ba Quốc lộ 279

Hết ranh giới đất nhà ông Chiêng

1,56

1,27

1,56

1,27

5

Quốc lộ 32

Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Chiêng

Hết địa phận thị trấn Than Uyên

1,56

1,27

1,56

1,27

6

Nhánh Quốc lộ 32

Ngã 3 (gần nhà ông Tuấn-Yên)

Hết ranh giới đất Công an huyện khu 2

1,56

1,27

1,56

1,27

7

Quốc lộ 279

Ngã 3 Quốc lộ 32

Hết cổng nghĩa trang

1,56

1,27

1,56

1,27

8

Nhánh Quốc lộ 32

Ranh giới đất nhà ông Toản-Hiền

Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Đức-Sáu

1,56

1,27

1,56

1,27

9

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất nhà ông Trường-Loan, khu 5A

Ngã ba QL 279 (trường PTTH)

1,56

1,27

1,56

1,27

10

Nhánh nối Quốc lộ 32

Địa phận UBNDTT Than Uyên

Hết ranh giới đất nhà ông Thu-Thử

1,56

1,27

1,56

1,27

11

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất nhà ông Hồng-Thao, khu 5A

Hết ranh giới đất nhà ông Trang-Liên

1,56

1,27

1,56

1,27

12

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất nhà ông Tòng-Hải

Hết ranh giới đất nhà ông Thịnh-Vượng, khu 5B

1,56

1,27

1,56

1,27

13

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất nhà ông Dũng-Loan, khu 5B

Hết ranh giới đất Trạm Y tế TT Than Uyên

1,56

1,27

1,56

1,27

14

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất nhà ông Quyết khu 7B

Hết ranh giới đất nhà ông Mô

1,56

1,27

1,56

1,27

15

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất nhà bà Lân, khu 7B

Hết ranh giới đất nhà ông Trọng

1,56

1,27

1,56

1,27

16

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã 3 (gần nhà ông Minh-Thuý, Đường vào M.Mít)

Hết ranh giới đất nhà ông Quý-Thanh

1,56

1,27

1,56

1,27

17

Nhánh nối QL32

Ranh giới đất nhà ông Minh-Nụ, khu 5A

Hết ranh giới đất nhà Bà Định

1,56

1,27

1,56

1,27

18

Nhánh nối QL32

Ngã 3 (gần nhà ông Ái-Liên)

Hết ranh giới đất Hồ Bản Đông

1,56

1,27

1,56

1,27

19

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã ba (gần nhà ông Tuyên)

Hết ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ

1,56

1,27

1,56

1,27

20

Nhánh nối Quốc lộ 32

Tiếp giáp ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ

Cổng Huyện đội (gần nhà ông Hương-Sinh)

1,56

1,27

1,56

1,27

21

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất Phòng Tài chính-KH

Hết ranh giới đất Hội trường UBND huyện, khu 2

1,56

1,27

1,56

1,27

22

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã tư Nhà khách UBND huyện

Ngã tư (gần nhà ông Nghì, khu 3)

1,56

1,27

1,56

1,27

23

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã 3 (gần nhà ông Thịnh-Thạo)

Hết ranh giới đất nhà ông Đệ-Dung

1,56

1,27

1,56

1,27

24

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ranh giới đất Phòng Văn hoá

Ngã 3 (hết đất bà Uyên) khu 3

1,56

1,27

1,56

1,27

25

Đường nội thị

Ranh giới đất nhà ông Thuỷ-Phượng

Hết ranh giới đất Trung tâm GDTX huyện (qua nhà ông Bào)

1,56

1,27

1,56

1,27

26

Đoạn đường phía sau chợ trung tâm

Ranh giới đất nhà bà Thêu

Hết ranh giới đất nhà nhà ông Tâm-Hài

1,56

1,27

1,56

1,27

27

Đường sau Sân vận động

Ngã 3 Quốc lộ 32

Tiếp giáp đường trục 3 (gần nhà bà Thanh)

1,56

1,27

1,56

1,27

28

Đường sau Sân vận động

Ranh giới đất nhà ông Lộc

Hết ranh giới đất nhà nhà ông Dũng-Tâm

1,56

1,27

1,56

1,27

29

Đoạn nhánh khu 4

Ngã 4 (gần nhà ông Cảm)

