ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 01/2009/QĐ-UBND
|
Phan Thiết, ngày 02
tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh
Bình Thuận về việc thông qua Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận năm 2009; Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình
Thuận.
Điều 2.
1. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2009.
2. Bãi bỏ Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày
02 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về giá
các loại đất tại tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, KT, ĐTQH, TH (NghiễmVi 80b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(ban hành kèm theo
Quyết định số 01 /2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc xác định
giá đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Phạm vi áp
dụng
1. Giá đất tại quy định này là căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật
Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3, Điều 59
của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất tại Quy định này.
3. Quyết định này không áp dụng đối với
trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các
quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà
nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại
Quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì cùng các cơ quan
liên quan xác định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mức giá cụ
thể từng trường hợp; các trường hợp này, giá đất được xác định không bị giới
hạn bởi mức giá tối đa hoặc mức giá tối thiểu của từng loại đất tại Quy định
này.
Điều 3. Giá đất khu
vực giáp ranh ven đô thị
1. Nguyên tắc xác định:
Khu vực giáp ranh ven đô thị là phần tiếp
giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất
nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong
đô thị và được xác định cho từng loại đất như sau:
a) Đất nông nghiệp: tính từ đường phân địa
giới hành chính vào sâu 500 m.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: từ đường
phân địa giới hành chính vào sâu địa phận 300 m.
c) Trường hợp địa giới hành chính là sông,
hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng < 100 m: đất giáp ranh được xác định
từ bờ sông, hồ, kênh, chân đồi, đèo, núi vào sâu địa phận theo 2 loại đất như
trên.
d) Trường hợp địa giới hành chính là sông,
hồ, kênh rộng ≥ 100 m: không xếp loại là đất giáp ranh.
2. Giá đất khu vực giáp ranh:
a) Đối với đất nông nghiệp: được xác định
theo khoản 4, Điều 5 của Quy định này.
b) Đối với đất phi nông nghiệp:
- Trường hợp đất có điều kiện tự nhiên, kết
cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng
theo quy hoạch, cùng tiếp giáp trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa
giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị
của đường phố đó.
- Trường hợp đất có điều kiện tự nhiên, kết
cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng
theo quy hoạch, nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố thì giá đất khu
vực giáp ranh áp dụng bằng 80% giá đất đô thị nằm giáp ranh.
- Trường hợp đất không có cùng điều kiện tự
nhiên, kết cấu hạ tầng hoặc không cùng mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử
dụng theo quy hoạch thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá
đất ở nông thôn, nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị nằm giáp ranh.
Chương II
ĐẤT NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
Điều 4. Nguyên tắc
định giá đất
Giá đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp, đất ruộng
muối và đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ được xác định theo vị
trí đất và phân vùng đất.
1. Phân loại vị trí đất:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản: được phân theo 5 vị trí.
- Vị trí 1 gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4
điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường giao thông rộng từ 6
m trở lên.
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển
tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở
lên.
- Vị trí 2: các thửa đất đáp ứng được 3 điều
kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: các thửa đất đáp ứng được 2 điều
kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: các thửa đất đáp ứng được 1 điều
kiện của vị trí 1.
- Vị trí 5: các thửa đất không đáp ứng được
điều kiện nào của vị trí 1.
Phân loại độ phì đất và khu vực chủ động nước
tưới tiêu của từng khu vực, Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định riêng.
b) Đất lâm nghiệp:
- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch
phát triển du lịch ven biển: được phân theo 3 vị trí.
+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường
quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m.
+ Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường có
chiều rộng ≥ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500
m.
+ Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.
- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch
phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp
giáp bờ biển: có 2 vị trí.
+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường
giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường giao thông ra
mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m.
+ Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu
quy hoạch phát triển du lịch ven biển.
c) Ruộng muối: được phân theo 3 vị trí.
- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường
quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m.
- Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường
quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000m.
- Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.
2. Phân vùng đất: gồm 3 loại xã là xã đồng
bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại bảng phụ lục số 1 kèm theo Quy
định này.
Điều 5. Bảng giá đất
nông nghiệp, lâm nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp gồm
đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản (kể cả đất sông,
ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng theo Điều 13 Luật Đất đai năm 2003
sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản); đất lâm nghiệp; đất ruộng muối: quy
định tại bảng phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.
Đối với đất nông nghiệp khác theo quy định tại
điểm đ, khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ, giá đất được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất của thửa
đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều thửa đất nông nghiệp khác
nhau thì căn cứ vào giá của thửa đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.
