UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 02/2008/QĐ-UBND
|
Điện Biên Phủ, ngày
25 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai số 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày
27/07/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ xung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số: 114/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ văn bản số: 03/HĐND-TH ngày 01/01/2008 của Thường trực HĐND tỉnh Điện
Biên về việc điều chỉnh và ban hành bảng giá các loại đất, quy định thực hiện
bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Văn bản số: 10/HĐND-TH ngày
22/02/2008 của Thường trực HĐND tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh bổ sung bảng
giá các loại đất, quy định thực hiện bảng giá các loại đất trên địa bàn thành
phố Điện Biên Phủ từ ngày 01/01/2008;
Theo đề nghị của liên ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường và
Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Bảng giá và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên, như sau:
1. Bảng giá các loại đất của các huyện, thị
xã, thành phố được quy định từ bảng 1 đến bảng 9 (có chi tiết kèm theo).
2. Quy định việc áp dụng bảng giá các loại
đất của các huyện, thị xã, thành phố (có chi tiết kèm theo).
Điều 2. Phạm
vi áp dụng.
1. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1
dùng để làm căn cứ:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003.
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai 2003.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất
đai 2003.
g) Tính giá trị bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
2. Bảng giá đất quy định tại Điều 1 không áp
dụng cho các trường hợp sau:
a) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu đối với
các tổ chức, cá nhân trong nước.
b) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu và giá
cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Công ty có vốn đầu tư
nước ngoài.
Điều 3. Giao
cho Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giá đất của các cấp, các
ngành và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức việc bán đấu giá quyền sử dụng đất và thực hiện nhiệm vụ theo
quy định. Trình UBND tỉnh điều chỉnh giá đất khi có biến động lớn về giá đất do
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch đô thị, khu thương mại du lịch, khu
công nghiệp.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.Thời điểm áp dụng được
tính từ ngày 01/01/2008. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều
bị bãi bỏ.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở:
Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nhân
|
QUY ĐỊNH
KHI
ÁP DỤNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định
số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. GIÁ ĐẤT CỦA CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ PHÂN THÀNH 02 NHÓM, 05 LOẠI, 04 HẠNG NHƯ SAU:
1. Nhóm đất nông nghiệp:
1.1. Đất trồng cây hàng năm và Đất nuôi trồng
thuỷ sản.
1.2. Đất trồng cây lâu năm.
1.3. Đất lâm nghiệp. a) Đất rừng sản xuất.
b) Đất khoanh nuôi bảo vệ.
c) Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
2.1. Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô
thị.
2.2. Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại nông
thôn.
II. ĐẤT CỦA CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ PHÂN THÀNH 04 VỊ TRÍ, 03 KHU VỰC VÀ 04 HẠNG:
1. Vị trí:
a) Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại đô
thị:
- Vị trí 1:
+ Đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân
được xác định độ dài chiều sâu thửa đất cách chỉ giới đường giao thông tối đa
là 20m;
+ Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định
thành một vị trí, để tính chung cho cả toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn
chế độ dài, chiều sâu thửa đất cách chỉ giới giao thông) giá đất để tính tiền
thuê đất, xác định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí
mặt tiền công sở.
- Vị trí 2:
Diện tích đất ở của các hộ gia đình, cá nhân
có cùng khuôn viên đất của vị trí 1 mà có độ dài chiều sâu thửa đất lớn hơn 21m
(từ mét thứ 21 trở đi đến mét thứ 40) của từng đoạn đường nêu trên được xác
định giá đất của vị trí 2.
- Vị trí 3:
Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2 của các đoạn
đường ngõ nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng
giá đất phi nông nghiêp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu
dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ mét thứ 41 đến mét
thứ 60.
- Vị trí 4:
Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3 của các đoạn
đường ngõ nêu trên, không được quy hoạch là đường phố, không có tên trong bảng
giá đất phi nông nghiệp tại đô thị, nối từ trục đường có vị trí 1 vào các khu
dân cư, có độ dài đoạn ngõ cách chỉ giới đường giao thông từ mét thứ 61 trở
lên.
