|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Quang
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 23 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1568/TTr-SXD ngày 18 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại nhà, công
trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2013
của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi
thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban,ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, CV XDCB.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2014
của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN
I: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
TT
|
LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU
KHÁC
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
NHÀ
|
|
|
1.
|
- Nhà biệt thự:
- Được thiết kế, xây dựng
theo tiêu chuẩn biệt thự
+ Nhà có 3 phía trở lên tiếp
xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc;
+ Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng;
+ Kết cấu móng BTCT kết hợp
xây gạch hoặc đá hộc;
+ Kết cấu phần thân:
Khung bê tông cốt thép chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp
ngói Hạ Long.
+ Tường xây gạch dày 25cm
(kể cả lớp trát), chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên cao 3,6m. Trần nhà
đóng bằng gỗ nhóm 2, hoặc trần thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp
chiếm >=50% diện tích trần toàn nhà. Chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1,
nhóm 2 cao 0,8m chiếm >=50% chu vi trong. Phần tường, trần trong nhà còn lại
bả ma tít, sơn cao cấp.
+ Tường trụ các mặt chính
phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít +
sơn chống thấm.
+ Nền nhà lát
gạch Granit nhân tạo trở lên.
+ Cửa gỗ 2 lớp
(trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2;
+ Bậc cầu
thang lát đá Granít thiên nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm
2;
+ Hệ thống điện
đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ
sinh cao cấp;
+ Bếp khép
kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại;
+ Khu vệ sinh
khép kín từng tầng .
|
đồng/m2
xây dựng
|
6.887.000
|
2.
|
- Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng:
+ Kết cấu móng bê tông cốt
thép kết hợp xây đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Khung,
dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực, trên lợp ngói;
+ Tường xây gạch dày 25cm
(kể cả lớp trát), chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên cao 3,6m;
+ Trần nhà đóng bằng gỗ
nhóm 2, diện tích chiếm >=30% diện tích trần toàn nhà. Phần tường, trần trong
nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp;
+ Mặt chính phía ngoài ốp
các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;
+ Nền lát gạch
Granít nhân tạo;
+ Cửa gỗ 2 lớp
(trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;
+ Bậc cầu
thang lát đá Granít thiên nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2;
+ Hệ thống điện
đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh
cao cấp ;
+ Bếp khép
kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại;
+ Khu vệ sinh
khép kín từng tầng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
6.062.000
|
3.
|
- Nhà hai tầng
hoặc nhiều tầng:
+ Kết cấu
móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc;
+ Kết cấu phần
thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch
hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên
cao 3,6m;
+ Mái bằng bê
tông cốt thép, trên lợp ngói;
+ Cửa gỗ 1 lớp,
khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;
+ Tường mặt
chính ốp gạch trang trí, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm;
+ Trần nhà bả
ma tít + sơn;
+ Bậc cầu thang lát đá cẩm
thạch, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2;
+ Nền lát gạch
Cêramic loại cao cấp.
+ Hệ thống điện
đi chìm tường, trần, hệ thống chống sét, cấp thoát nước đồng bộ;
+ Khu vệ sinh
khép kín từng tầng;
+ Bếp khép kín
trong nhà, đầy đủ tiện nghi.
|
đồng/m2 xây dựng
|
5.389.000
|
4.
|
- Nhà hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết
hợp móng tường xây đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm,
sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực;
+ Tường xây gạch hoặc blô
dày 18cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên cao 3,6m;
+ Mái bằng bê tông cốt thép
trên lợp ngói;
+ Tường, trần trang trí gờ
chỉ, bả ma tít + sơn;
+ Nền lát gạch Cêramic loại
trung bình.
+ Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại
cả tường gỗ nhóm 2;
+ Cầu thang lát đá cẩm thạch,
tay vịn gỗ nhóm 2;
+ Khu vệ sinh và bếp khép
kín;
+ Hệ thống điện đi chìm tường
trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức
trung bình;
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.940.000
|
5.
|
- Nhà một tầng hoặc hai tầng
+ Móng bê tông cốt thép, kết
hợp móng tường xây đá hộc;
+ Kết cấu phần thân: Cột, dầm,
sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực;
+ Tường xây gạch hoặc blô
dày 18cm (kể cả lớp trát), chiều cao tầng 3,6m.
+ Mái bằng bê tông cốt thép
trên lợp ngói;
+ Tường, trần trang trí gờ
chỉ, hoa văn, quét vôi ve màu;
+ Nền lát gạch
men;
+ Cửa gỗ 1 lớp
N2, N3 không có khuôn ngoại;
+ Cầu thang
lát đá cẩm thạch, lan can, tay vịn đơn giản bằng gỗ hoặc lan can sắt, tay vin
ống nước, thép;
+ Khu vệ sinh
và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện
đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.341.000
|
6.
|
- Nhà một tầng (3-5 gian,
phòng lồi) mái lợp ngói
+ Móng trụ bê tông cốt
thép, móng tường xây đá hộc;
+ Cột, giằng, xà (dầm) bê
tông cốt thép;
+ Tường xây gạch
hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát);
+ Nhà cao
3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà);
+ Mái lợp
ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép;
+ Cửa gỗ nhóm
2 khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2;
+ Tường quét
vôi ve màu;
+ Nền lát gạch
Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí;
+ Khu vệ sinh
và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện
chiếu sáng đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.516.000
|
7.
|
- Nhà một tầng
(3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói
+ Móng trụ bê
tông cốt thép, móng tường xây đá hộc;
+ Cột, giằng,
xà (dầm) bê tông cốt thép;
+ Tường xây gạch
hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp trát) ;
+ Nhà cao
3,3m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà);
+ Mái lợp
ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép;
+ Cửa gỗ nhóm
2, nhóm 3 không có khuôn ngoại;
+ Tường quét
vôi ve màu;
+ Nền lát gạch
hoa xi măng. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí;
+ Khu vệ sinh
và bếp ngoài nhà;
+ Hệ thống điện
chiếu sáng đầy đủ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.995.000
|
8.
|
- Nhà một tầng,
sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói
+ Nhà kết cấu
khung gỗ (cột, rường, xà, kèo … bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói;
+ Móng trụ bê
tông cốt thép, móng tường xây đá hộc;
+ Tường xây
bao che cao 3,0m (tường phía sau), bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp
trát), bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve;
+ Hiên nhà và
phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép;
+ Nền láng xi
măng;
+ Cửa gỗ nhóm
2, nhóm 3 không có khuôn ngoại;
+ Bếp, nhà vệ
sinh nằm ngoài kết cấu nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.813.000
|
9.
|
- Nhà một tầng, sườn gỗ 3
gian + phòng lồi, mái lợp ngói
+ Nhà kết cấu khung gỗ (cột,
rường, xà, kèo … bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói (cả hiên);
+ Móng tường
xây đá hộc ;
+ Tường xây
bao che cao 3,0m (tường phía sau), bằng gạch hoặc blô dày 18cm (kể cả lớp
trát), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve;
+ Hiên nhà đổ
bằng bê tông cốt thép giả sê nô;
+ Nền láng xi
măng ;
+ Cửa gỗ nhóm
2, nhóm 3 không có khuôn ngoại;
+ Bếp, nhà vệ
sinh nằm ngoài kết cấu nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.422.000
|
10.
|
- Nhà một tầng,
nhiều gian mái lợp ngói
+ Nhà kết cấu
tường xây gạch dày 25cm (không có trụ) hoặc tường xây blô dày 18cm (kể cả lớp
trát), có trụ bê tông cốt thép gia cố;
+ Móng trụ bê
tông cốt thép, móng tường xây đá hộc;
+ Tường nhà
cao 3,0m, quét vôi màu;
+ Mái lợp
ngói không đóng trần;
+ Nền láng xi
măng;
+ Cửa panô
đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3;
+ Bếp, nhà
vệ sinh nằm ngoài nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.189.000
|
11.
|
- Nhà một tầng,
khung gỗ, mái lợp ngói
+ Nhà kết cấu
khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường.
