|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Quang
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
20 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT, CÂY TRỒNG, HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ HỖ TRỢ DI CHUYỂN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghi định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 03 tháng 01 năm 2012; đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 177/TT-TC ngày 13/02/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại nhà, công trình
xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ
trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành. Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ban hành Bảng giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc, cây trồng,
hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH QB;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
BẢNG GIÁ 01
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm
2012 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
TT
|
LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU KHÁC
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
NHÀ
|
|
|
1
|
- Nhà biệt thự:
- Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự
+ Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn,
được thiết kế tạo dáng kiến trúc;
+ Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng;
+ Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép
chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long.
+ Tường xây gạch dày 25cm (kể cả lớp trát), chiều
cao tầng 3,9m, trần nhà, chân tường đóng bằng gỗ nhóm 2, trần thạch cao hoặc
tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm >=50% diện tích trần toàn nhà, chân
tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 cao 0,8m chiếm >=50% chu vi trong.
Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp.
+ Tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại
gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm.
+ Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo
trở lên.
+ Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài
chớp) khung ngoại cả tường nhóm 2;
+ Bậc cầu thang lát đá Granít thiên
nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang gỗ nhóm 2;
+ Hệ thống điện đi chìm tường và
trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp;
+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các
tiện nghi, hiện đại;
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng .
|
đồng/m2
xây dựng
|
5.520.000
|
2
|
- Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng:
+ Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá
hộc;
+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt
thép chịu lực, trên lợp ngói;
+ Tường xây gạch dày 25cm (kể cả lớp trát), chiều
cao tầng 3,9m;
+ Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, diện tích chiếm
>=30% diện tích trần toàn nhà. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma
tít và sơn cao cấp;
+ Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí
cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;
+ Nền lát gạch Granít nhân tạo;
+ Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài
chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;
+ Bậc cầu thang lát đá Granít thiên
nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2;
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần,
hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp ;
+ Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các
tiện nghi, hiện đại;
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng .
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.860.000
|
3
|
- Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng:
+ Kết cấu móng bê tông cốt thép kết
hợp xây đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn
bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể
cả lớp trát), chiều cao tầng 3,9m;
+ Mái bằng bê tông cốt thép, trên lợp ngói;
+ Cửa gỗ 1 lớp, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;
+ Tường mặt chính ốp gạch trang trí, diện tích
còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;
+ Trần nhà bả ma tít + sơn;
+ Bậc cầu thang lát đá cẩm thạch, lan can cầu
thang bằng gỗ nhóm 2;
+ Nền lát gạch Cêramic loại cao cấp.
+ Hệ thống điện đi chìm tường,
trần, hệ thống chống sét, cấp thoát nước đồng bộ;
+ Khu vệ sinh khép kín từng tầng;
+ Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ
tiện nghi.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.320.000
|
4
|
- Nhà hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây
đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép kết hợp tường chịu lực;
+ Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp
trát), chiều cao tầng 3,9m;
+ Mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói;
+ Tường, trần trang trí gờ chỉ, bả ma tít + sơn;
+ Nền lát gạch Cêramic loại trung bình.
+ Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;
+ Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn gỗ nhóm 2;
+ Khu vệ sinh và bếp khép kín;
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp
thoát nước đồng bộ ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình;
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.960.000
|
5
|
- Nhà một tầng hoặc hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây
đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép kết hợp tường chịu lực;
+ Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp
trát), chiều cao tầng từ 3,9m.
