|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất Thái Nguyên
Số hiệu:
|
01/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2016/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 05 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 16 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 2230/TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2015, Công văn số
662/STP-XD&KTrVB ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, QHXD(02b), TH.
(phannh/QĐ.T01/60b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về đơn
giá bồi thường phần tài sản là nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được dùng làm cơ sở để lập
và phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định của pháp luật.
(Có
Phụ lục I, II kèm theo Quy định này)
2. Nhà, công trình kiến trúc gắn
liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức
kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước thì không được áp dụng theo đơn giá
này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có nhà, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3.
Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Việc xây dựng đơn giá bồi thường
được tính toán trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phù hợp
với quy định của tỉnh Thái Nguyên về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số
31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014; Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên
được công bố kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011, Quyết định
số 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014, Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của
UBND tỉnh.
Khi các quy định của pháp luật
thay đổi thì đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các hồ sơ thiết kế kỹ thuật của
các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là
các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện
nay được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Vật liệu đưa vào tính toán là các
loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường tỉnh Thái Nguyên.
3. Đơn giá bồi thường nhà, công
trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất là bồi thường toàn bộ
chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và các
khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1 mét vuông xây dựng (sau
đây viết tắt là m2XD) nhà hay 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của
công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình như sau:
a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật
liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà
giáo, các vật liệu khác…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1 m2XD
nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao
gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết
cơ bản khác. Giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tính trong đơn giá theo
Thông báo giá của Liên sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tính toán.
b) Chi phí nhân công: Chi phí nhân
công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương
và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho
người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình
quân sử dụng theo Bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng được xác
định theo Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số
65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh và điều chỉnh theo Quyết định số
1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
c) Chi phí máy thi công: Là chi
phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và
thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
d) Các khoản chi phí khác như: Tư
vấn, thuế, lán trại, dự phòng,... được tính bằng tỉ lệ % theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
Trong đơn giá đã tính toán đến chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện Quy định này.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều 4. Đơn
giá bồi thường nhà theo diện tích xây dựng
1. Diện tích xây dựng của nhà được
tính theo m2XD là diện tích nhà chiếm chỗ trên mặt đất được tính bằng
chiều dài nhân với chiều rộng của nhà. Kích thước của nhà được tính là kích thước
phủ bì của mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính
có mái che (tính bình quân cả cho các phần nhô ra của các tầng từ tầng 2 trở
lên). Hiên tây chỉ áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng xử lý khác mái.
2. Chiều cao tối thiểu để áp dụng
đơn giá bồi thường theo m2XD là 2,7m đối với nhà mái bằng bê tông cốt
thép, các nhà còn lại chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính
từ cốt nền nhà (cos±00) đến mặt sàn nhà mái bằng hoặc đến cốt tường thu hồi đối
với nhà xây mái dốc, đến đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà
có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao nhà quy định trong đơn giá bồi thường
thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà không đủ các
thông số kỹ thuật, hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi
thường theo m2XD, các công trình là chuồng trại phục vụ chăn nuôi
thì xác định bồi thường theo khối lượng riêng biệt và đơn giá chi tiết.
Điều 5. Đơn
giá bồi thường đối với nhà xây gạch các loại
1. Đơn giá bồi thường 1 m2XD
bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Phần móng nhà: Gồm công tác đào
đất móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự
hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ. Phần kết cấu móng đã được
tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với
điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà có kết cấu
móng khác biệt như móng ép cọc bê tông cốt thép,... thì lập dự toán riêng cho
toàn bộ công trình đó để tính bồi thường.
b) Phần thân nhà: Gồm công tác xây
lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường
chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi,
cửa sổ, ô thoáng do vậy khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích
trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng (đối với cửa đi trong
tường ngăn trừ tối đa 2 cửa/1 tầng).
c) Công tác làm mái: Gồm công tác
xây lắp mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn
theo từng loại nhà.
d) Công tác hoàn thiện nhà: Gồm
công tác trát, láng, quét vôi ve.
2. Công tác cấp điện được tính bằng
5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện (theo thiết kế mẫu nhà tính
toán); đối với công tác cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục
trong phụ lục bảng giá.
3. Công tác khác như sơn, cửa, ốp
lát, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh,... chưa có trong đơn giá bồi thường
theo m2XD thì được tính theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết.
Điều 6. Đơn
giá bồi thường đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1 m2XD
nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất
lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường
vách.
2. Đơn giá bồi thường 1 m2XD
nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Công tác lát nền, làm trần.
b) Công tác lắp đặt điện, nước.
c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật
cao như trạm khắc trên gỗ,...
d) Riêng nhà sàn chưa có công tác
làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.
Điều 7. Đơn giá bồi thường đối
với các công trình kiến trúc khác
Các công trình kiến trúc khác được
xác định mức bồi thường theo khối lượng riêng biệt và dựa trên nguyên tắc chung
là chỉ bồi thường các công trình kiến trúc đang phát huy tác dụng.
Điều 8. Đơn
giá bồi thường đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mộ
chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt
trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo phong tục, tập quán
địa phương.
2. Đơn giá bồi thường đối với
mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo phong tục,
tập quán địa phương.
3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao
gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Hiệu lực
thực hiện
1. Các dự án đầu tư xây dựng mà
phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày Quy định này có hiệu
lực thì thực hiện theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Các dự án đầu tư xây dựng mà
phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc chưa được phê
duyệt hoặc phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa có thông
báo trả tiền thì lập lại phương án dự toán bồi thường theo đơn giá tại Quy định
này để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những trường hợp đặc biệt thì hội đồng
bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án trình
Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh
để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Những khối lượng xây dựng không
có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo
đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh, thông báo giá hằng tháng của
Liên Sở Xây dựng - Tài chính và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Bộ
Xây dựng.