+ Tường xây bao
che bằng gạch hoặc blô dày 18cm (cả lớp trát), quét vôi màu, (tường phía sau
cao 2,7m).
+ Mái lợp
ngói.
+ Nền láng xi
măng.
+ Cửa pa nô
đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5.
+Bếp, nhà
vệ sinh nằm ngoài nhà.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.031.000
|
12.
|
+ Nhà kết cấu
sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6.
+ Mái lợp
ngói.
+ Tường xung
quanh cao 2,7m xây bằng gạch hoặc blô dày 18cm (cả lớp trát), quét vôi hoặc
tường ván ghép gỗ nhóm 2, nhóm 3.
+ Nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.876.000
|
13.
|
+ Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa
đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6.
+ Mái lợp ngói.
+ Xung quanh bao che bằng
ván, gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.
+ Nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.423.000
|
14.
|
+ Nhà phụ, nhà tạm, xung
quanh đơn giản xây cao <=3,0m.
+ Cửa ván ghép
các loại, nền láng xi măng.
+ Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.016.000
|
15.
|
+ Nhà kết cấu gỗ tròn (bất
cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá.
+ Mái lợp fibrô xi măng
(trường hợp mái ngói, mái tôn đơn giá được tính bù).
+ Cửa gỗ
loại đơn giản, hoặc ván ghép.
+ Nền đất.
|
đồng/m2
xây
dựng
|
813.000
|
16.
|
+ Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu
bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che
xung quanh bằng cót hoặc tranh lá.
|
đồng/m2
xây dựng
|
610.000
|
II
|
NHÀ KHO
|
|
|
17.
|
+ Kho khung thép, tường
xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt
xếp, nền bê tông trên láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.657.000
|
18.
|
+ Kho xung quanh
xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn , cửa sắt
xếp, nền bê tông trên láng xi măng.
|
đồng/m2 xây dựng
|
2.188.000
|
19.
|
+ Nhà kho
thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa gỗ
đơn giản. Nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
1.562.000
|
III
|
NHÀ VỆ SINH (Xây độc lập,
không gắn vào nhà ở).
|
|
|
20. 2
|
+ Nhà vệ sinh
tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt
thép hoặc lợp ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt có
la va bô, sen tắm và thiết bị 7 món
|
đồng/m2
xây dựng
|
4.884.000
|
21. 2
|
+ Nhà vệ sinh
tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường
quét vôi màu, nền láng xi măng, xí xổm.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.930.000
|
22. 2
|
+ Nhà vệ sinh
(hố xí, tiểu, tắm) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi
măng; mái ngói, tôn.
|
đồng/m2
xây dựng
|
879.000
|
23. 2
|
+ Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu,
tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái
che đơn giản.
|
đồng/m2
xây dựng
|
212.000
|
IV
|
CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI (Gia
súc, gia cầm)
|
|
|
24.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi
(Gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao >=2,5m; nền láng xi
măng; mái ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
594.000
|
25.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi
(Gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao <2,5m; nền láng xi
măng; mái ngói.
|
đồng/m2
xây dựng
|
523.000
|
26.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi (Gia
súc, gia cầm) xung quanh xây đơn giản, sườn gỗ, mái lợp ngói, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
375.000
|
27.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi
(Gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất;
mái lợp tranh, lá hoặc fibrô.
|
đồng/m2
xây dựng
|
281.000
|
28.
|
+ Chuồng trại chăn nuôi
(Gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
188.000
|
V
|
SÂN
|
|
|
29.
|
+ Sân phơi, lót nền bằng bê
tông sạn ngang dày <=10cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch chỉ.
|
đồng/m2
|
154.000
|
30.
|
+ Sân phơi đơn giản lát bằng gạch chỉ, đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa
XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng.
