ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2017/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ K ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI NHÀ Ở CŨ RIÊNG LẺ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
CÓ KHẢ NĂNG SINH LỢI CAO TẠI VỊ TRÍ MẶT ĐƯỜNG, MẶT PHỐ KHI BÁN NHÀ VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Luật Đất
đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 299/TTr-SXD ngày 22/9/2016 và
Báo cáo bổ sung tại Văn
bản số 11103/SXD-QLN ngày 02/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành hệ số K điều chỉnh giá đất đối với nhà ở cũ riêng lẻ thuộc sở hữu nhà nước
có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố khi
bán nhà và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội; cụ thể như sau:
1. Các trường hợp nhà ở cũ riêng lẻ
có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố thuộc diện quy định tại
Điểm d, Khoản 2, Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ phải áp dụng (nhân) với hệ số K điều chỉnh giá đất bằng 1,5.
2. Các trường hợp nhà ở cũ riêng lẻ
có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố nếu thuộc Điểm h, Khoản
2, Điều 2 Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà
Nội quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày
01/01/2015 đến ngày 31/12/2019, ngoài việc áp dụng (nhân) với hệ số K điều
chỉnh giá đất đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt
đường, mặt phố phải áp dụng (nhân) với hệ số K đất vị trí, bao gồm:
a) Trường
hợp thửa đất ở khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có
mặt tiếp giáp với hai đường, phố có tên trong bảng giá thì tính hệ số bằng 1,2
giá đất của đường, phố cao nhất; nhưng mức giá sau khi điều chỉnh không quá mức
vượt khung giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định.
b) Trường hợp thửa đất ở vị trí giao
cắt giữa một đường, phố có tên trong bảng giá với một đường, phố có mặt cắt
đường từ 3,5m trở lên (vị trí 2) thì được tính hệ số bằng 1,1 giá đất của đường
phố có tên trong bảng giá, phụ lục bảng giá; nhưng mức giá sau khi điều chỉnh
không quá mức vượt khung giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định.
3. Các trường hợp nhà ở cũ riêng lẻ
có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố có diện tích đất vượt
hạn mức đất ở theo quy định thì đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở,
ngoài việc áp dụng (nhân) với hệ số K điều chỉnh giá đất đối với nhà ở riêng lẻ
có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, phố còn phải áp dụng (nhân) hệ
số K điều chỉnh giá đất do UBND Thành phố ban hành có hiệu lực thi hành tại
thời điểm ký hợp đồng mua bán.
4. Các trường hợp nhà ở cũ riêng lẻ
có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố diện tự quản, là nhà ở
cấp 4 (01 tầng) đã phá đi xây dựng lại (không còn nhà ở cấp 4 thuộc sở hữu nhà
nước), thuộc diện UBND các quận, huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ, xét cấp Giấy
chứng nhận theo quy định, phải áp dụng (nhân) với hệ số K điều chỉnh giá đất
quy định tại Quyết định này (nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP về đối tượng, thời điểm
nộp hồ sơ, khung giá đất áp dụng để thu tiền sử dụng đất).
Điều 2. Xử
lý chuyển tiếp
1. Thực hiện theo quy định tại Điểm
c, Khoản 3, Điều 81 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
2. Xác định hạn mức đất ở để xử lý
chuyển tiếp đối với hồ sơ mua nhà ở cũ riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao tại vị
trí mặt đường, mặt phố:
a) Trường
hợp đã nộp đơn mua nhà ở cũ riêng lẻ trước ngày 06/6/2013 mà nhà ở đó có
đủ điều kiện được bán theo giá bán và cơ chế miễn, giảm tiền mua nhà theo chính
sách của Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ thì hạn mức đất ở áp
dụng theo Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 của UBND thành phố Hà
Nội.
b) Các trường hợp bán nhà ở cũ theo
quy định tại Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ thì hạn mức đất ở áp dụng theo quy
định hiện hành của UBND thành phố Hà Nội.
3. Đối với các trường hợp nhà ở cũ
riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố diện tự quản là nhà ở cấp 4 (01 tầng) đã phá đi xây dựng lại (không còn
nhà ở cấp 4 thuộc sở hữu nhà nước), thuộc diện UBND các quận, huyện, thị xã
tiếp nhận hồ sơ, xét cấp Giấy chứng nhận (nghĩa vụ tài chính
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP về đối tượng, thời điểm nộp hồ sơ, khung giá đất áp dụng để thu tiền sử dụng đất) thì căn cứ
vào thời điểm ban hành Thông báo nộp tiền
sử dụng đất để áp dụng hệ số K điều chỉnh giá đất đối với nhà ở riêng lẻ có khả
năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, phố; cụ thể như
sau:
a) Nếu đã có Thông báo nộp tiền sử
dụng đất thì thực hiện theo Thông báo.
b) Nếu chưa có Thông báo nộp tiền sử
dụng đất thì phải áp dụng (nhân) với hệ số K điều chỉnh giá đất đối với nhà ở
cũ riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
thành phố Hà Nội; Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý và phát triển nhà Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND Thành phố;
- Đoàn ĐB Quốc hội TP Hà Nội;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Thành phố;
- VPUBTP: các PCVP, các phòng CV;
TT Tin học Công báo;
- Lưu: VT, ĐTThạch.
37523, 49169-60
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|