4. Những trường hợp cá biệt khác
thì hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất
phương án tính toán trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo
cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 10.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư trên địa
bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH
KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Đơn giá (Đồng)
|
|
PHẦN I
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ
|
|
|
I
|
Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt
thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép
kín
|
|
|
1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
16.590.000
|
2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
16.149.000
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
15.875.000
|
4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
15.696.000
|
II
|
Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch
chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Khung bê tông cốt thép
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
14.146.000
|
1.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
13.705.000
|
1.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
13.431.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
13.252.000
|
2
|
Tường chịu lực
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
13.048.000
|
2.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
12.607.000
|
2.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
12.333.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
12.154.000
|
III
|
Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ
220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Khung bê tông cốt thép (xây gạch
đỏ)
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
9.614.000
|
1.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
9.173.000
|
1.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
8.899.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
8.720.000
|
2
|
Khung bê tông cốt thép (xây gạch
không nung)
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
9.535.000
|
2.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
9.094.000
|
2.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
8.820.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
8.641.000
|
3
|
Tường chịu lực (xây gạch đỏ)
|
|
|
3.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
7.989.000
|
3.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
7.548.000
|
3.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
7.274.000
|
3.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
7.095.000
|
4
|
Tường chịu lực (xây gạch không
nung)
|
|
|
4.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
7.887.000
|
4.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
7.446.000
|
4.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
7.172.000
|
4.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
6.993.000
|
IV
|
Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch
chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín
|
|
|
1
|
Khung bê tông cốt thép
|
|
|
1.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
6.851.000
|
1.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
6.410.000
|
1.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
6.136.000
|
1.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
5.957.000
|
2
|
Tường chịu lực (xây gạch đỏ)
|
|
|
2.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
6.428.000
|
2.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
5.987.000
|
2.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
5.713.000
|
2.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
5.534.000
|
3
|
Tường chịu lực (xây gạch không
nung)
|
|
|
3.1
|
Nhà mái bằng
|
m2XD
|
6.366.000
|
3.2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
5.925.000
|
3.3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
5.651.000
|
3.4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
5.472.000
|
V
|
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây
gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (gạch đỏ)
|
|
|
1
|
Nhà mái bằng có công trình vệ
sinh khép kín
|
m2XD
|
4.470.000
|
2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
4.029.000
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
3.755.000
|
4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
3.576.000
|
VI
|
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực
xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (gạch không nung)
|
|
|
1
|
Nhà mái bằng có công trình vệ
sinh khép kín
|
m2XD
|
4.385.000
|
2
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
3.944.000
|
3
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
3.670.000
|
4
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
3.491.000
|
VII
|
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực
xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
3.390.000
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
2.847.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
2.493.000
|
VIII
|
Nhà ở 1 tầng, tường gạch
Xilicat dầy 180, cao 3,3m, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
3.356.000
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
2.819.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
2.632.000
|
IX
|
Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch
xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất
|
|
|
1
|
Nhà mái tôn
|
m2XD
|
2.918.000
|
2
|
Nhà mái ngói 22 viên/m2
|
m2XD
|
2.685.000
|
3
|
Nhà lợp mái fibrô xi măng
|
m2XD
|
2.531.000
|
X
|
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ,
cao 2,5 m, không bó nền, nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
680.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
552.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
627.000
|