|
đồng/m2
|
123.000
|
VI
|
TƯỜNG RÀO
|
|
|
31.
|
+ Tường rào móng xây gạch, đá;
tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép;
chiều cao 1,8m.
|
đồng/m
|
1.294.000
|
32.
|
+ Tường rào móng xây gạch,
đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông
cốt thép; chiều cao 1,4m.
|
đồng/m
|
1.011.000
|
33.
|
+ Tường rào móng xây đá; tường
gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn;
trên có chông sắt; chiều cao 1,4m
|
đồng/m
|
931.000
|
34.
|
+ Tường rào xây gạch, đá,
blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao
1,4m.
|
đồng/m
|
849.000
|
35.
|
+Tường rào lưới B40 cọc sắt
cao ≥1,4m
|
đồng/m
|
116.000
|
36.
|
+ Tường
rào lưới B40 cọc sắt cao <1,4m
|
đồng/m
|
106.000
|
37.
|
+ Tường
rào lưới B40 cọc BTCT cao ≥1,4m
|
đồng/m
|
157.000
|
38.
|
+ Tường rào
lưới B40 cọc BTCT cao <1,4m
|
đồng/m
|
137.000
|
39.
|
+ Tường
rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao ≥1,4m
|
đồng/m
|
116.000
|
40.
|
+ Tường
rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao <1,4m
|
đồng/m
|
107.000
|
41.
|
+ Tường
rào dây kẽm gai cọc sắt cao ≥1,4m.
|
đồng/m
|
75.000
|
42.
|
+ Tường rào
dây kẽm gai cọc sắt cao <1,4m.
|
đồng/m
|
58.000
|
43.
|
+ Tường
rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao ≥1,4m
|
đồng/m
|
76.500
|
44.
|
+ Tường
rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao <1,4m
|
đồng/m
|
61.000
|
45.
|
+ Hàng rào
bằng gỗ đơn giản các loại cao 1,2m
|
đồng/m
|
70.000
|
VII
|
GIẾNG NƯỚC
|
|
|
46.
|
+ Giếng đất sâu ≥10m, thành
giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
825.000
|
47.
|
+ Giếng đất sâu <10m,
thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
708.000
|
48.
|
+ Giếng thả buy bê tông cốt
thép đường kính trong ≥1m, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
1.887.000
|
49.
|
+ Giếng thả buy bê tông cốt
thép đường kính trong <1m, nền bê tông láng xi măng.
|
đồng/m
|
1.533.000
|
50.
|
+ Giếng đào, trên không xây
hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng.
|
đồng/m
|
590.000
|
51.
|
+ Giếng khoan (vùng đất
cát)
|
đồng/cái
|
3.283.000
|
52.
|
+ Giếng khoan (các vùng đất
còn lại)
|
đồng/cái
|
4.596.000
|
VIII
|
QUÁN
|
|
|
53.
|
+ Quán lợp tranh tre, nứa
lá, không bao che xung quanh, nền đất.
|
đồng/m2 xây dựng
|
98.500
|
54.
|
+ Quán lợp tranh tre, nứa
lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
113.000
|
55.
|
+ Quán lợp ngói, tôn hoặc
fi brô không bao che xung quanh, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
234.000
|
56.
|
+ Quán lợp ngói, tôn hoặc
fi brô có xây xung quanh, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
602.000
|
IX
|
MÁI CHE
|
|
|
57.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc
fi brô, không bao che, nền đất.
|
đồng/m2
xây dựng
|
122.000
|
58.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc
fibrô, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa.
|
đồng/m2
xây dựng
|
195.000
|
59.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc
fibrô, không bao che, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
234.000
|
60.
|
+ Mái che lợp ngói, tôn hoặc
fibrô, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa.
|
đồng/m2
xây dựng
|
328.000
|
61.
|
+ Mái che lợp tôn, sườn
khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng.
|
đồng/m2
xây dựng
|
563.000
|
X
|
TRỤ SỞ LÀM VIỆC
|
|
|
62.
|
+ Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng,
kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá hộc.
