|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
01/2014/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 07
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 của Quốc hội
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định
giá;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đắk Lắk tại
Tờ trình số 127/TTr-SXD ngày 04/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường
tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra và định kỳ 6 tháng, một
năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT. TT&Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN.(VT.90).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm Theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Tài sản, vật kiến trúc:
STT
|
Tài sản, vật kiến
trúc
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng F = 1m, độ sâu h
không bao gồm phần gặp đá)
|
|
|
|
- Độ sâu h < 5 m
|
cái
|
2.418.000
|
|
- Đô sâu h < 10m
|
cái
|
4.830.000
|
|
- Đô sâu h < 13m
|
cái
|
5.796.000
|
|
- Đô sâu h < 16m
|
cái
|
7.248.000
|
|
- Đô sâu h < 19m
|
cái
|
11.042.000
|
|
- Độ sâu h < 22m
|
cái
|
12.878.000
|
|
- Đô sâu h < 25m
|
cái
|
14.721.000
|
|
- Đô sâu h < 28m
|
cái
|
16.564.000
|
|
- Đô sâu h < 31 m
|
cái
|
18.399.000
|
|
- Độ sâu h < 34m
|
cái
|
20.242.000
|
|
- Độ sâu h < 37m
|
cái
|
22.077.000
|
|
- Đô sâu h < 40m
|
cái
|
23.920.000
|
|
- Đô sâu h < 43m
|
cái
|
25.763.000
|
|
- Đô sâu h < 46m
|
cái
|
27.598.000
|
|
- Độ sâu h < 49m
|
cái
|
29.441.000
|
|
- Độ sâu h < 52m
|
cái
|
31.284.000
|
|
- Đô sâu h < 55m
|
cái
|
33.120.000
|
|
- Độ sâu h < 58m
|
cái
|
34.963.000
|
a
|
Giếng đất có đường kính F khác thì được nhân với
hệ số điều chỉnh như sau:
|
|
|
|
1,0m < F £ 1,2m được nhân hệ số K = 1,44
|
|
|
|
1,2m < F £ 1,5m được nhân hệ số K = 2,25
|
|
|
|
1,5m < F £2,0m được nhân hệ số K = 4,00
|
|
|
|
2,0m < F £2,5m được nhân hệ số K = 6,25
|
|
|
b
|
Giếng nước có xây thành:
|
|
|
|
- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không
có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.448.000
|
|
- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không
có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.817.000
|
|
- Có sân giếng được cộng thêm
|
cái
|
1.453.000
|
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm
|
cái
|
301.000
|
|
- Thành giếng không tô, trát được trừ đi
|
cái
|
654.000
|
c
|
Đối với giếng đất đường kính F = 0,9m thì bằng
đơn giá giếng đất có đường kính F = 1m nhân với hệ số 0,81
|
|
|
d
|
Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu
được cộng thêm:
|
|
|
|
- Có đường kính F < 2m
|
m đá
|
559.000
|
|
- Có đường kính 2m £ F < 3m
|
m đá
|
1.257.000
|
đ
|
Trường hợp có ống buy được cộng thêm:
|
|
|
|
- Ống buy F60cm, L = 100cm
|
ống
|
982.000
|
|
- Ống buy F80cm, L = 100cm
|
ống
|
1.266.000
|
|
- Ống buy F100cm, L = 100cm
|
ống
|
1.550.000
|
|
- Ống buy F120cm, L = 100cm
|
ống
|
1.833.000
|
|
- Ống buy F150cm, L = 100cm
|
ống
|
2.262.000
|
2
|
Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h
> 2,5m), được tính như sau:
|
|
|
a
|
Đường kính F < 2m:
|
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m
|
m sâu
|
665.000
|
|
- Đô sâu h < 4,5m
|
m sâu
|
743.000
|
|
- Đô sâu h < 5,5m
|
m sâu
|
771.000
|
b
|
Đường kính 2m £ F < 3m:
|
|
|
|
- Đô sâu h < 3,5m
|
m sâu
|
1.496.000
|
|
- Độ sâu h < 4,5m
|
m sâu
|
1.672.000
|
|
- Đô sâu h < 5,5m
|
m sâu
|
1.735.000
|
3
|
Giếng khoan
|
|
|
a
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường
kính lỗ khoan F < 200mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Độ sâu khoan h £ 50m
|
m sâu
|
506,000
|
|
- Độ sâu khoan 50 < h £ 100m
|
m sâu
|
603.000
|
|
- Độ sâu khoan 100 < h £ 150m
|
m sâu
|
714.000
|
|
- Độ sâu khoan 150 < h £ 200m
|
m sâu
|
834.000
|
b
|
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường
kính lỗ khoan 200mm < F £ 300mm, cấp đất đá I-III
|
|
|
|
- Đô sâu khoan h £ 50m
|
m sâu
|
636.000
|
|
- Độ sâu khoan 50 < h £ 100m
|
m sâu
|
748.000
|
|
- Độ sâu khoan 100 < h £ 150m
|
m sâu
|
873.000
|
|
- Độ sâu khoan 150 < h £ 200m
|
m sâu
|
1.019.000
|
4
|
Bể nước chứa nước
|
|
|
4.1
|
Thể tích bể V £ 2m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch
|
|
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 10cm
|
m3
|
1.582.000
