|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
01/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 08 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ “ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ,
TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG
THỦY HẢI SẢN” KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 14/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Văn bản số 1968/TTr-SXD ngày 30/12/2015; báo cáo đề xuất của Sở Tư pháp tại Văn
bản số 2126/BC-STP ngày 29/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ “Đơn giá bồi thường các
loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư
cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Bộ Đơn giá bồi thường là căn cứ để xác định giá trị bồi thường
tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 01/01/2016 và
thay thế bộ Đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND
ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ
Xây dựng;
- Cổng thông tin điện tử Chính
phủ;
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó VP/UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn - VP UBND
tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, XD2;
Gửi Văn bản giấy và Điện tử.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, TÀU THUYỀN,
MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
A. THUYẾT MINH
I. Căn cứ xây dựng đơn giá:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;
- Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình theo công bố của Bộ Xây dựng tại Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày
26/12/2012, Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, Quyết
định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014, Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 và
văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007;
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà
Tĩnh công bố kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Các văn bản hiện hành khác có liên
quan.
II. Nội dung đơn
giá:
Đơn giá bồi thường tài sản trên đất
khi Nhà nước thu hồi đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 2, Chương 1, Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:
1. Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, mồ
mả:
Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng
mới, gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn thành
việc xây dựng công trình.
1.1. Chi phí vật liệu:
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá lấy
theo mức giá thị trường bình quân trong Quý IV năm 2015 tại địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
1.2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được
tính theo hướng dẫn Bộ Xây dựng và mặt bằng giá nhân công trên địa bàn tỉnh.
1.3. Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công đã tính toán lại
theo quy định hiện hành, trong đó tiền lương thợ điều khiển máy đã được điều chỉnh
theo mặt bằng giá nhân công trên địa bàn tỉnh, giá nhiên
liệu, động lực tính theo mức giá bình quân trong Quý IV/2015.
1.4. Một số loại vật kiến trúc khác được điều tra, khảo sát theo giá thị trường tại các địa phương trên toàn
tỉnh.
2. Đơn giá tàu thuyền và máy móc, thiết
bị nông cụ, ngư cụ:
- Về chủng loại dựa trên kết quả điều
tra, khảo sát với các loại đang được sử dụng phổ biến tại các địa phương trên
toàn tỉnh.
- Về mức giá dựa trên báo giá của các
nhà sản xuất, cung cấp và khảo sát thực tế tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3. Đơn giá cây cối, hoa màu và nuôi
trồng thủy, hải sản:
3.1. Đối với cây cối, hoa màu: Đơn
giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (cây giống, phân bón,
công chăm sóc bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật...) hoặc giá trị kinh tế do cây đó
mang lại.
3.2. Đối với nuôi trồng thủy, hải sản:
Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (con giống, thức ăn,
thuốc phòng dịch, nạo vét ao đầm, chăm sóc bảo vệ...) theo giai đoạn phát triển,
năng suất sản lượng bình quân.
B. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
Trong quá trình thực hiện, Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án căn cứ vào thực tế để áp dụng đơn giá
cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một số nội dung sau:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả (Mục
A Phần đơn giá chi tiết):
1.1. Nhà cửa, vật
kiến trúc các loại:
- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc các
loại, khi kiểm đếm khối lượng cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu từng công trình phù hợp với quy định của bộ đơn giá này để áp dụng
mức giá và các chiết tính tăng (giảm) theo hiện trạng thực tế cho phù hợp. Đối
với trường hợp nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng dở dang trước thời điểm thu hồi
đất thì Hội đồng bồi thường căn cứ khối lượng thực tế, mức
độ hoàn thành và mức giá trong bộ đơn giá này để tính toán, áp giá cho phù hợp.
- Đối với nhà cửa, công trình, vật kiến
trúc bị ảnh hưởng một phần khi giải phóng mặt bằng được bồi
thường, hỗ trợ như sau:
+ Trường hợp khi giải phóng mặt bằng
mà bị ảnh hưởng một phần công trình thì được bồi thường phần
bị ảnh hưởng đó theo đơn giá hiện hành và được xem xét hỗ trợ chi phí cải tạo sửa
chữa phần công trình còn lại đảm bảo an toàn và công năng sử dụng, mức hỗ trợ
do Hội đồng bồi thường tính toán đề xuất trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp thu hồi một phần công
trình mà phần công trình còn lại không thể cải tạo, sửa chữa để sử dụng như mục
đích, công năng ban đầu thì được xem xét bồi thường toàn bộ công trình.
Việc xác định mức độ bị ảnh hưởng (có
thể cải tạo, sửa chữa hay không thể cải tạo, sửa chữa được để xem xét bồi thường
một phần hay toàn bộ công trình) do Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm đánh
giá, tính toán và đề xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với nhà đang xây dựng dở
dang được xác định như sau:
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã
xây dựng nhân với đơn giá hoặc tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành
sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
- Đối với nhà xây dựng ở nơi có địa hình, địa chất phức tạp (ao, hồ...), có chiều cao móng lớn
hơn 1,5m đối với nhà 1 tầng móng đá, tường chịu lực và lớn hơn 2m đối với nhà
móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung dầm chịu lực thì Hội
đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định cụ thể chiều cao móng (có hồ sơ chứng
minh) để áp dụng hệ số K điều chỉnh tính theo giá trị công trình được áp dụng
đơn giá ở mục A (phần đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc) như sau:
+ Đối với nhà 1 tầng móng đá, tường
chịu lực:
K=1,04 đối với nhà có móng từ 1,5 đến
2m
K=1,05 đối với nhà có móng trên 2m
+ Đối với nhà móng BTCT kết hợp xây gạch
đá, khung dầm chịu lực:
* Trường hợp chiều cao móng từ 2m đến
2,5m:
K=1,04 đối với nhà 1 tầng
K=1,03 đối với nhà 2 tầng
K=1,02 đối với nhà 3 tầng
* Trường hợp chiều cao móng trên 2,5m:
K=1,05 đối với nhà 1 tầng
K=1,04 đối với nhà 2 tầng
K=1,03 đối với nhà 3 tầng
+ Chiều cao móng được tính từ đáy
móng đến mép trên của móng.
- Đối với nhà mái bằng, nhưng do điều
kiện kinh tế hộ gia đình đổ bằng không hết diện tích xây dựng thì phần đổ bằng
không hết được tính theo giá của nhà mái bằng và khấu trừ
phần chênh lệch giá giữa mái bê tông và mái thực tế của phần diện tích đó.
- Cầu thang lên gác xép (gác lửng) và
cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng.
- Nhà có cửa đi, cửa sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ) khác quy cách, chủng loại
so với quy định trong bộ đơn giá này thì được tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng
thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
- Nhà có ốp tường thì được tính thêm
phần chênh lệch giữa giá ốp tường với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp
có chiều cao £ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong giá nhà).
- Diện tích mái lợp được tính bằng
cách đo trực tiếp hoặc lấy theo diện tích, mặt chiếu bằng của mái nhân với hệ số
theo từng loại mái như sau:
+ Nếu lợp mái ngói nhân hệ số 1,16
+ Nếu lợp mái tôn nhân hệ số 1,07
+ Nếu mái lợp fibro xi măng nhân hệ số
1,08
- Diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng
có đổ sàn mái BTCT tính theo diện tích sàn mái, nếu không đổ sàn mái BTCT tính
theo kích thước đến mép ngoài của tường móng. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng
bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích xây dựng để áp
giá.
- Diện tích xây dựng đối với nhà 2 tầng
trở lên:
+ Tầng 1: tính như nhà 1 tầng.
+ Các tầng khác: tính theo diện tích
sàn hoặc sàn mái bê tông cốt thép.
+ Nếu tầng trên không đổ mái bê tông
cốt thép thì diện tích tầng đó được tính theo mép ngoài của tường nhà. Trường hợp
có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện
tích của tầng để áp giá.
- Đối với nhà có bố trí gác xép, gác lững kết cấu bằng bê tông cốt thép, gỗ, hoặc vật liệu
khác thì lấy khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá.
- Đối với công trình khác:
+ Non bộ (bể đựng nước + non bộ): Phần
bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo giá bể chứa nước
trong bộ đơn giá. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được
tính bổ sung theo giá ốp gạch; Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính
chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
+ Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng,
đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo đỡ, vận chuyển,
lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
+ Trường hợp nơi có địa hình phức tạp,
khó khăn ở các khu vực miền núi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư,
căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở,
Ban, ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với các
trường hợp đặc biệt.
+ Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có
thiết kế và sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp, không thể vận dụng
đơn giá ban hành kèm theo quyết định này thì Hội đồng bồi thường xem xét xác định
giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường theo Đơn giá xây dựng công trình
đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố (trường
hợp không có trong hệ thống giá được công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất,
thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng);
Dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng.
- Đối với giếng khoan ở những vùng đồi
núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành không phù hợp thì xác định
theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường.
- Giàn cây leo (bầu, bí, dưa, mướp,..):
+ Đối với giàn được xác định theo qui
cách và loại vật liệu sử dụng. Đơn giá giàn chỉ áp dụng trong trường hợp đang sử
dụng cho các loại cây leo sinh trưởng hoặc đang thu hoạch.
+ Loại giàn cây
leo sử dụng vật liệu tận dụng thuộc các vùng đã được bồi thường, hỗ trợ thì
không tính chi phí vật liệu, chỉ hỗ trợ chi phí nhân công 1.500đ/m2
giàn.
Phương
pháp đo diện tích giàn:
+ Đối với giàn có kết cấu khung cột
thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô, diện tích được tính theo diện tích của
mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang.
+ Đối với giàn có kết cấu chữ A sử dụng
2 mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, diện tích được tính theo bề mặt phần có cây leo.
+ Đối với giàn dùng các cành cây rải
trong vườn, diện tích được tính theo mặt bằng có cây leo.
1.2. Mồ mả:
- Mồ mả xây được tính theo quy mô
trung bình, phổ thông nhất. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần
thiết để hoàn thành công trình theo quy cách tương ứng.
- Đơn giá các loại mộ lắp ghép đã bao
gồm phí vận chuyển và chi phí lắp đặt, đất, cát chèn mộ.
- Hội đồng bồi thường phối hợp với
chính quyền địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của các loại mộ để có
phương án áp giá bồi thường và hỗ trợ phù hợp.
- Đối với các trường hợp di dời mồ mả
không vào quy hoạch tập trung, nếu cự ly di dời trên 10km, thì hỗ trợ thêm chi
phí di chuyển (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng
bồi thường tại thời điểm cất bốc). Mức hỗ trợ theo quy định trong bộ đơn giá
này.
- Đối với mồ mả
khi cất bốc được hỗ trợ chi phí lễ nghi theo phong tục, tập quán tâm linh. Mức
hỗ trợ theo quy định trong bộ đơn giá này.
- Đối với mồ mả hung táng, tại thời
điểm cất bốc chưa phân hủy, ngoài việc bồi thường còn được hỗ trợ thêm chi phí
áo quan phục vụ cho việc di chuyển, chôn cất và chi phí xử
lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo mức giá qui định trong bộ đơn giá này (phải
có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời
điểm cất bốc).
1.3. Một số trường hợp khác:
1.3.1 Đối với công tác đào đất ao, hồ
kênh mương:
Hội đồng bồi thường phải xác định cụ
thể khối lượng thực tế đối với việc đào ao, hồ, kênh mương các loại để thực hiện
bồi thường, hỗ trợ. Những khối lượng do quá trình hình thành của tự nhiên được
tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào khối
lượng đào đắp để bồi thường, hỗ trợ (Hội đồng bồi thường
và Chính quyền địa phương có trách nhiệm xác định nguồn gốc ao, hồ, kênh mương
hình thành tự nhiên theo nội dung này).
1.3.2. Công trình Hạ tầng kỹ thuật và
hệ thống dây chuyền công nghệ:
- Đối với công trình Hạ tầng kỹ thuật,
trong trường hợp thu hồi đất được bồi thường về đất thì công trình đó được bồi
thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương. Trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường về đất thì không được bồi
thường công trình hạ tầng kỹ thuật mà chỉ được xem xét để hỗ trợ. Mức hỗ trợ và
hình thức hỗ trợ do Hội đồng bồi thường xây dựng, tính toán trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
- Hệ thống dây chuyền công nghệ, thiết
bị, vật tư phụ tùng phụ trợ trong dây chuyền khi phải tháo dỡ được tính bao gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, hao hụt, bảo quản,
bảo dưỡng, chi phí lắp đặt và một số chi phí khác, áp dụng theo đơn giá xây dựng
và lắp đặt hiện hành của UBND tỉnh.
1.4. Các trường hợp điều chỉnh đơn
giá theo khu vực đối với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc như sau:
- Khu vực các huyện Hương Sơn, Hương
Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh hệ số 1,05;
- Khu thị xã Kỳ Anh hệ số 1,07;
- Khu vực thị xã Hồng Lĩnh hệ số là 0,98;
- Các khu vực còn lại hệ số bằng 1.
2. Tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông
cụ, ngư cụ và các loại tài sản khác (Phụ lục 02, mục B của phần đơn giá chi tiết):
- Căn cứ vào tình hình thực tế và tài
liệu liên quan của các loại tàu, thuyền, thiết bị máy móc, nông cụ, ngư cụ về hồ
sơ đăng ký, đăng kiểm (nếu có), quy cách, chủng loại, công suất, nguồn gốc xuất
xứ, chất lượng hiện tại, thời gian sử dụng, mức khấu hao,
các thông tin xác định chủ sở hữu hợp pháp và giá trị còn lại để xác định mức bồi
thường, hỗ trợ phù hợp theo từng dự án.
- Các loại tàu thuyền, máy móc thiết bị,
nông cụ, ngư cụ,... thuộc vùng tái định cư có chuyển đổi nghề nghiệp được hỗ trợ
bằng (=) giá trị hiện hành theo đơn giá nhân (x) tỷ lệ % chất lượng còn lại
nhân (x) với tỷ lệ % mức hỗ trợ nhưng không quá 70%. Trường hợp các vùng tái định
cư không chuyển đổi nghề nghiệp thì không được bồi thường mà chỉ được hỗ trợ
chi phí di chuyển, tháo lắp, hao hụt vật liệu (riêng tàu thuyền các loại chỉ hỗ
trợ chi phí nhân công điều khiển và nhiên liệu trong quá trình di chuyển). Mức
hỗ trợ theo quy định của UBND tỉnh.
- Các đồ dùng nội
thất trong nhà như tủ, giường, bàn, ghế, tủ bếp bằng gỗ, nhôm kính và các loại
vật liệu khác mà có thể tháo lắp, di chuyển được thì không được bồi thường mà
chỉ được hỗ trợ chi phí di chuyển, tháo lắp. Mức hỗ trợ
theo quy định của UBND tỉnh.
3. Cây cối, hoa màu (Phụ lục 03 của
phần đơn giá chi tiết):
3.1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây
thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện
theo quy định sau đây:
- Đối với cây hàng năm nếu bộ đơn giá
này còn thiếu hoặc đơn giá chưa phù hợp với địa phương thì
hàng năm UBND huyện, thành phố, thị xã xây dựng và ban hành bảng giá để áp dụng,
mức bồi thường được tính theo giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ. Giá trị sản
lượng thu hoạch của một vụ được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03
năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời
điểm thu hồi đất;
- Đối với cây lâu năm, mức bồi thường
được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa
phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
- Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;
- Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị
thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản
lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Đối với các loại cây lấy gỗ như
thông, keo, bạch đàn... trồng rải rác trong vườn, trồng làm hàng rào (trồng
phân tán); trồng trên bờ thửa; bờ lô, khoảnh ở nương rẫy kết hợp bảo vệ cây
nông nghiệp; trồng trên đất công cộng (đường giao thông, bờ mương) thì mức tính
bằng số lượng cây nhân với đơn giá tại Phụ lục 03 của bộ đơn giá này.
- Đối với các loại cây trồng rừng
nguyên liệu, khi mật độ trồng rừng vượt quá tiêu chuẩn, cách tính giá trị bồi
thường như sau:
+ Số cây nằm trong mật độ tiêu chuẩn
tính giá trị bồi thường theo mức giá trong bộ đơn giá này.
+ Số cây vượt quá tiêu chuẩn tính hỗ
trợ bao gồm giống, công chăm sóc bảo vệ theo mức giá quy định trong bộ đơn giá
này, nhưng số cây vượt không quá 01 lần mật độ tiêu chuẩn. Đối với trường hợp
cây tái sinh, chỉ tính tối đa là 02 chồi/gốc.
- Đối với những vùng có điều kiện tự
nhiên có tính đặc thù của tiểu vùng khí hậu, nhằm phòng chống các thiên tai như
bão, lốc, gió Lào, lỡ đất ở một số khu vực trên địa bàn
toàn tỉnh mà không vì mục đích để tính bồi thường với số
cây trồng vượt mật độ tiêu chuẩn (2.500 cây/ha) thì số cây vượt trên 2.500
cây/ha được tính mức bồi thường bằng 80% đơn giá chuẩn ban hành cho số cây vượt, nhưng số cây vượt không quá 2 lần mật độ tiêu chuẩn (5.000
cây), số cây vượt quá 7.500 cây thì không được bồi thường,
hỗ trợ. Trường hợp ở những nơi mà rừng cây có tính đặc thù, việc áp dụng đơn
giá nêu trên không phù hợp thì Hội đồng bồi thường lập phương án bồi thường báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Đơn giá cây ăn quả được tính theo
tiêu chuẩn quy cách và mật độ hiện hành. Trường hợp trồng vượt quá tiêu chuẩn,
được hỗ trợ về cây trồng, công trồng theo mức giá như sau.
+ Cam, chanh, quất,
xoài, nhãn trồng có đường kính nhỏ hơn 2cm: 4.000 đồng/cây
+ Ổi, khế và một
số cây ăn quả khác trồng có đường kính nhỏ hơn 2cm:
3.000 đồng/cây
3.2. Đối với những
loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng
bồi thường vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng
giá để tính toán, nhưng chênh lệch không quá 20%. Trường hợp không có loại cây
trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư, năng
suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức
giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước
khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau màu ngắn ngày trồng sau thời điểm
thu hồi đất thì không được bồi thường.
3.3. Đường kính thân cây để xác định
mức giá bồi thường được đo tại vị trí cách mặt đất 30cm:
3.4. Cây cối sau khi đã được bồi thường
đầy đủ theo quy định thì về nguyên tắc là thuộc sở hữu của
Nhà nước, tuy nhiên để tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người dân, thì các
hộ gia đình, cá nhân có cây cối đã được bồi thường phải tự
chặt hạ, dời dọn và tận thu để bàn giao mặt bằng sạch. Nếu hộ gia đình, cá nhân
không tự chặt hạ, dời dọn thì Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư tổ chức chặt hạ, thu dọn để bàn giao mặt bằng, kinh phí chặt hạ được
lấy từ kinh phí bồi thường GPMB theo quy định hiện hành.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu giữ lại nguyên hiện trạng rừng cây, vườn
cây để tạo cảnh quan, môi trường cho dự án thì tổ chức, cá nhân được Nhà nước
giao đất hỗ trợ thêm cho người có rừng cây, vườn cây theo mức thỏa thuận nhưng không quá 50% giá trị bồi thường rừng cây, vườn cây đó.