XI
|
Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi
măng, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
550.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
422.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
519.000
|
XII
|
Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ,
cao 2,5 m, không bó nền, nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
555.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
417.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
522.000
|
XIII
|
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ,
cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
750.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
632.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
706.000
|
XIV
|
Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô
xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
639.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
518.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
610.000
|
XV
|
Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ,
cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
637.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
497.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
592.000
|
XVI
|
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp
ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
781.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
692.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
734.000
|
XVII
|
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp
phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
643.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
559.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
590.000
|
XVIII
|
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp
lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
608.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
536.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
574.000
|
XIX
|
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp
ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi
măng
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
870.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
780.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
812.000
|
XX
|
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp
phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
717.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
655.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
686.000
|
XXI
|
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp
lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng vữa xi măng
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2XD
|
706.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2XD
|
607.000
|
3
|
Tường trình đất
|
m2XD
|
643.000
|
XXII
|
Nhà sàn, cột gỗ tròn N4-5, xuyên
gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N4-5, không vách, nền đất
|
|
|
1
|
Mái lợp ngói đỏ
|
m2XD
|
794.000
|
2
|
Mái lợp phibrô xi măng
|
m2XD
|
668.000
|
3
|
Mái lợp lá cọ
|
m2XD
|
653.000
|
|
PHẦN II
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP
|
|
|
I
|
Công tác bê tông
|
|
|
1
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200
|
m3
|
1.435.000
|
2
|
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150
|
m3
|
1.339.000
|
3
|
Bê tông cốt thép cột, tiết diện
cột <= 0,2 m2 cao <= 16 m đá 1x2 M200
|
m3
|
10.711.000
|
4
|
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200
|
m3
|
9.625.000
|
5
|
Bê tông cốt thép sảnh, ban công,
sàn mái đá 1x2 M200
|
m2
|
1.016.000
|
6
|
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô,
máng thượng đá 1x2 M200
|
m2
|
466.000
|
7
|
Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2
M200
|
m2
|
314.000
|
8
|
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50
|
m3
|
659.000
|
II
|
Công tác cấp thoát nước
|
|
|
1
|
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có
bếp công trình vệ sinh khép kín
|
m2
sàn
|
136.000
|
2
|
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở
lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín
|
m2
sàn
|
91.000
|
III
|
Công tác đào, đắp đất
|
|
|
1
|
Đào đất
|
|
|
1.1
|
Đào đất khối lượng <= 150 m3
đầu
|
m3
|
107.000
|
1.2
|
Đào đất khối lượng >150 m3
đến <= 300 m3
|
|
|
-
|
Khối lượng 150 m3 đầu
|
m3
|
107.000
|
-
|
Khối lượng > 150 m3
đến <=300 m3
|
m3
|
48.000
|
1.3
|
Đào đất khối lượng > 300 m3
|
|
|
-
|
Khối lượng 150 m3 đầu
|
m3
|
107.000
|
-
|
Khối lượng >150 m3
đến <=300 m3
|
m3
|
48.000
|
-
|
Khối lượng >300 m3
|
m3
|
29.000
|
2
|
Đắp đất
|
|
|
2.1
|
Đắp đất công trình khối lượng
<= 150 m3 đầu
|
m3
|
94.000
|
2.2
|
Đắp đất công trình khối lượng
> 150 m3 đến <= 300 m3
|
|
|
-
|
Khối lượng 150 m3 đầu
|
m3
|
94.000
|
-
|
Khối lượng > 150 m3
đến <= 300 m3
|
m3
|
43.000
|
2.3
|
Đắp đất công trình khối lượng
> 300 m3
|
|
|
-
|
Khối lượng 150 m3 đầu
|
m3
|
94.000
|
-
|
Khối lượng > 150 m3
đến <= 300 m3
|
m3
|
43.000
|
-
|
Khối lượng > 300 m3
|
m3
|
17.000
|
IV
|
Công tác làm giếng
|
|
|
1
|
Giếng đào, đường kính <= 1 m,
sâu <= 8 m
|
m3
|
479.000
|
2
|
Giếng đào, đường kính <= 1 m,
sâu > 8 m
|
m3
|
503.000
|
3
|
Giếng đào, đường kính > 1 m,
sâu <= 8 m
|
m3
|
386.000
|
4
|
Giếng đào, đường kính > 1 m,
sâu > 8 m
|
m3
|
405.000
|
5
|
Giếng khoan độ sâu <= 45 m
(đã có ống bao)
|
md
|
164.000
|
V
|
Công tác láng vữa
|
|
|
1
|
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2
cm vữa xi măng M75
|
m2
|
51.000
|
2
|
Láng granitô nền sàn vữa xi măng
M50
|
m2
|
487.000
|
3
|
Láng granitô cầu thang vữa xi
măng M50
|
m2
|
881.000
|
VI
|
Công tác lát gạch đá
|
|
|
1
|
Lát gạch chỉ vữa xi măng M75
|
m2
|
114.000
|
2
|
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu
thang mặt bệ các loại vữa xi măng M75
|
m2
|
700.000
|
3
|
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa
xi măng M75
|
m2
|
802.000
|
4
|
Lát gạch lá nem 200x200 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
119.000
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa 200x200 mm
vữa xi măng M75
|
m2
|
125.000
|
6
|
Lát gạch Viglacera 200x200 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
162.000
|
7
|
Lát gạch hoa TQ 300x300 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
172.000
|
8
|
Lát gạch ceramic 300x300 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
175.000
|
9
|
Lát gạch ceramic 400x400 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
197.000
|
10
|
Lát gạch granit Thạch Bàn 400x400
mm vữa xi măng M75
|
m2
|
266.000
|
11
|
Lát gạch ceramic 500x500 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
196.000
|
12
|
Lát gạch granit Thạch Bàn
500x500 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
275.000
|
13
|
Lát gạch thẻ 5x10x20 cm vữa xi
măng M75
|
m2
|
100.000
|
14
|
Lát gạch chống nóng 22x10,5x15
cm 4 lỗ vữa xi măng M75
|
m2
|
198.000
|
15
|
Lát gạch đất nung 300x300 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
109.000
|
16
|
Lát gạch đất nung 350x350 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
160.000
|
17
|
Lát gạch đất nung 400x400 mm vữa
xi măng M75
|
m2
|
205.000
|
VII
|
Công tác làm mái (tính toán
cho mái nhà để ở theo tiêu chuẩn, bao gồm công tác sản xuất và lắp dựng vì
kèo, xà gồ, công tác lợp mái )
|
1
|
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2
cao <= 4 m
|
m2
|
392.000
|
2
|
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2
cao <= 16 m
|
m2
|
392.000
|
3
|
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2
cao <= 16 m
|
m2
|
306.000
|
4
|
Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ
gỗ mỡ
|
m2
|
239.000
|
5
|
Lợp mái bằng tôn dày 0,7 mm, xà
gồ thép U80x40x3
|
m2
|
484.000
|
6
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ
|
m2
|
251.000
|
7
|
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre
|
m2
|
156.000
|
8
|
Lợp mái bằng tấm nhựa
|
m2
|
248.000
|
9
|
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui
mè, đánh nóc
|
m2
|
96.000
|
VIII
|
Công tác lợp mái tôn (sân, vườn,…)
|
|
|
|
Lợp mái bằng tôn sóng dân dụng
VNSTEEL Thăng Long
|
|
|
1
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,3 mm
|
m2
|
155.000
|
2
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,32 mm
|
m2
|
161.000
|
3
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,35 mm
|
m2
|
174.000
|
4
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,37 mm
|
m2
|
181.000
|
5
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,4 mm
|
m2
|
190.000
|
6
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,42 mm
|
m2
|
201.000
|
7
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,45 mm
|
m2
|
210.000
|
8
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,47 mm
|
m2
|
272.000
|
9
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,5 mm
|
m2
|
302.000
|
10
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,6 mm
|
m2
|
361.000
|
IX
|
Công tác ốp gạch đá
|
m2
|
|
1
|
Ốp tường, trụ, cột gạch
LD150x300 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
360.000
|
2
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD
200x300 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
343.000
|
3
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD
300x300 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
332.000
|
4
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD
400x400 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
346.000
|
5
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500
mm vữa xi măng M75
|
m2
|
360.000
|
6
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD
600x600 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
372.000
|
7
|
Ốp tường, trụ, cột gạch
LD450x900 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
367.000
|
8
|
Ốp tường, trụ, cột gạch LD
600x900 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
371.000
|
9
|
Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ
Thái Nguyên kích thước 200x200 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
652.000
|
10
|
Ốp đá granit tự nhiên vào tường
|
m2
|
1.030.000
|
11
|
Ốp chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch LD 120x300 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
308.000
|
12
|
Ốp chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch LD 120x400 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
307.000
|
13
|
Ốp chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch LD 120x500 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
295.000
|
14
|
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ,
cột, gạch LD 150x150 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
314.000
|
15
|
Ốp chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch LD 150x300 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
313.000
|
16
|
Ốp chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch LD 200x400 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
279.000
|
17
|
Ốp chân tường, viền tường, viền
trụ, cột, gạch LD 150x500 mm vữa xi măng M75
|
m2
|
301.000
|
X
|
Công tác trát
|
|
|
1
|
Trát tường dầy 1,5 cm vữa xi
măng M75
|
m2
|
91.000
|
2
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng
M50
|
m2
|
88.000
|
3
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp
M25
|
m2
|
86.000
|
4
|
Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp
M50
|
m2
|
89.000
|
5
|
Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi
măng M75
|
m2
|
37.000
|
6
|
Trát vẩy tường chống vang vữa xi
măng M75
|
m2
|
140.000
|
7
|
Trát đá rửa tường vữa xi măng
M75
|
m2
|
289.000
|
8
|
Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng
M75
|
m2
|
305.000
|
9
|
Trát granitô thành ô văng, sê
nô, diềm che nắng dày 1,5cm vữa xi măng M75
|
m2
|
564.000
|
XI
|