* Trường hợp trên cùng một đoạn đường, các
khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền các trục đường giao thông
của các đoạn đường nêu trên nhưng có chênh lệch về chiều sâu của taluy âm,
chiều cao của taluy dương so với mặt đường thì áp dụng việc xác định vị trí như
sau:
+ Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp
với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có cùng mặt
bằng với mặt đường xác định là vị trí 1.
+ Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp
với mặt tiền của trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng
chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt
đường từ 1m đến 3m xác định là vị trí 2.
+ Các khuôn viên thửa đất có vị trí tiếp giáp
với mặt tiền các trục đường giao thông của các đoạn đường nêu trên có mặt bằng
chênh lệch về chiều sâu của taluy âm, chiều cao của taluy dương so với mặt
đường trên 3m xác định là vị trí 3.
b) Đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại nông
thôn:
- Khu vực:
+ Khu vực 1: Là khu vực áp dụng cho trung tâm
các xã, các bản bám trục đường giao thông (QL, tỉnh lộ), khu đầu mối giao
thông, khu thương mại, khu vực ven đô thị, có điều kiện sản xuất và kinh doanh
thuận lợi.
+ Khu vực 2: Là khu vực áp dụng cho trung tâm
các bản vùng thấp bám trục đường giao thông liên xã liên bản, có điều kiện sản
xuất và kinh doanh thuận lợi kém thuận lợi hơn khu vực 1.
+ Khu vực 3: Là khu vực áp dụng cho trung tâm
các bản vùng cao bám trục đường giao thông liên xã liên bản, có điều kiện sản
xuất và kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.
- Vị trí của các khu vực:
+ Vị trí 1: Là vị trí bám trục đường giao
thông của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có
chiều sâu cách chỉ giới đường giao thông tối đa là 30 mét. Các trường hợp đất
giáp mặt đường nhưng có độ sâu hoặc độ cao trên 1m đến 3m thì tính vị trí 2, có
độ sâu hoặc độ cao trên 3m thì tính vị trí 3.
+ Đối với đất của các tổ chức chỉ xác định
một vị trí cho toàn bộ khuôn viên thửa đất (không hạn chế độ dài, chiều sâu
thửa đất cách chỉ giới đường giao thông) Giá đất để tính tiền thuê đất, xác
định giá trị đất vào giá trị tài sản được xác định theo vị trí mặt tiền công
sở.
+ Vị trí 2: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 1
của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu
cách chỉ giới đường giao thông từ mét thứ 31 đến mét thứ 60.
+ Vị trí 3: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 2
của mỗi khu vực quy định nêu trên, có cùng một khuôn viên thửa đất có chiều sâu
cách chỉ giới đường giao thông từ mét thứ 61 đến mét thứ 90.
+ Vị trí 4: Là vị trí tiếp giáp sau vị trí 3
và các vị trí còn lại của mỗi khu vực quy định nêu trên.
2. Hạng đất: (việc phân hạng đất áp dụng theo
quy định hiện hành của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng
dẫn thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp)
2.1. Đất nông nghiệp:
- Hạng 3
- Hạng 4
- Hạng 5
- Hạng 6
2.2 Đất lâm nghiệp: tính chung một hạng cho
toàn huyện (gồm đất rừng sản xuất; đất rừng khoanh nuôi bảo vệ; đất rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng).
III. VIỆC ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CỦA TỪNG LOẠI ĐẤT NHƯ SAU:
Đối với đất hiện đang quản lý và sử dụng của
các cá nhân và tổ chức:
Thực hiện áp dụng bảng giá đất ở, đất phi
nông nghiệp khác tại đô thị; đất ở, đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn để
thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước, thực hiện theo dõi và hạch toán
giá trị đất vào giá trị tài sản của nhà nước được quy định như sau:
1. Việc xác định giá đất ở bằng (=) 100% giá
đất được quy định tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo đường phố
tương ứng.
2. Việc xác định giá đất SXKD bằng (=) 70%
giá đất được quy định tại bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo đường
phố tương ứng. Quy định này không áp dụng đối với các hộ sử dụng đất ở vào mục
đích SXKD.
3. Việc xác định giá đất xây dựng trụ sở cơ
quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng (=) 70% giá đất được quy định tại
bảng giá đất ở, đất phi nông nghiệp khác theo đường phố tương ứng.
