|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàn Kim
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
01/2009/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 19 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT BÃI BỒI VEN SÔNG, VEN BIỂN TRONG PHẠM VI TỈNH
TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ
VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hạn mức
giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh.
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định hạn mức giao đất bãi
bồi ven sông, ven biển để cải tạo sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
b) Quy định hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối do tự khai hoang, bao chiếm
đất bãi bồi ven sông, ven biển mà việc sử dụng đó phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không có tranh
chấp, sử dụng đất có hiệu quả.
c) Đất bãi bồi ven sông, ven
biển bao gồm đất bãi bồi ven sông, đất cù lao trên sông, đất bãi bồi ven biển
và đất cù lao trên biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối nhưng chưa
được giao đất, không có đất hoặc thiếu đất sản xuất tại địa phương.
b) Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối do tự
khai hoang, bao chiếm đất bãi bồi ven sông, ven biển.
3. Hạn mức giao đất bãi bồi ven
sông, ven biển để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối
a) Hạn mức giao đất cho mỗi hộ
gia đình, cá nhân để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối không
quá ba (03) ha đối với mỗi loại đất.
b) Hạn mức giao đất cho mỗi hộ
gia đình, cá nhân để trồng cây lâu năm không quá mười (10) ha.
c) Hạn mức giao đất cho mỗi hộ
gia đình, cá nhân để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá ba mươi (30)
ha.
d) Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá năm (05) ha.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là
không quá năm (05) ha.
Trường hợp hộ, gia đình, cá nhân
được giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất là
không quá hai mươi lăm (25) ha.
4. Hạn mức công nhận quyền sử
dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối
Hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối do tự
khai hoang, bao chiếm đất bãi bồi ven sông, ven biển mà đất đó phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, không có tranh chấp, sử dụng đất có hiệu
quả thì được công nhận quyền sử dụng đất với diện tích theo quy định tại khoản
1 Điều 97 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở,
ngành tỉnh liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và người sử dụng đất chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Hoàn Kim
|
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 quy định hạn mức giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
2.068
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|