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 20cm
|
m3
|
2.411.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3
|
4.049.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
735.000
|
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2
ốp tường bể)
|
1 m2 ốp
|
290.000
|
4.2
|
Thể tích bể V £ 5m3
|
|
|
a
|
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm
|
m3
|
1.641.000
|
b
|
Bể đổ bê tông cốt thép
|
m3
|
4.066.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy
|
cái
|
1.086.000
|
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2
ốp tường bể)
|
1 m2 ốp
|
290.000
|
5
|
Sân, vỉa hè có kết cấu:
|
|
|
a
|
Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác
75 dày 3cm
|
m2
|
161.000
|
b
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá
1x2, dày 5cm
|
m2
|
165.100
|
c
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá
1x2, dày 5cm
|
m2
|
171.000
|
d
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
74.200
|
e
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
80.100
|
f
|
Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6
vữa XM M50)
|
m3
|
70.000
|
g
|
Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm
|
m2
|
281.000
|
h
|
Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát
đệm dày 5cm
|
m2
|
157.000
|
6
|
Tường rào
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ
xây sạch ống 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m,
quét vôi.
|
m dài
|
1.290.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Tường rào không tô trát
|
m dài
|
474.000
|
|
Tường rào không quét nước xi măng
|
m dài
|
47.000
|
b
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ
xây gạch ống 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của
hàng rào sắt thoáng 2m.
|
m dài
|
2.211.000
|
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
Phần xây gạch không tô trát
|
m dài
|
160.000
|
|
Phần xây gạch không quét nước xi măng
|
m dài
|
5.000
|
c
|
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ
xây gạch ống 20x20cm cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía
trên dùng để rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m (Không
tính lưới B40 và cọc sắt - Tự thu hồi). Kết cấu trụ:
|
|
|
|
- Trụ xây gạch 300x300mm
|
m dài
|
525.000
|
|
- Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm
|
m dài
|
419.000
|
|
- Cọc sắt V 50x50x5mm
|
m dài
|
371.000
|
7
|
Trụ cổng xây gạch ống
|
|
|
a
|
Chiều cao trụ bình quân h £ 2m
|
|
|
|
Kích thước 40x40cm
|
cái
|
1.267.000
|
|
Kích thước 60x60cm
|
cái
|
2.199.000
|
b
|
Chiều cao trụ bình quân h > 2m
|
|
|
|
Kích thước 40x40cm
|
cái
|
1.822.000
|
|
Kích thước 60x60cm
|
cái
|
3.119.000
|
c
|
Trường hợp được cộng thêm
|
|
|
|
Trụ ốp đá Granít
|
1 m2 ốp
|
785.000
|
|
Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm
|
1 m2 ốp
|
172.000
|
|
Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm
|
1 m2 ốp
|
258.000
|
|
Sơn nước, có bả Matit
|
1 m2
sơn
|
84.000
|
|
Sơn nước, không bả Matit
|
1 m2
sơn
|
40.000
|
8
|
Thiết bị khí sinh học
(Biogas)
|
|
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3
|
cái
|
10.990.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3
|
cái
|
17.804.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3
|
cái
|
22.156.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3
|
cái
|
25.932.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3
|
cái
|
30.214.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3
|
cái
|
37.341.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3
|
cái
|
43.722.000
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3
|
cái
|
49.622.000
|
9
|
Chuồng heo
|
|
|
9.1
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống,
cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét
vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
854.600
|
|
- Ngói 22v/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.066.900
|
|
- Tôn Fibrôcimem
|
m2 xây dựng
|
875.300
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
982.300
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.194.100
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
1.001.500
|
9.2
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch
ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường
quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía.
Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
852.400
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.064.700
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
873.000
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
980.800
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.189.800
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
999.300
|
9.3
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống,
cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét
vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
817.400
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.029.100
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
797.300
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
903.600
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.114.300
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
882.500
|
9.4
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch
ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường
quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía.
Mái lợp:
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
753.300
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
929.200
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
763.100
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
838.500
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
1.014.400
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
848.300
|
9.5
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50. Tường xây bằng gạch ống,
cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm
không đánh màu. Vi kèo thép hình, cột thép F10cm. Không đóng trần. Mái lợp
tôn thiếc
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2 xây
dựng
|
983.000
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2 xây
dựng
|
1.058.500
|
9.6
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, tường xây bằng gạch ống,
cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét
vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2 xây
dựng
|
856.400
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2 xây
dựng
|
950.500
|
9.7
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây bằng gạch
ống, cao bình quân 1m. Nền láng vữa XM M50, dày 3cm không đành màu. Tường
quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống, dày 10cm:
|
m2 xây
dựng
|
783.000
|
b
|
Tường xây gạch ống, dày 20cm:
|
m2 xây
dựng
|
877.000
|
10
|
Chuồng bò:
|
|
|
a
|
Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình
quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần.
Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
442.700
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
669.300
|
|
- Bạt
|
m2 xây
dựng
|
378.000
|
b
|
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần.
Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
569.900
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
792.700
|
|
- Bạt
|
m2 xây
dựng
|
522.300
|
11
|
Mái che:
|
|
|
a
|
Nền đất, cột gỗ tròn F20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
373.800
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
394.400
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
538.400
|
b
|
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu,
cột gỗ tròn F20cm, Mái lợp tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
556.000
|
c
|
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu,
cột gỗ tròn F20cm, mái lợp tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
576.700
|
d
|
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột
gỗ tròn F20cm. Mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
565.200
|
|
- Tôn Fibrôciment
|
m2 xây
dựng
|
585.800
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 xây
dựng
|
936.500
|
e
|
Mái che khung thép hình, cột thép tròn F50mm. Lợp
tôn thiếc
|
m2 xây
dựng
|
379.400
|
|
Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm
trong các trường hợp sau: kết cấu nền
|
|
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá
1x2, dày 5cm
|
m2
|
165.100
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá
1x2, dày 5cm
|
m2
|
171.000
|
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
74.200
|
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp
lót đá 4x6 vữa XM M50)
|
m2
|
80.100
|
12
|
Nhà ở tạm
|
|
|
a
|
Móng xây đá hộc bó nền xung quanh, nhà khung gỗ
chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
XD
|
1.304.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
XD
|
1.330.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
XD
|
1.599.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
XD
|
1.017.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
XD
|
931.000
|
b
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu
lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
XD
|
1.312.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
XD
|
1.302.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
XD
|
1.572.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
XD
|
990.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
XD
|
905.000
|
c
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ
chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
XD
|
1.213.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
XD
|
1.203.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
XD
|
1.472.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
XD
|
890.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
XD
|
806.000
|
d
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu
lực nhóm V, vách ván bao che nhón VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
XD
|
1.191.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
XD
|
1.190.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
XD
|