Hết ranh giới đất TT Ytế (gần Đập tràn)

1,56

1,27

1,56

1,27

30

Đường nhánh sau Bưu điện huyện

Ranh giới đất nhà ông Hoà-Hương

Hết ranh giới đất nhà ông Dũng-Trâm

1,56

1,27

1,56

1,27

31

Đường nội thị

Ranh giới đất nhà ông Dung-Loan

Tiếp giáp đầu cầu khu 8

1,56

1,27

1,56

1,27

32

Đường nhánh khu 2

Ranh giới đất nhà ông Bắc-Hồng

Hết ranh giới đất nhà ông Kế-Miên

1,56

1,27

1,56

1,27

33

Đường nội thị, khu 11

Ranh giới đất Trạm Y Tế TT Than Uyên

Hết ranh giới đất nhà ông Cúc-Tượng

1,56

1,27

1,56

1,27

34

Đường nhánh khu 3

Tiếp giáp ranh giới đất TTGDTX huyện

Tiếp giáp bờ Hồ thị trấn

1,56

1,27

1,56

1,27

35

Đường nội thị, khu 5B

Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Vương-Thuỷ

Hết ranh giới đất nhà ông Tân-Hậu

1,56

1,27

1,56

1,27

36

Đường nhánh khu 8

Tiếp giáp đầu Cầu khu 8

Hết ranh giới đất nhà ông Thông-Mão

1,56

1,27

1,56

1,27

37

Đường nội thị

Ranh giới đất Hội trường UBND huyện

Hết ranh giới đất nhà ông Năm-Lý

1,56

1,27

1,56

1,27

38

Đoạn nhánh khu 2

Tiếp giáp ranh giới đất Công an (gần nhà ông Xuân-Sơn)

Hết ranh giới đất nhà bà Tự

1,56

1,27

1,56

1,27

39

Đoạn B10 khu 6 nối QL279 với trục 3

Tiếp giáp Quốc lộ 279

Tiếp giáp đường trục 3

1,56

1,27

1,56

1,27

40

Đường QL 279

Cổng vào nghĩa trang liệt sỹ

Hết địa phận thị trấn Than Uyên

1,56

1,27

1,56

1,27

41

Nhánh khu 4 (Nhà ông Chô)

Hết địa phận nhà ông Thủy Phượng

Hết Nhà ông Long

1,56

1,27

1,56

1,27

42

Nhánh khu 4 (Nhà bà Uyên)

Hết địa phận Ông Vinh

Hết Nhà ông Vót

1,56

1,27

1,56

1,27

43

Nhánh khu 4 (Sau nhà ông Bình chín)

Hết địa phận nhà bà Huệ Minh

Hết nhà ông Thử

1,56

1,27

1,56

1,27

44

Đường nội thị (đập tràn)

Cầu Đập tràn (hồ)

Đường QL 279 (cũ)

1,56

1,27

1,56

1,27

45

Nhánh khu 6 (Đường bờ hồ)

Hết địa phận ông Thu Thử

Đường QL 279 (cũ)

1,56

1,27

1,56

1,27

46

Nhánh 5b

Hết địa phận nhà ông Phương

Tiếp giáp đường trục 3

1,56

1,27

1,56

1,27

47

Nhánh khu 6 (Nhà VH khu 6)

Hết địa phận nhà ông Bắc

Đường QL 279 (cũ)

1,56

1,27

1,56

1,27

48

Nhánh khu 6

Nhà bà Dung

Trường Mầm Non số 3

1,56

1,27

1,56

1,27

49

Nhánh khu 9 (đường đi xã Mường Mít)

Tiếp giáp nhà ông Quý - Thanh

Tiếp giáp nhà ông Huấn

1,56

1,27

1,56

1,27

50

Nhánh khu 9 (đường đi xã Mường Mít)

