|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Phước Thanh
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2012/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 16 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2011/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2011 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII,
kỳ họp thứ 3 về giá các loại đất năm 2012;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11/TTr-STNMT ngày 13/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh một số vị trí tại phụ lục số 03 – Bảng giá đất
huyện Điện Bàn ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
Tại Phụ lục
số 03 – Bảng giá đất huyện Điện Bàn ban hành kèm theo Quyết định số
38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh ghi:
Đơn
vị tính: đồng/m2
TT
|
Tên
đơn vị hành chính/ Ranh giới đất
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Đơn
giá 2012
|
I
|
Xã Điện Thắng Bắc
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ Hoà Phước, Đà Nẵng tiếp
giáp Trạm xăng dầu Điện Thắng Bắc
|
1
|
1
|
1.080.000
|
|
Đoạn từ giáp Trạm xăng dầu Điện
Thắng Bắc đến tiếp giáp nhà ông Nguyễn Hồng Thanh
|
1
|
2
|
900.000
|
II
|
Xã Điện Thắng Trung
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Hồng
Thanh đến giáp cầu Thanh Quýt
|
1
|
1
|
1.080.000
|
III
|
Xã Điện Thắng Nam
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
2
|
Đoạn từ giáp xã Điện Thắng
Trung đến giáp xã Điện An
|
1
|
1
|
900.000
|
IV
|
Xã Điện An
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Điện Thắng Nam
đến giáp đường tránh Vĩnh Điện
|
1
|
2
|
900.000
|
|
Đoạn từ đường tránh Vĩnh Điện
đến giáp cầu Vĩnh Điện mới( Đoạn thuộc địa phận xã Điện An)
|
1
|
3
|
200.000
|
2
|
Đường tránh Vĩnh Điện đến giáp
cầu Giáp Ba
|
1
|
1
|
1.080.000
|
3
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
- Đoạn từ bến cát nhà ông Trịnh
đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước)
|
2
|
1
|
345.000
|
V
|
Điện Minh
|
|
|
|
3
|
Đường ĐT 608
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Điện Minh – đến giáp
TT Vĩnh Điện
|
2
|
1
|
506.000
|
VI
|
Xã Điện Phương
|
|
|
|
4
|
Đường ĐT 608
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Điện Nam Đông
đến giáp xã Điện Minh
|
2
|
1
|
506.000
|
X
|
Xã Điện Dương
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607B
|
|
|
|
|
Đoạn từ Ngã ba Thống Nhất đến
từ hết nhà bà Phạm Thị Hồng-giáp đường bê tông đi chùa Phổ Minh
|
1
|
3
|
990.000
|
|
Đoạn còn lại
|
1
|
4
|
633.000
|
2
|
Đường ĐT 603A-Du lịch ven biển
|
|
|
|
|
Đoạn từ phường Cẩm An-Hội An đến
giáp xã Điện Ngọc
|
1
|
2
|
1.180.000
|
3
|
Các đường khác xã Điện Dương
|
|
|
|
|
Các đường trong khu bãi tắm Hà
My
|
1
|
1
|
1.875.000
|
|
Đoạn từ đường Du lịch ven biển
đến giáp khu du lịch Nam Hải- Điện Dương
|
1
|
5
|
660.000
|
XI
|
Xã Điện Nam Đông
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hội An đến cống
bà Hương
|
1
|
1
|
1.180.000
|
|
- Đoạn từ cống bà Hương đến hết
xã Điện Nam Đông
|
1
|
2
|
1.000.000
|
2
|
Đường ĐT 607B
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Thương Tín về
phía Đông hết nhà Nguyễn Bè và về phía Tây đến giáp ngã ba Lai Nghi
|
1
|
4
|
792.000
|
|
- Các đoạn còn lại thuộc xã Điện
Nam Đông
|
1
|
5
|
633.000