4. Việc xác định giá đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất do các cơ sở
tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa và đất phi nông nghiệp khác bằng (=) 50% giá đất tại bảng giá đất ở, đất phi
nông nghiệp khác được quy định theo đường phố tương ứng.
IV. ĐỐI VỚI VIỆC GIAO
MỚI ĐẤT Ở, ĐẤT SXKD CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC:
1. Việc giao mới đất ở cho các hộ gia đình,
cá nhân không thông qua hình thức đấu giá cũng thực hiện theo quy định tại điểm
1- Mục III nêu trên.
2. Việc giao mới đất SXKD cho các hộ gia đình
và tổ chức để thực hiện thuê đất không thông qua hình thức đấu giá cũng thực
hiện theo quy định tại điểm 2- Mục III nêu trên.
V. THỜI ĐIỂM ÁP DỤNG
GIÁ ĐẤT VÀ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN GIÁ ĐẤT.
1. Thời điểm áp dụng: có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2008.
2. Một số điểm cần lưu ý khi thực hiện giá
đất:
a) Những dự án Nhà nước thực hiện cải tạo mặt
bằng, xây dựng một số công trình hạ tầng đô thị, để thực hiện giao đất cho các
hộ gia đình có thu tiền sử dụng đất, chi phí này được phân bổ để thu ngoài giá
gọi là khoản thu tiền đầu tư hạ tầng.
b) Xử lý các trường hợp đã giao đất thuộc diện
phải nộp tiền sử dụng đất nhưng chưa nộp hoặc đã nộp một phần.
- Trường hợp chưa nộp phải nộp theo mức giá
mới điều chỉnh.
- Trường hợp đã nộp một phần: trên cơ sở số
tiền đã nộp để xác định là diện tích đã nộp. Diện tích còn lại xác định là chưa
nộp, phải nộp theo mức giá mới điều chỉnh.
c) Đối với những phương án bồi thường đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 31/12/2007 trở về trước, áp dụng như sau:
- Những phương án bồi thường, GPMB đã được
Nhà nước bố trí vốn và bố trí đất tái định cư cho các phương án, nhưng các đối
tượng được đền bù GPMB không nhận tiền, nhận đất tái định cư thì không được
điều chỉnh theo khung giá đất mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2008.
- Những phương án bồi thường GPMB chưa được
bố trí vốn và bố trí đất tái định cư thì được áp dụng điều chỉnh theo khung giá
đất mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2008.
BẢNG 1:
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
(Kèm theo Quyết định
số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT
|
Tên đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
1
|
Đường 7/5
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến ngã rẽ vào
trụ sở phường Tân Thanh, đối diện bên kia đường đến hết số nhà 246 (ông
Nguyễn Văn Trận)
|
10.800
|
4.000
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào trụ sở phường Tân
Thanh đến ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh, đối diện bên kia đường đến hết số
nhà 94A (ông Nguyễn Văn Tân)
|
8.400
|
3.000
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Trường Chinh
đến ngã ba rẽ vào BQLDA chuyên ngành xây dựng, đối diện bên kia đến hết KS
Mường Thanh
|
7.800
|
3.000