Khoản kinh phí hỗ trợ thêm này không tính khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định.
4. Nuôi trồng thủy hải sản (Phụ lục
03 của phần đơn giá chi tiết):
- Đối với vật nuôi là thủy, hải sản
mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không
phải bồi thường, chi hỗ trợ công thu hoạch
- Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại
thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
- Khối lượng để tính bồi thường, hỗ
trợ nuôi trồng thủy hải sản được tính theo diện tích mặt nước tại thời điểm kiểm
kê, mức giá tương ứng theo mật độ và hình thức nuôi được quy định trong bộ đơn
giá này, Hội đồng bồi thường phối hợp với chính quyền địa phương xác định hình
thức nuôi, mật độ nuôi, loại con giống để áp dụng đơn giá
phù hợp.
- Khối lượng đào, đắp ao hồ, chi phí cải tạo ao nuôi và các công trình
phụ được xác định theo khối lượng thực tế, mức giá theo quy định trong bộ đơn
giá này và đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của UBND tỉnh.
- Đối với sản phẩm nuôi trồng thủy hải
sản đã thu hoạch trước thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ.
- Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết
bị phục vụ cho việc nuôi trồng thủy sản thì Hội đồng bồi thường tính chi phí
tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt.
5. Đối với trường hợp việc áp dụng bộ đơn giá này chưa phù hợp với thực tế thì Hội đồng bồi thường lập
hồ sơ kiểm đếm đầy đủ, nêu rõ quy cách, chủng loại, báo cáo về Sở Xây dựng, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Sở chuyên ngành để cùng
xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi
phê duyệt phương án bồi thường.
Phần II
ĐƠN GIÁ CHI TIẾT
A. Đơn giá nhà cửa, vật kiến
trúc, mồ mả: Phụ lục 01.
B. Đơn giá tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ: Phụ lục 02.
C. Đơn giá cây cối hoa màu và nuôi
trồng thủy hải sản: Phụ lục
03.
Trong quá trình thực hiện Quyết định
này, trường hợp có phát sinh vướng mắc các cơ quan quản lý, các tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở
Xây dựng (cơ quan chủ trì) để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
A. ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN
TRÚC, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND
ngày 08/01/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Số
TT
|
Loại
công trình, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
|
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA
|
I
|
TRƯỜNG HỌC VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà từ 3 đến 4 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá;
khung chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng
3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ; lợp ngói
22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, chống sét,
PCCC đầy đủ; cầu thang bậc mài granito, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
3.800.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có
hệ thống PCCC: giảm 35.000 đ/m2 sàn
- Nếu có khu vệ sinh: tăng 150.000
đ/m2 sàn của tầng có khu vệ sinh
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu lợp FibroXM:
giảm 200.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
tăng 55.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: tăng 10.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: giảm
550.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm 350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 220: giảm 182.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 110: giảm 335.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 298.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
369.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
258.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
180.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 220: giảm 293.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 150: giảm 349.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 100: giảm 410.000
đ/m2 sàn
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ
90.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
không sơn: giảm 104.000 đ/m2 sàn
- Nếu không trát:
giảm 269.000 đ/m2 sàn
- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000
đ/m2 sàn
- Nếu có khuôn
cửa, thì tính thêm bằng cách lấy m dài thực tế nhân (x)
với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu đổ thêm kết cấu BTCT khác:
tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 470.000 đồng/m2
- Nếu làm trần thì tính thêm bằng
cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá trần tương ứng trong bộ
đơn giá này.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ) khác quy cách, chủng loại trên
thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá
tương ứng trong bộ đơn giá.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực;
tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch
ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp
ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ
thống điện chiếu sáng, chống sét,
PCCC đầy đủ; cầu thang bậc mài granito, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ
nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.000.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống PCCC: giảm
35.000 đ/m2 sàn
- Nếu có khu vệ sinh: tăng 155.000
đ/m2 sàn của tầng có khu vệ sinh
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 200.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: tăng 53.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống
xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: tăng 9.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: giảm
550.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
184.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
337.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
300.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
371.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
260.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch đặc 150: giảm 182.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 220: giảm 295.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 150: giảm 351.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 100: giảm 412.000
đ/m2 sàn
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ 90.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường không sơn: giảm 104.000
đ/m2 sàn
- Nếu không trát:
giảm 269.000 đ/m2 sàn
- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000
đ/m2 sàn
- Nếu có khuôn
cửa thì tính thêm bằng cách lấy m dài thực tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu làm trần thì tính thêm bằng
cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá trần tương ứng trong bộ
đơn giá này.
- Nếu đổ thêm kết cấu BTCT khác:
tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả hoàn thiện) nhân
(x) với 470.000 đồng/m2.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ) khác quy cách, chủng loại trên
thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với
chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều
chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
3.1
|
Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung
chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch
ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô
kính, cửa sổ lánh, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống
điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ.
|
m2
XD
|
4.450.000
|
3.2
|
Móng BTCT kết
hợp xây gạch đá; tường chịu lực xây gạch đặc 220;
chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ
gỗ; lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi
(chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, PCCC đầy đủ.
|
m2
XD
|
3.900.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
3.1; 3.2:
- Nếu không có hệ thống PCCC: giảm
55.000 đ/m2 XD
- Nếu có khu vệ sinh: tăng 160.000
đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 200.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: tăng
50.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: tăng 8.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: giảm 546.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
339.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
302.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
184.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 220: giảm 297.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 100: giảm 414.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ
90.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
không sơn: giảm 104.000 đ/m2 XD
- Nếu không
trát: giảm 269.000 đ/m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000
đ/m2 XD
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương
ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có trần: tính thêm bằng cách
lấy diện tích trần thực tế nhân (x)
với đơn giá trần tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu đổ thêm
kết cấu BTCT khác: tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả
hoàn thiện) nhân (x) với 470.000 đồng/m2.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ khác quy cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ
đơn giá.
- Trường hợp nếu có cầu thang thì
tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
23.000 đồng cho 1m2 XD.
|
|
|
II
|
TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG,
TRẠM Y TẾ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà từ 3 đến 4 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực; tường bao che xây gạch
đặc 220; sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn;
mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2, cửa đi
panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước; vệ sinh khép kín các tầng, chống sét, PCCC đầy đủ; cầu thang bậc
lát gạch Ceramic, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm
III.
|
m2
sàn
|
3.900.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống PCCC: giảm
35.000 đ/m2 sàn
- Nếu không có vệ sinh khép kín các
tầng: giảm 150.000 đ/m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh khép kín
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu lợp
FibroXM: giảm 200.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
tăng 55.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: tăng 10.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: giảm
547.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
182.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 110: giảm 335.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
298.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
369.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
258.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
180.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 220: giảm 293.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 150: giảm 349.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 100: giảm 410.000
đ/m2 sàn
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ
93.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường không sơn: giảm 107.000
đ/m2 sàn
- Nếu không trát: giảm 269.000 đ/m2
sàn
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này
- Nếu đổ thêm kết cấu BTCT khác:
tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả hoàn thiện) nhân
(x) với 465.000 đồng/m2.
- Nếu làm trần thì tính thêm bằng
cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá trần tương ứng trong bộ
đơn giá này.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ) khác quy
cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với
chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm
theo mức giá 23.000 đồng cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung
chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng
3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói
22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống
điện, nước; vệ sinh khép kín các tầng, chống sét, PCCC đầy
đủ; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, lan can sắt, trụ, tay vịn bằng gỗ nhóm
III.
|
m2
sàn
|
4.200.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống PCCC: giảm
45.000 đ/m2 sàn
- Nếu không có
vệ sinh khép kín các tầng: giảm 155.000 đ/m2 sàn của tầng không có khu vệ
sinh khép kín
- Nếu lợp tôn:
giảm 120.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 200.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống
xà gồ bằng thép: tăng 53.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: tăng 9.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: giảm
547.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
184.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
337.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
300.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
371.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
260.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
182.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 220: giảm 295.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp
lô 150: giảm 351.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 100: giảm 412.000
đ/m2 sàn
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ
93.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường không sơn: giảm 107.000
đ/m2 sàn
- Nếu không trát: giảm 275.000 đ/m2
sàn
- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000
đ/m2 sàn
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu đổ thêm kết cấu BTCT khác:
tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả hoàn thiện) nhân
(x) với 465.000 đồng/m2.
- Nếu làm trần
thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá trần
tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ) khác quy cách, chủng loại trên
thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá
tương ứng trong bộ đơn giá.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
23.000 đồng cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà
1 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu
lực; tường bao che xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2;
cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, nước, vệ sinh khép kín, PCCC đầy đủ.
|
m2
XD
|
4.450.000
|
3.2
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá, tường chịu lực xây gạch đặc 220;
chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ
gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi panô kính, cửa sổ kính, gỗ dỗi (chưa tính khuôn
ngoại); hệ thống điện chiếu sáng, nước, hệ thống vệ sinh
khép kín, PCCC đầy đủ.
|
m2
XD
|
3.900.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
3.1; 3.2:
- Nếu không có hệ thống PCCC: giảm
55.000 đ/m2 XD
- Nếu không có vệ sinh khép kín: giảm
160.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 200.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
tăng 50.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: tăng 8.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ sàn mái BTCT: giảm
546.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
350.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
186.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
339.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
373.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
262.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 220: giảm 297.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 100: giảm 414.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ
93.000 đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm 107.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 275.000 đ/m2
XD
- Nếu nền lát
gạch hoa ximăng: giảm 75.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát
gạch đất nung: giảm 85.000 đ/m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000
đ/m2 XD
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng cách lấy m dài thực tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu đổ thêm kết cấu BTCT khác: tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT
(bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2.
- Nếu làm trần
thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân
(x) với đơn giá trần tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ khác quy cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
- Trường hợp nếu có cầu thang thì
tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
23.000 đồng cho 1m2 XD.
|
|
|
III
|
NHÀ Ở DÂN DỤNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự: Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng; có 3 phía trở lên
tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc hiện
đại; kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc; kết cấu phần thân: khung
bê tông cốt thép chịu lực; dầm, sàn, mái bê tông cốt
thép; lợp ngói xi măng có sơn màu, sườn mái bằng thép hộp hoặc gỗ nhóm 3 trở
lên; tường xây gạch dày 22cm; chiều cao trung bình mỗi tầng 3,6m; trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 3, hoặc trần thạch cao hoặc tấm
trần chuyên dụng cao cấp chiếm >=50% diện tích trần toàn nhà; phần tường,
trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp; tường trụ các mặt chính phía
ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp hoặc bả ma tít
+ sơn chống thấm; nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên; cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; bậc cầu thang lát đá Granit tự nhiên hoặc
lát gỗ, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2 hoặc gỗ kính; hệ
thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị
điện và vệ sinh cao cấp; bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại;
khu vệ sinh khép kín từng tầng .
|
m2
sàn
|
6.500.000
|
2
|
Nhà từ 3 đến 4 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung
chịu lực; tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng
3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ; lợp ngói
22v/m2; cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện,
nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, trụ, lan
can, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.400.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh mục 2:
- Nếu không có hệ thống cấp nước:
giảm 105.000đ/m2 sàn
- Nếu không có hệ thống điện: giảm 95.000đ/m2
sàn
- Nếu có hệ thống
chống sét: tăng 30.000đ/m2 sàn
- Nếu không có vệ sinh khép kín: giảm 120.000đ/m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh
- Nếu trong một tầng có nhiều hơn một
khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh
tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1m2 khu vệ sinh
- Nếu lợp ngói
10v/m2: tăng 47.000đ/m2 sàn mái
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000đ/m2 sàn
mái
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 200.000đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ BT sàn mái: giảm
547.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp
mái ngói: giảm 340.000đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: tăng 60.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: tăng 10.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường quét vôi ve: giảm
100.000đ/m2 sàn
- Nếu tường không sơn: giảm 117.000
đ/m2 sàn
- Nếu không
trát: giảm 301.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
202.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch đặc 110: giảm 318.000đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
187.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
410.000đ /m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
345.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch 6 lỗ 100: giảm 466.000đ/m2 sàn
- Nếu xây táp
lô 220: giảm 380.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 150: giảm 450.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 100: giảm 505.000
đ/m2 sàn
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
75.000đ/m2 sàn
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
85.000đ/m2 sàn
- Nếu nền láng
ximăng: giảm 107.000đ/m2 sàn
- Nếu không láng nền: giảm
195.000đ/m2 sàn
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch,
ốp gỗ, sàn lát gỗ: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân
(x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích gác xép (gác lửng) (bao gồm
cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ) khác quy cách, chủng loại trên
thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá
tương ứng trong bộ đơn giá.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
23.000 đồng cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 2 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà 2 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá; khung chịu lực;
tường bao che xây gạch đặc 220; sàn BTCT; chiều cao mỗi tầng
3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói
22v/m2; cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện,
nước, vệ sinh khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, trụ, lan
can, tay vịn bằng gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
4.500.000
|
3.2
|
Nhà 2 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá; tường chịu lực; xây gạch đặc tường 220; sàn
BTCT; chiều cao mỗi tầng 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường
sơn, mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện, nước, vệ sinh
khép kín ở các tầng; cầu thang bậc lát gạch Ceramic, trụ, lan can, tay vịn bằng
gỗ nhóm III.
|
m2
sàn
|
3.900.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1, 3.2:
- Nếu không có hệ thống cấp nước:
giảm 110.000đ/m2 sàn
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
95.000đ/m2 sàn
- Nếu có hệ thống chống sét: tăng 35.000đ/m2 sàn
- Nếu không có
vệ sinh khép kín: giảm 120.000đ/m2 sàn của tầng không có khu vệ sinh
- Nếu trong một
tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy
diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1m2
khu vệ sinh
- Nếu lợp ngói
10v/m2: tăng 47.000đ/m2 sàn mái
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000đ/m2 sàn
mái
- Nếu lợp Fibro XM: giảm
200.000đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ BT sàn mái: giảm
547.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
340.000đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép:
tăng 55.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: tăng 9.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu tường quét vôi ve: giảm
100.000đ/m2 sàn
- Nếu tường không sơn: giảm 117.000 đ/m2 sàn
- Nếu không trát:
giảm 301.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường
xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
318.000đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
187.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
410.000đ /m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
345.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
466.000đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 220: giảm 380.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 150: giảm 450.000
đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 100: giảm 505.000
đ/m2 sàn
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
75.000đ/m2 sàn
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
85.000đ/m2 sàn
- Nếu nền láng ximăng: giảm
107.000đ/m2 sàn
- Nếu không
láng nền: giảm 195.000đ/m2 sàn
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch,
ốp gỗ, sàn lát gỗ: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong
bộ đơn giá này.
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích gác xép (gác lửng) (bao gồm
cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2.
- Trường hợp lát gạch, cửa đi, cửa
sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ) khác quy cách, chủng loại trên
thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá
tương ứng trong bộ đơn giá.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
23.000đ cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
4
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
4.1
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung chịu lực; tường bao che
xây gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn; mái BTCT; hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2;
cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại);
hệ thống điện, nước, vệ sinh khép kín.
|
m2
XD
|
4.750.000
|
4.2
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch, đá; tường chịu lực xây gạch đặc
220; chiều cao hộc 3,6m; nền lát gạch ceramic; tường sơn;
mái BTCT, hệ thống xà gồ gỗ, lợp ngói 22v/m2; cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); hệ thống điện nước, vệ sinh
khép kín.
|
m2 XD
|
4.055.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 4.1; 4.2:
- Nếu không có
hệ thống cấp nước; giảm 115.000đ/m2 XD
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
95.000đ/m2 XD
- Nếu không có
vệ sinh khép kín: giảm 120.000 đồng/m2 XD
- Nếu trong một tầng có nhiều hơn một
khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy
diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1m2
- Nếu lợp ngói 10v/m2: tăng
47.000đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000đ/m2 XD
- Nếu lợp FibroXM:
giảm 200.000đ/m2 XD
- Nếu không lợp mái ngói: giảm 340.000đ/m2 XD
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: tăng 50.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết
hợp gỗ: tăng 8.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ
BT sàn mái: giảm 546.000 đồng/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm
90.000đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm 107.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 301.000 đ/m2
XD
- Nếu tường xây
gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
318.000đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
187.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
346.000đ /m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
321.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
401.000đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 220: giảm 390.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 450.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 100: giảm 505.000
đ/m2 XD
- Nếu nền đánh granito: tăng
50.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
75.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
85.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm
107.000đ/m2 XD
- Nếu không láng nền: giảm
195.000đ/m2 XD
- Nếu không có cửa: giảm 440.000
đ/m2 XD
- Nếu có khuôn
cửa thì tính thêm bằng cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch,
ốp gỗ, sàn lát gỗ: tính thêm bằng cách lấy diện tích thực
tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng
BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích gác xép (gác lửng)
(bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2.
- Trường hợp
lát gạch, cửa đi, cửa sổ khác quy cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng
cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ
đơn giá.
- Trường hợp nếu có cầu thang thì
tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
23.000đ cho 1m2 XD.
|
|
|
4.3
|
Nhà 1 tầng: Móng BTCT hoặc xây gạch đá; tường chịu lực; xây gạch đặc 110;
bổ trụ gạch đặc 220; chiều cao hộc 3,3m;
mái lợp ngói 22v/m2; hệ thống xà gồ gỗ; nền lát gạch ceramic, tường sơn; cửa
đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại); có hệ
thống điện.
|
m2
XD
|
2.750.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng
95.000đ/m2 XD
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
85.000đ/m2 XD
- Nếu có vệ sinh khép kín: tăng
120.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp ngói
10v/m2: tăng 47.000đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn: giảm 120.000đ/m2 XD
- Nếu lợp FibroXM: giảm 200.000đ/m2
XD
- Nếu mái lợp tranh: giảm
260.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
75.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
85.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm
107.000đ/m2 XD
- Nếu không láng nền: giảm
195.000đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm
63.000đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm 87.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 254.000 đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 318.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng
117.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng
130.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
28.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
150.000đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
93.000đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 220: giảm 72.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 133.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: giảm 184.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150 kết hợp 110:
giảm 155.0000đ/m2 XD
- Nếu xây đá
quả (tường 150-220): giảm 160.000 đ/m2 XD
- Nếu không có
cửa: giảm 260.000 đ/m2 XD
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá
này.