|
3
|
Đường ĐT 608
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Lai Nghi đến
giáp cổng chợ Lai Nghi
|
1
|
3
|
990.000
|
|
Đoạn từ giáp cổng chợ Lai Nghi
đến giáp xã Điện Minh(Đoạn thuộc địa phận xã Điện Nam Đông)
|
1
|
6
|
506.000
|
XII
|
Xã Điện Nam Trung
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Điện Thắng
Nam- giáp đường tránh Vĩnh Điện
|
1
|
3
|
900.000
|
2
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
Đoạn hết trường Phan Ngọc Nhân
đến giáp cống Kiều Tám
|
1
|
2
|
1.000.000
|
|
Đoạn từ cống Kiều Tám đến giáp
xã Điện Nam Đông
|
1
|
1
|
1.180.000
|
3
|
Đường từ ĐT 607A (chợ Điện Nam
Trung) về phía Đông-khoảng 150m đến hết nhà bà Tính và về phía Tây-khoảng
150m đến hết nhà bà Trích
|
1
|
3
|
491.000
|
XIII
|
Xã Điện Nam Bắc
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Điện Ngọc đến
giáp cống thuỷ lợi Điện Nam Bắc (Trạm bơm Cẩm Sa)
|
1
|
1
|
1.180.000
|
|
Đoạn từ giáp cống thuỷ lợi Điện
Nam Bắc đến giáp cống Kiều Tám ( Điện Nam Trung)
|
1
|
2
|
1.000.000
|
2
|
Đường từ ĐT 607A vào đến cổng
Khu công nghiệp Đ.Nam-Đ.Ngọc
|
1
|
2
|
1.000.000
|
XIV
|
Xã Điện Ngọc
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến
giáp xã Điện Nam Bắc
|
1
|
2
|
1.180.000
|
2
|
Đường từ ĐT 607A vào đến cổng
Khu công nghiệp Đ.Nam-Đ.Ngọc
|
1
|
3
|
1.000.000
|
3
|
Đường ĐT 603
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp đường QL1A đến
giáp Cầu Tứ Câu
|
1
|
4
|
910.000
|
|
Đoạn từ giáp cầu Tứ Câu đến
giáp kênh thuỷ lợi trạm bơm Tứ Câu
|
1
|
8
|
410.000
|
|
Đoạn từ giáp kênh thuỷ lợi trạm
bơm Tứ Câu đến đường bê tông 1/5
|
1
|
6
|
518.000
|
|
Đoạn từ hết đường bê tông 1/5
đến hết trường Phạm Như Xương
|
1
|
5
|
648.000
|
|
Đoạn từ hết trường Phạm Như
Xương đến ngã tư Điện Ngọc
|
1
|
4
|
910.000
|
|
Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến
giáp thành phố Đà Nẵng
|
1
|
1
|
1.300.000
|
4
|
Đường ĐT 603-Du lịch ven biển
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Điện Dương đến
giáp thành phố Đà Nẵng
|
1
|
2
|
1.180.000
|
XV
|
Xã Điện Phước
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp Thị trấn Vĩnh Điện
đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước)
|
1
|
4
|
320.000
|
|
Đoạn từ giáp nhà ông Ngô Minh
Hiền (Điện Phước) đến hết trường Junko
|
1
|
3
|
368.000
|
|
- Đoạn từ hết trường Junko đến
giáp cầu Bình Long
|
1
|
1
|
662.000
|
|
Đoạn từ cầu Bình Long đến giáp
đường sắt
|
1
|
3
|
368.000
|
|
- Đoạn từ giáp đường sắt đến
giáp xã Điện Thọ (Tràn thoát lũ)
|
1
|
2
|
552.000
|
XVI
|
Xã Điện Thọ
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Tràn thoát lũ đến
giáp đường Võ Như Hưng
|
1
|
2
|
880.000
|
|
- Đoạn từ giáp đường Võ Như
Hưng đến hết nhà thờ Tin Lành
|
1
|
1
|
1.050.000
|
|
- Đoạn từ nhà thờ Tin lành đến
giáp xã Điện Hồng
|
1
|
4
|
380.000
|
2
|
Các đoạn đường trong chợ Điện
Thọ
|
1
|
3
|
510.000
|
XVII
|
Xã Điện Hồng
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
Đoạn từ Ngã ba Cẩm Lý: về phía
Đông đến hết nhà ông Lê Văn Minh và về phía Tây đến hết nhà ông Nguyễn Văn Lang
|
1
|
1
|
610.000
|
|
Đoạn từ hết nhà ông Nguyễn Văn
Lang đến giáp nhà ông Nguyễn Hữu Mân
|
1
|
3
|
390.000
|
|
Đoạn từ Chợ Lạc Thành về phía
Đông hết nhà Nguyễn Hữu Mân và về phía Tây hết nhà bà Huỳnh Thị Đào
