ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2023/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 10 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ
THẢO BẢNG GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT, PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT CỦA HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ TỔ GIÚP VIỆC CỦA CÁC HỘI ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và phương pháp xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định
bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 65/TTr-STC ngày 15 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết các
nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng
thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ
giúp việc của các Hội đồng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Hội đồng thẩm định bảng
giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất (sau đây viết tắt là Hội đồng) và các thành
viên Tổ giúp việc của các Hội đồng (sau đây viết tắt là Tổ giúp việc).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc.
Điều 2. Nội dung
chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất và thẩm định phương
án giá đất của Hội đồng và Tổ giúp việc
1. Nội dung chi
a) Chi in ấn, sao tài liệu và văn
phòng phẩm.
b) Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát
thực địa (nếu có).
c) Chi thẩm định dự thảo bảng giá đất,
dự thảo bảng giá đất điều chỉnh.
d) Chi thẩm định phương án giá đất.
đ) Chi thuê tổ chức có chức năng tư vấn
thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp
việc (khi được mời).
e) Các khoản chi khác có liên quan trực
tiếp đến hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc.
2. Mức chi
a) Chi thẩm định dự thảo bảng giá đất,
dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
Stt
|
Thành
phần tham dự
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng
|
dự
thảo
|
550.000
|
2
|
Phó Chủ tịch và các thành viên Hội
đồng (trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định
giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc)
|
dự
thảo
|
400.000
|
3
|
Thành viên Tổ giúp việc, thư ký.
|
dự
thảo
|
250.000
|
b) Chi thẩm định phương án giá đất
- Mức chi cho các thành phần tham dự
phiên họp Hội đồng
Stt
|
Thành
phần tham dự
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Phiên
họp
|
550.000
|
2
|
Phó Chủ tịch và các thành viên (trừ
thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất hoặc
chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng)
|
Phiên
họp
|
400.000
|
3
|
Đại diện đơn vị liên quan tham dự
(gồm: đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thư ký cuộc họp,...)
|
Phiên
họp
|
150.000
|
- Chi cho các thành viên tham dự
phiên họp Tổ giúp việc
Stt
|
Thành
phần tham dự
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
1
|
Tổ trưởng, Tổ phó, các thành viên
(trừ thành viên là đại diện tổ chức có chức năng tư vấn thẩm định, định giá đất
hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Tổ giúp việc) và thư ký
|
Phiên
họp
|
250.000
|
2
|
Đại diện đơn vị liên quan tham dự
|
Phiên
họp
|
100.000
|
c) Chi thuê tổ chức có chức năng tư vấn
thẩm định, định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp
việc
- Thuê chuyên gia về giá đất tham gia
Hội đồng và Tổ giúp việc
+ Lương chuyên gia tư vấn theo ngày
quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn
trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức
hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước, cụ thể:
Điều
kiện, trình độ của chuyên gia
|
Mức
lương đồng/ngày
|
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học chuyên ngành có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên
ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ
trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong
chuyên ngành tư vấn.
|
2.000.000
|
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học
đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên
ngành tư vấn.
- Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ
trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong
chuyên ngành tư vấn.
|
1.500.000
|
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học
đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên
ngành tư vấn.
|
1.000.000
|
+ Chi phí tàu xe đi lại (thanh toán
theo thực tế phát sinh; trường hợp đi lại bằng máy bay thì thanh toán theo giá
vé hạng phổ thông);
+ Chi phí lưu trú, thuê phòng nghỉ:
600.000 đồng/người/ngày.
- Thuê tổ chức có chức năng tư vấn thẩm
định, định giá đất tham gia Hội đồng và Tổ giúp việc
+ Mức phí thuê tổ chức tư vấn thẩm định,
định giá đất tham gia Hội đồng thẩm định giá đất không vượt quá 20% chi phí
thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, nhưng không thấp hơn 5.500.000 đồng/phương
án để làm cơ sở tính nghĩa vụ tài chính nộp Ngân sách Nhà nước và không thấp
hơn 3.300.000 đồng/phương án để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Trường hợp mức phí vượt quá 20% chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất thì
Sở Tài chính sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức phí cho từng trường
hợp cụ thể;
+ Mức phí thuê tổ chức tư vấn thẩm định,
định giá đất tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất không vượt quá 3% chi phí
thuê đơn vị tư vấn xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh,
nhưng không thấp hơn 10.000.000 đồng/dự thảo.
d) Các khoản chi in ấn, photo tài liệu
và văn phòng phẩm; chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa (nếu có) và chi
khác thực hiện theo thực tế phát sinh, có hóa đơn, chứng từ theo quy định.
Điều 3. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Hội
đồng và Tổ giúp việc được bố trí trong dự toán Ngân sách
hàng năm của Sở Tài chính và được sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời gian
thực hiện
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 02 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức chi bồi dưỡng cho các thành viên
hội đồng, tổ giúp việc và đại biểu được
mời tham dự hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây
dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; các thành viên Hội đồng, Tổ giúp việc; Thủ trưởng các ban ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- TT. TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc gia PL);
- Trung tâm công báo tỉnh; Website tỉnh;
- LĐVP, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|