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu Xi
măng trắng
|
8.400
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Xi măng trắng đến hết trụ sở
Công ty khoáng sản, đối diện bên kia đường đến hết số nhà (ông Đinh Văn Tấn)
|
8.400
|
4.000
|
|
|
- Đoạn còn lại đến hết địa phận thành phố
(đến cầu bản Ten)
|
7.000
|
3.000
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba rẽ vào BQLDA chuyên ngành
xây dựng đến hết chợ TT2
|
5.400
|
3.000
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường rẽ vào nhà máy nước
đến cầu Huổi Phạ
|
1.800
|
800
|
|
|
- Đoạn từ cầu Huổi Phạ đến công ty xây dựng
thủy lợi (Thác bay)
|
1.000
|
500
|
|
|
- Đoạn từ công ty XD thuỷ lợi (thác bay)
đến hết địa giới thành phố Điện Biên Phủ
|
800
|
400
|
|
2
|
Đường Trần Đăng Ninh
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Hải quan đến cầu mới
|
10.800
|
4.800
|
|
|
- Đoạn từ cầu mới (cạnh Cảnh sát giao thông
tỉnh) đến ngã ba bến xe khách TP ĐBP
|
7.200
|
3.000
|
|
3
|
Đường Trường Chinh
|
|
|
|
|
- Đoạn tiếp giáp đường 7/5 đến đường rẽ vào
trường PTDT nội trú tỉnh, đối diện bên kia đường đến hết đất số nhà 226 (ông
Phạm Q Mạnh)
|
6.000
|
3.000
|
|
|
- Đoạn từ đường rẽ vào trường PTDT nội trú
tỉnh đến ngã tư trường tiểu học HN-ĐBP
|
4.200
|
1.800
|
|
4
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba bến xe khách TP ĐB đến
cổng Sân bay
|
3.600
|
1.800
|
|
|
- Đoạn từ cổng sân bay đến hết đường 32m
(C13)
|
3.200
|
2000
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba bến xe khách TP ĐB đến hết
công ty vật tư nông nghiệp
|
3.600
|
1.800
|
|
5
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Trần Đăng
Ninh đến ngã tư đường Bế Văn Đàn
|
6.000
|
2.400
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bế văn Đàn
đến ngã tư đường Bế Văn Đàn
|
4.200
|
|
|
6
|
Đường Bế Văn Đàn
|
|
|
|
|
Ngã ba đường 7/5 (Quỹ hỗ trợ phát triển) đến
trụ sở phường Mường Thanh
|
6.000
|
|
|
7
|
Đường cầu A1 mới:
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ tiếp giáp đường 7/5 (ngã tư rạp
chiếu bóng) đến cầu A1
|
6.000
|
3.000
|
|
8
|
Đường Nguyễn Chí Thanh, đường 15m sau Bảo tàng:
Đoạn từ đường ra cầu A1 đến ngã ba đường ra đường 7/5
|
2.400
|
1.200
|
|
9
|
Đường cạnh Bảo tàng ĐBP: Đoạn từ ngã ba
đường 7/5 đến tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh (đường 15m sau Bảo tàng)
|
3000
|
|
|
10
|
Đường Hoàng Văn Thái
|
|
|
|
|
- Tiếp giáp đường 7/5 (ngã tư nghĩa trang
A1) đến ngã tư trường HN ĐBP
|
4.200
|
1.700
|
|
11
|
Đường nối từ ngã ba đường Hoàng Văn Thái
(Tòa án tỉnh) đến đường Hoàng Công Chất (ngã tư cổng tỉnh đội)
|
4.200
|
|
|
12
|
Đường Hoàng Công Chất
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường 7/5 đến ngã
tư trường HN-ĐBP
|
4.800
|
2.400
|
|
|
Đoạn từ ngã tư trường HN-ĐBP đến ngã ba rẽ vào
Tỉnh đội, đối diện bên kia đường đến hết đất SN 333A (ông bà Liên Hà)
|
3.500
|
1.200
|
|
|
|
4.800
|
2.400
|
|
|
