|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Trung
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
02/2008/QĐ-UBND
|
Mỹ
Tho, ngày 09 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI, HOA MÀU
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC
GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26
tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số
35/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Liên Sở Tài chính - Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại
cây trái, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp
phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nguyên tắc phân loại cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
a) Đối với loại cây lâu năm thu
hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng,
khả năng cho trái của cây, được phân thành 5 loại:
+ Loại A: cây tốt, tán lớn, cho
trái nhiều, có thời gian trồng từ 5 năm trở lên.
+ Loại B1 cây tốt, đã có trái
nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm.
+ Loại B2: cây sắp có trái, có
thời gian trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm.
+ Loại C: cây mới trồng dưới 1
năm.
+ Loại D: cây già lão, năng suất
thấp.
Đối với vườn cây trồng nhiều chủng
loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác
định là cây loại C.
b) Đối với cây lâu năm thu hoạch
1 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.
2. Cây hàng năm: lúa, rau màu,
cây ăn lá… được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của
cây.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa
màu
1. Đối với cây lâu năm:
- Đối với cây lâu năm thu hoạch
nhiều lần: đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị
kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của
vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời
điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 1 năm, giá
bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời
và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.
- Đối với cây lâu năm thu hoạch
1 lần (cây lấy gỗ):
Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu
tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: Đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở
chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi
(nếu có).
2. Đối với cây hàng năm:
Đơn giá bồi thường được xác định
bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá
trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 4.
Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này (gọi tắt
là Bảng đơn giá) áp dụng cho các khu vườn trồng nhiều loại cây khác nhau;
Đối với khu vườn cây ăn trái
chuyên canh, đa canh có giá trị kinh tế cao; hoặc cây lấy gỗ có giá trị như:
gõ, sao, dầu thì đơn giá bồi thường có thể được tính tăng thêm, nhưng mức tăng
tối đa không quá 50% so với đơn giá từng loại cây trong bảng đơn giá;
Đối với những cây giống đầu
dòng, cây giống gốc, cây quý hiếm giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất
cao, có thời gian trồng trên 20 năm không nằm trong vùng cây chuyên canh, đa
canh có thể tính tăng thêm, nhưng mức tăng tối đa không quá 200% so với đơn giá
từng loại cây trong bảng đơn giá.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đề xuất tỷ lệ tăng cụ thể đối với từng trường hợp.
Điều 5.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và
xác định mức giá bồi thường cụ thể.
Đối với các loại cây, hoa màu
không có trong Bảng đơn giá, thì Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư tính
giá tương đương.
Điều 6.
Mật độ cây tối đa quy định tại Bảng đơn giá chỉ áp dụng
cho cây loại C và cho khu vườn là vườn cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây
trồng vượt quá mật độ tối đa quy định tại Bảng đơn giá thì Hội đồng bồi thường
hỗ trợ và tái định cư phối hợp với các ngành có liên quan xem xét cụ thể từng
trường hợp.
Điều 7.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 29/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với những dự án, hạng mục đã
thực hiện xong việc bồi thường hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt
thì vẫn áp dụng theo phương án đã được duyệt.
Điều 8.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò
Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Trung
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Cây,
nhóm cây, loại cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Mật
độ tối đa (cây/ha)
|
Diễn
giải, phụ chú
|
1
|
Dừa
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
460.000
|
|
A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều,
có thời gian trồng 5 năm
|
B1
|
|
350.000
|
|
B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ,
có thời gian trồng 3 năm và < 5 năm
|
B2
|
|
230.000
|
|
B2: cây sắp có trái, có thời gian
trồng 1năm và < 3 năm
|
C
|
|
35.000
|
280
|
C: cây mới trồng <1 năm
|
D
|
|
160.000
|
|
D: cây già lão, năng suất thấp
|
2
|
Nhãn
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
410.000
|
|
|
B1
|
|
280.000
|
|
|
B2
|
|
210.000
|
|
|
C
|
|
17.000
|
400
|
|
D
|
|
180.000
|
|
|
3
|
Vú sữa
|
đ/cây
|
.