Nếu không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá thửa đất nông
nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
2. Trường hợp đất vườn, ao trong cùng thửa
đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở theo quy định của Luật Đất đai
năm 2003; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác
định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà
ở ngoài cùng của khu dân cư: giá đất được quy định bằng mức giá đất trồng cây
lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi).
3. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong địa
giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm
vi khu dân cư các thị trấn, giá đất được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu
năm vị trí 1 cùng vùng và được tính thêm hệ số như sau:
a) Các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức
Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải,
Xuân An của thành phố Phan Thiết; phường Phước Lộc và Phước Hội của thị xã La
Gi: hệ số là 1,5.
b) Các phường còn lại của thành phố Phan
Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương, Phan Rí Cửa:
- Hệ số 1,3 áp dụng cho thửa đất tiếp giáp
với các đường phố.
- Hệ số 1,1 áp dụng cho thửa đất không tiếp
giáp với đường phố. c) Các thị trấn còn lại trong tỉnh: hệ số là 1,0.
4. Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị
theo quy định tại Điều 3 Quy định này được xác định theo bảng giá đất quy định
tại khoản 1 và khoản 2, Điều này. Trường hợp giáp ranh với đất ở hoặc đất nông
nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị
xã La Gi và nằm trong phạm vi khu dân cư các thị trấn, giá đất được xác định
không thấp hơn 70% giá đất nông nghiệp trong đô thị quy định tại khoản 3, Điều
này.
5. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán
giá đất nông nghiệp theo quy định tại các khoản 2, 3,
4 của Điều này, giá đất nông nghiệp được xác
định với mức tối đa không được cao hơn giá đất ở của vị trí có giá cao nhất
liền kề.
Chương III
ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN
Điều 6. Giá đất ở tại
nông thôn
1. Nguyên tắc xác định giá đất ở tại nông
thôn:
a) Căn cứ xác định giá đất: giá đất ở tại
nông thôn được xác định theo khu vực đất, vị trí đất và quy định cho từng xã
theo 10 nhóm xã.
b) Phân khu vực đất: có 3 khu vực.
- Khu vực 1: đất khu dân cư nằm tại trung tâm
xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, chợ), gần khu thương mại và dịch vụ,
khu du lịch, khu công nghiệp đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 200 m.
- Khu vực 2: đất khu dân cư nằm tiếp giáp với
khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m hoặc đất nằm tiếp
giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách
tính từ chỉ giới đường bộ ra mỗi bên không quá 200 m
- Khu vực 3: đất nằm ở các vị trí còn lại. c)
Phân vị trí đất: có 5 vị trí.
- Vị trí 1: đất nằm ven các trục đường huyện
lộ đã trải nhựa; các con đường trải nhựa, bê tông rộng từ 6 m trở lên.
- Vị trí 2: đất nằm ven các trục đường đất
rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.
- Vị trí 3: đất nằm ven các trục đường đất
rộng từ 4 đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3 m.
- Vị trí 4: đất nằm ven những con đường đất
rộng từ 2 đến dưới 4 m.
- Vị trí 5: đất nằm ở những khu vực còn lại.
Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2
trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn:
a) Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng
phụ lục số 3 kèm theo Quy định này.
- Giá các loại đất ở tại phụ lục là giá đất ở
tại các vị trí của khu vực 1.
- Giá đất tại khu vực 2 được tính bằng 60%
giá đất khu vực 1.
- Giá đất tại khu vực 3 được tính bằng 30%
giá đất khu vực 1.
3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất
nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích; nếu chiều sâu
của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới đường bộ (nếu
có) trên 40 m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử
dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích
bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.
4. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán
giá đất cụ thể, giá đất xác định của các vị trí đất ở tại nông thôn không được
cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu như sau:
a) Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 8.000
đồng/m2, giá tối đa 2.250.000 đồng/m2.
b) Xã trung du: giá tối thiểu là 3.600
đồng/m2, giá tối đa 1.530.000 đồng/m2.
c) Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.000
đồng/m2, giá tối đa 1.080.000 đồng/m2.
Điều 7. Bảng giá đất
ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính
1. Nguyên tắc định giá đất: giá đất ở tại
nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có
vị trí tiếp giáp với mặt tiền của các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số
trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao. Những thửa đất không tiếp giáp với
mặt tiền của các trục đường giao thông chính thì áp dụng theo nguyên tắc xác
định và bảng giá đất ở tại nông thôn quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục
đường giao thông chính được quy định tại Bảng phụ lục số 4 kèm theo Quy định
này.
3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất
nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích; nếu chiều sâu
của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới đường bộ trên
40 m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất
khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất
lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.
4. Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp
với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao
nhất.
5. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán
giá đất cụ thể, giá đất xác định của các vị trí đất ở ven các trục đường giao
thông chính được xác định không quá 5 lần mức giá tối đa quy định tại khoản 4,
Điều
6 của Quy định này.
Chương IV
ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ
Điều 8. Nguyên tắc
xác định giá đất ở tại đô thị.
1. Căn cứ xác định giá đất: giá đất ở tại đô
thị (gồm đất trong phạm vi nội thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị
trấn) được xác định căn cứ vào phân loại đường phố và phân loại vị trí đất của
từng đô thị.
2. Phân loại đường phố: đường phố trong các
đô thị được phân loại căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng và mức độ thuận lợi
cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chiều rộng (tính cả lề) của con đường.
3. Phân loại vị trí: 04 vị trí.
a) Vị trí 1: đất nằm ở hai bên mặt tiền các
đường phố.
b) Vị trí 2: đất nằm trong các đường hẻm liền
kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu không quá 100 m.
c) Vị trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền
kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu từ trên 100 m đến 300
m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá
100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu
không quá 100 m.
d) Vị trí 4: đất những vị trí còn lại trong
đô thị.
Điều 9. Bảng giá đất
ở tại đô thị
1. Bảng giá đất ở thành phố Phan Thiết, thị
xã La Gi và các thị trấn được quy định tại Bảng phụ lục số 5 kèm theo Quy định
này.
2. Giá đất ở tại phụ lục là giá đất vị trí 1
(mặt tiền) của các đường phố có tên hoặc có chiều rộng từ 4 m trở lên. Giá đất
trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định như sau:
a) Thành phố Phan Thiết (trừ phường Phú Hài,
Hàm Tiến, Mũi Né):
- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá
đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 20% giá
đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 10% giá
đất vị trí 1.
b) Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né (thành
phố Phan Thiết), thị xã La Gi và các thị trấn khác:
- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá
đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 30% giá
đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 20% giá
đất vị trí 1.
3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất
nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích;
nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới
giao đất trên 25 m hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ
sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện
tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.
4. Điều chỉnh giá thửa đất có tiếp giáp với 2
con đường trở lên:
a) Thửa đất nằm tiếp giáp với 2 đường phố trở
lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất
cao hơn cộng thêm 20%.
b) Thửa đất nằm tiếp giáp với 1 đường phố,
với 1 đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo
giá đất đường phố cộng thêm 10%.
5. Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều
đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường
phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố
nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.
6. Khi vận dụng các hệ số để tính toán giá
đất cụ thể, giá đất xác định của mọi vị trí đất ở đô thị không được cao hơn mức
giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu như sau:
a) Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 96.000
đồng/m2, giá tối đa 23.400.000 đồng/m2;
b) Thị xã La Gi: giá tối thiểu 40.000
đồng/m2, giá tối đa 16.020.000 đồng/m2;
c) Các thị trấn: giá tối thiểu 24.000
đồng/m2, giá tối đa 8.040.000 đồng/m2.
Chương V
ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 10. Đất du lịch
1. Căn cứ định giá đất: giá đất du lịch bao
gồm đất kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du
lịch của tỉnh đã được phê duyệt, được xác định trên cơ sở bảng giá đất từng khu
vực và vị trí đất của từng dự án.
2. Phân loại đất du lịch:
a) Nhóm 1: bao gồm những dự án có tiếp giáp
với bờ biển. b) Nhóm 2: bao gồm những dự án tiếp giáp với hồ nước.
c) Nhóm 3: bao gồm những dự án không tiếp
giáp với bờ biển, hồ nước.
3. Bảng giá đất du lịch của từng khu vực được
quy định tại phụ lục số 6 kèm theo Quy định này. Trong trường hợp tính giá giao
quyền sử dụng đất, bảng giá đất quy định tại khoản 3, Điều này tương ứng với
thời hạn sử dụng đất 50 năm. Trong đó:
a) Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ
giới đường giao thông ra mỗi bên 100 m và tính từ biển hoặc hồ nước vào 100 m
áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực.
b) Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng
50% giá chuẩn.
Đường giao thông được xác định bao gồm cả
những con đường hiện hữu và những đường quy hoạch của khu du lịch.
4. Đất sử dụng vào mục đích du lịch nhưng nằm
trong khu vực chưa được quy hoạch là đất du lịch, thì giá đất được áp dụng theo
quy định về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác.
Điều 11. Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp khác (trừ du lịch)
1. Phân loại hạng đất, vị trí đất, đường phố:
áp dụng theo hạng đất, vị trí đất, đường phố như đất ở tại nông thôn và đô thị.