Địa phận nhà ông Huấn

Tiếp giáp hồ khu 9

1,56

1,27

1,56

1,27

II

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Quốc lộ 32

Phía Bắc cầu Huổi Chăng Nọi

Hết cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu

1,56

1,27

1,56

1,27

2

Quốc lộ 32

Tiếp giáp cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu

Hết cống Tổ 3

1,56

1,27

1,56

1,27

3

Quốc lộ 32

Phía Nam cầu Huổi Chăng Nọi

Hết ranh giới đất Chi cục thuế

1,56

1,27

1,56

1,27

4

Quốc lộ 32

Tiếp giáp ranh giới đất Chi cục thuế

Hết địa phận thị trấn Tân Uyên (giáp xã Thân Thuộc)

1,56

1,27

1,56

1,27

5

Quốc lộ 32

Tiếp giáp cống Tổ 3

Hết địa phận thị trấn (giáp xã Phúc Khoa)

1,56

1,27

1,56

1,27

6

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ

Ngã tư trường Mầm non số 1

1,56

1,27

1,56

1,27

7

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ

Hết ranh giới đất Nhà máy chè Than Uyên

1,56

1,27

1,56

1,27

8

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ

Giao nhau đường Ngã 4 trường Mầm non số 1 và đường bờ kè suối Nậm Chăng

1,56

1,27

1,56

1,27

9

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ

Nút giao (N-14)

1,56

1,27

1,56

1,27

10

Nhánh Quốc lộ 32

Ngã tư trường Mầm non số 1

Ngã ba Quốc lộ 32 và đường vào nhà máy chè Than Uyên

1,56

1,27

1,56

1,27

11

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ đi Bệnh viện

Cầu qua suối đi Nà Ban

1,56

1,27

1,56

1,27

12

Nhánh Quốc lộ 32

Ranh giới đất Bưu điện

Tiếp giáp đường Bệnh viện mới

1,56

1,27

1,56

1,27

13

Nhánh Quốc lộ 32

Đường rẽ vào nhà thi đấu thể thao

Cổng bệnh viện mới

1,56

1,27

1,56

1,27

14

Nhánh Quốc lộ 32

Tiếp giáp Quốc lộ 32

Cổng nghĩa trang nhân dân

1,56

1,27

1,56

1,27

15

Các nhánh còn lại

Tiếp giáp Quốc lộ 32

Cuối đường

1,56

1,27

1,56

1,27

16

Đường nội thị

Đường vào nhà Văn hoá khu Cơ Quan

Điểm giao nhau đường vào Nhà máy chè và Trường mầm non số 1

1,56

1,27

1,56

1,27

17

Các tuyến đường kè hạ lưu, thượng lưu suối Nậm Chăng Luông

1,56

1,27

1,56

1,27

18

Đường xung quanh Chợ

1,56

1,56

19

Các tổ: 4, 24; Các bản: Tân Muôn, Hua Bầu, Nà Cóc, Nà Nọi Mông, Nà Nọi Thái, Nà Bó, Tân Lập

1,56

1,27

1,56

1,27

20

Các tổ: 1, 3, 7, bản Tân Hợp.

1,56

1,27

1,56

1,27

21

Các Bản và Tổ dân phố còn lại

1,56

1,27

1,56

1,27

Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị huyện

22

Nhánh Quốc lộ 32

Ngã 5 Quốc lộ 32

Nhà khách (Q-6)

1,56

1,56

23

Đường nhánh

Ngã 3 bưu điện (Q-7)

Tiếp giáp Viện kiểm sát nhân dân (Q-12)

1,56

1,56

24

Nhánh Quốc lộ 32

Ranh giới đất cây xăng (C-3)

Hết ranh giới đất Viện kiểm sát (Q-12)

1,56

1,56

25

Đường nhánh

Ranh giới đất Ban quản lý dự án, khu nhà công vụ cán bộ công chức, viên chức (Q-16)

Hết ranh giới đất Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Q-5)

1,56

1,56

26

Đường nhánh

Ngã 3 đường quy hoạch khu công cộng (C-4)

Hết ranh giới đất Trung tâm giáo dục thường xuyên (T-4)

1,56

1,56

27

Đường nhánh

Ngã 4 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-4)

Giáp ranh giới đất trường THPT (T-2); Trường Dân tộc Nội trú (T-5)

1,56

1,56

28

Đường nhánh

Ngã 3 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-4)

Nhà văn hoá, câu lạc bộ, thư viện (Q-13)