+ Mái bằng bê tông cốt thép;
+ Tường, trần trang trí gờ chỉ, hoa văn, quét vôi
ve màu;
+ Nền lát gạch men;
+ Cửa gỗ 1 lớp không có khuôn
ngoại;
+ Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay
vịn đơn giản bằng gỗ hoặc ống nước, thép;
+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.480.000
|
6
|
- Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá
hộc;
+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép;
+ Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm
(kể cả lớp trát);
+ Nhà cao 3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà);
+ Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ
bằng bê tông cốt thép;
+ Cửa gỗ nhóm 2 khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;
+ Tường quét vôi ve màu;
+ Nền lát gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính
ốp gạch trang trí;
+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.700.000
|
7
|
- Nhà một tầng (3-5 gian, phòng
lồi) mái lợp ngói
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng
tường xây đá hộc;
+ Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt
thép;
+ Tường xây gạch hoặc blô dày 18cm
(kể cả lớp trát) ;
+ Nhà cao 3,3m (tính đến trần nhà
hoặc hiên nhà);
+ Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà
và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép;
+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có
khuôn ngoại;
+ Tường quét vôi ve màu;
+ Nền lát gạch hoa xi măng. Trụ
hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí;
+ Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.300.000
|
8
|
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian +
phòng lồi, mái lợp ngói
+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường,
xà, kèo bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói;
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng
tường xây đá hộc;
+ Tường xây bao che cao 3,0m (tường
phía sau), bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), đổ trụ bê tông cốt
thép, quét vôi ve;
+ Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê
tông cốt thép;
+ Nền láng xi măng;
+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có
khuôn ngoại;
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.160.000
|
9
|
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái
lợp ngói
+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo bằng
gỗ nhóm 2), mái lợp ngói (cả hiên);
+ Móng tường xây đá hộc;
+ Tường xây bao che cao 3,0m (tường
phía sau), bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), không bổ trụ bê tông
cốt thép, quét vôi ve;
+ Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép
giả sê nô ;
+ Nền láng xi măng ;
+ Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có
khuôn ngoại ;
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết
cấu nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.860.000
|
10
|
- Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp
ngói
+ Nhà kết cấu tường xây gạch dày
25cm (không có trụ) hoặc tường xây blô dày 18cm (kể cả lớp trát), có trụ bê
tông cốt thép gia cố;
+ Móng trụ bê tông cốt thép, móng
tường xây đá hộc;
+ Tường nhà cao 3,0m, quét vôi màu;
+ Mái lợp ngói không đóng trần;
+ Nền láng xi măng;
+ Cửa panô đơn giản hoặc ván
ghép gỗ nhóm 3;
+ Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.680.000
|
11
|
- Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp
ngói
+ Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất
lượng, hình thức bình thường.
+ Tường xây bao che bằng gạch hoặc
blô dày18cm (cả lớp trát), quét vôi màu, (tường phía sau cao 2,7m).
+ Mái lợp ngói.
+ Nền láng xi măng.
+ Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép
gỗ nhóm 4, nhóm 5.
+Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.560.000
|
12
|
- Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản
gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6.
+ Mái lợp ngói.
+ Tường xung quanh cao 2,7m xây
bằng gạch hoặc blô dày 18cm(cả lớp trát), quét vôi hoặc tường ván ván ghép gỗ
nhóm 2, nhóm 3.
+ Nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.440.000
|
13
|
+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5,
nhóm 6.
+ Mái lợp ngói.
+ Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3, nhóm 4,
nhóm 5.
+ Nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.092.000
|
14
|
+ Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh đơn giản xây cao
<=3,0m.
+ Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng.
+ Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
780.000
|
15
|
+ Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại,
bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá.
+ Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói, mái
tôn đơn giá được tính bù).
+ Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván
ghép.
+ Nền đất.
|
đồng/m2xây
dựng
|
624.000
|
16
|
+ Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa,
lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót
hoặc tranh lá.
|
đồng/m2
xây dựng
|
468.000
|
II
|
NHÀ KHO
|
|
|
17
|
+ Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, đổ
trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.040.000
|
18
|
+ Kho xung quanh xây gạch, đổ trụ
bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn , nền bê tông trên láng xi
măng.
|
đồng/m2 xây dựng
|
1.680.000
|
19
|
+ Nhà kho thông thường xung quanh
xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói. Nền bê tông láng xi măng .
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.200.000
|
III
|
NHÀ VỆ SINH (Xây độc lập, không gắn vào nhà ở).
|
|
|
20
|
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu
móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp
ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt có la va bô, sen
tắm và thiết bị 7 món
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.750.000
|
21
|
+ Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu
móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu,
nền láng xi măng, xí xổm .