|
|
|
A
|
|
1.150.000
|
|
|
B1
|
|
750.000
|
|
|
B2
|
|
550.000
|
|
|
C
|
|
50.000
|
200
|
|
D
|
|
370.000
|
|
|
4
|
Xoài cát (Hòa Lộc, xiêm, thơm, chu)
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
1.150.000
|
|
|
B1
|
|
910.000
|
|
|
B2
|
|
600.000
|
|
|
C
|
|
35.000
|
416
|
|
D
|
|
600.000
|
|
|
5
|
Xoài
(các loại khác)
|
đ/cây
|
.
|
|
|
A
|
|
580.000
|
|
|
B1
|
|
460.000
|
|
|
B2
|
|
400.000
|
|
|
C
|
|
23.000
|
600
|
|
D
|
|
400.000
|
|
|
6
|
Chôm chôm
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
580.000
|
|
|
B1
|
|
400.000
|
|
|
|
B2
|
|
280.000
|
|
|
C
|
|
23.000
|
280
|
|
D
|
|
180.000
|
|
|
7
|
Sầu riêng
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
1.150.000
|
|
|
B1
|
|
970.000
|
|
|
B2
|
|
700.000
|
|
|
C
|
|
35.000
|
250
|
|
D
|
|
480.000
|
|
|
8
|
Măng cụt
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
1.150.000
|
|
|
B1
|
|
920.000
|
|
|
B2
|
|
630.000
|
|
|
C
|
|
58.000
|
208
|
|
D
|
|
760.000
|
|
|
9
|
Sapô
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
580.000
|
|
|
B1
|
|
440.000
|
|
|
B2
|
|
310.000
|
|
|
C
|
|
23.000
|
300
|
|
D
|
|
160.000
|
|
|
10
|
Bưởi
|
đ/cây
|
.
|
|
|
A
|
|
580.000
|
|
|
B1
|
|
400.000
|
|
|
B2
|
|
240.000
|
|
|
C
|
|
30.000
|
500
|
|
D
|
|
80.000
|
|
|
11
|
Cam, quít
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
400.000
|
|
|
B1
|
|
290.000
|
|
|
B2
|
|
170.000
|
|
|
C
|
|
17.000
|
1.800
|
|
D
|
|
58.000
|
|
|
12
|
Hạnh (tắc)
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
210.000
|
|
|
B1
|
|
150.000
|
|
|
B2
|
|
92.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
1.800
|
|
D
|
|
29.000
|
|
|
13
|
Chanh
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
300.000
|
|
|
B1
|
|
200.000
|
|
|
B2
|
|
150.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
800
|
|
D
|
|
100.000
|
|
|
14
|
Sơ ri
|
đ/cây
|
.
|
|
|
A
|
|
290.000
|
|
|
B1
|
|
210.000
|
|
|
B2
|
|
120.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
800
|
|
D
|
|
55.000
|
|
|
15
|
Mít
|
đ/cây
|
|
|
|
|
A
|
|
400.000
|
|
|
B1
|
|
290.000
|
|
|
B2
|
|
180.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
280
|
|
D
|
|
170.000
|
|
|
16
|
Cóc
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
350.000
|
|
|
B1
|
|
120.000
|
|
|
B2
|
|
87.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
440
|
|
D
|
|
92.000
|
|
|
17
|
Lý, lựu, ổi
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
170.000
|
|
|
B1
|
|
120.000
|
|
|
B2
|
|
58.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
Ổi:
3.000
|
|
D
|
|
92.000
|
|
|
18
|
Mận, điều
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
210.000
|
|
|
B1
|
|
150.000
|
|
|
B2
|
|
92.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
Mận
: 780
|
|
D
|
|
29.000
|
|
|
19
|
Mãng cầu ta
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
170.000
|
|
|
B1
|
|
120.000
|
|
|
B2
|
|
58.000
|
|
|
C
|
|
6.000
|
2500
|
|
D
|
|
81.000
|
|
|
20
|
Mãng cầu xiêm
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
300.000
|
|
|
B1
|
|
200.000
|
|
|
B2
|
|
150.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
1.750
|
|
D
|
|
100.000
|
|
|
21
|
Dâu, bòn bon
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
580.000
|
|
|
B1
|
|
380.000
|
|
|
B2
|
|
196.000
|
|
|
C
|
|
35.000
|
780
|
|
D
|
|
81.000
|
|
|
22
|
Ngâu
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
250.000
|
|
|
B1
|
|
200.000
|
|
|
B2
|
|
150.000
|
|
|
C
|
|
30.000
|
|
|
23
|
Trâm
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
300.000
|
|
|
B1
|
|
200.000
|
|
|
B2
|
|
150.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
|
|
|
D
|
|
100.000
|
|
|
24
|
Thanh long, tiêu
(không kể trụ )
|
đ/trụ
|
|
|
|
A
|
|
230.000
|
|
|
B1
|
|
140.000
|
|
|
B2
|
|
86.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
Thanh
long:
1.120
|
|
D
|
|
58.000
|
|
|
25
|
Táo, bơ, ca cao
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
210.000
|
|
|
B1
|
|
150.000
|
|
|
B2
|
|
92.000
|
|
|
C
|
|
12.000
|
Táo,Ca
cao: 1.200
|
|
D
|
|
29.000
|
|
|
26
|
Me, sakê, ômôi, đào lộn hột,
quách, khế, lêkima.