1,56

1,56

29

Nhánh Quốc lộ 32

Ngã 4 đường quy hoạch khu đất công cộng (C-2)

Ngã 4 đường quy hoạch khu đất cơ quan dự kiến (Q-13)

1,56

1,56

30

Đường nhánh

Ngã 3 đường quy hoạch khu đất Ban quản lý dự án (Q-16)

Ngã 4 đường quy hoạch khu đất cơ quan dự kiến (Q-13)

1,56

1,56

31

Các tuyến đường nội thị các khu đất (N-7-8-9); (T-6)

1,56

1,56

32

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ

Hết địa phận trường tiểu học số 1 thị trấn Tân Uyên

1,56

1,56

33

Đường nội thị

Giáp trường tiểu học số 1 thị trấn Tân Uyên

Ngã tư trường Mầm non số 1

1,56

1,56

34

Đường nội thị

Ngã tư đoạn đường Quốc lộ 32 đi vào nhà máy chế biến thuộc công ty cổ phần chè Than Uyên

Ngã ba điểm giao nhau đường kè thượng lưu suối Nậm Chăng Luông

1,56

1,56

III

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)

Ngã 3 công an thị trấn

Ngã 3 đường đi Bản Hon, Khun Há

1,56

1,27

1,56

1,27

2

Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)

Tiếp giáp Ngã 3 đường đi Bản Hon, Khun Há

Hết ngã 3 đường 36m vào TTHC huyện

1,56

1,27

1,56

1,27

3

Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)

Ngã 3 đường 36m vào TTHC huyện

Hết cầu Mường Cấu

1,56

1,27

1,56

1,27

4

Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)

Tiếp giáp đầu cầu Mường Cấu

Hết cầu Tiên Bình

1,56

1,27

1,56

1,27

5

Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)

Cây xăng Thảo Trang

Tiếp giáp xã Hồ Thầu

1,56

1,27

1,56

1,27

6

Đường lên thác Tắc Tình

Ngã 3 giáp quốc lộ 4D

Hết địa phận nhà máy nước

1,56

1,27

1,56

1,27

7

Đường nội thị

Ngã 3 giáp quốc lộ 4D cũ đi Bản Hon, Khun Há + 500m

Ngã 3 đường vào bản Nà Đon

1,56

1,27

1,56

1,27

8

Đường 36m vào trung tâm hành chính, chính trị huyện

Tiếp giáp quốc lộ 4D cũ

Tiếp giáp đất trung tâm hội nghị

1,56

1,27

1,56

1,27

9

Đường 36m

Tiếp giáp cầu Tiên Bình

Cây xăng Thảo Trang

1,56

1,27

1,56

1,27

10

Đường 36m

Cầu Tiên Bình

Tiếp giáp đường số 6

1,56

1,27

1,56

1,27

11

Đường 36m

Tiếp giáp đường số 6

Hết ngã tư đường 36

1,56

1,27

1,56

1,27

12

Đường 36m

Tiếp giáp ngã tư đường 36

Tiếp giáp ngã 3 QL 4D cũ (CATT)

1,56

1,27

1,56

1,27

13

Đường 36m

Tiếp giáp ngã 3 QL 4D cũ (CATT)

Hết địa phận thị trấn

1,56

1,27

1,56

1,27

14

Đường B1 (khu TĐC Thác Cạn)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

15

Đường 11,5m

Hết khu TĐC Thác Cạn cũ

Ngã ba bản Bình Luông

1,56

1,56

16

Đường 20,5m khu TĐC Thác Cạn

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

17

Đường 20,5m khu TTHC huyện

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

18

Đường 15,5m khu TTHC huyện

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

19

Đường 13,5m khu TTHC huyện

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

20

Đường 11m (khu TTHC huyện)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

21

Đường 11m khu TĐC công an huyện

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

22

Đường số 6 (15,5m)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,27

1,56

1,27

23

Đường số 7 (15,5m)