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.250.000
|
22
|
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm)
móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói,
tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
675.000
|
23
|
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che
xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản.
|
đồng/m2
xây dựng
|
162.500
|
IV
|
CHUỒNG LỢN , TRÂU , BÒ
|
|
|
24
|
+ Chuồng lợn, trâu, bò; tường xây gạch đá các
loại; cao >=2,5m; nền láng xi măng; mái ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
456.000
|
25
|
+ Chuồng lợn, trâu, bò ; tường xây gạch đá các
loại; cao <2,5m; nền láng xi măng; mái ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
402.000
|
26
|
+ Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh xây, sườn gỗ,
mái lợp tranh lá hoặc fi brô, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
330.000
|
27
|
+ Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ; bao che
bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp ngói hoặc fibrô.
|
đồng/m2
xây dựng
|
216.000
|
28
|
+ Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ không
lợp hoặc có che tạm nứa lá.
|
đồng/m2
xây dựng
|
144.000
|
V
|
SÂN
|
|
|
29
|
+ Sân phơi, lót nền bằng bê tông sạn ngang dày
<=10cm ( hoặc gạch vỡ ) trên láng xi măng hoặc lát gạch thẻ (gạch chỉ).
|
đồng/m2
|
114.000
|
30
|
+ Sân phơi đơn giản lát bằng gạch thẻ, (gạch
chỉ), đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên
láng xi măng.
|
đồng/m2
|
90.000
|
VI
|
TƯỜNG RÀO
|
|
|
31
|
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc
blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao
>=1,8m.
|
đồng/m
|
768.000
|
32
|
+ Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc
blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao
1,4m.
|
đồng/m
|
600.000
|
33
|
+ Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ
trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông
sắt; chiều cao 1,4m
|
đồng/m
|
552.000
|
34
|
+ Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220
kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m.
|
đồng/m
|
504.000
|
35
|
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao
>=1,4m
|
đồng/m
|
85.800
|
36
|
+ Tường rào lưới B40 cọc sắt cao
<1,4m
|
đồng/m
|
78.000
|
37
|
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT
>=1,4m
|
đồng/m
|
116.000
|
38
|
+ Tường rào lưới B40 cọc BTCT
<1,4m
|
đồng/m
|
101.000
|
39
|
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt
cao >=1,4m.
|
đồng/m
|
54.600
|
40
|
+ Tường rào dây kẽm gai cọc sắt
cao <1,4m.
|
đồng/m
|
43.000
|
VII
|
GIẾNG NƯỚC
|
|
|
41
|
+ Giếng đất sâu >=10m, thành giếng phần trên
miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
490.000
|
42
|
+ Giếng đất sâu <10m, thành giếng phần trên
miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
420.000
|
43
|
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong
>=1m, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
1.120.000
|
44
|
+ Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong
<1m, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
910.000
|
45
|
+ Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền
láng xi măng.
|
đồng/m
|
350.000
|
46
|
+ Giếng khoan
|
đồng/cái
|
4.200.000
|
VIII
|
QUÁN
|
|
|
47
|
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung
quanh, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
75.600
|
48
|
+ Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung
quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
86.800
|
49
|
+ Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn không bao che
xung quanh, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
175.000
|
50
|
+ Quán lợp ngói, fi brô hoặc tôn có xây xung
quanh, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
462.000
|
IX
|
MÁI CHE
|
|
|
51
|
+ Mái che lợp ngói, fi brô hoặc tôn, không bao
che, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
93.600
|
52
|
+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, không bao
che, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
180.000
|
53
|
+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền đất có
bao che xung quanh bằng gỗ , ván ghép, tre nứa.
|
đồng/m2
xây dựng
|
150.000
|
54
|
+ Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền láng xi
măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa.
|
đồng/m2
xây dựng
|
252.000
|
55
|
+ Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông
cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
432.000
|
X
|
TRỤ SỞ LÀM VIỆC
|
|
|
56
|
+ Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê
tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc.
+ Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu
mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép.
+ Tường xây gạch dày 25cm (kể cả lớp trát), chiều
cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính phía
ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn.
+ Nền, sàn lát gạch Ceramic loại tốt.
+ Bậc cầu thang mài granitô hoặc ốp đá cẩm thạch,
lan can bằng gỗ nhóm 2.
+ Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường nhóm 2.
+ Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp
nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép
kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.680.000
|
PHẦN II - BẢNG GIÁ MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
57
|
+ Công cày
|
đồng/m2
|
600
|
58
|
+ Đào đất đắp tại chỗ
|
đồng/m3
|
60.000
|
59
|
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu
>1,5m diện tích ao ≤ 100m2
|
đồng/m2
|
60.000
|
60
|
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu
≤ 1,5m diện tích ao ≤100m2
|
đồng/m
|
50.000
|
61
|
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu
>1,5m diện tích ao >100 ≤ 300m2
|
đồng/m2
|
40.000
|
62
|
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu
≤ 1,5m diện tích ao >100 ≤ 300m2
|
đồng/m2
|
29.000
|
63
|
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu
>1,5m diện tích ao >300m2
|
đồng/m2
|
24.000
|
64
|
+ Đào ao, đất cấp I, cấp II sâu
≤ 1,5m diện tích ao >300m2
|
đồng/m2
|
18.000
|
65
|
+ San ủi mặt bằng
|
đồng/m3
|
10.000
|
66
|
+ Trụ xây gạch, tô trát bình thường
|
đồng/m3
|
1.002.000
|
67
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác 200
|
đồng/m3
|
1.044.000
|
68
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác 150
|
đồng/m3
|
906.000
|
69
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác 100
|
đồng/m3
|
655.000
|
70
|
+Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <2m3
|
đồng/m3
|
715.000
|
71
|
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
≤10m3
|
đồng/m3
|
553.000
|
72
|
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích
>10m3
|
đồng/m3
|
494.000
|
73
|
+ Kè xếp đá hộc Lý hòa
|
đồng/m3
|
273.000
|
74
|
+ Kè xếp đá hộc xanh
|
đồng/m3
|
313.000
|
75
|
+ Xây móng đá hộc Lý hòa
|
đồng/m3
|
611.000
|
76
|
+ Xây móng đá hộc xanh
|
đồng/m3
|
643.500
|
77
|
+ Xây móng gạch chỉ
|
đồng/m3
|
884.000
|
78
|
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao
tường <4m
|
đồng/m3
|
957.000
|
79
|
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ≥4m
|
đồng/m3
|
980.000
|
80
|
+ Xây tường gạch ống chiều cao
tường <4m
|
đồng/m3
|
949.000
|
81
|
+ Xây tường gạch ống chiều cao tường ≥4m
|
đồng/m3
|
968.000
|
82
|
+ Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang
|
đồng/m3
|
468.000
|
83
|
+ Bê tông nền đá dăm
|
đồng/m3
|
546.000
|
84
|
+ Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp
pha+cốt thép +bê tông)
|
đồng/m3
|
4.979.000
|
85
|
+ Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp
pha+cốt thép +bê tông)
|
đồng/m3
|
4.836.000
|
86
|
+ Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả
cốp pha+cốt thép +bê tông )
|
đồng/m3
|
3.796.000
|
87
|
+ Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt
thép +bê tông )
|
đồng/m3
|
4.979.000
|
88
|
+ Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt
thép +bê tông
|
đồng/m3
|
2.650.000
|
89
|
+ Trát tường vữa XM , cao >4m
|
đồng/m2
|
39.000
|
90
|
+ Trát tường vữa XM , cao ≤4m
|
đồng/m2
|
36.000
|
91
|
+ Trát trụ vữa XM
|
đồng/m2
|
65.000
|
92
|
+ Mài Granitô
|
đồng/m2
|
182.000
|
93
|
+ Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
110.000
|
94
|
+ Láng nền sàn đánh màu
|
đồng/m2
|
26.000
|
95
|
+ Quét vôi màu
|
đồng/m2
|
7.000
|
96
|
+ Quét vôi trắng
|
đồng/m2
|
6.000
|
97
|
+ Trần cót ép
|
đồng/m2
|
136.000
|
98
|
+ Trần tấm nhựa Lam ri
|
đồng/m2
|
201.500
|
99
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 2
|
đồng/m2
|
1.040.000
|
100
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi)
|
đồng/m2
|
598.000
|
101