Đoạn tiếp giáp địa phận phường Mường Thanh
đến đường rẽ vào trường Chính trị, đối diện bên kia đường đến cổng Bệnh viện
đa khoa tỉnh
|
2.400
|
2.000
|
|
|
- Đoạn từ cổng Bệnh viện Đa khoa tỉnh đến
hết đất trường Trung học Y tế
|
2.400
|
1.000
|
|
|
- Đoạn từ giáp đất Trường Trung học Y đến hết
đất bản Noong Bua
|
1.200
|
500
|
|
13
|
Đường 22,5m: Đoạn tiếp giáp đường Hoàng Công
Chất đến bờ mương qua trường Him Lam Noong Bua
|
2.500
|
|
|
14
|
Đường Lê Trọng Tấn
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 (Cạnh Công ty
Thương nghiệp Điện Biên) đến hết mương thoát nước (chân dốc Ta po)
|
7.200
|
4.000
|
|
|
- Đoạn từ mương thoát nước (chân dốc Tapo)
đến trung đoàn 82
|
1.800
|
1.000
|
|
15
|
Đường sau chợ trung tâm 1:
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư đường Lê Trọng Tấn đến lối
rẽ giáp hàng cá chợ TT1 (Trừ khu vực đất chợ)
|
3.000
|
1.500
|
|
|
- Đoạn từ cuối chợ TT I (hàng cá) đến công
trường 06 cũ (Trừ khu vực đất trong chợ)
|
1.800
|
1.000
|
|
|
- Đoạn ngã tư đường Lê Trọng Tấn rẽ vào đường
sau khách sạn công đoàn
|
1.800
|
800
|
|
16
|
Đường 27 mét: Đoạn tiếp giáp đường Trường
Chinh đến tiếp giáp đường 13m
|
4.000
|
1.200
|
|
17
|
Đường 13m: Nối tiếp đường 27 mét (sau Trường
Sư phạm) đến tiếp giáp đường Sùng Phái Sinh
|
2.000
|
1.200
|
|
18
|
Đường Tôn Thất Tùng: Đoạn từ ngã ba tiếp
giáp đường Hoàng Văn Thái (từ đất của TT PCBHXH) đến cổng phụ Tỉnh đội
|
3.000
|
1.500
|
|
19
|
Quốc lộ 12: (từ đầu khu Ki ốt C13 đến hết
địa phận Thành phố)
|
|
|
|
|
- Khu Ki ốt C13 đến cầu xi măng
|
1.500
|
800
|
|
|
- Đoạn từ cầu xi măng đến hết địa phận
Thành phố ĐBP (Mương đồi ĐL); Trừ đất ruộng
|
1.000
|
500
|
|
20
|
Đường Lò Văn Hặc
|
|
|
|
|
- Đoạn ngã ba đường Trần Đăng Ninh đến ngã
tư thứ nhất
|
2.400
|
|
|
|
- Đoạn tiếp từ ngã tư thứ nhất đến hết
đường Lò Văn Hặc
|
2.100
|
1.500
|
|
21
|
Đường Trần Văn Thọ
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (Cạnh
Công an tỉnh) đến cổng nhà máy bê tông
|
2.400
|
1.500
|
|
22
|
Đường 13/3
|
|
|
|
|
- Từ ngã tư đường Trần Văn Thọ rẽ về phía
nhà ông Bùi Văn Mác đến hết đường rải thảm nhựa; và về phía hết đất bộ chỉ
huy Biên phòng tỉnh, đối diện là hết đất nhà Đông Anh SN 266
|
2.000
|
|
|
23
|
Đường 10,5m cạnh UBND tỉnh
Đoạn từ ngã ba đường 7/5 vào sau sân vận động
+ 2 nhánh bao quanh SVĐ
|
2.400
|
1.200
|
|
24
|
Đường cạnh Quảng trường UBND tỉnh:
Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (Trụ sở Cựu
chiến binh tỉnh) đến ngã ba cắt đường Phan Đình Giót
|
3.000
|
2.000
|
|
25
|
Đường Phan Đình Giót
|
|
|
|
|
Đoạn từ ngã ba đường Phan Đình Giót đến ngã
ba đường cạnh UBND tỉnh Điện Biên (khách sạn Hà Nội - Điện Biên Phủ)
|
2.000
|
|
|
26
|
Đường Trần Can
|
|
|
|
|
Đoạn từ tiếp giáp đường 7/5 đến ngã ba thứ
nhất
- Đoạn còn lại từ ngã ba thứ nhất đến ngã
ba khu tập thể Ngân hàng, bên phải đường đến hết đất nhà ông Phạm Văn Huỳnh
(khu tập thể Ngân Hàng)
|
3.000
|
1.500
|
|
27