Quốc lộ 4D

đường 36m tránh 4D

1,56

1,27

1,56

1,27

24

Đường 11,5 m

Khu tái định cư Sân vận động huyện

Khu tái định cư Công an huyện

1,56

1,56

25

Đường số 8

Tiếp giáp đường số 7

Nhánh rẽ xuống chợ Bình Lư

1,56

1,56

26

Đường nội thị

Đoạn giáp đường xuống Đội thuế liên xã, thị trấn

Đường 36 m

1,56

1,56

27

Đường nội thi (khu F5,F6)

1,56

1,56

28

Đường 6A (11m)

Tiếp giáp đường 36m (Khu công ty đất hiếm)

Tiếp giáp đường số 5 khu TTHC

1,56

1,56

29

Đường nội thị (Đoạn đường xuống đội thuế cũ liên xã)

Tiếp giáp đường 8 (khu TTTM)

Đường 4D cũ

1,56

1,56

30

Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện (Khu F8)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

31

Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện (Khu F9)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

32

Đường nội thị khu Trung tâm thương mại huyện (Khu F12)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

33

Đường số 7 khu TTHC GD huyện

Tiếp giáp đường 36m (Khu nhà ông Tuyển)

Tiếp giáp đường 11,5m lên bản Bình Luông

1,56

1,56

34

Đường số 8 khu TTHC GD huyện

Tiếp giáp đường 36 vào khu TTHC-CT

Tiếp giáp đường số 6 (15,5m)

1,56

1,56

35

Đường số 9 khu TTHC GD huyện (Tiếp giáp đường lên thác Tắc Tình)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

36

Đường nội thị 11,5m (Khu tái định cư Hồ thủy lợi và nuôi trồng thủy sản Cò Lá)

Đầu đường

Cuối đường

1,56

1,56

IV

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

1,56

1,3

1,56

1,3

2

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Hết Siêu thị Quang Thanh

1,56

1,3

1,56

1,3

3

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp Siêu thị Quang Thanh

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

1,56

1,3

1,56

1,3

4

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,56

1,3

1,56

1,3

5

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

1,56

1,3

1,56

1,3

6

Đường Nguyễn Trãi

Đường Tôn Đức Thắng

Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can

1,56

1,3

1,56

1,3

7

Đường Nguyễn Trãi

Ngã 3 rẽ đường Trần Can

Tiếp giáp cổng trường tiểu học Nậm Loỏng

1,56

1,3

1,56

1,3

8

Đường Tôn Đức Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,56

1,3

1,56

1,3

9

Đường Lê Duẩn

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

1,56

1,3

1,56

1,3

10

Đường Trường Chinh

Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,56

1,3

1,56

1,3

11

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 30/4

1,56

1,3

1,56

1,3

12

Đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

1,56

1,3

1,56

1,3

13

Đại Lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Hết khu dân cư số 2 giai đoạn 1

1,56

1,3

1,56

1,3

14

Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Tiếp giáp đường Trần Phú

1,56

1,3

1,56

1,3

15

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đường Trần Phú

Tiếp giáp đường 19-8 và đường Điện Biên Phủ

1,56

1,3

1,56

1,3

16

Đường Nguyễn Viết Xuân

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Thanh Niên

1,56

1,3

1,56

1,3

17

Đường ven Hồ thượng lưu

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,56

1,3

1,56

1,3

18

Đường Nguyễn Đức Cảnh

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng

1,56

1,3

1,56

1,3

19

Đường Nguyễn Lương Bằng

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường hình bán nguyệt (CV cây xanh)

1,56

1,3

1,56

1,3

20

Đường đi xã Nùng Nàng

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

Hết địa phận thành phố

1,56

1,3

1,56

1,3

21

Đường đi Đông Pao

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Hết ranh giới Trung đoàn 880

1,56

1,3

1,56

1,3

22

Đường vào nhà máy chè Tam Đường

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Cổng Nhà máy chè

1,56

1,3

1,56

1,3

23

Ngõ 076 (đường lên đền Lê Lợi), đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Hết địa phận nhà ông Bùi Đức Thiện

1,56

1,3

1,56

1,3

24

Đường nhánh

Tiếp giáp Phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp ngõ 103 đường Trần Hưng Đạo

1,56

1,3

1,56

1,3

25

Phố Chiêu Tấn (kéo dài)

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp ranh gới sân Vận động thành phố