Công tác làm trần nhà
|
|
|
1
|
Làm trần cót ép
|
m2
|
185.000
|
2
|
Làm trần bằng trần nhựa phẳng
|
m2
|
238.000
|
3
|
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa
văn 50x50 cm
|
m2
|
231.000
|
4
|
Làm trần vôi rơm
|
m2
|
255.000
|
5
|
Làm trần gỗ dán
|
m2
|
230.000
|
6
|
Làm trần ván ép
|
m2
|
255.000
|
7
|
Làm trần xốp
|
m2
|
107.000
|
8
|
Làm trần mè gỗ N4-5 cao <= 4
m
|
m2
|
471.000
|
9
|
Làm trần mè gỗ N4-5 cao > 4 m
|
m2
|
494.000
|
10
|
Làm trần bằng tấm trần thạch cao
hoa văn 50x50 cm
|
m2
|
453.000
|
11
|
Làm trần phẳng bằng tấm thạch
cao d = 9 mm
|
m2
|
486.000
|
12
|
Làm trần giật cấp bằng tấm thạch
cao d = 9mm
|
m2
|
540.000
|
XII
|
Công tác làm vách
|
|
|
1
|
Vách toóc xi
|
m2
|
154.000
|
2
|
Vách bùn rơm
|
m2
|
95.000
|
3
|
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép
khít dày 1,5 cm
|
m2
|
199.000
|
4
|
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng
mí dày 2,0 cm
|
m2
|
296.000
|
5
|
Làm vách bằng tấm thạch cao d =
12 mm
|
m2
|
613.000
|
6
|
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ
|
m2
|
184.000
|
7
|
Vách bằng cây nứa tép, khung hóp
|
m2
|
69.000
|
8
|
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu
nhỏ khung hóp
|
m2
|
144.000
|
XIII
|
Công tác xây gạch
|
|
|
1
|
Xây móng bằng gạch chỉ
6,5x10,5x22 cm dày <= 33 cm vữa tam hợp M75
|
m3
|
1.458.000
|
2
|
Xây móng bằng gạch chỉ
6,5x10,5x22 cm dày > 33 cm vữa tam hợp M75
|
m3
|
1.405.000
|
3
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dày <=110 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25
|
m3
|
1.581.000
|
4
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dày <= 110 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50
|
m3
|
1.738.000
|
5
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dày <= 110 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M25
|
m3
|
1.642.000
|
6
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm
dày <= 110 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M50
|
m3
|
1.807.000
|
7
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dày <= 330 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25
|
m3
|
1.405.000
|
8
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dày <= 33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50
|
m3
|
1.545.000
|
9
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dày <= 33 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M25
|
m3
|
1.532.000
|
10
|
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ
dày <=33 cm cao <=16 m vữa tam hợp M50
|
m3
|
1.587.000
|
11
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp
khác bằng gạch chỉ h <= 4 m vữa xi măng M75
|
m3
|
2.025.000
|
12
|
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp
khác bằng gạch chỉ h <= 16 m vữa xi măng M75
|
m3
|
2.167.000
|
13
|
Xây tường bằng gạch silicát dày
<= 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50
|
m3
|
1.279.000
|
14
|
Xây tường bằng gạch silicát dày
< 33 cm cao <=16 m vữa tam hợp M50
|
m3
|
1.371.000
|
15
|
Xây tường bằng gạch silicát dày
> 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50
|
m3
|
1.219.000
|
16
|
Xây tường bằng gạch silicát dày
> 33 cm cao <= 16 m vữa xi măng M50
|
m3
|
1.404.000
|
17
|
Xây tường bằng gạch xỉ dày <=
33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25
|
m3
|
1.432.000
|
18
|
Xây tường bằng gạch xỉ dày >
33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50
|
m3
|
1.119.000
|
19
|
Xây tường bằng gạch xỉ dày >
33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50
|
m3
|
1.055.000
|
20
|
Xây tường bằng gạch xỉ dày >
33 cm cao <= 16 m vữa xi măng M75
|
m3
|
1.337.000
|
21
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng
gạch mộc + bùn
|
m3
|
478.000
|
22
|
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng
gạch loại B + bùn
|
m3
|
812.000
|
XIV
|
Công tác xây đá, xếp đá
|
|
|
1
|
Xây móng đá hộc dày <= 60 cm vữa
xi măng M50
|
m3
|
1.135.000
|
2
|
Xây móng đá hộc dày > 60 cm vữa
xi măng M75
|
m3
|
1.174.000
|
3
|
Xây tường thẳng đá hộc dày <=
60 cm cao <= 2 m vữa xi măng M50
|
m3
|
1.119.000
|
4
|
Xây tường thẳng đá hộc dày <=
60 cm cao > 2 m vữa xi măng M50
|
m3
|
1.263.000
|
5
|
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi
măng M50, dày <= 60 cm, cao <= 2 m
|
m3
|
967.000
|
6
|
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi
măng M50, dày <= 60 cm, cao > 2 m
|
m3
|
1.148.000
|
7
|
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa tam
hợp M10, dày <=60 cm, cao <= 2 m
|
m3
|
919.000
|
8
|
Xếp đá khan không chít mạch mặt
bằng
|
m3
|
639.000
|
9
|
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng,
vữa xi măng M50
|
m3
|
1.099.000
|
10
|
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không
chít mạch mặt bằng
|
m3
|
449.000
|
11
|
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít
mạch mặt bằng, vữa xi măng M50
|
m3
|
833.000
|
XV
|
Công tác xây lắp khác
|
|
|
1
|
Hiên tây bê tông cốt thép
|
m2
|
1.931.000
|
2
|
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2
trên mái nghiêng bê tông
|
m2
|
338.000
|
3
|
Dán ngói 22 viên/m2
trên mái nghiêng bê tông
|
m2
|
413.000
|
4
|
Làm mặt sàn gỗ ván dày 2 cm
|
m2
|
432.000
|
5
|
Nền cơ vôi
|
m2
|
34.000
|
6
|
Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ
|
m2
|
227.000
|
7
|
Gia công và đóng chân tường bằng
gỗ kích thước 2x10
|
md
|
49.000
|
7
|
Quét vôi ve 1 nước trắng, 2 nước
màu
|
|
11.000
|
8
|
Sơn tường nhà
|
|
46.000
|
9
|
Bả ma tít vào tường
|
m2
|
84.000
|
10
|
Sơn chống thấm tường
|
m2
|
127.000
|
11
|
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760
mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến)
|
md
|
753.000
|
12
|
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ
1-1.2 m, đường kính đế 400 mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh)
|
cái
|
924.000
|
13
|