|
Đường trước chợ TT 3:
Đoạn từ ngã ba đường Trường Chinh đến ngã
ba tập thể Ngân hàng
|
4.000
|
2.000
|
|
28
|
Các đường nhánh nối từ đường 7/5 sang đường
Nguyễn Chí Thanh (Trừ đường ra cầu A1 - Đường Bế Văn Đàn ra cầu M. Thanh cũ)
|
2.400
|
|
|
29
|
Đường Tô Vĩnh Diện
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 7/5 (đối
diện là cây xăng Công an tỉnh) đến hết nghĩa trang Him Lam
|
2.400
|
1.500
|
|
|
- Đoạn đường từ ngã ba tiếp giáp đường Tô
Vĩnh Diện đến ngã ba rẽ vào trung tâm cai nghiện cũ
|
900
|
500
|
|
|
- Đoạn đường từ ngã rẽ vào trung tâm cai
nghiện (cũ) đế trụ sở phương Noong Bua
|
800
|
400
|
|
30
|
Đường Sùng Phái Sinh
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 đến đường rẽ vào
trại cá, đối diện bên kia đường đến hết đất chi nhánh điện TP ĐBP
|
2.000
|
1.000
|
|
|
- Đoạn còn lại đến ngã tư tiếp giáp đường
27 mét
|
1.500
|
800
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư tiếp giáp đường 27 mét đến
tiếp giáp đường Hoàng Công Chất (phía sau trường tiểu học HN-ĐBP)
|
1.500
|
800
|
|
31
|
Đường Xí nghiệp gạch: Đoạn tiếp giáp đường
7/5 (ngã ba Công ty Đô thị) đến Công ty vật liệu xây dựng số 2; Đường vào TT
thể dục thể thao: Đoạn tiếp giáp đường 7/5 cạnh KS Mường Thanh đến hết đất
kho xăng
|
1.200
|
600
|
|
32
|
Đường rẽ vào trại 1 cũ:
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường 7/5 đến cầu xi măng
thứ nhất
|
3.000
|
1.400
|
|
|
- Đoạn từ cầu xi măng thứ nhất đến bờ mương
|
1.800
|
900
|
|
33
|
Đường đi cầu tre C4: Đoạn từ ngã ba đường
7/5 cạnh cây xăng C4 đến đầu cầu treo C4
|
2.400
|
1.400
|
|
34
|
Các đường nhánh còn lại nối từ đường Trường
Chinh đến các đường khác
|
|
|
|
+ Các đường đã XD hạ tầng kỹ thuật
|
1.500
|
|
|
|
+ Các đường chưa XD hạ tầng kỹ thuật
|
1.000
|
|
|
35
|
Đường đi vào xã Thanh Luông:
Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh cũ đến hết địa
phận thành phố (trừ đất trồng cây lâu năm do Công ty cây công nghiệp quản lý)
|
2.000
|
1.000
|
|
36
|
Đường đi vào ngã ba rẽ vào xã Thanh Hưng:
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư cầu Mường Thanh cũ đến hết
đất di tích lịch sử
|
1.500
|
|
|
37
|
Đường Hoà Bình:
Đoạn từ ngã ba đường 7/5 đến hết trụ sở phường
Tân Thanh
|
1.800
|
900
|
|
|
- Đoạn còn lại đến cổng trường dân tộc nội
trú tỉnh
|
1.500
|
750
|
|
38
|
Đường vào trường Chính trị:
Đoạn từ ngã tư đến hết địa giới trường
Chính trị
|
1.800
|
800
|
|
39
|
Đường vào C13:
Đoạn từ ngã ba QL12 (cầu xi măng) đến cổng
phòng khám đa khoa khu vực
|
1.000
|
500
|
|
|
- Đoạn từ phòng khám đa khoa khu vực đến
cầu máng C8
|
750
|
350
|
|
40
|
Đường 17,5m, dài 600m cạnh mương Him Lam:
Đoạn từ ngã ba đường 7/5 rẽ vào hết khu quy
hoạch
|
1.900
|
|
|
41
|
Đường 10m dài 600m: Đoạn từ ngã ba đường
7/5 rẽ vào hết khu quy hoạch (song song với đường 17,5m)
|
1.500
|
|
|
42
|
Các đường còn lại tiếp giáp đường 7/5 đến
các đường khác:
|
|
|
|
- Các đường tiếp giáp đường 7/5 vào các khu