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng
BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích gác xép (gác lửng) (bao gồm cả hoàn
thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2.
- Nếu có trần
các loại, tường ốp gạch, ốp gỗ, sàn lát gỗ: tính thêm bằng cách lấy diện tích
thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Trường hợp cửa đi, cửa sổ khác
quy cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế
nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
- Trường hợp nếu có cầu thang thì
tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao nhà khác với mức quy
định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
20.000đ cho 1m2 XD.
|
|
|
4.4
|
Nhà bán mái (một mái): Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây gạch đặc
110, hộc cao 3m, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn, tường quét vôi ve, cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính khuôn ngoại), có
hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.700.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
65.000đ/m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng
75.000đ/m2 XD
- Nếu có vệ sinh
khép kín: tăng 120.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp ngói 22v/m2: tăng
120.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 80.000
đ/m2 XD
- Nếu lợp tranh:
giảm 155.000đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 220: tăng 225.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng
116.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng
161.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
50.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 110: giảm
79.000đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
56.000đ /m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 95.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: giảm 105.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát tường: giảm
162.000đ/m2 XD
- Nếu sơn tường: tăng 45.000đ/m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: giảm
28.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
55.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch
đất nung: giảm 73.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm
106.000đ/m2 XD
- Nếu không láng nền (nền đất): giảm 175.000đ/m2 XD
- Nếu có cửa cuốn tự động: hỗ trợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 600.000 đồng/bộ
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích gác
xép (gác lửng) (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 425.000 đồng/m2.
- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch,
ốp gỗ, sàn lát gỗ: tính thêm bằng cách lấy diện tích thực
tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Trường hợp cửa đi, cửa sổ khác quy cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng
thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ
đơn giá.
- Trường hợp nếu có cầu thang thì
tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
18.000đ cho 1m2 XD.
|
|
|
4.5
|
Nhà xây bao (nhà xây bao hoàn chỉnh, chưa tính phần khung gỗ và mái): móng gạch,
đá quả hoặc đá hộc, tường xây gạch đặc 220, cao 3m, nền lát gạch liên doanh,
tường quét vôi ve, cửa đi, cửa sổ bằng ván gỗ dỗi (chưa tính
khuôn ngoại), hệ thống điện đầy đủ.
|
m2
XD
|
1.500.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
65.000đ/m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng
75.000đ/m2 XD
- Nếu có vệ sinh khép kín: tăng
110.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây
gạch 2 lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
321.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 401.000đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 110: giảm 318.000đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
446.000đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 220: giảm 396.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 436.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 100: giảm 481.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát tường: giảm 188.000đ/m2 XD
- Nếu quét sơn: tăng 49.000đ/m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: giảm
25.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát đá hoa cương, cẩm thạch: tăng 250.000đ/m2 XD
- Nếu nền đánh
granito: tăng 39.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
75.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
85.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm 106.000đ/m2 XD
- Nếu không
láng nền: giảm 195.000đ/m2 XD
- Nếu xây đá quả (tường 150-220):
giảm 160.000 đ/m2 XD
- Nếu không có
cửa: giảm 140.000 đ/m2 XD
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Trường hợp cửa đi, cửa sổ khác quy cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng
thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng
BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích gác xép (gác lửng) (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2.
- Trường hợp nhà xây bao chưa hoàn thiện, hoặc xây bao kết hợp các vật liệu khác thì lấy
trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân
(x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Chiết tính tăng giảm 16.000đ/m2
XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều
cao nhà
|
|
|
4.6
|
Công trình phụ trợ liền kề (được
liên kết với 1 mặt tường của công trình chính): Móng xây gạch đá, tường xây táp lô
110 hoặc xây đá, cao hộc 2,6m, cửa gỗ nhóm IV, tường quét vôi ve, nền láng xi măng, mái lợp ngói.
|
m2
XD
|
1.150.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn:
giảm 100.000đ/m2 XD
- Nếu Iợp FibroXM: giảm 150.000đ/m2
XD
- Nếu lợp
tranh: giảm 205.000đ/m2 XD
- Nếu liên kết
với 2 mặt tường của công trình chính: giảm 165.000đ/m2 XD
- Nếu liên kết với 3 mặt tường của
công trình chính: giảm 245.000đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 220: tăng 318.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: tăng
80.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng
162.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 110: tăng 70.000 đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 150: tăng 117.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch
6 lỗ 150: tăng 85.000đ/m2 XD
- Nếu xây gạch
6 lỗ 110: tăng 65.000đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch táp lô 150:
tăng 35.000 đ/m2 XD
- Nếu tường sơn: tăng 35.000đ/m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: giảm
22.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: tăng
55.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: tăng
38.000đ/m2 XD
- Nếu không láng
nền: giảm 106.000đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 154.000/m2
XD
- Nếu cửa gỗ
nhóm II-III: tăng 205.000đ/m2 XD
- Nếu cửa kính uPVC: tăng
90.000đ/m2 XD
- Nếu cửa nhôm kính loại thường: tăng 30.000đ/m2 XD
- Nếu cửa lắp bản ván ghép và cửa
tôn khung thép: giảm 20.000 đ/m2 XD
- Nếu không có cửa: giảm 50.000
đ/m2 XD
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có vệ sinh khép kín: tăng 110.000đ/m2 XD
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích
gác xép (gác lửng) (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2.
- Khi chiều cao chái khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 16.000đ cho 1m2 XD.
|
|
|
4.7
|
Nhà phụ, nhà tạm: kết cấu bằng tranh, tre, nửa, lá; cửa tạm, đơn
giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá…;
mái lợp giấy dầu, bạt, các loại lá, nền đất
|
m2
XD
|
300.000
|
5
|
Nhà kết cấu bằng gỗ (chưa
tính phần xây bao)
|
|
|
5.1
|
Nhà khung gỗ nhóm 2, chiều cao
trung bình cột 3m mái lợp ngói 22v/m2
|
m2
XD
|
1.150.000
|
5.2
|
Nhà khung gỗ nhóm 3-4, chiều cao
trung bình cột 3m mái lợp ngói 22v/m2
|
m2
XD
|
1.050.000
|
5.3
|
Nhà khung gỗ
nhóm 5-6, chiều cao trung bình cột 3m mái lợp ngói
22v/m2
|
m2
XD
|
950.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
5.1, 5.2, 5.3:
- Trường hợp nhà gỗ không xây bao: tăng 500.000đ/m2 XD (bao gồm phần xây móng, bó nền, tôn nền, lót nền, láng nền); ngoài ra chiết tính:
+ Nếu lát nền bằng gạch Ceramic: tăng 150.000đ/m2 XD
+ Nếu lát nền bằng gạch đất nung:
tăng 36.000đ/m2 XD
+ Nếu lát gạch
xi măng: tăng 61.000đ/m2 XD
+ Nếu nền đất (không láng XM): giảm
75.000đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn: giảm 35.000đ/m2 XD
- Nếu lợp FibroXM:
giảm 92.000đ/m2 XD
- Nếu mái lợp tranh: giảm 150.000
đ/m2 XD
- Nếu trần bằng
vách gỗ, ván ép... thì cộng thêm phần diện tích trần, bao che nhân theo đơn
giá tương ứng của bộ đơn giá này
- Khi chiều cao cột khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá
50.000đ cho 1m2 XD.
|
|
|
IV
|
NHÀ CÔNG NGHIỆP, NHÀ KHO VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Móng đơn BTCT,
móng tường xây gạch đá, Cột thép, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che xây
gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đổ BT, cửa sắt xếp, sản xuất tại nhà máy
theo hệ thống liên hoàn (có thiết kế); có hệ thống điện đầy đủ.
|
|
|
1.1
|
Nhịp khung <=15m, cao <=6m
|
m2
XD
|
2.890.000
|
1.2
|
Nhịp khung >15m, cao >6m
|
m2
XD
|
3.250.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
1.1; 1.2
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
95.000đ/m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng
85.000đ/m2 XD
- Nếu không có
bao che: giảm 263.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 80.000
đ/m2 XD
- Nếu mái lợp ngói 22v/m2: tăng
120.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch ceramic: giảm
65.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng VXM: giảm 157.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
123.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
148.000đ/m2 XD
- Nếu không đổ BT nền: giảm
260.000đ/m2 XD
- Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín:
tăng 110.000đ/m2 XD
- Nếu có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng
cách: lấy diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1m2
- Nếu có trần: cộng thêm bằng cách
lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này
- Nếu bao che bằng vật liệu khác thì
lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích
bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
|
|
|
2
|
Móng đơn BTCT, móng tường xây gạch
đá, Cột bê tông hoặc cột thép hình, vì kèo, xà gồ thép hình, tường bao che
xây gạch, mái lợp tôn sóng màu, nền đổ BT, cửa sắt xếp, sản xuất gia công
bằng thủ công.
|
|
|
2.1
|
Nhịp khung <=15 m, cao <=6m
|
m2
XD
|
1.970.000
|
2.2
|
Nhịp khung >15 m, cao >6m
|
m2
XD
|
2.225.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
2.1; 2.2:
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
95.000đ/m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng
85.000đ/m2 XD
- Nếu không có bao che: giảm
263.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp
Fibro XM: giảm 80.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp ngói 22v/m2: tăng
120.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch ceramic: giảm
65.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng VXM: giảm 157.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
123.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
148.000đ/m2 XD
- Nếu không đổ BT nền: giảm
260.000đ/m2 XD
- Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín:
tăng 110.000đ/m2 XD
- Nếu có nhiều
hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu
vệ sinh tăng thêm nhân (x) 1.700.000đ/1m2
- Nếu có trần: cộng thêm bằng cách
lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá
này
- Nếu bao che bằng vật liệu khác
thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực
tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
|
|
|
3
|
Nhà lắp ghép kết cấu nhẹ:
Móng BTCT, cột vì kèo và giằng bằng thép hộp hoặc thép hình nhẹ, mái lợp tôn
chống nóng 3 lớp, bao che mặt ngoài bằng tấm nhựa PVC,
vách ngăn 3 lớp (tôn - xốp - tôn), nền lát gạch Ceramic hoặc gạch PVC, hệ thống
cửa đi và cửa sổ uPVC, trần thạch cao hoặc trần tôn, hệ thống điện đầy đủ
|
|
|
3.1
|
Loại nhà 1 tầng
|
m2
XD
|
3.050.000
|
3.2
|
Loại nhà 2 tầng
|
m2 XD
|
2.885.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
3.1, 3.2:
- Nếu không có
hệ thống điện: giảm 95.000đ/m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng
85.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng xi măng: giảm
106.000đ/m2 XD
- Nếu nền đổ
BT: 210.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa xi măng: giảm
123.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
148.000 đ/m2 XD
- Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín:
tăng 110.000đ/m2 XD
- Nếu trong một tầng có nhiều hơn một
khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh
tăng thêm nhân (x) 1.700.000đ/1m2.
|
|
|
4
|
Nhà khung thép ống (kết cấu đơn
giản) cao 3,6m: Kết cấu cột, vì kèo bằng thép ống,
hoặc thép V; Bó nền xây gạch đá, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn, bao che
xây táp lô 110, cửa gỗ nhóm 5,6 hoặc bằng tôn, tường quét vôi ve, có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.070.000
|
5
|
Nhà khung thép hộp (kết cấu đơn
giản) cao 3,6m: kết cấu cột, vì kèo bằng thép hộp; Bó nền xây gạch đá, nền lát gạch liên doanh, bao che xây
táp lô 110, mái lợp tôn, cửa gỗ nhóm 5,6 hoặc bằng tôn, tường quét vôi ve, có
hệ thống điện.
|
m2 XD
|
1.360.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
4,5.
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
95.000đ/m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng
85.000đ/m2 XD
- Nếu có khu vệ sinh khép kín: tăng
110.000đ/m2 XD
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 80.000
đ/m2 XD
- Nếu không có bao che: giảm
323.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng
308.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng
160.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng
120.000 đ/m2 XD
- Nếu xây gạch 6 lỗ 150: tăng
85.000đ/m2 XD
- Nếu xây gạch 6 lỗ 110: tăng
65.000đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch táp lô 150:
tăng 35.000 đ/m2 XD
- Nếu tường sơn: tăng 45.000đ/m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: giảm
25.000đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 188.000 đ/m2
XD
- Nếu nền lát
gạch hoa ximăng: giảm 55.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
73.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng
ximăng: giảm 107.000đ/m2 XD
- Nếu không láng nền: giảm
195.000đ/m2 XD
- Nếu nền đổ BT: tăng 105.000đồng/m2 XD
- Nếu cửa gỗ nhóm III-IV: tăng 75.000đ/m2 XD
- Nếu cửa kính
uPVC: tăng 40.000đ/m2 XD
- Nếu cửa nhôm kính loại thường: giảm
45.000đ/m2 XD
- Nếu có trần: cộng thêm bằng cách
lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá
này.
- Chiết tính tăng giảm 18.000đ/m2
XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà.
|
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
|
|
|
1
|
Ốt kinh doanh, nhà bán hàng, nhà ở hoặc nhà khác có kết cấu tương tự: Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây gạch đặc 110, hộc cao 3m, nền lát
gạch liên doanh, mái lợp tôn, tường quét vôi ve, cửa sắt xếp, có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.550.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
65.000đ/m2 XD
- Nếu có hệ thống cấp nước: tăng 75.000đ/m2 XD
- Nếu có vệ sinh khép kín: tăng 120.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp ngói 22v: tăng
120.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 80.000
đ/m2 XD
- Nếu lợp tranh: giảm 155.000đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng
225.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng
116.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng
161.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
50.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 110: giảm
79.000đ/m2 XD
- Nếu tường
xây gạch 2 lỗ 110: giảm 56.000đ /m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 95.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp
lô 110: giảm 105.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát
tường: giảm 162.000đ/m2 XD
- Nếu sơn tường:
tăng 45.000đ/m2 XD
- Nếu không quét vôi ve: giảm
28.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: giảm
55.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
73.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng
ximăng: giảm 106.000đ/m2 XD
- Nếu không láng nền (nền đất): giảm 175.000đ/m2 XD
- Nếu có cửa cuốn tự động: hỗ trợ
thêm công tháo dỡ, lắp đặt 600.000 đồng/bộ
- Nếu có khuôn cửa thì tính thêm bằng
cách lấy m dài thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có gác xép (gác lửng) bằng
BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích gác xép (gác lửng)
(bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 425.000 đồng/m2.
- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch,
ốp gỗ, sàn lát gỗ: tính thêm bằng cách lấy diện tích thực
tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Trường hợp cửa đi, cửa sổ khác
quy cách, chủng loại trên thì tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế
nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
- Trường hợp nếu có cầu thang thì tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 18.000đ cho 1m2 XD.
|
|
|
2
|
Lều quán: Móng cột trụ BT đúc sẵn hoặc gỗ nhóm 5-6, bao che bằng vách gỗ hoặc tôn, nền láng XM,
mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
450.000
|
|
- Nếu mái lợp tôn:
tăng 60.000 đồng/m2 XD
- Nếu lợp tranh: giảm 45.000 đồng/m2
XD
- Nếu nền lát gạch liên doanh: tăng
103.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát
gạch hoa ximăng: tăng 30.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm 7.000đ/m2 XD
- Nếu không láng nền (nền đất): giảm 86.000đ/m2 XD
- Nếu trường hợp thưng che vật liệu
khác thì chiết tính chênh lệch theo mục đơn giá vật kiến trúc khác
|
|
|
Lều quán tạm: khung bằng gỗ tạp hoặc tre mét, mái lợp tranh,
nền láng xi măng.
|
m2
XD
|
220.000
|
3
|
Công trình vệ sinh độc lập
|
|
|
3.1
|
Móng đá hộc hoặc đá quả, tường xây
gạch đặc 220, sàn mái BTCT, nền lát gạch men ceramic, ốp
tường gạch liên doanh, tường ngoài sơn, hầm phốt tự hoại, hệ thống điện, nước đầy đủ (chưa tính bể nước và thiết bị).
|
m2
XD
|
3.150.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
201.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
317.000đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 350.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: giảm 385.000
đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm 60.000đ/m2
XD
- Nếu tường
không sơn: giảm 83.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát:
giảm 212.000 đ/m2 XD
- Nếu nền lát
gạch hoa ximăng: giảm 55.000đ/m2 XD
- Nếu lát gạch men trung quốc: giảm
65.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
73.000đ/m2 XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm
106.000đ/m2 XD
- Nếu không đổ mái BTCT: giảm 465.000đ/m2 sàn
- Nếu mái lợp ngói, không đổ BTCT: giảm 80.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp tôn, không đổ BTCT: giảm 265.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp Fibro XM, không đổ
BTCT: giảm 310.000 đ/m2 XD
- Nếu không ốp gạch: giảm 242.000
đ/m2 XD
- Nếu không có bể phốt (đối với một
số loại nhà tắm có kết cấu tương tự): giảm 720.000 đ/m2 XD
- Nếu bán tự hoại: giảm 600.000
đ/m2 XD
- Nếu bể chứa nước xây: tính thêm
theo loại bể, dung tích tương ứng trong bộ đơn giá này
- Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này
- Các loại thiết bị (bồn nước, bệ
xí, chậu tiểu, Lavabo, bình nóng lạnh, gương soi, vòi sen, vòi rửa vệ sinh,
thuyền tắm, quạt hút...) được hỗ trợ công tháo dỡ, lắp đặt và hao hụt vật liệu như sau.