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ
nghiến
|
m2
|
769.000
|
14
|
Gia công ốp chân tường bằng gỗ
đinh cao 800 mm
|
md
|
928.000
|
15
|
Con tiện lan can bằng gỗ ngiến
cao 650 mm
|
cái
|
68.000
|
16
|
Con tiện lan can bằng sứ
|
cái
|
12.000
|
17
|
Con tiện lan can bằng bê tông
|
cái
|
12.000
|
18
|
Lưới thép B40 dày 2 ly
|
m2
|
68.000
|
19
|
Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa
đan lóng đôi
|
m2
|
119.000
|
20
|
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang
gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5
|
m3
|
1.158.000
|
21
|
Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố
|
bộ
|
258.000
|
22
|
Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm
4-5
|
bộ
|
194.000
|
|
PHẦN III
|
|
|
|
GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ
SINH, VẬT LIỆU KHÁC
|
|
|
I
|
Cửa gỗ các loại đã sơn, không
có sen hoa sắt
|
|
1
|
Cửa gỗ Đinh, Lim dày 4 cm, véc
ni sơn bóng
|
|
|
1.1
|
Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô
kính 250x250)
|
m2
|
3.449.000
|
-
|
Cửa đi panô đặc
|
m2
|
3.193.000
|
-
|
Cửa đi panô chớp
|
m2
|
3.270.000
|
1.2
|
Cửa sổ panô kính màu 5 ly
(250x250)
|
m2
|
3.316.000
|
-
|
Cửa sổ panô đặc
|
m2
|
3.148.000
|
-
|
Cửa sổ chớp
|
m2
|
2.669.000
|
2
|
Cửa gỗ Nghiến dầy 4 cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
2.1
|
Cửa đi panô kính màu 5 ly (ô
kính 250x250)
|
m2
|
2.669.000
|
-
|
Cửa đi chớp
|
m2
|
2.549.000
|
2.2
|
Cửa sổ panô kính màu 5 ly (ô
kính 250x250)
|
m2
|
2.554.000
|
-
|
Cửa sổ chớp
|
m2
|
2.441.000
|
3
|
Cửa gỗ Chò Chỉ, Dổi, De dày 4
cm, véc ni sơn bóng
|
|
|
3.1
|
Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô
kính 250x250)
|
m2
|
2.089.000
|
-
|
Cửa đi panô đặc
|
m2
|
2.011.000
|
-
|
Cửa đi chớp
|
m2
|
2.088.000
|
3.2
|
Cửa sổ panô kính màu 5 ly
(250x250)
|
m2
|
2.006.000
|
-
|
Cửa sổ panô đặc
|
m2
|
1.934.000
|
-
|
Cửa sổ chớp
|
m2
|
2.011.000
|
4
|
Cửa gỗ Sao dày 4cm, véc ni sơn
bóng
|
|
|
4.1
|
Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô
kính 250x250)
|
m2
|
1.426.000
|
-
|
Cửa đi panô đặc
|
m2
|
1.397.000
|
-
|
Cửa đi chớp
|
m2
|
1.474.000
|
4.2
|
Cửa sổ panô kính màu 5 ly
(250x250)
|
m2
|
1.360.000
|
-
|
Cửa sổ panô đặc
|
m2
|
1.331.000
|
-
|
Cửa sổ chớp
|
m2
|
1.408.000
|
5
|
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dày 4 cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
5.1
|
Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô
kính 250x250)
|
m2
|
929.000
|
-
|
Cửa đi panô đặc
|
m2
|
936.000
|
-
|
Cửa đi chớp
|
m2
|
936.000
|
5.2
|
Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250)
|
m2
|
862.000
|
-
|
Cửa sổ panô đặc
|
m2
|
870.000
|
-
|
Cửa sổ chớp
|
m2
|
870.000
|
6
|
Cửa gỗ Hồng Sắc dày 4cm, véc ni
sơn bóng
|
|
|
6.1
|
Cửa đi pano kính màu 5ly (ô kính
250x250)
|
m2
|
679.000
|
-
|
Cửa đi panô đặc
|
m2
|
660.000
|
-
|
Cửa đi chớp
|
m2
|
660.000
|
6.2
|
Cửa sổ panô kính màu 5ly
(250x250)
|
m2
|
613.000
|
-
|
Cửa sổ panô đặc
|
m2
|
594.000
|
-
|
Cửa sổ chớp
|
m2
|
594.000
|
7
|
Các loại cửa khác
|
|
|
7.1
|
Cửa ván ghép
|
m2
|
300.000
|
7.2
|
Cửa nhựa khung
|
m2
|
378.000
|
7.3
|
Cửa nhựa xếp
|
m2
|
120.000
|
8
|
Nẹp khuôn cửa
|
|
|
8.1
|
Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4 cm
|
md
|
38.000
|
8.2
|
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4 cm
|
md
|
31.000
|
8.3
|
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4 cm
|
md
|
26.000
|
8.4
|
Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4 cm
|
md
|
18.000
|
II
|
Khuôn cửa gỗ các loại
|
|
|
1
|
Gỗ Đinh
|
|
|
-
|
250x60 mm
|
md
|
917.000
|
-
|
140x60 mm
|
md
|
834.000
|
-
|
100x70 mm
|
md
|
668.000
|
-
|
100x60 mm
|
md
|
635.000
|
2
|
Gỗ Nghiến
|
|
|
-
|
250x60 mm
|
md
|
751.000
|
-
|
140x60 mm
|
md
|
635.000
|
-
|
100x70 mm
|
md
|
535.000
|
-
|
100x60 mm
|
md
|
503.000
|
3
|
Gỗ Chò Chỉ
|
|
|
-
|
250x60 mm
|
md
|
701.000
|
-
|
140x60 mm
|
md
|
585.000
|
-
|
100x70 mm
|
md
|
503.000
|
-
|
100x60 mm
|
md
|
469.000
|
4
|
Gỗ Dẻ, Kháo
|
|
|
-
|
250x60 mm
|
md
|
503.000
|
-
|
140x60 mm
|
md
|
420.000
|
-
|
100x70 mm
|
md
|
336.000
|
-
|
100x60 mm
|
md
|
287.000
|
III
|
Cửa, vách kính khung nhôm (cả
lắp đặt hoàn chỉnh)
|
|
|
1
|
Vách nhôm Trung Quốc (25x50)
Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 800x1300
|
m2
|
824.000
|
2
|
Vách nhôm Trung Quốc (76x38)
Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 1300x800
|
m2
|
904.000
|
3
|
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính
Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 1000x750
|
m2
|
841.000
|
5
|
Cửa liền vách nhôm trung quốc
25x76 kính Asia 5 ly
|
m2
|
968.000
|
6
|
Cửa khung nhôm Đài loan bưng nhựa
Đài Loan
|
m2
|
1.045.000
|
7
|
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài
Loan 76x50 mm kính nhật 5 ly màu xanh đen
|
m2
|
1.015.000
|
8
|
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng
Đài Loan 76x38 mm kính nhật 5 ly màu trắng
|
m2
|
1.000.000
|
9
|
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu
Đài Loan 76x38 mm kính nhật 5 ly màu trắng
|
m2
|
1.046.000
|
10
|
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu
Đài Loan 76x38 mm bưng nhôm lá
|
m2
|
1.015.000
|
11
|
Cửa Thuỷ lực kính Nhật 10 mm
|
m2
|
983.000
|
12
|
Cửa thuỷ lực kính Nhật 12 mm
|
m2
|
1.031.000
|
13
|
Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL
|
|
|
-
|
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB
(Seriess 1)
|
m2
|
923.000
|
-
|
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP
(Seriess 2)
|
m2
|
774.000
|
-
|
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM
(Seriess 3)
|
m2
|
634.000
|
14
|
Cửa cuốn khe thoáng ALU-ROOL
|
|
|
-
|
Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ±
5%
|
m2
|
2.356.000
|
-
|
Khe thoáng nan A48 dày 1,1mm ±
5%
|
m2
|
2.065.000
|
-
|
Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ±
5%
|
m2
|
1.583.000
|
-
|
Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ±
5%
|
m2
|
1.450.000
|
15
|
Mô tơ dùng cho cửa tấm liền
AUST-ROOL
|
|
|
-
|
Bộ tời ARG.P-1 (dùng cho cửa diện
tích <12 m2)
|
bộ
|
5.450.000
|
-
|
Bộ tời ARG.P-2 (dùng cho cửa diện
tích từ 12 m2 đến 30 m2)
|
bộ
|
6.329.000
|
16
|
Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng
ALU-ROOL
|
|
|
-
|
Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng
300 kg
|
bộ
|
4.748.000
|
-
|
Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng
500 kg
|
bộ
|
5.011.000
|
17
|
Phụ kiện cửa
|
|
|
-
|
Bản lề VVP
|
cái
|
1.819.000
|
-
|
Bản lề 533Z
|
cái
|
3.235.000
|
-
|
Bản lề 313Z
|
cái
|
2.528.000
|
-
|
Tay nắm + khóa
|
bộ
|
1.517.000
|
IV
|
Các loại cửa sắt, sen hoa sắt
(cả lắp đặt hoàn chỉnh)
|
|
|
1
|
Cửa sắt xếp thành phẩm
|
|
|
-
|
Cửa sắt xếp U 2 ly không bọc tôn
|
m2
|
738.000
|
-
|
Cửa sắt xếp U 3 ly không bọc tôn
|
m2
|
776.000
|
-
|
Cửa sắt xếp U 2 ly bọc tôn hoa
|
m2
|
1.099.000
|
-
|
Cửa sắt xếp U 3 ly bọc tôn hoa
|
m2
|
1.150.000
|
2
|
Sen hoa sắt dẹt thành phẩm
|
|
|
|
Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0
kg/m2
|
m2
|
247.000
|
3
|
Sen hoa sắt vuông thành phẩm
|
|
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 10x10 mm
khoảng cách ô 100x200 mm
|
m2
|
479.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 10x10 mm
khoảng cách ô 150x200 mm
|
m2
|
428.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm khoảng
cách ô 100x200 mm
|
m2
|
622.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm
khoảng cách ô 150x200 mm
|
m2
|
558.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 14x14mm
khoảng cách ô 100x200 mm
|
m2
|
713.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 14x 14mm khoảng
cách ô 150x200 mm
|
m2
|
655.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 16x16 mm
khoảng cách ô 100x200 mm
|
m2
|
853.000
|
-
|
Loại sen hoa sắt vuông 16x16 mm
khoảng cách ô 150x200 mm
|
m2
|
764.000
|
4
|
Lan can sắt vuông (cao trung
bình 70 cm) thành phẩm
|
|
|
-
|
Loại không có tay vịn
|
m2
|
388.000
|
-
|
Loại có tay vịn bằng ống thép mạ
kẽm fi40
|
m2
|
647.000
|
5
|
Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả
lắp đặt)
|
|
|
-
|
Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50
mm, 30x60 mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14 mm, khoảng cách nan = 15 mm
|
m2
|
1.164.000
|
-
|
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D
= 42-48 mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12 mm, khoảng cách ô 100x150
mm, không bịt tôn
|
m2
|
1.009.000
|
-
|
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D
= 42-48 mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12 mm, khoảng cách ô 100x150
mm, có bịt tôn
|
m2
|
1.112.000
|
V
|
Vật liệu điện
|
|
|
1
|
Cột điện bằng bê tông vuông
|
|
|
-
|
CV 6,5-250 (A)
|
cột
|
1.375.000
|
-
|
CV 7,5-290 (A)
|
cột
|
1.816.000
|
-
|
CV 7,5-380 (B)
|
cột
|
2.129.000
|
2
|
Cáp đồng bọc cách điện
XLPE-CU/XLPE/PVC 1kV (3 ruột) CADISUN
|
|
|
-
|
3x4+1x2,5
|
md
|
72.000
|
-
|
3x6+1x4
|
md
|
103.000
|
-
|
3x10+1x6
|
md
|
162.000
|
3
|
Đây điện dân dụng do Việt Nam sản
xuất PVC-CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình
|
|
|
-
|
VC 1x4
|
md
|
16.000
|
-
|
VC 1x6
|
md
|
24.000
|
-
|
Dây xúp đôi 2x2
|
md
|
14.000
|
-
|
Dây xúp đôi 2x2,5
|
md
|
17.000
|
VI
|
Kính các loại
|
|
|
1
|
Kính trắng Đáp Cầu dày 3 mm
|
m2
|
70.000
|
2
|
Kính trắng Đáp Cầu dày 5 mm
|
m2
|
115.000
|
3
|
Kính Việt - Nhật màu xanh đen
dày 5mm
|
m2
|
131.000
|
4
|
Kính Việt - Nhật màu xanh trắng
dày 5mm
|
m2
|
122.000
|
VII
|
Ống nước các loại
|
|
|
1
|
Ống kẽm và phụ kiện
|
|
|
1.1
|
Ống kẽm
|
|
|
-
|
Ống xanh F 15
|
md
|
43.200
|
-
|
Ống xanh F 20
|
md
|
56.400
|
-
|
Ống xanh F 26
|
md
|
86.400
|
-
|
Ống xanh F 33
|
md
|
110.400
|
-
|
Ống xanh F 40
|
md
|
128.400
|
1.2
|
Phụ kiện ống kẽm
|
|
|
|
Cút thép các loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
4.800
|
-
|
F 20
|
cái
|
7.200
|
-
|
F 26
|
cái
|
12.000
|
-
|
F 33
|
cái
|
16.800
|
-
|
F 40
|
cái
|
22.800
|
-
|
F 50
|
cái
|
36.000
|
|
Tê thép các loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
7.200
|
-
|
F 20
|
cái
|
10.800
|
-
|
F 26
|
cái
|
15.600
|
-
|
F 33
|
cái
|
24.000
|
-
|
F 40
|
cái
|
28.800
|
-
|
F 50
|
cái
|
49.200
|
|
Côn thép các loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
3.600
|
-
|
F 20
|
cái
|
7.200
|
-
|
F 26
|
cái
|
9.600
|
-
|
F 33
|
cái
|
15.600
|
-
|
F 40
|
cái
|
16.800
|
-
|
F 50
|
cái
|
26.400
|
|
Măng sông ống kẽm
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
3.600
|
-
|
F 20
|
cái
|
7.200
|
-
|
F 26
|
cái
|
9.600
|
-
|
F 33
|
cái
|
15.600
|
-
|
F 40
|
cái
|
16.800
|
-
|
F 50
|
cái
|
26.400
|
|
Rắc co thép các loại
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
14.400
|
-
|
F 20
|
cái
|
18.000
|
-
|
F 26
|
cái
|
26.400
|
-
|
F 33
|
cái
|
40.800
|
-
|
F 40
|
cái
|
54.000
|
-
|
F 50
|
cái
|
76.800
|
2
|
Ống nhựa và phụ kiện
|
|
|
2.1
|
Ông nhựa dẫn nước
|
|
|
-
|
Ống nhựa PVC F 21
|
md
|
7.200
|
-
|
Ống nhựa PVC F 27
|
md
|
8.400
|
-
|
Ống nhựa PVC F 34
|
md
|
10.800
|
-
|
Ống nhựa PVC F 42
|
md
|
14.400
|
-
|
Ống nhựa PVC F 48
|
md
|
16.800
|
-
|
Ống nhựa PVC F 60
|
md
|
22.800
|
-
|
Ống nhựa PVC F 76
|
md
|
30.000
|
-
|
Ống nhựa PVC F 90
|
md
|
37.200
|
-
|
Ống nhựa PVC F 110
|
md
|
54.000
|
2.2
|
Ông nhựa thoát nước
|
|
|
-
|
Ống nhựa PVC F 27
|
md
|
4.800
|
-
|
Ống nhựa PVC F 34
|
md
|
7.200
|
-
|
Ống nhựa PVC F 42
|
md
|
8.400
|
-
|
Ống nhựa PVC F 48
|
md
|
13.200
|
-
|
Ống nhựa PVC F 60
|
md
|
14.400
|
-
|
Ống nhựa PVC F 76
|
md
|
20.400
|
-
|
Ống nhựa PVC F 90
|
md
|
26.400
|
-
|
Ống nhựa PVC F 110
|
md
|
31.200
|
2.3
|
Phụ kiện ống nhựa
|
|
|
|
Cút
|
|
|
-
|
F 21
|
cái
|
1.100
|
-
|
F 27
|
cái
|
1.300
|
-
|
F 34
|
cái
|
2.600
|
-
|
F 42
|
cái
|
4.000
|
-
|
F 48
|
cái
|
5.300
|
-
|
F 60
|
cái
|
6.600
|
-
|
F 76
|
cái