+ Mái bê tông cốt thép,
trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép.
+ Tường xây gạch dày 25cm
(kể cả lớp trát), chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn
cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích
còn lại bả ma tít + sơn.
+ Nền, sàn lát gạch Ceramic
loại tốt.
+ Bậc cầu thang mài granitô
hoặc ốp đá cẩm thạch, lan can bằng gỗ nhóm 2.
+ Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn
ngoại cả tường nhóm 2.
+ Hệ thống điện đi chìm tường
trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp.
Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ.
|
đồng/m2
xây dựng
|
5.838.000
|
|
PHẦN II
– BẢNG GIÁ MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
63.
|
+ Công cày bừa
|
đồng/m2
|
780
|
64.
|
+ Đào đất đắp
tại chỗ
|
đồng/m3
|
69.000
|
65.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao
<=100m2
|
đồng/m2
|
69.000
|
66.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II
sâu <=1,5m diện tích ao <=100m2
|
đồng/m2
|
57.000
|
67.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II
sâu >1,5m diện tích ao >100<=300m2
|
đồng/m2
|
46.000
|
68.
|
+ Đào ao đất cấp I, cấp II
sâu <=1,5m diện tích ao >100 <=300m2
|
đồng/m2
|
33.000
|
69.
|
+ Đào ao đất
cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >300m2
|
đồng/m2
|
27.000
|
70.
|
+ Đào ao đất
cấp I, cấp II sâu <=1,5m diện tích ao >300m2
|
đồng/m2
|
21.000
|
71.
|
+ San ủi mặt bằng
|
đồng/m3
|
12.000
|
72.
|
+ Trụ xây gạch, tô trát bình thường
|
đồng/m3
|
1.250.000
|
73.
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác
200
|
đồng/m3
|
1.302.000
|
74.
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác
150
|
đồng/m3
|
1.031.000
|
75.
|
+ Kết cấu bằng bê tông mác
100
|
đồng/m3
|
816.000
|
76.
|
+Bể (hồ) chứa nước xây gạch,
đá có thể tích <2m3
|
đồng/m3
|
930.000
|
77.
|
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch,
đá có thể tích <=10m3
|
đồng/m3
|
720.000
|
78.
|
+ Bể (hồ) chứa nước xây gạch,
đá có thể tích >10m3
|
đồng/m3
|
643.000
|
79.
|
+ Kè xếp
đá hộc Lý hòa
|
đồng/m3
|
355.000
|
80.
|
+ Kè xếp đá hộc xanh
|
đồng/m3
|
408.000
|
81.
|
+ Xây móng
đá hộc Lý hòa
|
đồng/m3
|
795.000
|
82.
|
+ Xây móng đá
hộc xanh
|
đồng/m3
|
837.000
|
83.
|
+ Xây móng gạch chỉ
|
đồng/m3
|
1.103.000
|
84.
|
+ Xây tường gạch
chỉ chiều cao tường <4m
|
đồng/m3
|
1.194.000
|
85.
|
+ Xây tường gạch
chỉ chiều cao tường ≥4m
|
đồng/m3
|
1.223.000
|
86.
|
+ Xây tường gạch
ống chiều cao tường <4m
|
đồng/m3
|
1.184.000
|
87.
|
+ Xây tường gạch
ống chiều cao tường ≥4m
|
đồng/m3
|
1.208.000
|
88.
|
+ Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang
|
đồng/m3
|
610.000
|
89.
|
+ Bê tông nền
đá dăm
|
đồng/m3
|
711.000
|
90.
|
+ Cột, trụ đúc bằng bê tông
cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông
|
đồng/m3
|
6.212.000
|
91.
|
+ Dầm, giằng nhà đổ bằng bê
tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông
|
đồng/m3
|
6.033.000
|
92.
|
+ Sàn, lanh tô, mái đổ bằng
bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông )
|
đồng/m3
|
4.943.000
|
93.