2. Bảng giá đất: giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp khác (trừ đất du lịch) tại Điều này được tính bằng hệ số theo
bảng giá đất ở nông thôn và bảng giá đất ở đô thị, cụ thể như sau:
a) Khu vực đô thị: tính chung hệ số là 0,7.
b) Khu vực nông thôn: đất sản xuất hệ số là
0,6, đất kinh doanh hệ số là 0,65.
3. Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất
nằm trên mặt tiền đường, sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, có chiều sâu quá
lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất
khác thì được xác định như sau:
a) Phần diện tích tính từ ranh giới của thửa
đất phù hợp với chỉ giới đường bộ (khu vực nông thôn) và chỉ giới giao đất (khu
vực đô thị) vào sâu đến 60 m đối với khu vực đô thị và đến 100 m đối với khu
vực nông thôn: giá đất được xác định theo bảng giá đất chuẩn quy định tại khoản
2, Điều này.
b) Giá đất của phần diện tích phía trong hoặc
phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác được tính như
sau:
- Diện tích sâu từ trên 60 m đến 160 m đối
với khu vực đô thị và từ trên 100 m đến 200 m đối với khu vực nông thôn được
tính bằng 50% giá chuẩn;
- Diện tích sâu từ trên 160 m đến 260 m đối
với khu vực đô thị và từ trên 200 m đến 300 m đối với khu vực nông thôn được
tính bằng 30% giá chuẩn;
- Diện tích còn lại của thửa đất sâu trên 260
m đối với khu vực đô thị và trên 300 m đối với khu vực nông thôn được tính bằng
15% giá chuẩn.
4. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt
nước chuyên dùng theo Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
khai thác thủy sản thì giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá được xác định
theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất
phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp
có vị trí gần thửa đất cần định giá nhất.
5. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất không được cao hơn mức giá
tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu như sau:
a) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn:
- Xã đồng bằng: giá tối thiểu 8.000 đ/m2, giá
tối đa 1.620.000 đ/m2.
- Xã trung du: giá tối thiểu 3.600 đ/m2, giá
tối đa 1.080.000 đ/m2.
- Xã miền núi: giá tối thiểu 2.000 đ/m2, giá
tối đa 630.000 đ/m2. b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 40.000
đ/m2, giá tối đa 16.200.000 đ/m2
- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 32.000 đ/m2,
giá tối đa 10.200.000 đ/m2.
- Các thị trấn: giá tối thiểu 12.000 đ/m2,
giá tối đa 8.400.000 đ/m2.
6. Giá đất các khu công nghiệp, khu chế biến
thủy sản, khu dịch vụ - thương mại tập trung được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
riêng cho từng khu.
Điều 12. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình
sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín
ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình,
đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (gồm đất xây
dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng
tác văn hóa nghệ thuật): được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng
giá đất ở khu vực nông thôn và đất ở các đô thị quy định tại Chương III và
Chương IV của Quy định này.
Điều 13. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định
của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình
xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với
đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để
xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không
trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật
cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông
nghiệp): được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp
khác được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Điều 14. Giá đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa
Được xác định theo giá của loại đất liền kề.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại
đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.
Điều 15. Giá đất chưa
sử dụng
1. Đối với các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng, bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá
không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp
các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các
loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại
đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.
2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm
quyền cho phép đưa vào sử dụng thì áp dụng bảng giá của các loại đất theo mục
đích sử dụng mới.
Chương VI
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 16. Giao trách
nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố phối hợp với các sở, ngành có liên quan căn cứ nguyên tắc xác định và bảng
giá đất quy định tại Quy định này tổ chức hướng dẫn xác định cụ thể về khu vực,
vị trí đất ở khu dân cư nông thôn tại các xã, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Quy định này trên địa bàn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về mức độ chủ
động tưới tiêu theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất
nông nghiệp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về phân loại độ phì theo vị
trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất nông nghiệp.
Điều 17. Giao trách
nhiệm Sở Tài chính
1. Phối hợp cùng các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức việc theo dõi, điều tra, khảo sát giá,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính tình hình giá đất chuyển nhượng
thực tế trên thị trường theo định kỳ 6 tháng 01 lần.
2. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất
thuộc thẩm quyền tại một số vị trí, khu vực, loại đất trong năm; giao Sở Tài
chính chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá
đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất./.
PHỤ LỤC
VỀ
PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Thuận)
PHỤ LỤC SỐ
1
PHÂN
LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
1. Các xã đồng bằng: gồm các xã, phường, thị
trấn
- Thành phố Phan Thiết: toàn bộ các xã,
phường.
- Thị xã La Gi: toàn bộ các xã, phường.
- Huyện Đức Linh: Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu,
Đức Tài.
- Huyện Tánh Linh: Gia An, Lạc Tánh.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm
Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân
Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Thắng, Hàm Đức,
Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.