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
170.000
|
|
|
B1
|
|
120.000
|
|
|
B2
|
|
70.000
|
|
|
C
|
|
17.000
|
|
|
D
|
|
46.000
|
|
|
27
|
Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
90.000
|
|
|
B1
|
|
70.000
|
|
|
B2
|
|
30.000
|
|
|
C
|
|
5.000
|
|
|
D
|
|
30.000
|
|
|
28
|
Chùm ruột, trầu
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
104.000
|
|
|
B1
|
|
81.000
|
|
|
B2
|
|
35.000
|
|
|
C
|
|
5.800
|
|
|
D
|
|
35.000
|
|
|
29
|
Chuối
|
đ/bụi
|
|
|
|
A
|
|
81.000
|
|
Có buồng, từ 3 cây trở lên
|
B
|
|
40.000
|
|
Dưới 3 cây
|
C
|
|
5.800
|
3.000
|
Mới trồng
|
30
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
|
|
|
A
|
|
58.000
|
|
Có trái
|
B
|
|
44.000
|
|
Chưa có trái
|
C
|
|
2.300
|
2.000
|
Mới trồng
|
31
|
Dừa nước
|
đ/m2
|
2.900
|
|
|
32
|
Cây tràm
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái sinh) có đường
kính gốc dưới 2 cm:
|
đ/cây
|
300
|
|
Mức bồi thường không quá
7.500.000đ/ha
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
dưới 5cm:
|
đ/cây
|
800
|
|
Mức bồi thường không quá
18.000.000đ/ha
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến
dưới 10 cm:
|
đ/cây
|
2.000
|
|
Mức bồi thường không quá
27.000.000đ/ha
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến
dưới 20 cm:
|
đ/cây
|
3.500
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến
dưới 30cm:
|
đ/cây
|
30.000
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm
trở lên:
|
đ/cây
|
50.000
|
|
|
33
|
Bạch đàn
|
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái sinh) có đường
kính gốc dưới 2 cm:
|
đ/cây
|
520
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
dưới 5cm:
|
đ/cây
|
1.200
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến
dưới 10 cm:
|
đ/cây
|
3.000
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến
dưới 20 cm:
|
đ/cây
|
5.300
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến
dưới 30cm:
|
đ/cây
|
45.000
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm
trở lên:
|
đ/cây
|
75.000
|
|
|
34
|
Các loại cây lấy gỗ khác
|
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến
dưới 5cm:
|
đ/cây
|
1.500
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến
dưới 10cm:
|
đ/cây
|
7.500
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến
dưới 20cm:
|
đ/cây
|
23.000
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến
dưới 30cm:
|
đ/cây
|
45.000
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm
trở lên:
|
đ/cây
|
75.000
|
|
|
35
|
Tre lấy măng
|
đ/bụi
|
|
|
|
Loại 1
|
|
350.000
|
|
Loại đã cho thu hoạch
|
Loại 2
|
|
120.000
|
|
Loại chưa thu hoạch
|
Loại 3
|
|
23.000
|
|
Mới trồng