|
+ Cầu thang bằng bê tông cốt
thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông )
|
đồng/m3
|
6.212.000
|
94.
|
+ Móng trụ bằng bê tông cốt
thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông
|
đồng/m3
|
3.306.000
|
95.
|
+ Trát tường
vữa XM, cao >4m
|
đồng/m2
|
50.000
|
96.
|
+ Trát tường
vữa XM, cao ≤4m
|
đồng/m2
|
47.000
|
97.
|
+ Trát trụ vữa
XM
|
đồng/m2
|
84.000
|
98.
|
+ Mài Granitô
|
đồng/m2
|
237.000
|
99.
|
+ Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
143.000
|
100.
|
+ Láng nền sàn đánh màu
|
đồng/m2
|
34.000
|
101.
|
+ Quét vôi màu
|
đồng/m2
|
8.300
|
102.
|
+ Quét vôi trắng
|
đồng/m2
|
7.300
|
103.
|
+ Trần cót ép
|
đồng/m2
|
164.000
|
104.
|
+ Trần tấm
nhựa Lam ri
|
đồng/m2
|
230.000
|
105.
|
+ Trần lam
ri gỗ nhóm 2
|
đồng/m2
|
1.298.000
|
106.
|
+ Trần lam ri gỗ nhóm 3
(chua, dổi)
|
đồng/m2
|
812.000
|
107.
|
+ Trần lam
ri gỗ nhóm 3
|
đồng/m2
|
678.000
|
108.
|
+ Trần lam
ri gỗ nhóm 4, nhóm 5
|
đồng/m2
|
558.000
|
109.
|
+ Trần thạch
cao (khoán gọn)
|
đồng/m2
|
208.000
|
110.
|
+ Ốp tường gạch
men
|
đồng/m2
|
203.000
|
111.
|
+ Ốp trụ gạch
men
|
đồng/m2
|
238.000
|
112.
|
+ Ốp tường đá Cẩm thạch
|
đồng/m2
|
474.000
|
113.
|
+ Ốp trụ đá Cẩm thạch
|
đồng/m2
|
525.000
|
114.
|
+ Lam ri
chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8m
|
đồng/m2
|
835.000
|
115.
|
+ Lam ri
chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8m
|
đồng/m2
|
421.000
|
116.
|
+ Mái nhà lợp fibrô xi măng
(kết cấu mái gỗ nhóm 3; 4)
|
đồng/m2
|
171.000
|
117.
|
+ Mái nhà lợp ngói máy
22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3)
|
đồng/m2
|
313.000
|
118.
|
+ Mái nhà lợp ngói máy
22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 4)
|
đồng/m2
|
267.000
|
119.
|
+ Mái nhà lợp ngói máy
22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 5,6)
|
đồng/m2
|
234.000
|
120.
|
+ Mái nhà lợp tôn kim loại
màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3)
|
đồng/m2
|
261.000
|
121.
|
+ Mái nhà lợp tôn kim loại
màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4)
|
đồng/m2
|
222.000
|
122.
|
+ Mái nhà lợp tôn kim loại
màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 5,6)
|
đồng/m2
|
186.000
|
123.
|
+ Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống
|
đồng/cái
|
388.000
|
124.
|
+ Ống buy (cống) fi
>500, dài 0,8m/ống
|
đồng/cái
|
441.000
|
125.
|
+ Công lao động phổ thông
|
đồng/công
|
192.000
|
126.
|
+ Bả matít
+ Sơn tường, cột,dầm trần
|
đồng/m2
|
31.000
|
127.
|
+ Sơn tường, cột, dầm trần
không bả
|
đồng/m2
|
25.000
|
128.
|
+ Nền lát gạch hoa xi măng
(chưa bao gồm bê tông nền)
|
đồng/m2
|
92.000
|
129.
|
+ Nền lát gạch men Trung Quốc
(chưa bao gồm bê tông nền)
|
đồng/m2
|
129.000
|
130.
|
+ Nền lát gạch men Ceramic (chưa
bao gồm bê tông nền)
|
đồng/m2
|
147.000
|
131.
|
+ Lan can sắt vuông, tay vịn
ống nước
|
đồng/m2
|
473.000
|
132.
|
+ Lan can, tay vịn gỗ nhóm
1, nhóm 2
|
đồng/m2
|
1.220.000
|
PHẦN III.