1.450.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
XD
|
915.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
XD
|
831.000
|
e
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ
tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái
lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
XD
|
1.092.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
XD
|
1.091.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
XD
|
1.351.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
XD
|
816.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
XD
|
732.000
|
f
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu
lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
XD
|
1.191.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
XD
|
1.190.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
XD
|
1.450.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
XD
|
915.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
XD
|
831.000
|
g
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ
tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần,
mái lợp:
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
m2 sàn
XD
|
1.092.000
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
m2 sàn
XD
|
1.091.000
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
m2 sàn
XD
|
1.351.000
|
|
- Giấy dầu
|
m2 sàn
XD
|
816.000
|
|
- Mái tranh
|
m2 sàn
XD
|
732.000
|
h
|
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng
vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:
|
m2 sàn
XD
|
48.000
|
13
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
a
|
Móng xây gạch ống vữa XM M50, tường xây gạch ống
dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng vữa XM M50, dày 2cm có đánh
màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:
|
m2 xây
dựng
|
2.031.000
|
|
Được cộng thêm trong các trường hợp sau:
|
|
|
|
- Nền lát gạch hoa Ximăng 20x20cm, vữa XM M50
|
m2
|
171.000
|
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, vữa XM M50
|
m2
|
287.000
|
b
|
Móng xây đá hộc vữa XM M50, trụ BTCT 20x20cm, dầm
BTCT 10x10cm, mái BTCT (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m,
quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa.
|
m2 xây
dựng
|
3.959.000
|
14
|
Đào ao
|
m3
|
23.000
|
15
|
Mộ xây:
|
|
|
a
|
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường
bao che quét vôi. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh
30x40, 01 bảng tên sau mộ
|
m2
|
1.763.000
|
b
|
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường
bao che ốp gạch Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi
danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
2.275.000
|
c
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch
Cêramíc. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01
bảng tên sau mộ.
|
m2
|
2.594.000
|
d
|
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá
hoa cương. Láng nền VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40,
01 bảng tên sau mộ.
|
m2
|
4.310.000
|
16
|
Mộ đất
|
cái
|
2.720.000
|
2. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp
điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt
và chất lượng còn lại của các thiết bị tại thời điểm đền bù.
3. Đối với công trình hạ tầng kỹ
thuật (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác):
Chủ đầu tư, Đơn vị tổ chức thực hiện bồi thường có trách nhiệm tự thực hiện hoặc
thuê đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí bồi thường, di dời theo thực tế được cơ
quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa vào phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Đối với tài sản, vật kiến trúc
khác không có trong quy định này:
Chủ đầu tư, Đơn vị tổ chức thực hiện bồi thường có
trách nhiệm tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí bồi thường,
di dời theo thực tế được cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định và đưa
vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình UBND tỉnh phê duyệt, đồng
thời gửi kết quả tính toán được duyệt về Sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất
để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi thường tài sản, vật kiến
trúc trên đất nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
6. Trường hợp phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi
thường chậm được quy định như sau:
a) Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời
điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất
tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến
trúc trên đất tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá tài sản, vật kiến trúc
trên đất tại thời điểm trả tiền bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc
trên đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản,
vật kiến trúc trên đất tại thời điểm có Quvết định thu hồi đất;
b) Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường tài sản, vật kiến trúc
trên đất chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá tài sản, vật kiến trúc trên
đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá tài sản, vật kiến trúc trên đất tại
thời điểm có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi
thường; nếu giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm trả tiền
bồi thường cao hơn giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất tại thời điểm
có Quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tài sản, vật kiến trúc, trên
đất tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các
Chủ đầu tư, Đơn vị tổ chức thực hiện bồi thường, Hội đồng bồi thường giải phóng
mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ngày 07/01/2014 quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
7.791
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|