+ Chậu rửa, Lavobo: 300.000 đồng/cái
+ Thuyền tắm, bồn tắm: 1.500.000 đồng/cái
+ Xí bệt: 1.450.000 đồng/ cái (bồi
thường 100%)
+ Chậu tiểu:
420.000 đồng/cái (bồi thường 100%)
+ Xí xổm: 1.150.000 đồng/cái (bồi
thường 100%)
+ Vòi sen, vòi rửa: 120.000 đồng/cái
+ Bình nóng lạnh: 555.000 đồng/cái
+ Gương soi: 150.000 đồng/cái
+ Quạt hút: 200.000 đồng/cái
+ Bồn chứa nước loại <1,5m3:
650.000 đồng/cái
+ Bồn nước loại < 3m3: 900.000 đồng/cái
+ Bồn nước loại ³3m3: 1.100.000 đồng/cái
|
|
|
3.2
|
Nhà vệ sinh ủ ngăn: xây tường gạch liên kết hố chứa ngăn bằng bê tông tấm đan BTCT, mái lợp ngói 22v/m2, tường
trát xi măng, cửa pano ván ghép nhóm V-VI:
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp mái Fibro XM: giảm 195.000
đ/m2 XD
- Nếu lợp mái tranh: giảm 250.000
đ/m2 XD
- Nếu mái BTCT: tăng 405.000 đ/m2
XD
- Nếu không có mái: Giảm 385.000
đ/m2 XD
|
m2
XD
|
2.000.000
|
3.3
|
Công trình vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) làm bằng tranh tre gỗ tạp, che
xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc
mái che đơn giản.
|
m2
XD
|
250.000
|
3.4
|
Nhà tắm nhà tiểu đơn giản: Móng đá, xây tường gạch 220, nền láng xi măng, trát vữa xi măng (Không lợp
mái)
|
m2
XD
|
1.210.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu đổ mái BTCT: tăng 405.000đ/m2
XD
- Nếu mái lợp
ngói: tăng 280.000đ/m2 XD
- Nếu mái lợp tôn: tăng 125.000đ/m2
XD
- Nếu mái lợp Fibro XM: tăng
85.000đ/m2 XD
- Nếu mái lợp tranh: tăng
55.000đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 125.000đ/m2
XD
- Nếu tường
xây gạch đặc 150: giảm 126.000 đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
190.000đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 220.000
đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: giảm 242.000
đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch liên doanh: tăng
103.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch men: tăng 45.000đ/m2
XD
- Nếu nền lát gạch hoa ximăng: tăng
30.000đ/m2 XD
- Nếu nền lát gạch đất nung: giảm
7.000đ/m2 XD
- Nếu không
láng nền (nền đất): giảm 86.000đ/m2 XD
- Nếu có các thiết bị vệ sinh khác:
hỗ trợ tháo dỡ, lắp đặt như nhà vệ sinh độc lập tại mục 3.1
|
|
|
4
|
Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm):
|
|
|
4.1
|
Móng xây gạch, đá, giằng móng bê tông cốt thép, trụ BTCT, tường xây gạch,
quét vôi ve phía ngoài, nền bê tông gạch vỡ, chiều cao hộc 2,5 m, mái lợp ngói 22v/m2, có hệ thống điện.
|
m2
XD
|
1.250.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu không có hệ thống điện: giảm
45.000đ/m2 XD
- Nếu không đổ trụ, tường chịu lực:
giảm 230.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn: giảm 75.000đ/m2 XD
- Nếu lợp FibroXM: giảm 120.000đ/m2
XD
- Nếu mái lợp tranh: giảm
265.000đ/m2 XD
- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm
bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với
410.000 đồng/m2
- Nếu nền láng vữa xí măng: Giảm
65.000đ/m2 XD
- Nếu nền bằng đất, gạch đá: giảm
135.000đ/m2 XD
- Nếu tường không quét vôi ve: giảm
25.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 120.000 đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng
151.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng
90.000 đ/m2 XD
- Khi chiều cao chuồng trại khác với
mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức
giá 15.000đ cho 1m2 XD.
|
|
|
4.2
|
Móng đá hộc, gạch, táp lô, đá quả,
tường xây gạch thủ công hoặc táp lô, nền bê tông gạch vỡ,
mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
745.000
|
4.3
|
Móng đá hộc, gạch, táp lô, đá quả,
cột khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, nền bê tông gạch vỡ,
mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
550.000
|
4.4
|
Móng đá hộc, gạch, táp lô, đá quả,
cột BTCT hoặc gỗ nhóm 4-5, nền bê tông gạch vỡ, mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
508.000
|
4.5
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
408.000
|
4.6
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5,
mái lợp Fibro XM
|
m2
XD
|
376.000
|
4.7
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc tre, lợp
Fibro XM
|
m2
XD
|
234.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
4.2 đến 4.7:
- Mái lợp ngói: tăng 185.000 đ/m2
XD
- Nếu mái lợp
tôn: tăng 82.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp
tranh: giảm 95.000 đ/m2 XD
- Nếu không có
móng: giảm 110.000 đ/m2 XD
- Nếu nền láng
vữa xi măng: Giảm 65.000đ/m2 XD
- Mục 4.3 đến 4.7 nếu có xây bao:
tăng 60.000 đ/m2 XD
- Nếu tường có quét vôi ve phía
ngoài: tăng 25.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát, giảm 25.000 đ/m2
XD
- Nếu nền đất:
giảm 75.000 đ/m2 XD
|
|
|
5
|
Mái che các loại
|
|
|
5.1
|
Cột thép ống hoặc BTCT, khung sườn
bằng ống thép, hộp thép tráng kẽm, lợp tôn màu
|
m2
XD
|
320.000
|
5.2
|
Mái che có kết cấu dạng con sơn
(không cột), lợp tôn màu
|
m2
XD
|
240.000
|
5.3
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm II, lợp
tôn màu
|
m2
XD
|
380.000
|
5.4
|
Cột BTCT hoặc gỗ nhóm III, khung sườn
bằng gỗ, lợp tôn màu
|
m2
XD
|
300.000
|
5.5
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm IV trở
xuống, lợp tôn màu
|
m2
XD
|
250.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
5.1 đến 5.5:
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 65.000
đ/m2 XD
- Nếu lợp tranh: giảm 97.000 đ/m2
XD
- Nếu không lợp mái: giảm 140.000đ/m2 XD
- Nếu lợp tôn xốp: tăng 120.000đ/m2 XD
|
|
|
5.7
|
Mái che nắng làm
bằng: tre nứa, mét, tranh phủ tạm
|
m2
XD
|
80.000
|
5.8
|
Giàn bầu bí các loại: bằng các loại vật liệu tre, gỗ, mét có độ cao 1,5-2m, quy cách cột
chống Æ 7-10cm, đà đỡ Æ5-7cm và tấm
sườn ô x 30 cm
|
|
|
- Cột khung sườn bằng gỗ, tre, nứa,
mét mặt dàn lắp ghép đan ô
|
m2
|
8.000
|
- Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ,
tre, nứa, mét kèo đỡ chữ A (2 mặt) có đan ô
|
m2
|
6.000
|
- Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ,
tre, nứa, mét chống đỡ vào tường có đan ô
|
m2
|
4.000
|
- Vật liệu khác bằng cành cây rãi
trong vườn
|
m2
|
2.000
|
- Nếu dàn có độ cao thấp hơn 1m nhân với (x) hệ số 0,8; cao h<0,5m x 0,7. Nếu vật liệu thu hồi
đã bồi thường chi tính chi phí nhân công 1.000 đ/m2
|
|
|
6
|
Khung ngoại, cánh cửa, song cửa
sổ các loại
|
|
|
6.1
|
Khung ngoại:
|
|
|
|
Khuôn cửa gỗ lim:
|
|
|
|
+ Tiết diện khung 6x25 cm
|
md
|
850.000
|
|
+ Tiết diện khung 5x25 cm
|
md
|
800.000
|
|
+ Tiết diện khung 6x18 cm
|
md
|
650.000
|
|
+ Tiết diện khung 5x18 cm
|
md
|
600.000
|
|
+ Tiết diện khung 6x14 cm
|
md
|
550.000
|
|
+ Tiết diện khung 5x14 cm
|
md
|
500.000
|
|
+ Tiết diện khung 8x8 cm
|
md
|
450.000
|
|
+ Tiết diện khung 6x8 cm
|
md
|
350.000
|
|
- Khuôn cửa đinh hương lấy giá
tương ứng gỗ lim nhân hệ số 1,2
- Khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, đổi lấy giá tương ứng gỗ lim nhân hệ số 0,8
- Khuôn cửa gỗ nhóm IV-V lấy giá
tương ứng gỗ lim nhân hệ số 0,5
|
|
|
6.2
|
Cánh cửa các loại:
|
|
|
|
- Cửa đi bằng Pa nô kính, gỗ dỗi
|
m2
|
1.800.000
|
|
- Cửa sổ bằng kính, gỗ dỗi
|
m2
|
1.550.000
|
|
- Cửa đi bằng
ván gỗ dỗi
|
m2
|
2.000.000
|
|
- Cửa sổ bằng
ván gỗ dỗi
|
m2
|
1.800.000
|
|
- Cửa đi bằng
Pa nô kính, gỗ lim
|
m2
|
2.000.000
|
|
- Cửa sổ bằng
kính, gỗ lim
|
m2
|
1.800.000
|
|
- Cửa đi bằng ván gỗ lim
|
m2
|
2.200.000
|
|
- Cửa sổ bằng
ván gỗ lim
|
m2
|
2.000.000
|
|
- Cửa đi bằng Pa nô kính, gỗ de
|
m2
|
1.400.000
|
|
- Cửa sổ bằng
kính, gỗ de
|
m2
|
1.150.000
|
|
- Cửa đi bằng ván gỗ de
|
m2
|
1.500.000
|
|
- Cửa sổ bằng ván gỗ de
|
m2
|
1.350.000
|
|
- Cửa đi bằng gỗ đinh hương ván loại
lớn
|
m2
|
3.500.000
|
|
- Cửa sổ bằng gỗ đinh hương ván loại
lớn
|
m2
|
3.200.000
|
|
- Cửa nhôm kính loại thường
|
m2
|
600.000
|
|
- Cửa lắp bản
ván ghép và cửa tôn khung thép
|
m2
|
300.000
|
|
- Cửa sổ chớp.
|
|
|
|
+ Gỗ Lim
|
m2
|
2.400.000
|
|
+ Gỗ Dỗi
|
m2
|
2.100.000
|
|
+ Gỗ De
|
m2
|
1.800.000
|
|
Đối với các loại cửa có quy cách
trên, gỗ nhóm III; IV; V thì lấy đơn giá cửa gỗ dỗi tương ứng nhân hệ số
K=0,8; 0,6; 0,4
|
|
|
|
- Cửa nhựa
uPVC có lõi thép gia cường, đã bao gồm khuôn cửa và phụ
kiện kim khí hãng GQ:
|
|
|
|
+ Cửa đi:
|
|
|
|
Cửa đi 2 cánh mở quay, kính 5 ly,
tay nắm, bản lề 3 D có khóa và phụ kiện kim khí GQ
|
m2
|
1.310.000
|
|
Cửa đi 2, 4 cánh mở trợt, kính 5 ly phụ kiện con lăn + khóa bán nguyệt
|
m2
|
870.000
|
|
Cửa đi 1 cánh
mở quay, kính 5 ly, tay nắm, bản lề
3D có khóa và phụ kiện kim khí GQ
|
m2
|
1.320.000
|
|
+ Cửa sổ:
|
m2
|
|
|
Của sổ 2 cánh
mở quay ra ngoài kính 5 ly, bản lề
chữ A, chốt, khóa
|
m2
|
1.230.000
|
|
Cửa sổ 2 cánh mở trợt kính 5 ly, con lăn, khóa bán nguyệt
|
m2
|
880.000
|
|
Cửa sổ 1 cánh
mở quay hoặc mở hất i, kính 5 ly,
phụ kiện bản lề, khóa
|
m2
|
1.250.000
|
|
+ Vách kính:
|
m2
|
|
|
Vách kính cố định,
kính 5 ly
|
m2
|
720.000
|
|
Các loại cửa nhựa, vách kính trên nếu
sử dụng kính an toàn dày 6,38mm thì cộng thêm 160.000 đ/m2 đối với cửa sổ và 110.000
đ/m2 đối với cửa đi, kính cường lực 8mm thì cộng thêm 220.000 đ/m2, kính cường
lực 10mm thì cộng thêm 270.000 đ/m2.
|
6.3
|
Song cửa sổ các loại:
|
|
|
|
Song cửa bằng gỗ đinh hương
|
m2
|
700.000
|
|
Song cửa bằng
gỗ lim
|
m2
|
580.000
|
|
Song cửa bằng
gỗ táu
|
m2
|
480.000
|
|
Song cửa bằng
gỗ dỗi
|
m2
|
450.000
|
|
Song cửa bằng
inox 304
|
m2
|
450.000
|
|
Song cửa bằng inox 201
|
m2
|
350.000
|
|
Song cửa hoa sắt
|
m2
|
300.000
|
7
|
Cổng các loại
|
|
|
7.1
|
Cột cổng: Móng xây đá hộc kết hợp BTCT, thân xây gạch, trụ có lỏi BTCT, VXM,
trát vữa XM, đắp phào chỉ, quét sơn.
|
|
|
7.1.1
|
Cột cổng (thuộc
loại cổng có mái)
|
m3
cột
|
6.350.000
|
7.1.2
|
Cột cổng (thuộc loại cổng không có
mái)
|
m3
cột
|
5.730.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
7.1.1, 7.1.2:
- Nếu không có lỏi BTCT: giảm 650.000đ/m3 cột
- Nếu thân xây đá hộc, đá quả: giảm
550.000đ/m3 cột
- Nếu thân xây
táp lô: giảm 230.000đ/m3 cột
- Nếu thân xây
đá hộc chít mạch nổi: giảm 1.520.000đ/m3 cột (đã chiết
tính giảm trát, sơn, gờ phào chỉ)
- Nếu ốp đá granit: tăng
3.600.000đ/m3 cột
- Nếu ốp đá cẩm
thạch: tăng 1.680.000đ/m3 cột
- Nếu ốp gạch Granit nhân tạo: tăng
1.200.000đ/m3 cột
- Nếu ốp gạch Ceramic: tăng
450.000đ/m3 cột
- Nếu sơn giả
đá: tăng 600.000đ/m3 cột
- Nếu sơn giả gỗ: tăng 900.000đ/m3
cột
- Nếu láng granito: tăng
800.000đ/m3 cột
- Nếu quét vôi: giảm 114.000đ/m3 cột
- Nếu không sơn: giảm 188.000đ/m3 cột
- Nếu không trát: giảm 709.000đ/m3
cột
- Nếu không đắp phào chỉ: giảm 500.000đ/m3
cột
|
|
|
7.1.3
|
Cột cổng móng
bê tông, thân trụ cổng bằng thép hộp, ống tráng kẽm, được liên kết với nhau bằng các mối hàn, trụ cổng có hình hộp chữ nhật, vuông
|
m3cột
|
4.800.000
|
7.2
|
Mái cổng
|
|
|
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói 11v/m2
|
m2mái
|
1.683.000
|
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói
22v/m2
|
m2mái
|
1.550.000
|
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói
75v/m2
|
m2mái
|
1.594.000
|
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, không dán
ngói
|
m2mái
|
1.430.000
|
|
Mái cổng khung
sườn bằng gỗ, lợp ngói
|
m2mái
|
674.000
|
7.3
|
Cánh cổng các loại
|
|
|
7.3.1
|
Cánh cổng thép hộp đen bản 5x2,5 cm
(hoặc tương đương) khung thép đen bản 8x4 cm (hoặc tương đương), sơn chống gỉ, khoảng hở giữa 2 hộp 3cm.
|
m2
|
750.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu khoảng hở
tăng thêm từ 1 đến 10 cm: giảm 5% đơn giá trên cho 1cm
tăng.
- Nếu khoảng hở tăng trên 10: giảm
60% đơn giá trên.
- Nếu khoảng hở tăng trên 15: giảm
70% đơn giá trên.
|
|
|
7.3.2
|
Cánh cổng thép
hộp bản 5x2,5 cm (hoặc tương đương) khung thép bản 8x4cm (hoặc tương đương) mạ
kẽm sơn tĩnh điện, khoảng hở giữa 2 hộp 3cm.
|
m2
|
1.200.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu khoảng hở tăng thêm từ 1 đến
10 cm: giảm 5% đơn giá trên cho 1cm tăng.
- Nếu khoảng hở tăng trên 10: giảm 60% đơn giá trên.
- Nếu khoảng hở tăng trên 15: giảm
70% đơn giá trên.
|
|
|
7.3.3
|
Cánh cổng khung thép ống, đan lưới
B40
|
m2
|
280.000
|
7.3.4
|
Cánh cổng bằng
thép đặc khung thép ống
|
m2
|
530.000
|
7.3.5
|
Cánh cổng bằng
gỗ nhóm 2-3
|
m2
|
400.000
|
7.3.6
|
Cánh cổng bằng gỗ nhóm 4-5
|
m2
|
220.000
|
7.3.7
|
Cánh cổng bằng
gỗ nhóm 5-6
|
m2
|
110.000
|
7.3.8
|
Cửa sắt xếp có bọc tôn tráng kẽm
|
m2
|
550.000
|
7.3.9
|
Cửa sắt xếp không có bọc tôn tráng kẽm
|
m2
|
460.000
|
7.3.10
|
Cửa lùa ván ghép và cửa tôn khung
thép
|
m2
|
180.000
|
7.3.11
|
Cánh cửa bằng tre khung tre nẹp định
|
m2
|
40.000
|
|
Mục 7.3 nếu không đúng quy cách
trên thì Hội đồng bồi thường lấy giá theo thực tế mặt bằng thị trường hiện tại.
|
|
|
8
|
Cầu thang
|
|
|
|
Cầu thang xây
thô
|
m2
|
970.000
|
|
Bậc cấp cầu thang lát đá granit
|
m2
|
700.000
|
Bậc cấp cầu thang mài granito
|
m2
|
230.000
|
Bậc cấp cầu
thang lát gạch granit nhân tạo
|
m2
|
400.000
|
Bậc cấp cầu thang lát lát đá hoa cương, cẩm thạch
|
m2
|
400.000
|
Bậc cấp cầu thang lát lát gạch
Ceramic
|
m2
|
180.000
|
Bậc cấp cầu thang lát gỗ nhóm
III-IV
|
m2
|
600.000
|
Bậc cấp cầu thang lát gỗ gọ, đinh hương
|
m2
|
2.500.000
|
Bậc cấp cầu thang lát gỗ lim
|
m2
|
1.600.000
|
Bậc cấp cầu thang lát gỗ dổi
|
m2
|
1.300.000
|
Bậc cấp cầu
thang lát gỗ mít
|
m2
|
1.400.000
|
Trụ gỗ lim tiết diện trên 0,06 m2
|
cái
|
6.000.000
|
Trụ gỗ lim tiết diện từ 0,03 đến
0,06 m2
|
cái
|
4.000.000
|
|
Trụ gỗ lim tiết
diện 0,015 < 0,03 m2
|
cái
|
2.000.000
|
Trụ gỗ lim tiết diện < 0,015 m2
|
cái
|
1.000.000
|
Trụ gỗ gọ, đinh hương tiết diện
trên 0,06 m2
|
cái
|
9.000.000
|
Trụ gỗ gọ,
đinh hương tiết diện từ 0,03 đến 0,06 m2
|
cái
|
6.000.000
|
Trụ gỗ gọ, đinh hương tiết diện
0,015 < 0,03 m2
|
cái
|
3.000.000
|
Trụ gỗ gọ,
đinh hương tiết diện < 0,015 m2
|
cái
|
1.000.000
|
Trụ gỗ dổi, mít tiết diện trên 0,06
m2
|
cái
|
4.000.000
|
Trụ gỗ dổi,
mít tiết diện từ 0,03 đến 0,06 m2
|
cái
|
3.000.000
|
Trụ gỗ dổi,
mít tiết diện 0,015 < 0,03 m2
|
cái
|
1.000.000
|
Trụ gỗ dổi,
mít tiết diện < 0,015 m2
|
cái
|
700.000
|
Trụ vịn inox
|
cái
|
300.000
|
Trụ BTCT
|
cái
|
50.000
|
|
Đối với trụ gỗ nhóm III; IV; V lấy
đơn giá trụ gỗ dỗi nhân hệ số tương ứng K=0,8; 0,6; 0,5
Cách tính diện tích cầu thang để
tính bù trừ (nếu có) bằng tổng diện tích từng bậc cầu thang riêng lẻ.
