ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
22 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC RÀ SOÁT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, VIỆC LẤY Ý KIẾN NGƯỜI DÂN VÀ CÔNG KHAI VIỆC GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH CÔNG CỘNG HOẶC
GIAO, CHO THUÊ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 570/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2023 và Văn bản số
153/STNMT-CCQLĐĐ ngày 11 tháng 01 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc rà soát, công bố công
khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến
người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp
để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền
kề trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
2. Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai, cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành
chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Rà soát các thửa đất nhỏ
hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý
Hàng năm (Quý III), Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phát triển
quỹ đất căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 11
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai) để thực hiện rà
soát, lập danh mục các thửa đất có diện tích nhỏ hẹp do địa phương trực tiếp quản
lý, sử dụng và các thửa đất có diện tích nhỏ hẹp thuộc quỹ đất đã thu hồi khi
thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn mà Trung tâm đang được giao quản lý.
Danh mục các thửa đất có diện tích nhỏ hẹp do Nhà
nước quản lý phải thể hiện các thông tin về thửa đất như: số tờ, số thửa, địa
điểm; diện tích thửa đất, hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, các
quy hoạch khác có liên quan (quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị; quy
hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt); đề xuất
phương án sử dụng đất, trong đó cần ưu tiên sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà
nước quản lý vào mục đích công cộng (theo Mẫu Phụ lục 1 kèm Quyết định này).
Điều 4. Công bố, công khai và lấy
ý kiến người dân về danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý
Việc công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà
nước trực tiếp quản lý tại địa phương, lấy ý kiến người dân và công khai việc
giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp tại địa phương để sử dụng
vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề được
thực hiện như sau:
1. Trên cơ sở danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà
nước quản lý được lập tại Điều 3, Ủy ban nhân dân cấp huyện công khai danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại địa phương trên Cổng Thông tin điện
tử cấp huyện; niêm yết tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đồng thời, chỉ đạo
Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai (theo địa bàn quản lý) danh mục các
thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất; thông báo trên phương tiện truyền
thanh và trên trang thông tin điện tử của địa phương về danh mục các thửa đất
nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý tại địa phương.
Thời gian công bố, công khai là 15 (mười lăm) ngày
làm việc (có biên bản niêm yết và kết thúc công khai).
2. Trong thời gian niêm yết công bố, công khai, Ủy
ban nhân dân cấp xã gửi văn bản lấy ý kiến người sử dụng đất liền kề với thửa đất
nhỏ hẹp về nhu cầu và phương án sử dụng đất dự kiến sử dụng vào mục đích công cộng
hoặc giao đất, cho thuê đất.
3. Kết thúc thời hạn công bố công khai tại khoản 1
Điều này (có biên bản kết thúc công khai); trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp thu, giải trình các ý kiến
của người dân nơi có đất, người sử dụng đất liền kề (nếu có) về các kiến nghị
liên quan đến việc sử dụng vào mục đích công cộng, việc giao, cho thuê các thửa
đất liền kề và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về danh mục các thửa
đất nhỏ hẹp dự kiến sử dụng vào mục đích công cộng; các thửa đất dự kiến giao đất
hoặc cho người sử dụng đất liền kề thuê đất.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định
danh mục các thửa đất đất nhỏ hẹp do Ủy ban nhân dân xã báo cáo tại khoản 3 Điều
này và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục các thửa đất nhỏ hẹp
do Nhà nước quản lý tại địa phương để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao,
cho người sử dụng đất liền kề thuê đất.
Thời gian thực hiện là 20 (hai mươi) ngày làm việc
kể từ ngày có văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Sau khi danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước
quản lý đã được phê duyệt tại khoản 4 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
công bố, công khai trên Cổng Thông tin điện tử cấp huyện; niêm yết tại Trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp huyện (theo Mẫu Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).
Đồng thời, sao gửi quyết định và kèm theo danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp đã được phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả lời bằng
văn bản cho người sử dụng đất liền kề đối với nội dung đã lấy ý kiến tại khoản
2 Điều này.
Điều 5. Tổ chức triển khai thực
hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
công tác quản lý nhà nước đối với thửa đất nhỏ hẹp theo quy định của pháp luật
hiện hành và quy định tại Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm; giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức khi có nhu cầu
sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý.
c) Tổng hợp các vướng mắc, khó khăn của Ủy ban nhân
dân cấp huyện trong quá trình triển khai thực hiện quyết định để tham mưu, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
d) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và các
Chi nhánh tại cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp thông
tin địa chính đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý khi được yêu cầu.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
đăng ký danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý vào Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm cấp huyện để trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và Trung tâm phát
triển quỹ đất quản lý, sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản
lý theo đúng quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện theo quy định này.
c) Thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản
lý theo danh mục đã được phê duyệt, đảm bảo việc giao đất, cho thuê đất cho người
sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
d) Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
đ) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và trước pháp luật về quản lý, sử dụng đối với quỹ đất này.
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và
xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật đất đai trong quá
trình quản lý, sử dụng đất đối với quỹ đất này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện kiểm tra, rà soát, báo cáo tình hình
thực hiện việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp trên địa bàn cấp xã để
thực hiện việc quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
b) Tổ chức thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký
nhu cầu sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý theo danh mục
đã được phê duyệt (hình thức thông báo tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, điểm dân
cư, thuộc tổ dân phố) và tổng hợp đề xuất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường.
c) Tiến hành công khai, minh bạch các thông tin về
các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý theo quy định.
4. Trung tâm phát triển quỹ đất
Thực hiện phối hợp với UBND cấp xã kiểm tra, rà
soát, báo cáo tình hình thực hiện việc quản lý và sử dụng các thửa đất nhỏ hẹp
trên địa bàn do đơn vị quản lý theo đúng quy định.
5. Các tổ chức; hộ gia đình, cá nhân
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo
đúng quy định pháp luật đất đai và quy định hiện hành
Điều 6. Điều khoản thi hành
1 Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban quản
lý Khu kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các đoàn thể chính trị, xã hội tỉnh;
- Đài phát thanh, truyền hình Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa
- Lưu: VT, CN, KN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hòa Nam
|
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
DANH MỤC CÁC THỬA ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP
QUẢN LÝ TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN……….., HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ....
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN...
|
|
STT
|
Số tờ
|
Số thửa
|
Diện tích (m2)
|
Địa điểm
|
Hiện trạng sử dụng
đất
|
Quy hoạch sử dụng
đất
|
Quy hoạch khác có
liên quan
|
Đề xuất phương
án sử dụng đất
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người tổng hợp
Ký tên
|
......ngày,...tháng...năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên (đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
CÔNG KHAI VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC THỬA
ĐẤT NHỎ HẸP DO NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ ....
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ...
|
|
STT
|
Số tờ
|
Số thửa
|
Diện tích
(m2)
|
Địa điểm
|
Hiện trạng sử dụng
đất
|
Quy hoạch
|
Hình thức giao
đất, cho thuê đất
|
Mục đích sử dụng
đất
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......ngày,...tháng...năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN…
CHỦ TỊCH
Ký tên (đóng dấu)
|