|
36
|
Tre, tầm vông
|
đ/bụi
|
|
|
|
Loại 1
|
|
290.000
|
|
Bụi từ 20 cây trở lên
|
Loại 2
|
|
230.000
|
|
Bụi từ 10 cây trở lên đến dưới 20
cây
|
|
Loại 3
|
|
170.000
|
|
Bụi dưới 10 cây đến 3 cây
|
Loại 4
|
|
23000
|
|
Dưới 3 cây
|
37
|
Trúc, trãi
|
đ/bụi
|
|
|
|
Loại 1
|
|
170.000
|
|
Bụi từ 20 cây trở lên
|
Loại 2
|
|
120.000
|
|
Bụi từ 10 cây trở lên đến dưới 20
cây
|
Loại 3
|
|
70.000
|
|
Bụi dưới 10 cây đến 3 cây
|
Loại 4
|
|
17.000
|
|
Dưới 3 cây
|
38
|
Cau
|
đ/cây
|
|
|
|
Loại 1
|
|
92.000
|
|
Đã có trái
|
Loại 2
|
|
58.000
|
|
Sắp có trái
|
Loại 3
|
|
23.000
|
|
Còn nhỏ
|
39
|
Mía
|
đ/m2
|
|
|
|
Loại 1
|
|
4.600
|
|
Sắp thu hoạch
|
Loại 2
|
|
2.300
|
|
Còn nhỏ
|
40
|
Lúa
|
|
|
|
|
Loại 1
|
đ/m2
|
2.200
|
|
Đang làm đòng đến sắp thu hoạch
|
Loại 2
|
|
1.500
|
|
Sạ cấy 1-2 tháng
|
Loại 3
|
|
1.000
|
|
Mới sạ cấy dưới 1 tháng
|
41
|
Khóm, thơm, dứa
|
|
|
|
|
Loại 1
|
đ/m2
|
6.000
|
|
Đang có trái
|
Loại 2
|
đ/m2
|
4.000
|
|
Sắp có trái
|
Loại 3
|
đ/m2
|
2.300
|
|
Mới trồng
|
42
|
Rau ăn lá
|
|
|
|
|
Loại 1
|
đ/m2
|
2.900
|
|
Sắp thu hoạch
|
Loại 2
|
đ/m2
|
1.700
|
|
Mới gieo trồng
|
43
|
Rau ăn củ, ăn quả
|
|
|
|
|
Loại 1
|
đ/m2
|
7.500
|
|
Sắp thu hoạch
|
Loại 2
|
|
3.700
|
|
Mới gieo trồng
|
44
|
Bàng, lát, udu
|
đ/m2
|
|
|
|
Loại 1
|
|
2.900
|
|
Đã thu hoạch
|
Loại 2
|
|
1.700
|
|
Đã trồng trên 3 tháng
|
Loại 3
|
|
580
|
|
Dưới 3 tháng
|
45
|
Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên
lý, lý, gấc
|
|
|
|
|
Loại 1
|
đ/dây
|
11.500
|
|
Đang cho trái
|
Loại 2
|
đ/dây
|
5.800
|
|
Chưa cho trái
|
46
|
Bông huệ
|
|
|
|
|
Loại 1
|
đ/m2
|
17.000
|
|
Đang có bông
|
Loại 2
|
đ/m2
|
11.500
|
|
Sắp có bông
|
Loại 3
|
đ/m2
|
7.000
|
|
Mới trồng
|
47
|
Cỏ kiểng
|
đ/m2
|
1.700
|
|
|
48
|
Cỏ chăn nuôi
|
đ/m2
|
2.200
|
|
|
49
|
Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng
|
|
|
|
|
- Chậu kiểng <30cm
|
đ/chậu
|
7.000
|
|
Đường kính của chậu
|
- Chậu kiểng từ 30cm đến dưới
60cm
|
|
20.000
|
|
Đường kính của chậu
|
- Chậu kiểng 60cm
|
|
40.000
|
|
Đường kính của chậu
|
|
- Kiểng trồng dưới đất từ 2cm đến
dưới 5cm
|
|
12.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
- Kiểng trồng dưới đất từ 5cm đến
dưới 10cm
|
đ/cây
|
15.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
- Kiểng trồng dưới đất từ 10cm đến
dưới 20cm
|
|
30.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
- Kiểng trồng dưới đất 20cm
|
|
50.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
- Kiểng cổ thụ >30cm
|
|
250.000
|
|
Đường kính gốc của cây
|
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
5.232
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|