|
|
|
9
|
Lan can các loại
|
|
|
|
Lan can hoa sắt
hoặc sắt hộp
|
md
|
400.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ dổi
|
md
|
1.000.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ lim
|
md
|
1.300.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ gọ, đinh
hương
|
md
|
1.600.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ mít
|
md
|
1.100.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 3-4
|
md
|
900.000
|
Lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 5-6
|
md
|
650.000
|
Lan can cầu thang Inox
|
md
|
630.000
|
Lan can cầu thang bằng kính kết hợp
gỗ lim và inox
|
md
|
1.200.000
|
Lan can cầu thang bằng kính và inox
|
md
|
800.000
|
Lan can cầu thang con tiện xi măng
giằng bê tông
|
md
|
150.000
|
Lan can cầu thang xây gạch giằng bê tông
|
md
|
200.000
|
Nếu dùng cho hành lang, ban công: k=0,9
|
|
|
10
|
Hàng rào các loại.
|
|
|
10.1
|
Hàng rào xây
|
|
|
|
Móng hàng rào xây đá hộc (bao gồm đào đất, BT lót và xây móng, hoàn thiện)
|
m3
|
1.020.000
|
|
Thân hàng rào xây bằng gạch đặc
110, bổ trụ 220 khoảng cách 3,5m, trát 2 mặt VXM mác 50 (chưa tính quét vôi
ve hoặc sơn)
|
m2
|
340.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho phần thân hàng rào
- Nếu xây gạch
2 lỗ 110: giảm 34.000đ/m2
- Nếu xây gạch 4-6 lỗ 150: tăng
5.000đ/m2
- Nếu xây gạch 4-6 lỗ 110: giảm
36.500đ/m2
- Nếu xây gạch táp lô 150: giảm
28.000đ/m2
- Nếu xây gạch táp lô 100: giảm
58.000đ/m2
|
|
|
|
- Nếu xây bằng đá quả tự nhiên: giảm 45.600đ/m2
- Nếu không trát
1 mặt: giảm: 65.000đ/m2
- Nếu không trát
2 mặt: giảm 130.000đ/m2
- Nếu quét vôi ve 1 mặt: tăng
9.500đ/m2
- Nếu quét vôi ve 2 mặt: tăng
19.000đ/m2
- Nếu quét sơn 1 mặt: tăng
22.000đ/m2
- Nếu quét sơn 2 mặt: tăng
44.000đ/m2
|
|
|
10.2
|
Hàng rào trụ BT 20x20 hoặc trụ xây 220,
khoảng cách 3m, khung thép hình hoặc thép ống, lưới thép B40
|
m2
|
445.000
|
10.3
|
Hàng rào thép vuông đặc hoặc tròn
hàn liên kết, khoảng hở giữa 2 thanh 2cm.
|
m2
|
645.000
|
10.4
|
Hàng rào thép hộp hàn liên kết chưa
phun sơn; khoảng hở giữa 2 thanh 2cm.
|
m2
|
568.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
10.2.2 và 10.2.3
- Nếu khoảng hở tăng thêm từ 1 đến
10 cm: giảm 5% đơn giá trên cho 1cm tăng.
- Nếu khoảng hở tăng trên 10: giảm 60% đơn giá trên.
- Nếu khoảng hở tăng trên 15: giảm
70% đơn giá trên.
|
|
|
10.5
|
Hàng rào lưới B40, cọc BTCT
|
m2
|
196.000
|
10.6
|
Hàng rào lưới B40, cọc thép V hoặc
thép hộp, thép ống
|
m2
|
130.000
|
10.7
|
Hàng rào B40 hàn khung thép hộp hoặc
thép ống
|
m2
|
150.000
|
10.8
|
Hàng rào lưới B40, cọc gỗ, tre
|
m2
|
96.000
|
10.9
|
Hàng rào bằng
gỗ bìa
|
md
|
30.000
|
10.10
|
Hàng rào bằng
tre, gỗ tạp
|
md
|
5.000
|
10.11
|
Hàng rào dây
thép gai đan ô < 30 cm, cọc thép, BTCT chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng
cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột tối thiểu 10cmx10cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào
>= 5 dây.
|
m2
|
60.000
|
10.12
|
Hàng rào cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (không đan ô) chiều cao hàng rào
>=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước cột
tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng
rào >= 5 dây.
|
md
|
32.000
|
10.13
|
Hàng rào cột BTCT, chăng dây thép
gai (không đan ô) chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa 2 cột <=4m,
kích thước cột tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào
>= 5 dây.
|
md
|
40.000
|
10.14
|
Hàng rào chăng thép gai (không đan
ô), nẹp định vào cây sống bờ rào, chiều cao hàng rào >=1,5m, khoảng
cách nẹp đinh <=4m, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.
|
md
|
25.000
|
|
Trường hợp hàng rào dây thép gai
xây lắp theo tiêu chuẩn tương ứng đơn giá Mục 10.11,
10.12, 10.13, 10.14 nhưng không đạt tiêu chuẩn số lượng dây qui định, điều chỉnh
như sau:
- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 4 dây: giảm 20% đơn giá
- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 3 dây: giảm 30%
đơn giá
- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 2 dây: giảm 50% đơn giá.
- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 1 dây: giảm 70% đơn giá.
- Trường hợp
có đan ô 30-50 cm: giảm 30% đơn giá.
- Trường hợp có đan ô >50 cm: giảm
70% đơn giá.
|
|
|
10.15
|
Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo,
Chè tàu có cắt tỉa, chiều rộng >=40cm, chiều cao >=0,8m
|
md
|
35.000
|
10.16
|
Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo,
Chè tàu không cắt tỉa, chiều rộng >=40cm, chiều cao
>=0,8m
|
md
|
20.000
|
10.17
|
Các loại hàng rào cây: Dâm bụt,
Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không đúng với quy định trên.
|
Md
|
7.000
|
11
|
Mương thoát nước (tiết diện lòng mương = 0,4 m2)
|
|
|
|
Thành đổ BT không cốt thép
|
md
|
900.000
|
|
Thành xây gạch chỉ 220
|
md
|
545.000
|
|
Thành xây gạch lỗ 220
|
md
|
465.000
|
|
Thành xây gạch chỉ 110
|
md
|
395.000
|
|
Thành xây gạch lỗ 110
|
md
|
355.000
|
|
Thành xây đá hộc
|
md
|
335.000
|
|
Thành xây đá
quả
|
md
|
330.000
|
|
Thành xây gạch taplo 150
|
md
|
325.000
|
|
Thành xây gạch taplo 100
|
md
|
285.000
|
|
Tấm đan BTCT
dày < 5cm
|
m2
|
150.000
|
|
Tấm đan BTCT
dày 5cm - 10cm
|
m2
|
205.000
|
|
Tấm đan BTCT dày > 10cm
|
m2
|
250.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
11:
- Nếu có nắp đậy BTCT: tăng 85.000đ/md
- Nếu không trát ngoài thành mường:
nhân hệ số K=0,98
- Nếu không trát trong thành mường:
nhân hệ số K=0,98
- Nếu tiết diện lòng mương tăng giảm
0,1m2 thì tăng giảm đơn giá 10%.
- Nếu có giằng ngang mương thì cộng
thêm khối lượng giằng nhân với đơn giá 2.240.000 đồng/m3
|
|
|
12
|
Bể phốt các loại
|
|
|
12.1
|
Bể phốt xây gạch
chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, Thể tích 2m3
|
m3
|
1.810.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
12.1:
- Nếu thể tích <2m3: K= 1,05
- Nếu thể tích 2m3<V<5m3:
K=0,9
- Nếu thể tích >5m3: K= 0,85
- Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ 110: K=0,8
- Nếu thành bể đổ bằng BT: nhân hệ
số K=1,15
- Nếu không có nắp đậy BT: giảm
125.000đ/m3 bể
- Trường hợp các bể xây gạch không
đúng quy cách của bể nước (không đảm bảo yêu cầu chịu lực
khi đổ đầy nước) thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi
thường theo khối lượng
|
|
|
|
kết cấu xây dựng thực tế điều chỉnh
tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.
|
|
|
12.2
|
Bể phốt Bê
tông mác 200 bằng ống bi, thể tích 1m3/ống
|
m3
|
1.370.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
12.2:
- Nếu thể tích 1 ống £1m3: K=1,05
- Nếu thể tích 1 ống >1m3: K=0,9
- Nếu không có nắp đậy BT: giảm 260.000đ/m3 bể
|
|
|
13
|
Bể nước các loại
|
|
|
13.1
|
Bể nước, xây gạch
chỉ 220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT, thể tích 2-5m3
|
m3
|
1.660.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
13.1:
- Nếu thể tích <2m3: K=1,05
- Nếu thể tích 2m3<V<5m3: K=0,9
- Nếu thể tích >5m3: K=0,85
- Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ
110: K=0,8
- Nếu thành bể đổ bằng BT: nhân hệ số K=1,15
- Nếu không có nắp đậy BT: giảm 205.000đ/m3 bể
- Trường hợp các bể xây gạch không
đúng quy cách của bể nước (không đảm bảo yêu cầu chịu lực khi đổ đầy nước) thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối
lượng kết cấu xây dựng thực tế điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn
giá này.
|
|
|
13.2
|
Bể nước Bê
tông mác 200 bằng ống bi, thể tích 1m3/ống
|
m3
|
1.270.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
13.2:
- Nếu thể tích 1 ống £1m3: K=1,05
- Nếu thể tích 1 ống >1m3: K=0,9
- Nếu không có nắp đậy BT: giảm
260.000đ/m3 bể
|
|
|
14
|
Giếng các loại
|
|
|
14.1
|
Giếng đào (phần ống giếng và xây gạch, ghép đá tính riêng)
|
m3
|
300.000
|
|
Đường kính giếng tính như sau:
- Đối với giếng đất: lấy đường kính
miệng giếng thực tế.
- Đối với giếng ghép đá: lấy đường kính
miệng giếng cộng (+) thêm 50cm.
- Đối với giếng ống bi: lấy đường
kính miệng giếng cộng (+) thêm 20cm.
|
|
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho giếng
đào
- Nếu đất cấp
1,2 (đất cát, bùn, đất thịt, sét...): K=1
- Nếu đất cấp 3,4 (đất đồi...): K=1,25
- Mức sâu nhất
của giếng <=3m: K=1
- Mức sâu nhất của giếng <=6m:
K=1,45
- Mức sâu nhất của giếng <=9m: K=1,8
- Mức sâu nhất
của giếng >9m: K=2,25
|
|
|
14.2
|
Giếng khoan (phần đầu bơm, máy bơm
tính riêng)
|
|
|
|
Đất cấp 1
|
cái
|
3.500.000
|
|
Đất cấp 2
|
cái
|
4.500.000
|
|
Đất cấp 3
|
cái
|
5.500.000
|
|
Đất cấp 4
|
cái
|
6.000.000
|
14.3
|
Xếp đá khan thành giếng
|
m3
|
675.000
|
|
Các trường hợp
điều chỉnh:
- Mức sâu nhất
<=3m: K=1
- Mức sâu nhất <=6m: K=1,25
- Mức sâu nhất
<=9m: K=1,5
- Mức sâu nhất >9m: K=1,7
|
|
|
15
|
Đào đắp đất thủ
công tại chỗ có quy mô nhỏ (đào ao, đào mương rãnh, đào móng, bóc phong hóa...) đối với trường hợp đã xác định rõ nguồn gốc và phương pháp thi công.
|
|
|
|
Đất cấp 1
|
m3
|
57.000
|
|
Đất cấp 2, 3
|
m3
|
77.000
|
|
Đối với trường hợp thi công ao hồ kết
hợp máy và thủ công nhưng không xác định rõ được tỷ lệ các biện pháp thi công
thì mức áp giá bình quân 50.000 đồng/m3.
|
|
|
16
|
Đào đất bằng máy tại chỗ (đào ao,
kênh mương, bóc phong hóa...)
|
|
|
|
Đất cấp 1
|
m3
|
22.000
|
Đất cấp 2
|
m3
|
25.000
|
Đất cấp 3
|
m3
|
30.000
|
Đất cấp 4
|
m3
|
38.000
|
Đối với trường hợp đào đắp đất ao hồ,
kè...có quy mô lớn phục vụ cho nuôi trồng thủy hải sản. Hội đồng bồi thường
xác định khối lượng thực tế đào đắp theo định mức đơn giá hiện hành của cơ
quan có thẩm quyền công bố, trên cơ sở hồ sơ thiết kế và
biện pháp tổ chức thi công.
|
|
|
17
|
San lấp mặt bằng (bao gồm chi phí
mua vật liệu tại mỏ, xúc lên xe, chi phí vận chuyển và các chi phí khác có
liên quan...)
|
|
|
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp < =2km
|
m3
|
60.000
|
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
< =5 km
|
m3
|
65.000
|
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
<=10 km
|
m3
|
75.000
|
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
< =15 km
|
m3
|
80.000
|
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp <= 20 km
|
m3
|
85.000
|
|
Cự ly vận chuyển vật liệu san lấp
> 25 km
|
m3
|
100.000
|
18
|
Trần các loại
|
|
|
|
Trần cót ép
|
m2
|
127.000
|
Trần xốp dày 5cm
|
m2
|
52.000
|
|
Trần xốp dày 3cm
|
m2
|
47.000
|
Trần bạt vải nhựa sọc
|
m2
|
27.000
|
Trần nhựa
|
m2
|
110.000
|
Trần tôn sóng màu
|
m2
|
130.000
|
Trần Alumi, khung xương sắt hộp
|
m2
|
550.000
|
Trần gỗ dán, ván ép
|
m2
|
280.000
|
Trần gỗ dán có tấm cách âm, cách nhiệt acostic
|
m2
|
350.000
|
Trần gỗ tạp, gỗ nhóm 5-6
|
m2
|
300.000
|
Trần gỗ xoan đâu, de
|
m2
|
500.000
|
Trần gỗ dỗi, mít, vàng tâm
|
m2
|
720.000
|
Trần gỗ Pơmu
|
m2
|
800.000
|
Trần gỗ nhóm 3 dày 1 cm
|
m2
|
700.000
|
Trần gỗ nhóm 3 dày 1,5cm
|
m2
|
750.000
|
Trần thạch cao loại thường, khung
xương bằng thép
|
m2
|
200.000
|
Trần thạch cao chống ẩm, khung xương bằng thép
|
m2
|
230.000
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Đối với trần các loại: nếu có giật
cấp, trang trí hoa văn nhân hệ số 1,1
- Các loại trần gỗ tự nhiên nếu không sơn PU: Giảm 130.000 đồng/m2. Các loại
trần gỗ tự nhiên nếu chỉ sơn phủ: Giảm 70.000 đồng/m2
- Nếu mức hoàn thiện không đảm tính
kỷ thuật, thẩm mỹ ở mức bình thường, giao hội đồng BT trực tiếp đánh giá và
khấu trừ hợp lý
|
|
|
19
|
Lambri, ốp tường, lát sàn cát loại
|
|
|
|
Lambri tường gỗ xoan đâu, de
|
m2
|
429.000
|
Lambri tường gỗ dỗi, mít, vàng tâm
|
m2
|
610.000
|
Lambri tường gỗ Pơmu
|
m2
|
710.000
|
Lambri tường gỗ nhóm 3 dày <=1cm
|
m2
|
600.000
|
Lambri tường gỗ nhóm 3 dày <=1,5
cm
|
m2
|
670.000
|
Ốp tường, lambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép âm dương, bề mặt có bào,
đánh vecni hoặc sơn bề mặt, hoàn thiện ở mức độ bình thường
|
m2
|
220.000
|
Ốp tường, lambri, trần bằng gỗ nhóm 5,6, gỗ vườn, gỗ tạp: không ghép âm dương, bề mặt không
bào, không sơn hoặc vecni, hoàn thiện ở mức độ bình thường
|
m2
|
125.000
|
Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 <= 1cm
|
m2
|
635.000
|
Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 <=
3cm
|
m2
|
850.000
|
20
|
Vách ngăn, bao che các loại
|
|
|
|
Vách ốp alcorest, khung xương sắt hộp
|
m2
|
770.000
|
Vách thạch cao 2 mặt loại thường,
khung xương bằng thép
|
m2
|
200.000
|
Vách thạch cao cách âm 2 mặt, khung
xương bằng thép
|
m2
|
220.000
|
|
Vách ngăn bằng
ván ép
|
m2
|
105.000
|
Vách ngăn bằng gỗ dỗi dày 2cm
|
m2
|
750.000
|
Vách ngăn bằng
khung nhôm dày 0,8 đến 1,2 ly, kính 5 ly, nếu dày hơn cứ
2 đến 3 ly thì nhân (x) hệ số 1,2.