- Huyện Bắc Bình: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan
Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.
- Huyện Tuy Phong: Hòa Phú, Chí Công, Phước
Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
2. Các xã trung du: gồm các xã
- Huyện Hàm Tân: Tân Xuân, Tân Minh, Tân
Phúc, Tân Đức, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân
Thắng, Thắng Hải.
- Huyện Đức Linh: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ
Hòa, Đức Chính, Mê Pu, Đa Kai, Nam Chính.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Thạnh, Tân Lập,
Thuận Quý.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Liêm, Hàm Trí.
- Huyện Bắc Bình: Hải Ninh, Bình Tân, Phan
Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Sông Bình, Bình An,
Hồng Phong.
- Huyện Tuy Phong: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh
Tân.
3. Các xã miền núi: gồm các xã
- Huyện Hàm Tân: Sông Phan.
- Huyện Đức Linh: Sùng Nhơn.
- Huyện Tánh Linh: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú,
Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy
Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức
Thuận, Suối Kiết.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Thuận Minh, Hàm Phú,
Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
- Huyện Bắc Bình: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan
Lâm, Phan Điền.
- Huyện Tuy Phong: Phong Phú, Phan Dũng.
4. Các xã hải đảo: gồm các xã Ngũ Phụng, Tam
Thanh, Long Hải của huyện Đảo Phú Quý.
PHỤ LỤC SỐ
2
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
I. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
(chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản
xuất): đồng/m2.
1. Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, huyện
Tuy Phong
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Xã đồng bằng
|
60.000
|
40.000
|
25.000
|
16.500
|
10.500
|
Xã trung du
|
40.000
|
28.000
|
17.500
|
11.500
|
7.400
|
Xã miền núi
|
27.500
|
20.000
|
12.500
|
8.300
|
5.200
|
2. Huyện: Bắc Bình, Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận
Bắc, Phú Quý
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Xã đồng bằng, hải
đảo
|
55.000
|
36.000
|
24.000
|
15.000
|
7.000
|
Xã trung du
|
34.000
|
25.200
|
16.800
|
10.500
|
4.900
|
Xã miền núi
|
27.000
|
18.000
|
12.000
|
7.500
|
3.500
|
3. Huyện Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Xã đồng bằng
|
24.000
|
18.000
|
12.000
|
8.500
|
6.000
|
Xã trung du
|
16.800
|
12.600
|
8.400
|
6.000
|
4.200
|
Xã miền núi
|
12.000
|
9.000
|
6.000
|
4.300
|
3.000
|
II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (đồng/m2)
1. Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, huyện
Tuy Phong
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Xã đồng bằng
|
70.000
|
45.000
|
30.000
|
19.000
|
12.500
|
Xã trung du
|
45.000
|
31.500
|
21.000
|
13.300
|
8.800
|
Xã miền núi
|
30.500
|
22.500
|
15.000
|
9.500
|
6.300
|
2. Huyện: Bắc Bình, Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận
Bắc, Phú Quý
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Xã đồng bằng, hải
đảo
|
55.000
|
40.000
|
25.000
|
15.000
|
7.000
|
Xã trung du
|
38.000
|
28.000
|
17.500
|
10.500
|
4.900
|
Xã miền núi
|
27.000
|
20.000
|
12.500
|
7.500
|
3.500
|
3. Huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Tân
Vị trí đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Xã đồng bằng
|
27.000
|
21.000
|
15.000
|
10.000
|
7.000
|
Xã trung du
|
19.000
|
14.700
|
10.500
|
7.000
|
4.900
|
Xã miền núi
|
13.500
|
10.500
|
7.500
|
5.000
|
3.500
|
III. BẢNG GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP (đồng/m2)
1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch
phát triển du lịch ven biển
a) Đất rừng sản xuất
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Xã đồng bằng, hải
đảo
|
25.000
|
12.500
|
3.000
|
Xã trung du
|
17.500
|
8.500
|
2.100
|
Xã miền núi
|
12.500
|
6.300
|
1.500
|
b) Đất rừng đặc dụng
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Xã đồng bằng, hải
đảo
|
20.000
|
10.000
|
2.400
|
Xã trung du
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Xã miền núi
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
c) Đất rừng phòng hộ
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Xã đồng bằng, hải
đảo
|
14.000
|
7.000
|
1.700
|
Xã trung du
|
10.000
|
5.000
|
1.200
|
Xã miền núi
|
7.000
|
3.500
|
850
|
2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch
phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):
- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.
- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.
IV. BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI (bao gồm cả các chi
phí về xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định
theo 3 vị trí): đồng/m2.