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
Áp dụng đối với các khu vực
vùng sâu, vùng xa vận chuyển khó khăn
TT
|
KHU VỰC
|
Hệ số
|
|
Huyện Minh
Hóa
|
|
1.
|
Vùng Rục xã Thượng Hóa
|
1,6
|
2.
|
Xã Dân Hóa
|
1,6
|
3.
|
Xã Trọng Hóa (riêng bản Lòm hệ số 1,6)
|
1,5
|
4.
|
Xã Hóa Sơn
|
1,5
|
5.
|
Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục)
|
1,4
|
6.
|
Xã Hóa Phúc
|
1,4
|
7.
|
Xã Hóa Thanh
|
1,4
|
8.
|
Xã Hóa Tiến
|
1,4
|
9.
|
Xã Hóa Hợp
|
1,3
|
10.
|
Xã Xuân Hóa
|
1,2
|
11.
|
Xã Trung Hóa
|
1,2
|
12.
|
Xã Tân Hóa
|
1,3
|
13.
|
Xã Yên Hóa
|
1,2
|
14.
|
Xã Hồng Hóa
|
1,2
|
15.
|
Xã Quy Hóa
|
1,2
|
16.
|
Xã Minh Hóa
|
1,2
|
17.
|
Thị trấn Quy
Đạt
|
1,2
|
|
Huyện Tuyên Hóa
|
|
18.
|
Xã Ngư Hóa
|
1,6
|
19.
|
Xã Cao Quảng (riêng
thôn : Phú Xuân, Vĩnh Xuân, Phú Nguyên hệ số 1,6)
|
1,5
|
20.
|
Xã Thanh Thạch
|
1,3
|
21.
|
Xã Thanh Hóa
(riêng Bản Hà, Bản Ca Xen hệ số 1,5)
|
1,3
|
22.
|
Xã Hương Hóa
|
1,3
|
23.
|
Xã Lâm Hóa
(riêng Bản Kè hệ số 1,6)
|
1,3
|
24.
|
Xã Thuận Hóa
|
1,3
|
25.
|
Xã Thạch Hóa (Thôn 5)
|
1,2
|
26.
|
Xã Đồng Hóa (Thôn Đồng Phú)
|
1,2
|
|
Huyện Quảng
Trạch
|
|
27.
|
Xã Quảng Châu (vùng thôn Đất Đỏ)
|
1,2
|
28.
|
Xã Quảng Hợp
|
1,2
|
29.
|
Xã Quảng Thạch
|
1,2
|
|
Huyện Bố Trạch
|
|
30.
|
Xã Thượng Trạch
|
1,7
|
31.
|
Xã Tân Trạch
|
1,6
|
32.
|
Xã Xuân Trạch
|
1,2
|
33.
|
Xã Lâm Trạch
|
1,2
|
|
Huyện Quảng
Ninh
|
|
34.
|
Xã Trường Sơn
|
1,6
|
35.
|
Xã Trường Xuân
|
1,2
|
|
Huyện Lệ Thủy
|
|
36.
|
Xã Lâm Thủy
|
1,4
|
37.
|
Xã Ngân Thủy
|
1,2
|
38.
|
Xã Kim Thủy
|
1,4
|
PHẦN
IV- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ
thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can,
hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét.