|
m2
|
450.000
|
Vách thưng bằng gỗ nhóm 2
|
m2
|
450.000
|
Vách thưng bằng
gỗ nhóm 3-4
|
m2
|
400.000
|
Vách thưng bằng
gỗ nhóm 5-6
|
m2
|
150.000
|
Vách thưng bằng
phên tre nứa các loại
|
m2
|
45.000
|
Bao che ván ghép nẹp xung quanh
|
m2
|
65.000
|
Bao che bằng tấm lưới thép mắt cáo
có khung gỗ
|
m2
|
40.000
|
Bao che lưới B40 khung gỗ 5x6
|
m2
|
55.000
|
Bao che tôn sóng khung gỗ
|
m2
|
120.000
|
Bao che bằng tấm nhựa, khung gỗ
|
m2
|
65.000
|
Bao che bằng fibro ép khung gỗ
|
m2
|
55.000
|
21
|
Mái BTCT các loại
|
|
|
|
Bê tông cốt thép sàn tầng, sàn mái
(hoàn thiện)
|
m2
|
730.000
|
Bê tông cốt thép mái nghiêng (hoàn
thiện)
|
m2
|
800.000
|
22
|
Mái lợp các loại
|
|
|
|
Mái ngói 10v/m2, xà gồ gỗ nhóm 3,4,
cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6
|
m2mái
|
385.000
|
Mái ngói 10v/m2, xà gồ, cầu phòng,
mè bằng thép hộp
|
m2mái
|
450.000
|
Mái ngói 22v/m2,
xà gồ gỗ nhóm 3,4, cầu phòng, mè gỗ
nhóm 5,6
|
m2mái
|
350.000
|
Mái ngói 22v/m2, xà gồ gỗ nhóm 5,6,
cầu phòng, mè gỗ nhóm 5,6
|
m2mái
|
280.000
|
Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ thép hình
hoặc thép ống
|
m2mái
|
250.000
|
Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ gỗ nhóm 3,4
|
m2mái
|
230.000
|
Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 3,4
|
m2mái
|
150.000
|
Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 5,6
|
m2mái
|
115.000
|
Mái lợp tranh
|
m2mái
|
95.000
|
23
|
Sơn, vôi ve
|
|
|
|
Sơn
|
m2
|
33.500
|
Sơn giả gỗ
|
m2
|
300.000
|
Sơn giả đá
|
m2
|
350.000
|
Sơn giả đồng
|
m2
|
350.000
|
Sơn hoa văn
|
m2
|
200.000
|
Quét vôi ve
|
m2
|
10.000
|
24
|
Ống bê tông các loại
|
|
|
|
Sản xuất và lắp đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D>1m
|
md
|
900.000
|
Sản xuất và lắp
đặt ống giếng BT mác 200 không cốt thép D từ 0,7-1m
|
md
|
800.000
|
|
Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm
không có cốt thép
|
md
|
100.000
|
Ống cống bê tông thường ĐK 400 mm
không có cốt thép
|
md
|
120.000
|
Ống cống bê tông thường ĐK 500 mm
không có cốt thép
|
md
|
135.000
|
Ống giếng bê tông W 600 thành BT
dày 50-70, mác 150
|
md
|
140.000
|
Ống giếng bê tông W 700 thành BT
dày 50-70, mác 150
|
md
|
165.000
|
Ống giếng bê tông W 800 thành BT
dày 60-70, mác 150
|
md
|
205.000
|
Trường hợp quy
cách, chủng loại không đúng như trên thì tính theo Công bố giá VLXD của SXD tại thời điểm áp giá.
|
|
|
25
|
Sân, mặt đường các loại (chưa
tính phần nền và lề đường).
|
|
|
|
Sân, mặt đường Bê tông đá dăm dày
5cm, mác 200
|
m2
|
120.000
|
Sân, mặt đường Bê tông đá đăm dày
10cm, mác 200
|
m2
|
180.000
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 12cm,
mác 200
|
m2
|
210.000
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 15cm,
mác 200
|
m2
|
260.000
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm, mác 200
|
m2
|
350.000
|
Mặt đường Bê tông đá đăm dày 15cm,
mác 250
|
m2
|
270.000
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm,
mác 250
|
m2
|
370.000
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 1,8kg/m2
|
m2
|
260.000
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 3kg/m2
|
m2
|
280.000
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 4,5kg/m2
|
m2
|
320.000
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 5,5kg/m2
|
m2
|
340.000
|
Mặt đường cấp phối đồi chọn lọc dày 15cm - 25cm
|
m2
|
70.000
|
Mặt đường đá dăm kẹp đất
|
m2
|
95.000
|
Mặt đường đá dăm nước
|
m2
|
135.000
|
Nền đường cấp
phối tính theo dự toán thực tế
|
|
|
26
|
Hệ thống điện, nước, thông tin
liên lạc ngoài nhà
|
|
|
|
Cột điện ly tâm (bao gồm cả xà, sứ) cao ³8 m
|
Cột
|
2.450.000
|
Cột điện ly tâm (bao gồm cà xà, sứ) cao <8 m
|
Cột
|
2.000.000
|
Cột điện BTCT chữ H (bao gồm cả xà, sứ) cao ³8m
|
Cột
|
1.860.000
|
Cột điện BTCT chữ H (bao gồm cả xà, sứ) cao < 8m
|
Cột
|
1.500.000
|
Cột điện BTCT thường
|
Cột
|
1.150.000
|
Cột điện bằng gỗ (bao gồm cả xà, sứ)
cao từ 4m-6m
|
Cột
|
230.000
|
Cột điện bằng
gỗ (bao gồm cả xà, sứ) cao < 4m
|
Cột
|
180.000
|
Lắp đặt tuyến nước sinh hoạt tính
khoảng cách <25m (tính từ đài khơi thủy, ống <Æ34, van khóa, đồng hồ, rumine).
|
Hệ
thống
|
1.700.000
|
Phần dây cáp điện, công tơ, các thiết
bị khác và cột điện nếu quy cách khác trên thì tính theo Công bố giá VLXD của
SXD tại thời điểm áp giá hoặc giá cả
thị trường.
|
|
|
27
|
Bê tông các loại
|
|
|
|
Bê tông cốt
thép cột, xà, dầm nhà tầng (bao gồm
BT đá 1x2, cốt thép, ván khuôn)
|
m3
|
4.350.000
|
Bê tông cốt thép dầm gằng móng
|
m3
|
3.750.000
|
|
Bê tông M200 không cốt thép
|
m3
|
1.150.000
|
Bê tông M150 không cốt thép
|
m3
|
1.090.000
|
Bê tông M100 không cốt thép
|
m3
|
900.000
|
28
|
Khối xây, trát các loại (dùng
cho các loại tường xây độc lập)
|
|
|
|
Khối xây đá hộc
|
m3
|
966.000
|
Khối xây gạch
đặc
|
m3
|
1.685.000
|
Khối xây gạch 2 lỗ
|
m3
|
1.440.000
|
Khối xây gạch 6 lỗ
|
m3
|
1.200.000
|
Khối xây táp lô
|
m3
|
700.000
|
Xếp đá khan có chít mạch
|
m3
|
510.000
|
Xếp đá khan không chít mạch
|
m3
|
440.000
|
Tường xây đá quả (kích thước 4x6;
6x8)
|
m3
|
750.000
|
Trát vữa xi măng
|
m2
|
85.000
|
Trát Granito
|
m2
|
270.000
|
Trát đá rửa
|
m2
|
300.000
|
Trát đắp phào đơn
|
md
|
49.000
|
Trát đắp phào kép
|
md
|
60.600
|
Trát gờ chỉ
|
m2
|
27.700
|
29
|
Láng, lát, ốp các loại
|
|
|
|
Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 75
|
m2
|
80.000
|
Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 50
|
m2
|
77.000
|
Lát nền, vĩa hè bằng gạch đất nung
|
m2
|
105.000
|
Lát nền, sân bằng gạch lá dừa
|
m2
|
110.000
|
Lát sân, vĩa hè, đường bằng gạch Blôck tự chèn, loại dày 3,5cm
|
m2
|
105.000
|
Lát sân, vĩa hè, đường bằng gạch Blôck tự chèn, loại dày 5,5cm
|
m2
|
115.000
|
Lát sân, vĩa hè, đường bằng gạch XM
|
m2
|
120.000
|
Lát nền bằng gạch
xi măng
|
m2
|
95.000
|
Lát nền bằng gạch Ceramic <=0,16
m2
|
m2
|
180.000
|
Lát nền bằng gạch Ceramic > 0,16
m2
|
m2
|
200.000
|
Lát nền bằng gạch Granit nhân tạo
|
m2
|
350.000
|
Ốp gạch tiết diện <=0,16 m2
|
m2
|
250.000
|
Ốp gạch tiết diện > 0,16 m2
|
m2
|
270.000
|
Ốp viền tường, chân tường
|
m2
|
210.000
|
Ốp đá Granit tự nhiên màu hồng
|
m2
|
890.000
|
Ốp đá Granit tự nhiên màu đen
|
m2
|
700.000
|
Ốp đá Granit tự nhiên màu xám
Trường hợp lát nền, sàn nhân hệ số
K = 0,8
|
m2
|
735.000
|
Ốp đá cẩm thạch, hoa cương
Trường hợp lát nền, sàn nhân hệ số
K = 0,8
|
m2
|
450.000
|
|
Tủ, sập có kết cấu bằng BTCT, trang trí gờ, phào, chỉ nẹp
|
m2
|
430.000
|
30
|
Bàn bếp các loại
|
|
|
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit nhập khẩu, đẹp, chất lượng cao
|
m2
|
1.600.000
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit màu đỏ
Rubi
|
m2
|
900.000
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit màu đen
|
m2
|
850.000
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit màu xám
|
m2
|
800.000
|
Bàn bếp nấu bằng
BTCT (mặt bếp và bệ đỡ) loại ốp gạch men
|
m2
|
750.000
|
Bàn bếp nấu bằng
BTCT (cả mặt bếp và bệ đỡ) láng xi măng
|
m2
|
580.000
|
31
|
Ban
thờ ngoài trời các loại (cột thiên đài)
|
|
|
|
Ban thờ xây loại lớn: tiết diện bản đáy > 0,3m2
|
Cái
|
2.000.000
|
Ban thờ xây loại vừa: tiết diện bản
đáy từ 0,2 - 0,3m2
|
Cái
|
1.200.000
|
Ban thờ xây loại nhỏ: tiết diện bản
đáy < 0,2m2
|
Cái
|
800.000
|
Ban thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại lớn, dày >2cm, tiết diện bản đáy >0,5m2
|
Cái
|
680.000
|
Ban thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại vừa, dày >2cm, tiết diện bàn đáy
0,3m2-0,5m2
|
Cái
|
380.000
|
Ban thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II,
III loại nhỏ, dày >2cm, tiết diện bản đáy <0,3m2
|
Cái
|
230.000
|
Ban thờ xây bậc (từ cốt nền), ốp gạch
men
|
m2 XD
|
1.300.000
|
Ban thờ xây bậc (từ cốt nền), không
ốp gạch men
|
m2 XD
|
750.000
|
Am thờ (Mái bê tông cốt thép dán ngói vảy âm dương, tường xây gạch, đầu đao, mặt nguyệt) có
kiến trúc hoa văn đẹp
|
m2 XD
|
4.000.000
|
Am thờ (Mái bê tông cốt thép dán ngói vảy âm dương, tường xây gạch, đầu
đao, mặt nguyệt) có kiến trúc bình thường
|
m2 XD
|
3.500.000
|
Am thờ thổ công, thổ địa
|
m2 XD
|
1.500.000
|
32
|
Một số chi tiết về lăng mộ, nhà
thờ
|
|
|
32.1
|
Bia mộ các loại
|
|
|
|
+ Loại nhỏ bằng gạch men < 0,03
m2
|
Cái
|
50.000
|
+ Loại vừa bằng
gạch men 0,03 - 0,05 m2
|
Cái
|
70.000
|
+ Loại lớn bằng gạch men > 0,05
m2
|
Cái
|
100.000
|
+ Bia khắc bằng axit
|
Cái
|
120.000
|
+ Bia khắc chữ,
hoa văn bằng phương pháp bắn cát
|
Cái
|
200.000
|
32.2
|
Tiểu sành các loại
|
|
|
|
+ Tiểu nhỏ
|
Cái
|
100.000
|
+ Tiểu vừa
|
Cái
|
130.000
|
+ Tiểu lớn
|
Cái
|
150.000
|
32.3
|
Tắc môn đúc sẵn bằng xi măng kết hợp
gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,15x1,15m
|
Cái
|
3.500.000
|
- Kích thước 1,4x1,4m
|
Cái
|
4.200.000
|
|
- Kích thước 2,2x1,6m
|
Cái
|
5.700.000
|
32.4
|
Nghề đắp bằng
xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 0,4x0,55m
|
Con
|
700.000
|
- Kích thước 0,5x0,7m
|
Con
|
1.200.000
|
- Kích thước 0,6x0,85m
|
Con
|
1.500.000
|
32.5
|
Long chầu đắp bằng xi măng kết hợp
gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,95x1m
|
Cái
|
2.800.000
|
- Kích thước
1,5x1m
|
Cái
|
2.000.000
|
- Kích thước 1,2x0,8m
|
Cái
|
1.600.000
|
32.6
|
Mật nguyệt đắp bằng xi măng kết hợp
gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,7x1,15m
|
Cái
|
2.800.000
|
- Kích thước 1,3x1m
|
Cái
|
2.100.000
|
- Kích thước 1,2x0,8m
|
Cái
|
1.800.000
|
32.7
|
Đầu đao đắp bằng xi măng kết hợp gắn
sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1x
0,6m
|
Cái
|
500.000
|
- Kích thước 0,9 x 0,55m
|
Cái
|
450.000
|
- Kích thước
0,7x 0,35m
|
Cái
|
250.000
|
32.8
|
Phượng đắp bằng xi măng kết hợp gắn
sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,6x1,1m
|
Con
|
1.600.000
|
- Kích thước 1,15x0,75m
|
Con
|
1.100.000
|
32.9
|
Cuốn thư đắp bằng
xi măng kết hợp gắn sứ, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,5x0,95m
|
Cái
|
2.700.000
|
- Kích thước
1,3x0,7m
|
Cái
|
2.000.000
|
32.10
|
Câu đối không nẹp đắp bằng xi măng
kết hợp gắn sứ, thủy tinh
|
Cái
|
400.000
|
32.11
|
Câu đối có nẹp đắp bằng xi măng cát
cốt thép loại gắn bằng sứ, kết hợp thủy tinh màu
|
Cái
|
600.000
|
32.12
|
Long chầu đắp bằng xi măng kết hợp
gắn sử, thủy tinh màu
|
|
|
|
- Kích thước 1,6x0,8m
|
Con
|
2.100.000
|
- Kích thước 2,8x1,8m
|
Con
|
4.100.000
|
32.13
|
Quy đắp bằng xi măng kết hợp gắn sứ,
thủy tinh màu
|
Con
|
|
|
- Kích thước 1,6x0,8m
|
Con
|
1.100.000
|
- Kích thước 0,9x0,6m
|
Con
|
800.000
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
32.3 đến 32.13 với chủng loại, kích thước tương ứng:
- Nếu đắp bằng
xi măng không gắn sứ, thủy tinh màu: điều chỉnh hệ số k = 0,4 của đơn giá
trên.
- Nếu đắp bằng xi măng có sơn nhủ:
điều chỉnh hệ số k=0,45 của đơn giá trên.
|
|
|
32.14
|
Đầu đao đắp bằng
xi măng
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Cái
|
54.000
|
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
150.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Cái
|
250.000
|
Nếu được sơn nhủ: điều chỉnh hệ số
k=0,12 của đơn giá trên
|
|
|
32.15
|
Mặt nguyệt đắp bằng xi măng
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Cái
|
109.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
200.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Cái
|
300.000
|
Nếu được sơn nhủ: điều chỉnh hệ số
k=0,12 của đơn giá trên
|
|
|
32.16
|
Rồng chầu đắp bằng xi măng
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Đôi
|
431.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Đôi
|
700.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Đôi
|
1.000.000
|
Nếu được sơn
nhủ: điều chỉnh hệ số k=0,12 của đơn giá trên
|
|
|
32.17
|
Tắc môn xây bằng
gạch chỉ tường 11, có hoa văn, phào gờ chỉ
|
m2
|
1.500.000
|
|
Đầu đao bằng sứ
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Cái
|
109.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
180.000
|
- Loại chiều
dài từ 0,8-1m
|
Cái
|
250.000
|
32.18
|
Mặt nguyệt bằng sứ
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Cái
|
259.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Cái
|
350.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Cái
|
430.000
|
32.19
|
Rồng chầu bằng sứ
|
|
|
|
- Loại chiều dài < 0,55m
|
Đôi
|
1.294.000
|
- Loại chiều dài từ 0,55 đến 0,8m
|
Đôi
|
1.430.000
|
- Loại chiều dài từ 0,8-1m
|
Đôi
|
1.500.000
|
32.20
|
Các loại đúc sẵn như: Ngựa, Trâu,
Bò, Nai, Hạc...theo giá thị trường tại thời điểm kiểm kê, áp giá.
|
|
|
33
|
Đối với các trường hợp bể cảnh non
bộ, tranh vẽ, điêu khắc, chạm gỗ, đắp chữ, câu đối bằng hồ vữa: Hội đồng bồi thường căn cứ vào khối lượng thực tế và đơn giá trên thị trường tại thời điểm áp giá lập hồ sơ
trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
|
|
|
|
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)
|
1
|
Mộ đất dưới 4 năm chưa cải táng
|
Cái
|
4.000.000
|
2
|
Mộ đất trên 4 năm chưa cải táng
|
Cái
|
3.000.000
|
|
Điều chỉnh cho mục 1 đến 2:
- Đối với mộ ở vùng đất khó cất bốc (vùng cát chảy, đất đồi núi
nhân thêm hệ số k=1,2)
- Nếu có xây quách: tăng thêm
3.200.000 đồng/mộ
|
|
|
3
|
Mộ đất đã cải táng có chủ
|
Cái
|
1.500.000
|
4
|
Quách xây có nắp đậy, chưa hung táng
|
Cái
|
3.000.000
|
5
|
Mộ xây, chỉ tính phần nổi trên mặt
đất >= 2,2 m2
|
|
|
5.1
|
Mộ xây gạch, quét vôi ve
|
Cái
|
4.500.000
|
5.2
|
Mộ xây gạch, quét sơn
|
Cái
|
5.500.000
|
5.3
|
Mộ xây gạch, quét sơn giả đá
|
Cái
|
6.000.000
|
5.4
|
Mộ xây gạch, ốp
gạch men
|
Cái
|
6.500.000
|
5.5
|
Mộ xây gạch, ốp
gạch granit nhân tạo
|
Cái
|
8.000.000
|
5.6
|
Mộ xây gạch, ốp đá Cẩm thạch
|
Cái
|
8.500.000
|
5.7
|
Mộ xây gạch, ốp đá Granit tự nhiên
|
Cái
|
13.300.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
5.1 đến 5.7:
- Nếu mộ xây từ 1,8 m2 đến
<2,2 m2: điều chỉnh hệ số k = 0,75 của đơn giá trên.
- Nếu mộ xây từ 1,2 m2 đến
<1,8 m2: điều chỉnh hệ số k = 0,5 của đơn giá trên.
- Nếu mộ xây <1,2 m2:
điều chỉnh hệ số k = 0,4 của đơn giá trên.