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3
|
đồng/m2
|
546.000
|
102
|
+ Ốp tường gạch men
|
đồng/m2
|
156.000
|
103
|
+ Ốp trụ gạch men
|
đồng/m2
|
182.000
|
104
|
+ Ốp tường đá Cẩm thạch
|
đồng/m2
|
364.000
|
105
|
+ Ốp trụ đá Cẩm thạch
|
đồng/m2
|
403.000
|
106
|
+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm
2 cao 0,8m
|
đồng/m2
|
669.000
|
107
|
+ Lam ri chân tường gỗ ván nhóm
3 cao 0,8m
|
đồng/m2
|
338.000
|
108
|
+ Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ nhóm
3; 4)
|
đồng/m2
|
136.500
|
109
|
+ Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ
nhóm 3)
|
đồng/m2
|
253.000
|
110
|
+ Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng
sắt hoặc gỗ nhóm 3)
|
đồng/m2
|
208.000
|
111
|
+ Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống
|
đồng/cái
|
286.000
|
112
|
+ Ống buy (cống) fi >500, dài 0,8m/ống
|
đồng/cái
|
325.000
|
113
|
+ Công lao động phổ thông
|
đồng/công
|
150.000
|
114
|
+ Bả matít + Sơn tường, cột,dầm
trần
|
đồng/m2
|
27.500
|
115
|
+ Sơn tường, cột, dầm trần không bả
|
đồng/m2
|
22.000
|
116
|
+ Nền lát gạch hoa xi măng (chưa bao gồm bê tông
nền)
|
đồng/m2
|
80.600
|
117
|
+ Nền lát gạch men Trung Quốc (chưa bao gồm bê
tông nền)
|
đồng/m2
|
104.000
|
118
|
+ Nền lát gạch men Ceramic (chưa bao gồm bê tông
nền)
|
đồng/m2
|
113.000
|
119
|
+ Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước
|
đồng/m2
|
416.000
|
120
|
+ Lan can tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2
|
đồng/m2
|
975.000
|
121
|
+ Khuôn ngoại 250x60 gỗ nhóm 2
|
đồng/md
|
421.000
|
122
|
+ Khuôn ngoại 180x60 gỗ nhóm 2
|
đồng/md
|
301.000
|
123
|
+ Khuôn ngoại 150x50 gỗ nhóm 2
|
đồng/md
|
256.000
|
124
|
+ Khuôn ngoại 120x60 gỗ nhóm 2
|
đồng/md
|
211.000
|
125
|
+ Cửa đi pa nô gỗ nhóm 2
|
đồng/m2
|
1.618.000
|
126
|
+ Cửa đi pa nô gỗ nhóm 3
|
đồng/m2
|
943.000
|
127
|
+ Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 2
|
đồng/m2
|
1303.000
|
128
|
+ Cửa sổ pa nô gỗ nhóm 3
|
đồng/m2
|
843.000
|
PHẦN III: HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHU VỰC VÙNG SÂU,VÙNG XA VẬN CHUYỂN KHÓ KHĂN
TT
|
KHU VỰC
|
Hệ số
|
|
Huyện Minh Hóa
|
|
01
|
Vùng Rục xã Thượng Hóa
|
1,6
|
02
|
Xã Dân Hóa
|
1,6
|
03
|
Xã Trọng Hóa (riêng bản Lòm hệ số 1,6)
|
1,5
|
04
|
Xã Hóa Sơn
|
1,5
|
05
|
Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục)
|
1,4
|
06
|
Xã Hóa Phúc
|
1,4
|
07
|
Xã Hóa Thanh
|
1,4
|
08
|
Xã Hóa Tiến
|
1,4
|
09
|
Xã Hóa Hợp
|
1,3
|
10
|
Xã Xuân Hóa
|
1,2
|
11
|
Xã Trung Hóa
|
1,2
|
12
|
Xã Tân Hóa
|
1,3
|
13
|
Xã Yên Hóa
|
1,2
|
14
|
Xã Hồng Hóa
|
1,2
|
15
|
Xã Quy Hóa
|
1,2
|
16
|
Xã Minh Hóa
|
1,2
|
17
|
Xã Quy Đạt
|
1,2
|
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
18
|
Xã Ngư Hóa
|
1,6
|
19
|
Xã Cao Quảng
|
1,5
|
20
|
Xã Thanh Thạch
|
1,3
|
21
|
Xã Thanh Hóa
|
1,3
|
22
|
Xã Hương Hóa
|
1,3
|
23
|
Xã Lâm Hóa
|
1,3
|
24
|
Xã Thuận Hóa
|
1,3
|
|
Huyện Quảng Trạch
|
|
25
|
Xã Quảng Hợp
|
1,2
|
26
|
Xã Quảng Thạch
|
1,2
|
|
Huyện Bố Trạch
|
|
27
|
Xã Thượng Trạch
|
1,7
|
28
|
Xã Tân Trạch
|
1,6
|
29
|
Xã Xuân Trạch
|
1,2
|
30
|
Xã Lâm Trạch
|
1,2
|
|
Huyện Quảng Ninh
|
|
31
|
Xã Trường Sơn
|
1,6
|
32
|
Xã Trường Xuân
|
1,2
|
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
33
|
Xã Lâm Thủy
|
1,4
|
34
|
Xã Ngân Thủy
|
1,2
|
35
|
Xã Kim Thủy
|
1,4
|
PHẦN IV- ÁP
DỤNG ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ
thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can,
hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét (nếu có).