|
1
|
2
|
480.000
|
|
Đoạn từ hết nhà ông Lê Văn
Minh đến giáp xã Điện Thọ
|
1
|
4
|
342.000
|
|
Đoạn từ hết nhà bà Huỳnh Thị
Đào đến giáp thị trấn Ái Nghĩa
|
1
|
3
|
390.000
|
Nay điều
chỉnh lại như sau:
Đơn
vị tính: đồng/m2
TT
|
Tên
đơn vị hành chính/ Ranh giới đất
|
Khu
vực
|
Vị
trí
|
Đơn
giá 2012
|
I
|
Xã Điện Thắng Bắc
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ Hoà Phước, Đà Nẵng tiếp
giáp Trạm xăng dầu Điện Thắng Bắc
|
1
|
1
|
900.000
|
|
Đoạn từ giáp Trạm xăng dầu Điện
Thắng Bắc đến tiếp giáp nhà ông Nguyễn Hữu Lào
|
1
|
2
|
576.000
|
II
|
Xã Điện Thắng Trung
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Hữu
Lào đến giáp cầu Thanh Quýt
|
1
|
1
|
640.000
|
III
|
Xã Điện Thắng Nam
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp cầu Thanh Quýt đến
giáp đường lên chùa Châu Phong
|
1
|
1
|
640.000
|
|
Đoạn từ đường lên chùa Châu
Phong đến giáp cầu Giếng trời đào
|
1
|
2
|
480.000
|
IV
|
Xã Điện An
|
|
|
|
1
|
Đường QL 1A
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp đường lên chùa
Châu Phong- giáp Cầu Giếng trời đào
|
1
|
3
|
480.000
|
|
Đoạn từ giáp Cầu Giếng trời
đào- giáp đường tránh Vĩnh Điện
|
1
|
2
|
640.000
|
|
Đoạn từ đường tránh Vĩnh Điện đến
giáp cầu Vĩnh Điện mới( Đoạn thuộc địa phận xã Điện An)
|
1
|
5
|
200.000
|
3
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
Đoạn từ bến cát nhà ông Trịnh
đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước)
|
1
|
4
|
256.000
|
V
|
Xã Điện Minh
|
|
|
|
3
|
Đường ĐT 608
|
|
|
|
|
Đoạn từ Điện Minh đến giáp Thị
trấn Vĩnh Điện
|
1
|
3
|
368.000
|
VI
|
Xã Điện Phương
|
|
|
|
4
|
Đường ĐT 608
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Điện Nam Đông
đến giáp xã Điện Minh
|
1
|
3
|
240.000
|
X
|
Xã Điện Dương
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607B
|
|
|
|
|
Đoạn từ Ngã ba Thống Nhất đến
hết cầu Nghĩa Tự
|
1
|
3
|
810.000
|
|
Đoạn từ hết cầu Nghĩa Tự đến hết
nhà bà Phạm Thị Hồng
|
1
|
4
|
720.000
|
|
Đoạn từ chợ Điện Dương (Từ hết
nhà bà Phạm Thị Hồng-giáp đường bê tông đi chùa Phổ Minh)
|
1
|
2
|
900.000
|
|
Các đoạn còn lại
|
1
|
6
|
480.000
|
2
|
Đường ĐT 603A-Du lịch ven biển
|
|
|
|
|
Đoạn từ Cẩm An-Hội An đến giáp
xã Điện Ngọc
|
1
|
3
|
810.000
|
XI
|
Xã Điện Nam Đông
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hội An đến cống
bà Hương
|
1
|
1
|
900.000
|
|
- Đoạn từ cống bà Hương đến hết
xã Điện Nam Đông
|
1
|
4
|
528.000
|
2
|
Đường ĐT 607B
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Thương Tín về
phía Đông hết nhà Nguyễn Bè và về phía Tây đến giáp ngã ba Lai Nghi
|
1
|
3
|
640.000
|
|
- Các đoạn còn lại thuộc xã Điện
Nam Đông
|
1
|
5
|
480.000
|
3
|
Đường ĐT 608
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Lai Nghi đến giáp
cổng chợ Lai Nghi
|
1
|
2
|
768.000
|
|
- Đoạn từ giáp cổng chợ Lai
Nghi đến giáp xã Điện Minh (Đoạn thuộc địa phận xã Điện Nam Đông)
|
1
|
6
|
240.000
|
XII
|
Xã Điện Nam Trung
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Cầu Giếng trời
đào- giáp đường tránh Vĩnh Điện
|
1
|
1
|
640.000
|
2
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
- Đoạn hết trường Phan Ngọc
Nhân đến giáp cống Kiều Tám
|
1
|
3
|
528.000
|
|
- Đoạn từ cống Kiều Tám đến hết
nghĩa trang xã Điện Nam Trung