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Xã đồng bằng, hải
đảo
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
Xã trung du
|
29.000
|
22.000
|
17.000
|
Xã miền núi
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
PHỤ LỤC SỐ
3
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1. Bảng giá đất ở tại khu vực 1 của các nhóm
xã: đồng/m2
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhóm 1
|
1.000.000
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
Nhóm 2
|
600.000
|
300.000
|
240.000
|
180.000
|
120.000
|
Nhóm 3
|
400.000
|
200.000
|
160.000
|
120.000
|
80.000
|
Nhóm 4
|
300.000
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
60.000
|
Nhóm 5
|
200.000
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
Nhóm 6
|
150.000
|
75.000
|
60.000
|
45.000
|
30.000
|
Nhóm 7
|
100.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
Nhóm 8
|
70.000
|
35.000
|
28.000
|
21.000
|
14.000
|
Nhóm 9
|
50.000
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
10.000
|
Nhóm 10
|
35.000
|
17.500
|
14.000
|
10.500
|
7.000
|
2. Giá đất ở tại khu vực 2: được tính bằng
60% giá đất khu vực 1.
3. Giá đất ở tại khu vực 3: được tính bằng
30% giá đất khu vực 1.
II. PHÂN LOẠI NHÓM XÃ
1. Xã nhóm 1:
- Thành phố Phan Thiết: Tiến Lợi, Phong Nẫm.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Thắng.
2. Xã nhóm 2:
- Thị xã La Gi: Tân Hải.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Mỹ.
- Huyện Bắc Bình: Hải Ninh.
3. Xã nhóm 3:
- Thành phố Phan Thiết: Thiện Nghiệp, Tiến
Thành.
- Thị xã La Gi: Tân Phước, Tân Bình, Tân
Tiến,
- Huyện Đức Linh: Đức Hạnh.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Kiệm, Hàm Cường,
Hàm Minh.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Hiệp, Hàm Liêm,
Hàm Đức.
- Huyện Bắc Bình: Hòa Thắng, Phan Rí Thành.
- Huyện Tuy Phong: Chí Công, Hòa Minh.
- Huyện Phú Quý: Tam Thanh, Ngũ Phụng.
4. Xã nhóm 4:
- Huyện Đức Linh: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.
- Huyện Hàm Tân: Tân Phúc.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Mương Mán, Tân Lập,
Tân Thành.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Sơn, Hàm Chính,
Hàm Trí.
- Huyện Tuy Phong: Phước Thể.
- Huyện Phú Quý: Long Hải.
5. Xã nhóm 5:
- Huyện Đức Linh: Mê Pu, Đa Kai.
- Huyện Tánh Linh: Gia An, Nghị Đức.
- Huyện Hàm Tân: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng
Hải.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Tân Thuận, Thuận Quý.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Phú.
- Huyện Bắc Bình: Bình Tân, Sông Lũy, Phan
Thanh, Hồng Thái.
- Huyện Tuy Phong: Bình Thạnh, Vĩnh Hảo, Hòa
Phú, Vĩnh Tân.
6. Xã nhóm 6:
- Huyện Đức Linh: Tân Hà, Đức Chính, Nam
Chính, Sùng Nhơn, Đức Tín.
- Huyện Tánh Linh: Đức Thuận, Đồng Kho, Đức
Tân.
- Huyện Hàm Tân: Sơn Mỹ, Tân Xuân, Tân Hà.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Thạnh.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Liêm, Thuận Minh.
- Huyện Bắc Bình: Phan Hiệp.
7. Xã nhóm 7:
- Huyện Tánh Linh: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức
Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Thuận Hòa.
- Huyện Bắc Bình: Sông Bình.
- Huyện Tuy Phong: Phú Lạc, Phong Phú.
8. Xã nhóm 8:
- Huyện Tánh Linh: Măng Tố.
- Huyện Hàm Tân: Sông Phan.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Đa Mi.
- Huyện Bắc Bình: Bình An, Phan Hòa, Hồng
Phong.
9. Xã nhóm 9:
- Huyện Bắc Bình: Phan Điền, Phan Tiến, Phan
Sơn, Phan Lâm.
- Huyện Tuy Phong: Phan Dũng.
10. Xã nhóm 10:
- Huyện Tánh Linh: La Ngâu.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Đông Tiến, Đông Giang,
La Dạ.