2- Diện tích xây dựng để tính bồi
thường được tính như sau:
a- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): tính theo diện
tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích
mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành
lang, không tính ô văng, mái sảnh.
b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ
bê tông, mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái
lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao
phủ của mái (diện tích giọt nước).
c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự)
đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22viên/m2, trường hợp mái
lợp ngói máy địa phương giảm 165.000 đồng/m2. Đối với nhà từ mục 2 đến
mục 4 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm
20.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm 70.000đ/m2 mái (tính theo diện tích mái
bằng). Đối với nhà từ mục 5 đến mục 14 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa
phương, nếu là nhà lợp tôn giảm 45.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm
110.000đ/m2 mái (tính theo diện tích mái bằng). Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá
tính cho mái lợp tôn nếu mái lợp ngói máy địa phương cộng thêm 45.000đ/m2 mái,
nếu mái lợp fi brô xi măng giảm 65.000đ/m2 mái.
Đối với nhà từ mục 1 đến mục 4,
nhà mục 62 đơn giá tính cho hệ thống điện đi chìm tường và trần, nếu hệ thống
điện đi nổi giảm 50.000đ/m2 xây dựng. Đối với các nhà còn lại đơn giá tính cho
hệ thống điện đi nổi, nếu hệ thống điện đi chìm thì được tính bù thêm
20.000đ/m2 xây dựng
3- Đối với nhà, vật kiến trúc
khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2
nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn
để làm căn cứ, sau đó tính thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn
cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà nhóm 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi
thì trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp.
4- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm
nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 10.000đ/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà
mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5- Đối với nhà một tầng mái lợp
ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều
cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2
nhà.
- Chiều cao nhà tính từ mặt nền
đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau
nhà).
6- Đối tường rào các mục
31;32;33;34 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì cứ
10cm giảm hoặc tăng tương ứng 20.000đ/md;
- Chiều cao tường rào tính từ mặt
móng trở lên (không tính chiều cao móng), đơn giá trên đã tính với tường rào
chiều sâu chôn móng là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn 0,5m thì được tính
bù thêm.
7- Nhà đang xây dựng dở dang được
tính theo một trong các cách tính sau :
+ Xác định theo mức độ hoàn
thành.
+ Tính khối lượng các công việc
đã xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2 nhà đã
ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
8- Đối với nhà từ mục 1 đến mục
5 và nhà mục 62 chiều sâu chôn móng 1,2m (tính từ mặt nền nhà); đối với các nhà
còn lại có chiều sâu chôn móng <=1,0m (tính từ mặt nền nhà). Trường hợp có
chiều sâu chôn móng lớn hơn quy định thì được tính bù thêm phần cổ móng.
9- Đối với nhà nhiều tầng nhưng
mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù
thêm 210.000đ/m2.
10- Đối với giếng khoan ở những
vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 51, 52
không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.
Đơn giá giếng nước (mục
46,47,50) tính với đường kính 0.8-1m. Nếu trường hợp lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) thì
xác định theo thực tế để đền bù, trừ.
Đơn giá giếng nước (từ mục 46 đến
mục 50) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số
0,8.
11 - Đơn giá gác xép và sàn nhà
lát gỗ được tính bằng đơn giá trần gỗ lam ri tương ứng nhân với hệ số 0,9.
(Ví dụ: Đơn giá Gác xép gỗ N2
(hoặc Sàn gỗ N2)=0,9xĐơn giá trần lam ri gỗ N2)
12- Đối với nhà cửa, vật kiến
trúc có dạng khác biệt, không có trong bảng giá trên thì tiến hành lập dự toán
làm căn cứ bồi thường.
13- Đối với một số công trình của
Nhà nước, của tập thể khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ
giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá
hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).
14- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc
bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở
phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để
tính toán.
15- Đối với tài sản là nhà,
công trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21;
mục 31 đến mục 34 và mục 62) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt
khó khăn thì được áp dụng các hệ số (tại phần III trong bảng giá), các vùng còn
lại áp dụng theo đơn giá trên.
16- Đối với công tác đào ao (từ
mục 64 đến mục 70) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở
vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
17- Đối với một số công việc và
kết cấu khác đơn giá không có trong bảng giá này thì tính theo đơn giá công bố
của Liên sở tại thời điểm.
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
8.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|