1,56

1,3

1,56

1,3

26

Ngõ 226, đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Nhà máy gạch Tuynel cũ

1,56

1,3

1,56

1,3

27

Ngõ 237, đườngTrần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Sân vận động thị xã

1,56

1,3

1,56

1,3

28

Ngõ 224, đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Trần Phú

Cuối đường

1,56

1,3

1,56

1,3

29

Đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn

1,56

1,3

1,56

1,3

30

Đường nhánh

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo (cạnh Đại Lý YAMAHA)

Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel (cũ)

1,56

1,3

1,56

1,3

31

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,56

1,3

1,56

1,3

32

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường tránh ngập

1,56

1,3

1,56

1,3

33

Đường Bế Văn Đàn

Đường tránh ngập

Hết trụ sở Viện kiểm sát tỉnh (cũ)

1,56

1,3

1,56

1,3

34

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp Viện kiểm sát tỉnh (cũ)

Tiếp giáp đường Pusamcap

1,56

1,3

1,56

1,3

35

Đường tránh ngập

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường 19/8

1,56

1,3

1,56

1,3

36

Đường Trần Can

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi (chợ P. Quyết Thắng)

1,56

1,3

1,56

1,3

37

Đường Lê Quý Đôn

Tiếp giáp Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

1,56

1,3

1,56

1,3

38

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Nguyễn Trãi

Hết ranh giới đất Trường lái xe cơ giới

1,56

1,3

1,56

1,3

39

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp Trường lái xe cơ giới

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,56

1,3

1,56

1,3

40

Đường 19/8

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn

1,56

1,3

1,56

1,3

41

Đường 19/8

Phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

1,56

1,3

1,56

1,3

42

Đường Điện Biên Phủ

Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

1,56

1,3

1,56

1,3

43

Đường Điện Biên Phủ

Đường Lò Văn Hặc

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,56

1,3

1,56

1,3

44

Đường 30/4

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Hết Bệnh viện tỉnh mới

1,56

1,3

1,56

1,3

45

Đường 30/4

Tiếp giáp Bệnh viện tỉnh mới

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,56

1,3

1,56

1,3

46

Đường 30/4

Đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1,56

1,3

1,56

1,3

KHU DÂN CƯ 1A

47

Đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng kéo dài

1,56

1,3

1,56

1,3

48

Đường Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,56

1,3

1,56

1,3

49

Đường Tô Vĩnh Diện

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

1,56

1,3

1,56

1,3

50

Đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,56

1,3

1,56

1,3

51

Đường Nguyễn Thái Bình

Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,56

1,3

1,56

1,3

52

Phố Vương Thừa Vũ

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

1,56

1,3

1,56

1,3

53

Phố Phạm Hồng Thái

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

1,56

1,3

1,56

1,3

54

Đường Trần Khát Chân

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ

1,56

1,3

1,56

1,3

55

Đường B10 (13,5m)

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện

1,56

1,3

1,56

1,3

56

Đường B12 (13,5m)

Tiếp giáp phố Vương Thừa Vũ

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

1,56

1,3

1,56

1,3

57

Đường A-1; A-2 (13,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

1,56

1,3

1,56

1,3

KHU DÂN CƯ 1B

58

Phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,56

1,3

1,56

1,3

59

Đường Nguyễn Khuyến

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,56

1,3

1,56

1,3

60

Đường Phan Đình Giót

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,56

1,3

1,56

1,3

61

Đường A1, A3 (11m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến

Tiếp giáp đường A18

1,56

1,3

1,56

1,3

62

Đường A4, A5 (9m)

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

1,56

1,3

1,56

1,3

63

Đường số 7 (13m)

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi

1,56

1,3

1,56

1,3

64

Đường A18

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường A4

1,56

1,3

1,56

1,3

65

Đường A6, A9 (9m)

Tiếp giáp đường số 10

Tiếp giáp đường số 11

1,56

1,3

1,56

1,3

66

Đường số 10 và số 11(9m)

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp đường A5

1,56

1,3

1,56

1,3

67

Đường A16, A17

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường số 10

1,56

1,3

1,56

1,3

68

Đường A14

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi

1,56

1,3

1,56

1,3

69

Phố Nguyễn Văn Trỗi (gồm 2 nhánh)