2- Diện tích xây dựng để tính bồi
thường được tính như sau:
a- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): tính theo diện
tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích
mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành
lang, không tính ô văng, mái sảnh.
b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ bê
tông, mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái
lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao
phủ của mái (diện tích giọt nước).
c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự)
đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22viên/m2, trường hợp mái
lợp ngói máy địa phương giảm 165.000 đồng/m2. Đối với nhà từ mục 2
đến mục 14 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn
giảm 35.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm 90.000đ/m2 mái
(tính theo diện tích mái bằng). Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá tính cho mái lợp
tôn nếu mái lợp ngói cộng thêm 35.000đ/m2 mái, nếu mái lợp fi brô xi
măng giảm 55.000đ/m2 mái.
3- Đối với nhà, vật kiến trúc khi
áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2
nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn
để làm căn cứ, sau đó tính thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn
cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà mục 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi thì
trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp.
4- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm
nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2 nhà. Chiều cao
tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5- Đối với nhà một tầng mái lợp
ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao cao hơn so với chiều cao quy định của
nhóm nhà thì cứ 10cm tăng tương ứng 10.000đ/m2 nhà.
- Chiều cao nhà tính từ mặt nền
đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau
nhà).
6- Đối với tường rào các mục
31;32;33;34 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì
cứ 10cm giảm hoặc tăng tương ứng 10.000đ/md.
- Chiều cao tường rào tính từ mặt
móng trở lên (không tính chiều cao móng), đơn giá trên đã tính với tường rào
chiều sâu chôn móng là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn 0,5m thì được tính
bù thêm.
7- Nhà đang xây dựng dở dang được
tính theo một trong các cách tính sau :
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã
xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2
nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
8- Đối với nhà có chiều sâu phần
móng >1,7m (tính từ mặt nền nhà) thì được tính bù thêm phần cổ móng.
9- Đối với nhà nhiều tầng nhưng
mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù
thêm 210.000đ/m2.
10- Đối với giếng khoan ở những
vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 46 không
phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.
Đơn giá giếng nước (mục 41;42;45)
tính với đường kính 0,8 - 1m. Nếu trường hợp lớn hơn (hoặc nhỏ thua) thì xác
định theo thực tế để bù, trừ.
Đơn giá giếng nước (từ mục 41 đến
mục 45) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ
số 0,8.
11- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc
có dạng khác biệt, không có trong bảng giá trên thì tiến hành lập dự toán làm
căn cứ bồi thường.
12- Đối với một số công trình của
Nhà nước, của tập thể khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ
giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá
hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).
13- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc
bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở
phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để
tính toán.
14- Đối với tài sản là nhà, công
trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21; mục
31 đến mục 34 và mục 56) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó
khăn thì được áp dụng các hệ số (tại phần III trong bảng giá), các vùng còn lại
áp dụng theo đơn giá trên.
15- Đối với công tác đào ao (từ
mục 59 đến mục 64) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở
vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
16- Đối với một số công việc và
kết cấu khác đơn giá không có trong bảng giá này thì tính theo đơn giá công bố
của Liên sở tại thời điểm.
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
4.054
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|