- Nếu mộ xây <0,8 m2:
điều chỉnh hệ số k = 0,3 của đơn giá trên.
|
|
|
6
|
Mộ lắp ghép các loại, chỉ tính phần nổi trên mặt đất (đã tính vận chuyển, lắp
ghép, đất cát chèn và hoàn thiện)
|
|
|
6.1
|
Lắp ghép đúc sẵn chưa ốp kích thước
>=2,2 m2
|
Cái
|
1.800.000
|
6.2
|
Lắp ghép đúc sẵn có ốp gạch men
|
|
|
|
+ Mộ kích thước tương đương 40 x 80
cm
|
Cái
|
600.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 58 x 98
cm
|
Cái
|
900.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 136 x
76 cm
|
Cái
|
1.200.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 156 x
80 cm
|
Cái
|
1.600.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình chữ nhật 2 đế
|
Cái
|
3.000.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình chữ nhật 3 đế
|
Cái
|
3.100.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình lục lăng 2 đế
|
Cái
|
3.100.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m hình lục lăng 3 đế
|
Cái
|
3.200.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m 2 đế có mái
|
Cái
|
5.000.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 2,2 x 1m loại 3 đế có mái
|
Cái
|
5.100.000
|
6.3
|
Mộ đá granit tự
nhiên láp ghép chỉ tính phần nổi trên mặt đất
|
|
|
|
+ Mộ kích thước tương đương 40 x 80
cm
|
Cái
|
1.300.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 58 x 98
cm
|
Cái
|
2.500.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 136 x
76 cm
|
Cái
|
4.500.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 156 x 80 cm
|
Cái
|
6.500.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1m7 x 2,33 m
|
Cái
|
9.000.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1,25 x
2,56 m
|
Cái
|
10.000.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1,07 x
2,33m có 4 trụ, mái đá
|
Cái
|
12.000.000
|
+ Mộ kích thước tương đương 1,25 x
2,56 m có 4 trụ, mái đá
|
Cái
|
13.000.000
|
+ Đá tím đen Tân Dân loại to kích thước tương đương 2,30x1,07 m
|
Cái
|
10.000.000
|
7
|
Mộ vô chủ (bao gồm cả phần trên và dưới đất)
|
Cái
|
2.000.000
|
8
|
Hỗ trợ các loại
|
|
|
|
Hỗ trợ thêm tục
lệ tâm linh đối với 1 ngôi mộ di dời
|
Cái
|
2.000.000
|
|
Đối với mộ hung táng khi cất bốc chưa phân hủy thì hỗ trợ thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di
chuyển và chi phí để xử lý môi trường và một số chi phí khác (phải có xác nhận
của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc)
|
Cái
|
7.000.000
|
|
Hỗ trợ chi phí cất bốc hài cốt Liệt
sỹ, bà mẹ VN anh hùng
|
Cái
|
2.500.000
|
|
Đối với các trường hợp di dời mộ
không vào quy hoạch tập trung nếu lớn hơn 10km, thì hỗ trợ thêm chi phí di
chuyển (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi
thường tại thời điểm cất bốc)
|
Cái
|
1.500.000
|
PHỤ LỤC 02
B. ĐƠN GIÁ TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ,
NÔNG CỤ, NGƯ CỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 01/2016/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Chủng loại, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá 2015 (đồng)
|
I
|
VỎ TÀU CÁ
|
|
|
1
|
Thuyền đánh cá loại nhỏ
|
|
|
1.1
|
Thuyền thúng
|
Chiếc
|
3.000.000
|
1.2
|
Thuyền vỏ Compossite
|
Chiếc
|
30.900.000
|
1.3
|
Thuyền tôn
|
Chiếc
|
|
|
Chiều dài thuyền:
|
|
|
1,5m đến 3m
|
Chiếc
|
1.540.000
|
>3m
|
Chiếc
|
2.000.000
|
1.4
|
Thuyền vỏ nan
|
Chiếc
|
8.200.000
|
1.5
|
Thuyền làm bằng tre nứa (ở sông, hồ)
|
Chiếc
|
1.540.000
|
2
|
Tàu cá vỏ gỗ (mẫu thiết kế dân
gian tại Hà Tĩnh, không có ky đáy, nhóm gỗ 3)
|
|
|
|
Chiều dài tàu
|
|
|
2.1
|
Dưới 5m
|
Chiếc
|
24.000.000
|
2.2
|
5m đến < 6m
|
Chiếc
|
32.000.000
|
2.3
|
6m đến < 7m
|
Chiếc
|
41.000.000
|
2.4
|
7m đến < 8m
|
Chiếc
|
60.000.000
|
2.5
|
8m đến < 9m
|
Chiếc
|
150.000.000
|
2.6
|
9m đến < 10m
|
Chiếc
|
170.000.000
|
2.7
|
10m đến < 11m
|
Chiếc
|
200.000.000
|
2.8
|
11m đến < 12m
|
Chiếc
|
250.000.000
|
2.9
|
12m đến < 13m
|
Chiếc
|
270.000.000
|
2.10
|
13m đến < 14m
|
Chiếc
|
350.000.000
|
2.11
|
14m đến < 15m
|
Chiếc
|
420.000.000
|
2.12
|
15m đến < 16m
|
Chiếc
|
515.000.000
|
2.13
|
15m đến < 16m
|
Chiếc
|
670.000.000
|
2.14
|
15m đến < 16m
|
Chiếc
|
800.000.000
|
3
|
Tàu cá vỏ gỗ (mẫu thiết kế dân
gian, có ky đáy, nhóm gỗ 3)
|
|
|
|
Chiều dài tàu
|
|
|
3.1
|
11m đến <12m
|
Chiếc
|
320.000.000
|
3.2
|
12m đến <13m
|
Chiếc
|
350.000.000
|
3.3
|
13m đến < 14m
|
Chíêc
|
463.000.000
|
3.4
|
14m đến < 15m
|
Chiếc
|
618.000.000
|
3.5
|
15m đến < 16m
|
Chiếc
|
721.000.000
|
3.6
|
16m đến < 18m
|
Chiếc
|
1.100.000.000
|
3.7
|
18m đến < 20m
|
Chiếc
|
1.450.000.000
|
3.8
|
³20m
|
Chiếc
|
1.900.000.000
|
II
|
MÁY MÓC VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ THỦY
SẢN
|
|
|
1
|
Máy tàu (bao gồm bộ phận truyền
lực)
|
|
|
|
Công suất (CV)
|
|
|
1.1
|
6
|
CV
|
4.600.000
|
1.2
|
8
|
CV
|
5.100.000
|
1.3
|
9
|
CV
|
5.650.000
|
1.4
|
12
|
CV
|
6.200.000
|
1.5
|
15-16
|
CV
|
7.200.000
|
1.6
|
18
|
CV
|
8.000.000
|
1.7
|
20
|
CV
|
12.350.000
|
1.8
|
22-24
|
CV
|
14.400.000
|
1.9
|
28
|
CV
|
15.400.000
|
|
Với máy xuất xứ từ Nhật Bản được
tính giá như sau:
|
|
|
1.10
|
Máy nội địa (qua sử dụng)
|
1CV
|
700.000
|
1.11
|
Máy mới
|
1CV
|
3.100.000
|
2
|
Diamo phát điện (xuất xứ
Trung Quốc)
|
|
|
2.1
|
- Loại 5KW
|
Chiếc
|
4.100.000
|
2.2
|
- Loại 7KW
|
Chiếc
|
5.100.000
|
2.3
|
- Loại 10KW
|
Chiếc
|
6.200.000
|
2.4
|
- Loại 42KW
|
Chiếc
|
25.800.000
|
2.5
|
- Loại 64 KW
|
Chiếc
|
33.000.000
|
III
|
NGƯ CỤ
|
|
|
1
|
Chụp
mực
|
|
|
1.1
|
Đối với tàu có công suất (Ne) <
90CV/chiếc
|
Bộ
|
100.000.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Lưới
|
Vàng
|
30.000.000
|
- Chì + vòng khuyên
|
Bộ
|
20.000.000
|
- Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
10.000.000
|
- Sào (4 cái)
|
Bộ
|
20.000.000
|
- Bộ bóng (30 cái) loại 1KW/chiếc (gồm dây điện, tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
20.000.000
|
1.2
|
Đối với tàu có công suất 90CV <= (Ne) < 250CV/chiếc
|
Bộ
|
160.000.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Lưới
|
Vàng
|
50.000.000
|
- Chì + vòng khuyên
|
Bộ
|
40.000.000
|
- Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
10.000.000
|
- Sào (4 cái)
|
Bộ
|
30.000.000
|
- Bộ bóng (50 cái) loại 1KW/chiếc (gồm dây điện, tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
30.000.000
|
1.3
|
Đối với tàu có công suất (Ne) >
250CV/chiếc
|
Bộ
|
250.000.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Lưới
|
Vàng
|
60.000.000
|
- Chì + vòng khuyên
|
Bô
|
80.000.000
|
- Dây rút toàn bộ
|
Bộ
|
20.000.000
|
- Sào (4 cái)
|
Bộ
|
40.000.000
|
- Bộ bóng (70 cái) loại 1KW/chiếc (gồm dây điện, tăng phô, bóng điện)
|
Bộ
|
50.000.000
|
2
|
Rê
|
|
|
2.1
|
- Lưới chồng (tay dài 10m)
|
Tay
|
2.000.000
|
2.2
|
- Rê mực dài
400m-500m
|
Vàng
|
4.000.000
|
2.3
|
- Lưới tư (chiết tư) dài 400m-500m
|
Vàng
|
5.000.000
|
2.4
|
- Lưới hai
(chiết hai) dài 400m-500m
|
Vàng
|
3.000.000
|
2.5
|
- Lưới chim A10 dài 400m-500m
|
Vàng
|
4.500.000
|
3
|
Lưới kéo
|
Bộ
|
|
|
Bao gồm:
|
|
|
3.1
|
- Lưới
|
Vàng
|
55.000.000
|
3.2
|
- Dây lùa cá (300m x 2 dây x
80.000đ/m - đã hoàn thiện)
|
Bộ
|
48.000.000
|
3.3
|
- Cáp kéo - dây dõi (500m x 2 x
35.000đ/m)
|
Bộ
|
35.000.000
|
4
|
Các loại khác
|
|
|
4.1
|
Câu vàng (tùy thuộc chiều dài của lưới)
|
1 hải
lý
|
3.000.000
|
4.2
|
Xăm 10
|
Vàng
200-250m
|
50.000.000
|
4.3
|
Bóng mực (bóng,
phao, chì, dây)
|
Bộ
|
200.000
|
4.4
|
Bóng ốc (bóng, phao, chì, dây)
|
Bộ
|
80.000
|
4.5
|
Bóng ghẹ (bóng, phao, chì, dây)
|
Bộ
|
60.000
|
4.6
|
Mành
|
Vàng
30m x 50m
|
48.000.000
|
4.7
|
Te
|
Vàng
|
10.000.000
|
4.8
|
Giã ruốc
|
Vàng
|
5.000.000
|
4.9
|
Bộ máy lặn bằng hơi
|
Bộ
|
5.000.000
|
4.10
|
Chài
|
Chiếc
|
350.000
|
4.11
|
Tờ giã kéo đơn
|
Chiếc
|
30.000.000
|
4.12
|
Định vị
|
Chiếc
|
8.500.000
|
4.13
|
Máy dò ngang
|
Chiếc
|
320.000.000
|
4.14
|
Máy dò đứng
|
Chiếc
|
12.000.000
|
IV
|
Các loại máy móc nông cụ
|
|
|
1
|
Máy cày bừa đa năng cầm tay, động
cơ Diesel hộp số 81
|
Chiếc
|
13.400.000
|
2
|
Máy cày bừa đa năng cầm tay, động
cơ Diesel hộp số 91
|
Chiếc
|
24.700.000
|
3
|
Máy xay xát RP1000L
|
Chiếc
|
13.000.000
|
4
|
Che ép mía bằng
gỗ đặc chủng (trâu bò kéo)
|
Chiếc
|
6.314.000
|
5
|
Che ép mía bằng sắt (dùng động cơ
điện hoặc Diesel)
|
Chiếc
|
7.500.000
|
6
|
Máy tuốt lúa liên hoàn cơ khí năng
lượng, Mode: CKNL-2200, xuất xứ Việt Nam
|
Chiếc
|
20.000.000
|
7
|
Máy tuốt lúa không liên hoàn, Mode:
CKNL-1200, xuất xứ Việt Nam
|
Chiếc
|
11.200.000
|
8
|
Máy tuốt lúa (bằng gỗ hoặc sắt) đạp chân
|
Chiếc
|
1.650.000
|
9
|
Máy tuốt lúa bằng sắt dùng động cơ
điện 1 pha
|
Chiếc
|
2.300.000
|
10
|
Máy bơm nước
Selton
Model: SEL-150BE
Xuất xứ: Đài Loan
|
Chiếc
|
840.000
|
11
|
Máy bơm nước nhiều cánh bằng Phíp 375w
Model: 1DK20
Xuất xứ: Taiwan
|
Chiếc
|
852.000
|
12
|
Máy bơm nước Panasonic
Model: GP-129JXK
Hãng sản xuất: Panasonic
|
Chiếc
|
1.500.000
|
13
|
Máy bơm nước
APP
Model: HP- 4008
Xuất xứ:
Taiwan
|
Chiếc
|
8.880.000
|
13
|
Máy cắt cỏ:
|
|
|
13.1
|
Máy nội địa MK 260
|
Chiếc
|
1.800.000
|
13.2
|
Máy xuất xứ Nhật
Bản
|
Chiếc
|
6.000.000
|
13.3
|
Máy xuất xứ
Trung Quốc
|
Chiếc
|
1.600.000
|
13.4
|
Máy xuất xứ Đài Loan (Con Rồng 260, Hamabusa 260, Kaizai 260)
|
Chiếc
|
2.400.000
|
14
|
Máy cưa CD3
vòng ngang: Đường kính bánh đà 09m; Tim đường ray 1,4m dài 7m; Chiều dài lưỡi
cưa 7,4m; 4 lap trụ đứng F90mm; Vòng bi bánh đà Nhật bản; Khung sườn ống
F114mm - U140mm; Motor Tải chính 20HP; motor nưng 1HP
|
Chiếc
|
45.000.000
|
15
|
Máy cưa CD4
vòng ngang: Đường kính bánh đà 1m; Tim đường ray 1,6m dài 7m; Chiều dài lưỡi cưa 8,2 m; 4 lap trụ
đứng F90mm;Vòng bi bánh đà Nhật bản; Khung sườn ống F114mm - U140mm; Motor Tải chính 20HP; motor nưng 1HP
|
Chiếc
|
65.000.000
|
PHỤ LỤC 03
C. ĐƠN GIÁ CÂY CỐI HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG
THỦY HẢI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Số
TT
|
Chủng
loại, quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá 2015 (đồng)
|
I
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Bưởi Phúc Trạch trồng
Trong vùng chỉ dẫn địa lý (20 xã: Hương Trạch, Phúc Trạch, Hương Đô, Lộc Yên, Gia Phố, Hương
Giang, Hương Thủy, Phú Phong, Hương Xuân, Phú Gia, Hương
Bình, Hương Long, Phúc Đồng, Hà Linh, Hương Vĩnh, Hòa Hải,
Hương Trà, Phương Mỹ, Phương Điền, Hương Liên)
|
|
|
|
- Loại có đường
kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
72.000
|
- Loại mới trồng PTBT 1năm - 4 năm
|
cây
|
180.000
|
- Loại trồng trên 4 năm đã có quả
dưới 20 quả/năm
|
cây
|
800.000
|
- Loại có quả ổn định bình quân từ
20 năm đến dưới 40 quả/năm
|
cây
|
1.200.000
|
- Loại có quả ổn định từ 40 đến 70
quả/năm
|
cây
|
2.200.000
|
- Loại có quả ổn định từ 70 đến 100
quả/năm
|
cây
|
3.200.000
|
- Loại có quả ổn định trên 100 quả/
năm
|
cây
|
4.000.000
|
Đối với bưởi
giống phúc trạch trồng ở các nơi không thuộc vùng chỉ dẫn địa lý nêu trên:
nhân hệ số K = 0,8
|
|
|
2
|
Các loại bưởi khác
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
36.000
|
- Loại mới trồng PTBT 1năm - 4 năm
|
cây
|
84.000
|
- Loại có quả đến 20 - 30 quả/năm
|
cây
|
240.000
|
- Loại có quả ổn định trên 30/năm
|
cây
|
360.000
|
- Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân hệ số 1,2
|
|
|
3
|
Cam bù trồng tại Hương Sơn, Vũ Quang trồng trong vùng dự án: Sơn Hồng; Sơn
Lĩnh; Sơn Lâm; Sơn Kim 1; Sơn Kim 2; Sơn Tây; Sơn
Diệm; Sơn Mai; Sơn Trường; Sơn Thủy; Sơn Lệ; sơn Tiến; Sơn Quang; Sơn Hàm; Sơn Thọ.
