|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2005/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thương Lượng
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2005/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 14 tháng 12 năm2005
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ
(1998 – 2010); KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2006 – 2010) TỈNH YÊN BÁI.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai, ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
1161/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2000 và Quyết định số 515/QĐ-TTg ngày 01 tháng
7 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Yên Bái thời
kỳ (1998 - 2010) và kế hoạch sử dụng đất 5 năm ( 2001-2005 );
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất
đai năm 2003 và Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 11 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số
2023/TTr-UBND và Tờ trình số 2024/TTr – UBND ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
(1998-2010); kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 – 2010) tỉnh Yên Bái; nghe báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến tham gia của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí
thông qua Tờ trình số 2023/TTr - UBND và Tờ trình số 2024/TTr-UBND ngày 02
tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, về việc đề nghị Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (1998 – 2010); kế
hoạch sử dụng đất tỉnh Yên Bái 5 năm (2006 – 2010) với các chỉ tiêu chủ yếu như
sau:
1- Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (1998 – 2010):
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Quy hoạch đến năm 2010
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
688.777,39
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
557.716,79
|
80,97
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
97.380,77
|
14,14
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
65.176,08
|
9,46
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
28.297,49
|
4,11
|
1.1.1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
17.493,99
|
2,54
|
1.1.1.1.2
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
3.378,33
|
0,49
|
1.1.1.1.3
|
Đất trồng lúa nương
|
7.425,17
|
1,08
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm còn lại
|
36.878,59
|
5,35
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
32.204,69
|
4,68
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
458.257,4
|
66,53
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
195.303,37
|
28,36
|
1.2.1.1
|
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
|
70.552,07
|
10,24
|
1.2.1.2
|
Đất có rừng trồng sản xuất
|
124.751,3
|
18,11
|
1.2.1.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản
xuất
|
|
0,00
|
1.2.1.4
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
|
0,00
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
225.954,03
|
32,81
|
1.2.2.1
|
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ
|
180.700,42
|
26,23
|
1.2.2.2
|
Đất có rừng trồng phòng hộ
|
45.253,61
|
6,57
|
1.2.2.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng
phòng hộ
|
|
0,00
|
1.2.2.4
|
Đất trồng rừng phòng hộ
|
|
0,00
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
37.000
|
5,37
|
1.2.3.1
|
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng
|
34.500
|
5,01
|
1.2.3.2
|
Đất có rừng trồng đặc dụng
|
2.500
|
0,36
|
1.2.3.3
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc
dụng
|
|
0,00
|
1.2.3.4
|
Đất trồng rừng đặc dụng
|
|
0,00
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
1.881,93
|
0,27
|
1.4
|
Đất nông nghiệp khác
|
196,69
|
0,03
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
52.356,89
|
7,60
|
2.1
|
Đất ở
|
5.026,73
|
0,73
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
4.102,47
|
0,60
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
924,26
|
0,13
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
16.866,71
|
2,45
|
2.2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
290,82
|
0,04
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
2.329,24
|
0,34
|
2.2.3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
4.129,64
|
0,60
|
2.2.3.1
|
Đất khu công nghiệp
|
725,87
|
0,11
|
2.2.3.2
|
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
1.777,68
|
0,26
|
2.2.3.3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
877,42
|
0,13
|
2.2.3.4
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
gốm sứ
|
748,67
|