PHỤ LỤC SỐ
4
GIÁ
ĐẤT Ở NÔNG THÔN VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH
I. BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC TRỤC ĐƯỜNG QUỐC LỘ: đồng/m2
Số TT
|
Trục đường qua các
xã
|
Đoạn đường
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
1
|
Tân Đức
|
Giáp Đồng Nai
|
Cầu Sông Giêng
|
150.000
|
Cầu Sông Giêng
|
Cầu Suối Le
|
300.000
|
Cầu Suối Le
|
Giáp xã Tân Phúc
|
150.000
|
2
|
Tân Phúc
|
Giáp thị trấn Tân Minh
|
Cống Mười Bò (1758+800)
|
270.000
|
Cống Mười Bò (km1758+800)
|
Km 1758
|
330.000
|
Km 1758
|
Giáp xã Tân Nghĩa
|
160.000
|
3
|
Sông Phan
|
Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan
|
Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng
|
300.000
|
Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng
|
Giáp xã Tân Lập
|
240.000
|
4
|
Tân Lập
|
Giáp xã Sông Phan
|
Chùa Phụng Sơn
|
250.000
|
Giáp Chùa Phụng Sơn
|
Giáp thị trấn Thuận Nam
|
350.000
|
5
|
Hàm Minh
|
Giáp thị trấn Thuận Nam
|
Trường TH Hàm Minh 2
|
450.000
|
Giáp Trường TH Hàm Minh 2
|
Giáp xã Hàm Cường
|
350.000
|
6
|
Hàm Cường
|
Chợ Km 15
|
Về hướng bắc 300 m
|
400.000
|
Chợ Km 15
|
Cây xăng Km 17
|
Giáp Cây xăng Km 17
|
Giáp xã Hàm Minh
|
240.000
|
Chợ Km 15 + 300 m
|
Giáp xã Hàm Kiệm
|
240.000
|
7
|
Hàm Kiệm
|
Giáp xã Hàm Cường
|
Đường đi Mỹ Thạnh
|
400.000
|
Đường đi Mỹ Thạnh
|
Giáp xã Hàm Mỹ
|
500.000
|
8
|
Hàm Mỹ
|
Ngã 2 Hàm Mỹ
|
Giáp xã Tiến Lợi
|
800.000
|
Ngã 2 Hàm Mỹ
|
Giáp xã Hàm Kiệm
|
600.000
|
9
|
Tiến Lợi
|
Giáp xã Hàm Mỹ
|
Cầu Cà Ty
|
1.000.000
|
10
|
Hàm Thắng
|
Cầu Bến Lội
|
Quán cơm Thượng Hải
|
1.000.000
|
Trạm Thủy nông Ô Xuyên
|
Nam cầu Phú Long
|
Đoạn còn lại của xã
|
|
600.000
|
11
|
Hàm Đức
|
Giáp thị trấn Phú Long
|
Hết quán cơm Ngọc Tuyên
|
400.000
|
Giáp quán cơm Ngọc Tuyên
|
Giáp xã Hồng Sơn
|
250.000
|
12
|
Hồng Sơn
|
Giáp xã Hàm Đức
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
250.000
|
|
|
Ngã 3 Hồng Lâm
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
300.000
|
|
|
Ngã 3 Gộp (+200)
|
Giáp xã Hồng Liêm
|
250.000
|
13
|
Hồng Liêm
|
UBND xã
|
Hết chợ Bàu Sen
|
150.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
90.000
|
14
|
Bình Tân
|
Km 1.666
|
Giáp xã Hồng Liêm
|
280.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
200.000
|
15
|
Sông Lũy
|
Ngã 3 Sông Lũy
|
Bán kính 2 bên 200 m
|
250.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
150.000
|
16
|
Phan Thanh Hồng Thái
|
Ngã 3 đi cầu treo
|
Khu sản xuất gạch
|
300.000
|
Giáp khu sản xuất gạch
|
Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
250.000
|
Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái
|
Cầu Sông Lũy
|
450.000
|
Các đoạn còn lại của 2 xã
|
|
150.000
|
17
|
Phan Hiệp
|
Nhà Văn hóa
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
480.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
360.000
|
18
|
Phan Rí Thành
|
Cây xăng Kim Tài
|
Cầu Sông Cạn
|
400.000
|
Cầu Sông Cạn
|
Cầu Sông Đồng
|
600.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
300.000
|
19
|
Hòa Minh
|
Ngã ba Cầu Nam
|
Cây xăng Lê Sinh
|
700.000
|
Giáp cây xăng Lê Sinh
|
UBND xã Hòa Minh
|
420.000
|
Giáp UBND xã Hòa Minh
|
Nhà ông Nguyễn Văn Thiện
|
550.000