dân cư đã có đường khổ rộng 7mét trở lên được quy hoạch thành đường phố chưa
được XD hạ tầng kỹ thuật
|
1.200
|
600
|
|
|
- Các đường tiếp giáp đường 7/5 vào các khu
dân cư khổ rộng dưới 7 mét (là đường nhựa hoặc bê tông)
|
1.200
|
600
|
|
|
+ Các đường tiếp giáp đường 7/5 vào các khu
dân cư khổ rộng dưới 7 mét (chưa được XD hạ tầng kỹ thuật)
|
900
|
500
|
|
43
|
Các đường còn lại trong khu dân cư:
|
|
|
|
- Đường đi nghĩa trang Hòa Bình: đoạn tiếp
giáp đường Sùng Phái Sinh đến chân dốc nghĩa trang Hòa Bình
|
750
|
|
|
|
- Các đường khổ rộng 10 mét tiếp giáp đường
Trần Đăng Ninh, đường Nguyễn Hữu Thọ vào các khu dân cư phường Thanh Bình
|
1.800
|
|
|
|
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng 7m
trở lên đến dưới 15m đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
1.500
|
|
|
|
- Các đường quy hoạch trong khu dân cư có
khổ rộng 15 mét trở lên đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
1.600
|
|
|
|
- Các đường trong khu dân cư có khổ rộng từ
3 đến dưới 7m (đường bê tông)
|
1.000
|
500
|
|
|
- Các đường có khổ rộng từ 7 m đến dưới 10m
là đường đất, cấp phối được quy hoạch là đường phố chưa được xây dựng hạ tầng
kỹ thuật chưa nêu ở trên
|
1.000
|
500
|
|
|
- Các đường có khổ rộng từ 5 đến dưới 7 m
(đường đất, đường cấp phối)
|
850
|
400
|
|
|
- Đường đi nghĩa trang Hòa Bình: đoạn tiếp giáp
đường Sùng Phái Sinh đến chân dốc nghĩa trang Hòa Bình
|
750
|
|
|
|
- Các đường đất còn lại dưới 3m
|
600
|
300
|
|
44
|
Các tuyến đường trong khu quy hoạch tái định
cư Thủy điện Sơn La tại phường Noong Bua
|
|
|
|
|
- Đường có khổ rộng 36m
|
3.000
|
|
|
|
- Đường có khổ rộng 22,5m
|
2.000
|
|
|
|
- Đường có khổ rộng 16,5m
|
1.800
|
|
|
|
- Đường có khổ rộng 11,5m
|
1.300
|
|
|
45
|
Đất khu chợ Trung tâm I (các mức giá được
phê duyệt tại quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 23/6/2006 điều chỉnh theo quyết định
giá năm 2008 như sau)
|
|
|
|
- Các hộ có mức giá 4.000ng đ/m2
|
4.800
|
|
|
- Các hộ có mức giá 2.400ng đ/m2
|
2.900
|
|
|
- Các hộ có mức giá 1.900ng đ/m2
|
2.300
|
|
|
- Các hộ có mức giá 1.400ng đ/m2
|
1.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh đất ở nông thôn của các phường năm
2007 sang năm 2008 thành đất ở đô thị
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
46
|
Phường Thanh Trường
|
|
|
|
|
|
Các bản:
- Tre phai; Bản Mớ; Ta Pô; Na Púng; Na Lanh
|
300
|
240
|
180
|
100
|
47
|
Phường Noong Bua
|
|
|
|
|
|
Các bản:
- Phiêng Bua; Noong Bua; Hồng Lứu; Khe Chít
|
360
|
285
|
180
|
120
|
|
- Thôn Tân Hưng, Tân Lập
|
300
|
240
|
180
|
|
|
- Nà Nghè; Tả Lềnh; Kê Lênh
|
240
|
180
|
100
|
70
|
48
|
Phường Him Lam
|
|
|
|
|
|
Các bản
- Huổi Phạ; Him Lam 2
|
300
|
240
|
180
|
100
|
|
- Him Lam 1
|
360
|
300
|
180
|
|
49
|
Phường Nam Thanh
|
|
|
|
|
|
Các bản:
- Noong En; Noong Chấn;
|
340
|
285
|
180
|
100
|
|
- Bản Khá, Co Coóng, Pom Loi
|
300
|
240
|
180
|
100
|