|
1
|
1
|
640.000
|
|
- Đoạn từ hết nghĩa trang (xã
Điện Nam Trung) đến giáp xã Điện Nam Đông
|
1
|
2
|
576.000
|
XIII
|
Xã Điện Nam Bắc
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp xã Điện Ngọc đến
giáp cống thuỷ lợi Điện Nam Bắc (Trạm bơm Cẩm Sa)
|
1
|
2
|
810.000
|
|
- Đoạn từ giáp cống thuỷ lợi
Điện Nam Bắc đến hết trường Phan Ngọc Nhân
|
1
|
3
|
640.000
|
|
- Đoạn từ hết trường Phan Ngọc
Nhân đến giáp cống Kiều Tám (Điện Nam Trung)
|
1
|
4
|
528.000
|
XIV
|
Xã Điện Ngọc
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 607A
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến
giáp xã Điện Nam Bắc
|
1
|
2
|
810.000
|
3
|
Đường ĐT 603
|
|
|
|
|
- Đoạn từ QL1A đến giáp kênh
thuỷ lợi trạm bơm Tứ Câu
|
1
|
6
|
304.000
|
|
- Đoạn từ giáp kênh thuỷ lợi
trạm bơm Tứ Câu đến đường bê tông 1/5
|
1
|
5
|
408.000
|
|
- Đoạn từ hết đường bê tông
1/5 đến hết trường Phạm Như Xương
|
1
|
4
|
552.000
|
|
- Đoạn từ hết trường Phạm Như
Xương đến ngã tư Điện Ngọc
|
1
|
3
|
720.000
|
|
- Đoạn từ ngã tư Điện Ngọc đến
giáp thành phố Đà Nẵng
|
1
|
2
|
810.000
|
4
|
Đường ĐT 603-Du lịch ven biển
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp xã Điện Dương đến
giáp thành phố Đà Nẵng
|
1
|
2
|
810.000
|
XV
|
Xã Điện Phước
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Điện
đến giáp nhà ông Ngô Minh Hiền (Điện Phước)
|
1
|
5
|
256.000
|
|
Đoạn từ giáp nhà ông Ngô Minh
Hiền (Điện Phước) đến hết trường Junko
|
1
|
4
|
320.000
|
|
Đoạn từ hết trường Junko đến
giáp cầu Bình Long
|
1
|
1
|
576.000
|
|
Đoạn từ Cầu Bình Long đến hết
nhà ông Tư Phòng
|
1
|
4
|
320.000
|
|
Đoạn từ hết nhà ông Tư Phòng đến
hết nhà thờ tộc Võ
|
1
|
3
|
336.000
|
|
Đoạn từ hết Nhà thờ tộc Võ đến
hết nhà ông Mai Tấn Triển
|
1
|
5
|
256.000
|
|
Đoạn từ hết nhà ông Mai Tấn
Triển đến giáp đường sắt
|
1
|
3
|
336.000
|
|
Đoạn từ giáp đường sắt đến
giáp xã Điện Thọ (Tràn thoát lũ)
|
1
|
2
|
480.000
|
XVI
|
Xã Điện Thọ
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Tràn thoát lũ đến
giáp đường Võ Như Hưng
|
1
|
2
|
765.000
|
|
- Đoạn từ giáp đường Võ Như
Hưng đến hết nhà thờ Tin Lành
|
1
|
1
|
945.000
|
|
- Đoạn từ nhà thờ Tin lành đến
giáp xã Điện Hồng
|
1
|
3
|
304.000
|
XVII
|
Xã Điện Hồng
|
|
|
|
1
|
Đường ĐT 609
|
|
|
|
|
Đoạn từ Ngã ba Cẩm Lý: về phía
Tây đến hết nhà ông Hoàng Bùi Khanh và về phía Đông đến hết nhà ông Phạm Dũng
|
1
|
1
|
408.000
|
|
Đoạn từ hết nhà ông Hoàng Bùi Khanh
đến hết UBND xã Điện Hồng
|
1
|
3
|
256.000
|
|
Đoạn từ chợ Lạc Thành về phía
Đông đến hết nhà Phạm Tiến và về phía Tây đến hết nhà bà Nguyễn Thị Chiến
|
1
|
2
|
352.000
|
|
Các đoạn còn lại
|
1
|
4
|
240.000
|
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký ban hành; những nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn thực
hiện theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban
Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc, Cục trưởng Cục Thuế, Cục
trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Điện Bàn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2012 kèm theo Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ngày 16/01/2012 kèm theo Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
5.533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|