|
Giáp nhà ông Nguyễn Văn Thiện
|
Ngã ba Chí Công
|
450.000
|
20
|
Chí Công
|
Ngã ba Chí Công
|
Tượng đài
|
400.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
250.000
|
21
|
Bình Thạnh
|
Giáp xã Chí Công
|
Giáp TT Liên Hương
|
250.000
|
22
|
Phú Lạc
|
Khu dân cư Phú Lạc
|
Đầu dốc Càng Rang
|
450.000
|
Đầu dốc Càng Rang
|
Cầu Đại Hòa
|
350.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
250.000
|
23
|
Phước Thể
|
Cầu Đại Hòa
|
Cầu Mương Cái
|
400.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
250.000
|
24
|
Vĩnh Hảo
|
Ngã ba Cây Sộp
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
400.000
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Ngã tư vào hồ Đá Bạc
|
350.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
250.000
|
25
|
Vĩnh Tân
|
Cầu Vĩnh Hảo 1
|
Nhà ông Võ Chín
|
400.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
300.000
|
II
|
Quốc lộ 55
|
|
|
|
1
|
Thắng Hải
|
Giáp xã Tân Thắng
|
Khu 300 ha
|
140.000
|
Khu 300 ha
|
Cầu Sông Chùa
|
250.000
|
Cầu Sông Chùa
|
Giáp Bà Rịa - Vũng Tàu
|
160.000
|
2
|
Tân Thắng
|
Giáp xã Sơn Mỹ
|
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân
|
150.000
|
Ngã 3 đi thôn Hồ Lân
|
Cầu Du Đế
|
375.000
|
Cầu Du Đế
|
Chợ Thắng Hải
|
180.000
|
3
|
Sơn Mỹ
|
Giáp xã Tân Phước
|
Nhà thờ Phục Sinh
|
150.000
|
Giáp Nhà thờ Phục Sinh
|
Ngã 3 Suối Son
|
200.000
|
Ngã 3 Suối Son
|
Suối rửa tội
|
150.000
|
Suối rửa tội
|
Giáp xã Tân Thắng
|
90.000
|
4
|
Tân Phước
|
Giáp xã Sơn Mỹ
|
Cầu Hai Hàng
|
270.000
|
Cầu Hai Hàng
|
Đường vào Cty Lâm nghiệp Hàm Tân
|
350.000
|
Đường vào Công ty Lâm nghiệp
|
Ngã ba Ngô Quyền
|
400.000
|
Cầu Suối Đó
|
Giáp xã Tân Xuân
|
200.000
|
5
|
Tân Xuân
|
Đường vào HTX II
|
UBND xã
|
220.000
|
Đường vào HTX II
|
Giáp thị xã La-Gi
|
160.000
|
Các đoạn còn lại của xã
|
|
130.000
|
6
|
Tân Hà
|
Giáp xã Tân Nghĩa
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
150.000
|
Giáp Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
Đường vào Làng dân tộc
|
230.000
|
Đường vào Làng dân tộc
|
Giáp xã Tân Xuân
|
130.000
|
7
|
Sông Phan
|
Giáp xã Suối Kiết
|
Ga Sông Phan
|
75.000
|
Giáp Ga Sông Phan
|
Ngã tư dốc dài (km1+400)
|
110.000
|
Ngã tư dốc dài (km1+400)
|
Giáp quốc lộ 1A
|
130.000
|
8
|
Suối Kiết
|
Toàn bộ địa phận xã
|
|
60.000
|
9
|
Gia Huynh
|
Toàn bộ địa phận xã
|
|
60.000
|
10
|
Đức Thuận
|
Đoạn chưa có dân cư
|
|
60.000
|
Đoạn đường 336 cũ
|
|
150.000
|
11
|
Đức Bình
|
Toàn bộ địa phận xã
|
|
130.000
|
12
|
Đồng Kho
|
Từ giáp xã Đức Bình
|
Cầu Tà Pao
|
130.000
|
Cầu Tà Pao
|
Trạm bảo vệ rừng
|
300.000
|
Giáp Trạm Bảo vệ rừng
|
Giáp xã La Ngâu
|
70.000
|
13
|
La Ngâu
|
Toàn bộ địa phận xã
|
|
50.000
|
14
|
La Dạ
|
Toàn bộ địa phận xã
|
|
50.000
|
15
|
Đa Mi
|
Toàn bộ địa phận xã
|
|
50.000
|
III
|
Quốc lộ 28
|
|
|
|
1
|
Hàm Liêm, Hàm Thắng
|
Giáp Phan Thiết
|
Cầu số 06
|
600.000
|
2
|
Hàm Chính
|
Cầu số 06
|
Giáp thị trấn Ma Lâm
|
300.000
|
3
|
Hàm Trí
|
Giáp TT Ma Lâm
|
Cầu Bậc Lở
|
240.000
|
Cầu Bậc Lở
|
Giáp xã Thuận Hòa
|
150.000
|
4
|
Thuận Hòa
|
Giáp xã Hàm Trí
|
Cầu Lăng
|
90.000
|
Cầu Lăng
|
Km 32
|
120.000
|
Km 32
|
Giáp Lâm Đồng
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|