|
13.200
|
-
|
F 90
|
cái
|
18.500
|
-
|
F 110
|
cái
|
34.300
|
|
Tê
|
|
|
-
|
F 21
|
cái
|
1.200
|
-
|
F 27
|
cái
|
2.400
|
-
|
F 34
|
cái
|
3.600
|
-
|
F 42
|
cái
|
4.800
|
-
|
F 48
|
cái
|
7.200
|
-
|
F 60
|
cái
|
12.000
|
-
|
F 76
|
cái
|
18.000
|
-
|
F 90
|
cái
|
27.600
|
-
|
F 110
|
cái
|
48.000
|
|
Măng sông + côn
|
|
|
-
|
F 21
|
cái
|
600
|
-
|
F 27
|
cái
|
700
|
-
|
F 34
|
cái
|
1.600
|
-
|
F 42
|
cái
|
2.200
|
-
|
F 48
|
cái
|
2.400
|
-
|
F 60
|
cái
|
3.600
|
-
|
F 76
|
cái
|
6.000
|
-
|
F 90
|
cái
|
1.000
|
-
|
F 110
|
cái
|
14.400
|
VIII
|
Van các loại
|
|
|
1
|
Van bi
|
|
|
-
|
F 15
|
cái
|
38.400
|
-
|
F 20
|
cái
|
61.200
|
-
|
F 25
|
cái
|
84.000
|
-
|
F 32
|
cái
|
141.600
|
2
|
Van phao các loại
|
|
|
-
|
Van phao Đài Loan F 21
|
cái
|
97.200
|
-
|
Van phao Đài Loan F 27
|
cái
|
134.400
|
-
|
Van phao Đài Loan F 34
|
cái
|
145.200
|
-
|
Van phao SG F 21
|
cái
|
49.200
|
-
|
Van phao SG F 27
|
cái
|
52.800
|
-
|
Van phao Italia F 15
|
cái
|
84.000
|
3
|
Phao điện
|
|
68.400
|
IX
|
Ống cống bê tông
|
|
|
1
|
Ống cống bê tông cốt thép các loại
|
|
|
-
|
Ống cống F 20 (một cốt thép)
|
md
|
39.600
|
-
|
Ống cống F 30 (một cốt thép)
|
md
|
108.000
|
-
|
Ống cống F 40 (một cốt thép)
|
md
|
193.200
|
-
|
Ống cống F 50 (một cốt thép)
|
md
|
206.400
|
-
|
Ống cống F 60 (hai cốt thép)
|
md
|
235.200
|
-
|
Ống cống F 75 (hai cốt thép)
|
md
|
664.800
|
-
|
Ống cống F 100 (hai cốt thép)
|
md
|
871.200
|
-
|
Ống cống F 150 (hai cốt thép)
|
md
|
1.552.800
|
2
|
Ống cống bê tông thường không cốt
thép
|
|
|
-
|
Ống cống F 20
|
md
|
37.200
|
-
|
Ống cống F 30
|
md
|
44.400
|
-
|
Ống cống F 40
|
md
|
69.600
|
-
|
Ống cống F 50
|
md
|
79.200
|
-
|
Ống cống F 60
|
md
|
94.800
|
-
|
Ống cống F 75
|
md
|
127.200
|
-
|
Ống cống F 100
|
md
|
142.800
|
-
|
Cống hạ giếng đường kính F 75-90
cm, cao 0,5 m
|
cái
|
70.800
|
-
|
Cống hạ giếng đường kính F 100
cm, cao 0,5 m
|
cái
|
79.200
|
X
|
Thiết bị vệ sinh (đã có chi
phí lắp đặt)
|
|
|
1
|
Xí bệt
|
|
|
-
|
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản
phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
1.945.200
|
-
|
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa
(sản phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
2.325.600
|
-
|
Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi
êm (sản phẩm của Viglacera)
|
bộ
|
2.720.400
|
-
|
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm
của INAX)
|
bộ
|
1.525.200
|
-
|
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm
của INAX)
|
bộ
|
1.670.400
|
-
|
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm
của INAX)
|
bộ
|
1.887.600
|
-
|
Xí bệt VINATAS
|
bộ
|
624.000
|
-
|
Xí bệt Thái Bình
|
bộ
|
508.800
|
2
|
Xí xổm
|
|
|
-
|
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của
Viglacera)
|
bộ
|
734.400
|
-
|
Xí xổm VINATAS
|
bộ
|
159.600
|
-
|
Xí xổm Thái Bình
|
bộ
|
116.400
|
-
|
Tiểu nam (Sản phẩm của
Viglacera)
|
cái
|
490.800
|
-
|
Tiểu nam (Sản phẩm của Inax)
|
cái
|
415.200
|
|
PHẦN IV
|
|
|
|
BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất
>3 năm)
|
cái
|
4.314.000
|
2
|
Mộ đất đã cải táng
|
cái
|
2.333.000
|
|
PHẦN V
|
|
|
|
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ
|
|
|
I
|
Chi phí lắp đặt
|
|
|
1
|
Lắp dựng khuôn cửa đơn
|
md
|
44.000
|
2
|
Lắp dựng khuôn cửa kép
|
md
|
67.000
|
3
|
Lắp cửa vào khuôn
|
m2
|
69.000
|
4
|
Lắp cửa không có khuôn
|
m2
|
111.000
|
5
|
Lắp đặt chậu rửa
|
bộ
|
80.000
|
6
|
Lắp đặt bồn tắm
|
bộ
|
216.000
|
7
|
Lắp đặt bình đun nước nóng
|
bộ
|
250.000
|
8
|
Lắp đặt gương soi
|
bộ
|
28.000
|
9
|
Lắp đặt máy điều hòa 1 cục
|
bộ
|
404.000
|
10
|
Lắp đặt máy điều hòa 2 cục
|
bộ
|
466.000
|
II
|
Chi phí tháo dỡ
|
|
|
1
|
Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ
|
bộ
|
96.000
|
2
|
Tháo dỡ bình đun nước nóng
|
bộ
|
35.000
|
3
|
Tháo dỡ bồn tắm
|
bộ
|
72.000
|
4
|
Tháo dỡ chậu rửa
|
bộ
|
17.000
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU ĐỂ TÍNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Cát các loại
|
m3
|
257.000
|
2
|
Gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22 cm
|
viên
|
1.230
|
3
|
Gạch không nung
|
viên
|
1.104
|
4
|
Gạch Ceramic 250x250 mm
|
m2
|
87.120
|
5
|
Gạch Ceramic 300x300 mm
|
m2
|
93.000
|
6
|
Gạch Ceramic 400x400 mm
|
m2
|
79.000
|
7
|
Gỗ xẻ các loại
|
m3
|
4.400.720
|
8
|
Ngói 22 viên/m2
|
viên
|
1.328
|
9
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,3 mm
|
m2
|
71.512
|
10
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,32 mm
|
m2
|
76.512
|
11
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,35 mm
|
m2
|
83.512
|
12
|
Tôn sóng dân dụng dày 0,37 mm
|
m2
|
87.512
|
13
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,4 mm
|
m2
|
92.512
|
14
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,42 mm
|
m2
|
98.512
|
15
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,45 mm
|
m2
|
103.512
|
16
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,47 mm
|
m2
|
110.512
|
17
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,5 mm
|
m2
|
153.512
|
18
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,6 mm
|
m2
|
185.512
|
19
|
Tôn sóng công nghiệp dày 0,7 mm
|
m2
|
218.512
|
20
|
Tấm lợp fibroxi măng 1,75 m
|
m2
|
25.228
|
21
|
Thép tròn Ø ≤ 10 mm
|
kg
|
11.405
|
22
|
Thép tròn Ø ≤ 18 mm
|
kg
|
11.305
|
23
|
Thép tròn Ø >18 mm
|
kg
|
11.255
|
24
|
Xi măng Hoàng Thạch PC30
|
kg
|
1.454
|
25
|
Xăng A92
|
lít
|
16.364
|
26
|
Dầu Diegen 0,05S
|
lít
|
12.864
|
27
|
Đá dăm 1x 2cm
|
m3
|
223.546
|
28
|
Đá dăm 2x4 cm
|
m3
|
223.546
|
29
|
Đá dăm 4x6 cm
|
m3
|
214.546
|
30
|
Đá granit tự nhiên
|
m2
|
550.000
|
31
|
Đá hộc
|
m3
|
197.000
|
Ghi chú: Bảng giá trên chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng./.
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
12.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|