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

1,56

1,3

1,56

1,3

70

Đường A2

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến

1,56

1,3

1,56

1,3

71

Đường A12, A13 (9m)

Tiếp giáp đường A2

Tiếp giáp đường A4

1,56

1,3

1,56

1,3

72

Đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)

Tiếp giáp khu dân cư Tả Làn Than

1,56

1,3

1,56

1,3

73

Phố Lý Tự Trọng (13,5m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)

1,56

1,3

1,56

1,3

74

Đường 1B-6, 1B-7, 1B-8 (13,5m)

Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m)

Tiếp giáp phố Phùng Hưng

1,56

1,3

1,56

1,3

75

Đường 1B-9 (13,5m)

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)

Tiếp giáp phố Phùng Hưng

1,56

1,3

1,56

1,3

76

Đường 1B-1 (13,5m)

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)

Tiếp giáp phố Phùng Hưng

1,56

1,3

1,56

1,3

77

Phố Trần Đại Nghĩa

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng

1,56

1,3

1,56

1,3

78

Đường số1B-3 (13,5m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường số1B-8 (13,5m)

1,56

1,3

1,56

1,3

79

Phố Phùng Hưng

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường số1B-9 (13,5m)

1,56

1,3

1,56

1,3

KHU DÂN CƯ SỐ 1 MỞ RỘNG

80

Đường Hoàng Văn Thụ

Tiếp giáp phố Trần Đăng Ninh

Tiếp giáp đường Trần Khát Chân

1,56

1,3

1,56

1,3

81

Phố Trần Đăng Ninh (20,5m)

Tiếp giáp đường Trường Chinh

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,56

1,3

1,56

1,3

KHU DÂN CƯ SỐ 2

82

Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

1,56

1,3

1,56

1,3

83

Đường Trần Văn Thọ

Tiếp giáp đường T03

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

1,56

1,3

1,56

1,3

84

Đường T01, T02 (16,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

1,56

1,3

1,56

1,3

85

Đường T03 (13,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Giáp đường An Dương Vương

1,56

1,3

1,56

1,3

86

Đường D01(16,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

1,56

1,3

1,56

1,3

87

Đường Bùi Thị Xuân (16,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

1,56

1,3

1,56

1,3

88

Đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường Nguyễn Thượng Hiền

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

1,56

1,3

1,56

1,3

89

Phố Quyết Tiến

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường D01

1,56

1,3

1,56

1,3

KHU DÂN CƯ 2A

90

Đường 3A (9m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

1,56

1,56

91

Đường 4A (16,5m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường 2-6

1,56

1,56

92

Đường Nguyễn Văn Linh

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

1,56

1,3

1,56

1,3

93

Đường 6A (13,5m)

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

Tiếp giáp đường 2-6

1,56

1,56

94

Đường 7A (24m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

1,56

1,56

95

Đường 8A (13m)

Tiếp giáp đường 6A

Tiếp giáp đường 4A

1,56

1,56

96

Đường Đặng Thai Mai

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 1-1

1,56

1,56

97

Phố Trung Dũng

Tiếp giáp đường 3A

Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh

1,56

1,56

98

Đường 11A (11,5m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

1,56

1,56

99

Đường 2 - 6

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 4A

1,56

1,56

100

Đường 1-1

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng

1,56

1,56

KHU DÂN CƯ SỐ 2B

101

Đường Lê Hữu Trác

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,56

1,56

102

Đường 2B (13,5m)

Tiếp giáp đường 7B

Tiếp giáp đường 9B

1,56

1,56

103

Đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,56

1,56

104

Phố Hồ Đắc Di

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,56

1,56

105

Đường 6B (13,5m)

Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

1,56

1,56

106

Phố Nguyễn Đình Chiểu

Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di

Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác

1,56

1,56

107

Phố Cù Chính Lan

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

1,56

1,56

108

Đường 9B (13,5m)

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

1,56

1,3

1,56

1,3

109

Đường Tuệ Tĩnh

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di

1,56

1,56

110

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1,56

1,3

1,56

1,3

111

Đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường nhánh vào bản Tả Làn Than

1,56