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
68.000
|
- Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm chưa có quả
|
cây
|
150.000
|
- Loại đã có
quả ổn định BQ từ 5 đến 10kg/năm
|
cây
|
600.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10
đến 30kg/năm
|
cây
|
1.300.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 30
đến 50kg/năm
|
cây
|
2.400.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên
50kg/năm
|
cây
|
3.000.000
|
Đối với giống cam bù trong ở các
nơi không thuộc vùng dự án: nhân hệ số k = 0,8
|
|
|
Đối với cam chanh, cam sành lấy mức
trên nhân hệ số k = 0,85
|
|
|
4
|
Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT
|
cây
|
60.000
|
- Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm
|
cây
|
96.000
|
- Loại trồng
có quả 5kg/năm
|
cây
|
180.000
|
- Loại cho quả BQ dưới 10kg/năm
|
cây
|
360.000
|
- Loại cho quả BQ đến 30kg/năm
|
cây
|
720.000
|
- Loại cho quả ổn định BQ trên
30kg/năm
|
cây
|
960.000
|
5
|
Các loại cam, chanh, quýt các loại
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
- Loại mới trồng
PTBT từ 1 - 5 năm
|
cây
|
60.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ dưới
10kg/năm
|
cây
|
350.000
|
- Loại đã có quả BQ dưới 30kg/năm
|
cây
|
750.000
|
6
|
Chỉ xác
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại mới trồng phát triển ổn định
từ 1 đến 4 năm
|
cây
|
70.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến
5kg/năm
|
cây
|
150.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên
5kg/năm
|
cây
|
200.000
|
7
|
Xoài, nhãn, vải, vú sữa, hồng
khác
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
40.000
|
- Loại mới trồng
PTBT từ 1 - 4 năm
|
cây
|
60.000
|
- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả
|
cây
|
80.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến
5kg/năm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5
đến 10 kg/năm
|
cây
|
400.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm
|
cây
|
550.000
|
8
|
Na, mơ, đào, mận
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
- Loại mới trồng
PTBT từ 1 - 4 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm
|
cây
|
250.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên
5kg/năm
|
cây
|
350.000
|
9
|
Táo, roi, ổi, khế ngọt, một số
cây ăn quả thân gỗ khác
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 2,5 cm
|
cây
|
5.000
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
- Loại mới trồng PTBT từ 1 - 4 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến
5kg/năm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên
5kg/năm
|
cây
|
250.000
|
10
|
Cây dứa
|
|
|
|
- Loại mới trồng chưa có quả
|
m2
|
5.000
|
- Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch
|
m2
|
8.000
|
11
|
Cây dừa
|
|
|
|
- Loại mới trồng đến 1 năm PTBT
|
cây
|
50.000
|
- Loại mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT
|
cây
|
80.000
|
- Loại đã có quả bq 10 quả/năm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đã có quả ổn định đến 20 quả/năm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đã có quả ổn định trên 20 quả/năm
|
cây
|
450.000
|
12
|
Cây chuối
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
cây
|
10.000
|
- Loại đã phát triển ổn định
|
cây
|
30.000
|
- Loại sắp có buồng
|
cây
|
50.000
|
- Loại có buồng chưa thu hoạch được
|
cây
|
80.000
|
13
|
Đu đủ, thanh long
|
|
|
|
- Loại mới trồng còn nhỏ
|
cây
|
5.000
|
- Loại đã có quả ổn định
|
cây
|
50.000
|
- Loại chưa có quả nhưng không di
chuyển được
|
cây
|
15.000
|
14
|
Cây cau ăn quả
|
|
|
|
- Loại mới trồng
di chuyển được
|
cây
|
30.000
|
- Loại trồng trên 1-3 năm chưa có
quả
|
cây
|
60.000
|
- Loại trồng trên 4 năm, đã có quả
|
cây
|
200.000
|
15
|
Cây mít
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT đến 1 năm cao
<= 0,5m
|
cây
|
20.000
|
- Loại đường kính gốc nhỏ hơn 10cm
|
cây
|
70.000
|
- Loại đường kính gốc từ 10-20cm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đường kính gốc từ 21-30cm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đường kính gốc 31-40cm
|
cây
|
400.000
|
- Loại đường kính gốc lớn hơn 40cm
|
cây
|
550.000
|
16
|
Cây Trám
|
|
|
|
Loại mới trồng
< 1 năm, PTBT
|
cây
|
50.000
|
Loại trồng từ
1 năm - 4 năm, PTBT
|
cây
|
150.000
|
Loại từ 5 năm - 9 năm có quả ổn định
20 - 50kg/năm
|
cây
|
1.500.000
|
Loại cây > 10 năm quả ổn định
< 100 kg/năm
|
cây
|
3.000.000
|
Loại cây > 10 năm quả ổn định
>100 kg/năm
|
cây
|
4.000.000
|
II
|
Cây vườn lấy lá, gỗ
|
|
|
1
|
Trầu không
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT có diện tích
dưới 1m2
|
m2
|
50.000
|
- Loại đã thu hoạch ổn định có diện
tích trên 1 m2
|
m2
|
150.000
|
2
|
Cây chè công nghiệp (mật độ bq
18.000 cây/ha)
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
m2
|
6.000
|
- Loại sắp cho thu hoạch
|
m2
|
17.500
|
- Loại đã thu hoạch năng suất ổn định
hàng năm
|
m2
|
16.000
|
3
|
Cây chè thực phẩm (dân tự trồng)
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
m2
|
5.000
|
- Loại trồng trong vòng 1 năm
|
m2
|
12.000
|
- Loại trồng và chăm sóc trong vòng
2 năm
|
m2
|
14.000
|
- Loại trồng và chăm sóc trong vòng
3 năm
|
m2
|
16.000
|
- Loại trồng từ
4 năm trở lên
|
m2
|
18.000
|
4
|
Tro, kè
|
|
|
|
- Loai nhỏ chưa thu hoạch
|
cây
|
8.000
|
- Loại bắt đầu cho thu hoạch
|
cây
|
80.000
|
- Loại đã thu hoạch ổn định hàng
năm
|
cây
|
150.000
|
5
|
Bồ kết,
trần bì
|
|
|
|
- Loại mới trồng ĐK dưới 3cm
|
cây
|
15.000
|
- Loại ĐK trên 3cm, chưa cho thu hoạch
|
cây
|
45.000
|
- Loại đã thu
hoạch
|
cây
|
90.000
|
6
|
Cây chay
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm
|
cây
|
50.000
|
- Loại trồng từ 1 đến 4 năm
|
cây
|
105.000
|
- Loại đường kính gốc từ 10cm-25cm
|
cây
|
190.000
|
- Loại đường kính lớn hơn 25cm
|
cây
|
320.000
|
7
|
Cây quế
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm
|
cây
|
15.000
|
- Loại có ĐK
dưới 5cm
|
cây
|
50.000
|
- Loại có ĐK từ
6 - 10cm
|
cây
|
130.000
|
- Loại có ĐK từ
11 - 20cm
|
cây
|
250.000
|
8
|
Cây tiêu
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
khóm
|
25.000
|
- Loại sắp thu
hoạch
|
khóm
|
80.000
|
- Loại đã cho thu hoạch
|
khóm
|
250.000
|
9
|
Cây chè hòe
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
cây
|
10.000
|
- Loại sắp thu hoạch
|
cây
|
30.000
|
- Loại đã cho thu hoạch ổn định
|
cây
|
40.000
|
10
|
Tre, mét, trúc
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 3cm
|
cây
|
2.000
|
- Loại có đường kính từ 3-5cm
|
cây
|
5.500
|
- Loại có đường kính 5-9cm
|
cây
|
12.000
|
- Loại có đường kính > 10cm
|
cây
|
17.000
|
11
|
Cây mây
|
|
|
|
- Loại <= 5
cây/khóm
|
khóm
|
6.000
|
- Loại 5-10 cây/khóm
|
khóm
|
9.600
|
- Loại >10 cây/khóm
|
khóm
|
18.000
|
III
|
Cây trồng rừng, cây lâm nghiệp,
phòng hộ, chắn sóng...
|
|
|
1
|
Các loại cây trồng rừng nguyên
liệu, và một số cây lấy gỗ gồm: bạch đàn, keo, phi lao, xoan đâu...
|
|
|
1.1
|
Mật độ bình quân 1.600-2.500 cây/ha
|
|
|
|
Đường kính đo
bình quân ở vị trí cách gốc 30 cm
|
|
|
- Đường kính <1cm
|
cây
|
5.500
|
- Đường kính >=1-2cm
|
cây
|
9.700
|
- Đường kính
trên 2 - 4cm
|
cây
|
13.900
|
- Đường kính trên 4 - 6 cm
|
cây
|
15.500
|
- Loại có đường kính trên 6 - 9cm
|
cây
|
18.000
|
- Loại có đường kính trên 9 - 15cm
|
cây
|
21.600
|
- Loại có đường kính trên 15-20cm
|
cây
|
24.000
|
- Loại có đường kính trên 20-25cm
|
cây
|
30.000
|
- Loại có đường kính trên 25-30cm
|
cây
|
50.000
|
- Loại có đường kính trên 30-35cm
|
cây
|
70.000
|
- Loại có đường kính trên 35-40cm
|
cây
|
100.000
|
- Loại có đường kính trên 40 cm
|
cây
|
150.000
|
1.2
|
Số
cây trồng vượt quá tiêu chuẩn quy định được hỗ trợ như sau:
|
|
|
|
- Giống
|
cây
|
1.000
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 12 tháng
|
cây
|
1.600
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 24 tháng
|
cây
|
3.200
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 36 tháng
|
cây
|
4.200
|
2
|
Cây tràm chắn cát: mật độ
2.000cây/ha = 100%
|
|
|
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 20
- 40%
|
cây
|
480
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ 41
- 70%
|
cây
|
720
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ trên
70%
|
cây
|
960
|
3
|
Cây tràm (lấy vỏ) trồng độc lập
không hình thành từng bụi
|
|
|
|
- Mới trồng đường kính < 1cm
|
cây
|
3.000
|
- Loại có đường kính từ 1 đến 2cm
|
cây
|
4.200
|
- Loại có đường kính từ 2 đến 4cm
|
cây
|
6.000
|
- Loại có đường kính trên 4 đến 6cm
|
cây
|
9.600
|
- Loại có đường kính trên 6 đến
10cm
|
cây
|
18.000
|
- Loại có đường kính trên 10 đến
15cm
|
cây
|
30.000
|
- Loại có đường kính trên 15cm
|
cây
|
42.000
|
4
|
Thông lấy nhựa (1.000 cây/ha)
|
|
|
|
- Mới trồng đường kính <2cm
|
cây
|
7.900
|
- Đường kính gốc 2 £ 5cm
|
cây
|
13.000
|
- Đường kính gốc > 5 - 10cm
|
cây
|
39.600
|
- Đường kính gốc > 10 - 20cm
|
cây
|
72.000
|
- Đường kính gốc > 20 - 30cm
|
cây
|
112.000
|
- Đường kính gốc > 30 cm
|
cây
|
132.000
|
- Hết thời
gian thu hoạch
|
cây
|
19.800
|
5
|
Cây cao su (555 cây/ha)
|
|
|
5.1
|
Cao su đại điền
|
|
|
|
Thời
kỳ KTCB
|
|
|
- Vườn cây năm thứ nhất
|
cây
|
103.000
|
- Vườn cây năm thứ 2
|
cây
|
144.000
|
- Vườn cây năm thứ 3
|
cây
|
170.000
|
- Vườn cây năm thứ 4
|
cây
|
193.000
|
- Vườn cây năm thứ 5
|
cây
|
217.000
|
- Vườn cây năm thứ 6
|
cây
|
235.000
|
- Vườn cây năm thứ 7
|
cây
|
252.000
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
cây
|
308.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
cây
|
333.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 10 trở đi
|
cây
|
373.000
|
- Cao su đã hết thời hạn thu hoạch
|
cây
|
24.000
|
5.2
|
Cao su tiểu điền
|
|
|
|
Thời kỳ KTCB
|
|
|
- Vườn cây năm thứ nhất
|
cây
|
61.000
|
- Vườn cây năm thứ 2
|
cây
|
96.000
|
- Vườn cây năm thứ 3
|
cây
|
118.000
|
- Vườn cây năm thứ 4
|
cây
|
146.000
|
- Vườn cây năm thứ 5
|
cây
|
166.000
|
- Vườn cây năm thứ 6
|
cây
|
183.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 7
|
cây
|
200.000
|
Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
cây
|
225.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
cây
|
240.000
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 10 trở
đi
|
cây
|
255.000
|
- Cao su đã hết
thời hạn thu hoạch
|
cây
|
20.000
|
6
|
Cây dó trầm
|
|
|
|
- Mới trồng đường kính <1cm (Trồng dưới 1 năm)
|
cây
|
9.200
|
- Loại đường kính từ 1 đến 2cm (Trồng từ 1 đến 3 năm)
|
cây
|
14.500
|
- Loại đường kính từ 3 đến 4cm (Trồng
từ 4 đến 6 năm)
|
cây
|
19.800
|
- Loại có ĐK trên 4cm đến 8cm
|
cây
|
46.000
|
- Loại có ĐK từ 9cm đến 15cm
|
cây
|
119.000
|
- Loại có ĐK trên 15cm đến 25cm
|
cây
|
145.000
|
- Loại có đường kính trên 25cm đến 35cm
|
cây
|
224.000
|
- Loại có đường kính trên 35cm đến
50cm
|
cây
|
330.000
|
- Loại có đường kính trên 50cm
|
cây
|
460.000
|
7
|
Cây bàng, phượng, bằng lăng, cây trứng cá, cây ngô đồng
|
|
|
|
- Loại có ĐK <1cm
|
cây
|
7.200
|
- Loại có ĐK từ
1cm đến 4cm
|
cây
|
20.500
|
- Loại có ĐK từ 5cm đến 9cm
|
cây
|
46.800
|
- Loại có ĐK từ
10cm đến 15cm
|
cây
|
78.000
|
- Loại có ĐK từ 15cm trở lên
|
cây
|
114.000
|
8
|
Lát hoa, lim, dỗi, gõ, nao, sến, táu, sưa, sao, trắc, muồng đen, chò chỉ, chò nâu,
trầm hương, kiền kiền...
|
|
|
|
- Đường kính d
<5 cm
|
cây
|
18.000
|
- Đường kính d>5-10cm
|
cây
|
60.000
|
- Đường kính d >10-20cm
|
cây
|
180.000
|
- Đường kính d
>20-30cm
|
cây
|
336.000
|
- Đường kính d >30-50cm
|
cây
|
444.000
|
- Đường kính d >50-60cm
|
cây
|
600.000
|
- Đường kính d >60 cm
|
cây
|
720.000
|
9
|
Rừng ngập mặn phòng hộ mật độ
10.000 cây/ha
|
|
|
9.1
|
Cây sú, cây bần
|
|
|
|
Công trồng
chăm sóc cây năm thứ 1
|
m2
|
2.200
|
Công trồng chăm
sóc cây năm thứ 2
|
m2
|
1.900
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 3
|
m2
|
1.700
|
9.2
|
Cây đước, vẹt, mắm
|
|
|
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 1
|
m2
|
3.400
|
|
Công trồng
chăm sóc cây năm thứ 2
|
m2
|
3.100
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 3
|
m2
|
2.900
|
IV
|
Một số loại cây khác
|
|
|
1
|
Vườn hoa các loại
|
|
|
|
- Đang cho thu hoạch
|
m2
|
17.000
|
- Sắp thu hoạch
|
m2
|
12.000
|
- Đang phát triển tốt
|
m2
|
10.000
|
- Mới trồng
|
m2
|
5.000
|
2
|
Vườn cây thuốc bắc, nam
|
|
|
|
- Đang cho thu hoạch
|
m2
|
5.700
|
- Đang sinh trưởng
|
m2
|
3.700
|
- Mới trồng
|
m2
|
1.800
|
3
|
Cỏ
voi Guatemala
|
|
|
|
- Sắp cho thu
hoạch
|
m2
|
3.000
|
- Đang sinh trưởng, phát triển
|
m2
|
2.500
|
- Mới trồng
|
m2
|
1.200
|
4
|
Hỗ trợ công di chuyển Cây cảnh
|
|
|
4.1
|
Đối với cây cảnh trồng trên đất
|
|
|
|
- Trồng trên đất, cao < 0,5m
|
cây
|
9.600
|
- Trồng trên đất, cao 0,5-1m
|
cây
|
12.000
|
- Trồng trên đất, cao >1m
|
cây
|
18.000
|
4.2
|
Đối với cây cảnh trồng trong chậu
|
|
|
|
- Loại có chiều cao <0,5m
|
cây
|
10.000
|
- Loại có chiều cao từ 0,5-1m
|
cây
|
12.000
|
- Loại có chiều
cao lớn hơn 1 m
|
cây
|
15.000
|
4.3
|
Đối với cây cảnh trồng trên đất, có đường kính lớn hơn 10cm, cao lớn hơn 1,5m
|
|
|
|
- Loại đường kính: 10cm £ d £ 20cm
|
cây
|
200.000
|
- Loại đường kính: 20cm <
d £ 30cm
|
cây
|
300.000
|
- Loại đường kính: 30cm < d £ 40cm
|
cây
|
500.000
|
- Loại đường kính: d > 40cm
|
cây
|
600.000
|
Trường hợp cây có đường kính lớn hơn 40cm mà áp dụng tó để cẩu, vận chuyển bằng công nông, ôtô thì
chi phí ca máy và cước phí vận chuyển theo quy định hiện hành.
|
|
|
5
|
Công chăm sóc và bảo vệ rừng tự nhiên trong 1 năm được tính chi phí như sau: 8,75 công/ha x 189.000 đồng/công =
1.653.750 đồng/ha
|
|
|
V
|
Cây trồng hàng năm
|
|
|
1
|
Lúa chưa thu hoạch
|
m2
|
4.500
|
2
|
Lạc, vừng, đậu đỗ... chưa thu hoạch
|
m2
|
5.000
|
3
|
Ngô
|
m2
|
3.500
|
4
|
Khoai từ, vạc, sọ, mài, củ đậu,...
chưa thu hoạch
|
m2
|
5.000
|
5
|
Sắn (giống
cũ), dong riềng, gừng, nghệ, ... chưa thu hoạch
|
m2
|
4.000
|
6
|
Sắn giống mới trồng tập trung trong
vùng quy hoạch (KM 94, KM 95,...) trồng chưa thu hoạch
|
m2
|
5.000
|
7
|
Khoai lang và các loại khoai tương
tự ... chưa thu hoạch
|
m2
|
2.000
|
8
|
Mía trồng chưa thu hoạch
|
m2
|
6.000
|
9
|
Rau xanh các loại chua thu hoạch
|
m2
|
6.000
|
NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN
|
1
|
Tôm thẻ (nuôi trong ao, đầm)
|
|
|
1.1
|
Nuôi thâm canh trên cát (mật độ
>=100con/m2)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 3 tháng
|
m2
|
22.000
|
|
Đã thu hoạch được (> 3 tháng)
|
m2
|
12.000
|
1.2
|
Nuôi thâm canh trong ao đất (mật
độ >=60con/m2)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 3 tháng
|
m2
|
18.000
|
Đã thu hoạch được (> 3 tháng)
|
m2
|
9.000
|
1.3
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 20 - 60 con/m2)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 3 tháng
|
m2
|
13.000
|
Đã thu hoạch được (> 3 tháng)
|
m2
|
8.500
|
1.4
|
Nuôi quảng canh cải tiến
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 3 tháng
|
m2
|
8.500
|
Đã thu hoạch được (> 3 tháng)
|
m2
|
6.500
|
2
|
Tôm sú (nuôi trong ao, đầm)
|
|
|
2.1
|
Nuôi
thâm canh (mật độ >=25 con/m2)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 4 tháng
|
m2
|
15.000
|
Đã thu hoạch được (> 4 tháng)
|
m2
|
9.000
|
2.2
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24
con/m2)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 4 tháng
|
m2
|
10.000
|
Đã thu hoạch được (> 4 tháng)
|
m2
|
7.000
|
2.3
|
Nuôi quảng canh cải tiến (mật độ 6-8 con/m2)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 3 tháng
|
m2
|
7.500
|
Đã thu hoạch được (> 4 tháng)
|
m2
|
5.000
|
3
|
Cá nước ngọt, mặn lợ
|
|
|
3.1
|
Nuôi thâm canh cá mặn lợ
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 5 tháng
|
m2
|
30.000
|
|
Đã thu hoạch
được (> 5tháng)
|
m2
|
9.000
|
3.2
|
Nuôi thâm canh cá nước ngọt
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 5 tháng
|
m2
|
20.000
|
Đã thu hoạch được (> 5tháng)
|
m2
|
6.500
|
3.2
|
Nuôi bán thâm canh
|
|
|
|
Chưa thu hoạch, trong vòng 5 tháng
|
m2
|
15.000
|
Đã thu hoạch được (> 5 tháng)
|
m2
|
6.000
|
4
|
Nghêu nuôi bãi triều ven biển
(nhuyễn thể) mật độ 1,5 tấn giống/ha (kích cỡ 2.000con/kg)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch (<= 9 tháng)
|
m2
|
36.000
|
Đã thu hoạch được (> 9 tháng)
|
m2
|
10.000
|
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
22.285
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|