0,11
|
2.2.4
|
Đất có mục đích công cộng
|
10.117,01
|
1,47
|
2.2.4.1
|
Đất giao thông
|
7.552,8
|
1,10
|
2.2.4.2
|
Đất thuỷ lợi
|
1.215,03
|
0,18
|
2.2.4.3
|
Đất để chuyển dẫn năng lượng,
truyền thông
|
165,09
|
0,02
|
2.2.4.4
|
Đất cơ sở văn hoá
|
134,23
|
0,02
|
2.2.4.5
|
Đất cơ sở y tế
|
89,26
|
0,01
|
2.2.4.6
|
Đất cơ sở giáo dục - Đào tạo
|
483,6
|
0,07
|
2.2.4.7
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
318,71
|
0,05
|
2.2.4.8
|
Đất chợ
|
58,53
|
0,01
|
2.2.4.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
41,8
|
0,01
|
2.2.4.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
57,96
|
0,01
|
2.3
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
24,67
|
0,00
|
2.4
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
726,15
|
0,11
|
2.5
|
Đất sông suối và mặt nước CD
|
29.688,74
|
4,31
|
2.6
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
23,89
|
0,00
|
3
|
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
|
78.703,71
|
11,43
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
903,06
|
0,13
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
71.979,35
|
10,45
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
5.821,3
|
0,85
|
2. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010):
Thứ tự
|
Loại đất
|
Năm hiện trạng 2005
|
Các năm trong kỳ kế hoạch
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
688.777,39
|
688.777,39
|
688.777,39
|
688.777,39
|
688.777,39
|
688.777,39
|
1
|
ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
|
522.624,72
|
531.127,79
|
538.360,79
|
545.473,79
|
552.096,79
|
557.716,79
|
1.1
|
Đất sản
xuất nông nghiệp
|
79.284,06
|
83.280,77
|
86.940,77
|
90.580,77
|
93.980,77
|
97.380,77
|
1.1.1
|
Đất trồng
cây hàng năm
|
49.220,44
|
52.756,08
|
55.966,08
|
59.176,08
|
62.176,08
|
65.176,08
|
|
Trong
đó : Đất trồng lúa
|
28.248,52
|
28.277,49
|
28.287,49
|
28.297,49
|
28.297,49
|
28.297,49
|
1.1.2
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
30.063,62
|
30.524,69
|
30.974,69
|
31.404,69
|
31.804,69
|
32.204,69
|
1.2
|
Đất
lâm nghiệp
|
441.896,74
|
446.257,4
|
449.707,4
|
453.057,4
|
456.157,4
|
458,257,4
|
1.2.1
|
Đất rừng
sản xuất
|
188.840,53
|
190.403,37
|
191.803,37
|
193.103,37
|
194.203,37
|
195.303,37
|
1.2.2
|
Đất rừng
phòng hộ
|
226.686,95
|
227.304,03
|
227.204,03
|
227.154,03
|
227.054,03
|
225.954,03
|
1.2.3
|
Đất rừng
đặc dụng
|
26.369,26
|
28.550,0
|
30.700,0
|
32.800,0
|
34.900,0
|
37.000,0
|
1.3
|
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
|
1.363,28
|
1.481,93
|
1581.93
|
1681.93
|
1781.93
|
1881.93
|
1.4
|
Đất
nông nghiệp khác
|
80,64
|
107,69
|
130,69
|
153,69
|
176,69
|
196,69
|
2
|
ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
|
44.965,43
|
46.717,89
|
48.361,89
|
49.830,39
|
51.151,39
|
52.356,89
|
2.1
|
Đất ở
|
4.306,89
|
4.447,73
|
4.589,73
|
4.733,23
|
4.879,23
|
5.026,73
|
2.1.1
|
Đất ở tại
nông thôn
|
3.500,12
|
3.618,47
|
3.737,47
|
3.857,47
|
3.979,47
|
4.102,47
|
2.1.2
|
Đất ở tại
đô thị
|
806,77
|
829,26
|
852,26
|
875,76
|
899,76
|
924,26
|
2.2
|
Đất
chuyên dùng
|
10.081,03
|
11.696,71
|
13.183,71
|
14.553,71
|
15.768,71
|
16.866,71
|
2.2.1
|
Đất trụ
sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
214,66
|
230,82
|
245,82
|
260,82
|
275,82
|
290,82
|
2.2.2
|
Đất quốc
phòng, an ninh
|
2.027,21
|
2.129,24
|
2.229,24
|
2.329,24
|
2.329,24
|
2.329,24
|
2.2.3
|
Đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
937.36
|
1704.64
|
2389.64
|
3009.64
|
3619.64
|
4.129,64
|
2.2.3.1
|
Đất khu
công nghiệp
|
195,27
|
375,87
|
525,87
|
625.87
|
725.87
|
725.87
|
2.2.3.2
|
Đất cơ sở
sản xuất, kinh doanh
|
159,84
|
487,68
|
812,68
|
1.137,68
|
1.457,68
|
1.777,68
|
2.2.3.3
|
Đất cho
hoạt động khoáng sản
|
332,11
|
467,42
|
577,42
|
677,42
|
777,42
|
877,42
|
2.2.3.4
|
Đất sản
xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
250,14
|
373,67
|
473,67
|
568,67
|
658,67
|
748,67
|
2.2.4
|
Đất có mục
đích công cộng
|
6.901,8
|
7.632,01
|
8.319,01
|
8.954,01
|
9.544,01
|
10.117,01
|
2.2.4.1
|
Đất giao
thông
|
5.248,34
|
5.722,8
|
6.192,8
|
6.662,8
|
7.112,8
|
7.552,8
|
2.2.4.2
|
Đất thuỷ
lợi
|
965,7
|
1.035,03
|
1.085,03
|
1.135,03
|
1.175,03
|
1.215,03
|
2.2.4.3
|
Đất để
chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
|
47,52
|
75,09
|
100,09
|
125,09
|
145,09
|
165,09
|
2.2.4.4
|
Đất cơ sở
văn hoá
|
50,44
|
74,23
|
94,23
|
109,23
|
124,23
|
134,23
|
2.2.4.5
|
Đất cơ sở
y tế
|
61,41
|
69,26
|
76,26
|
81,26
|
86,26
|
89,26
|
2.2.4.6
|
Đất cơ sở
giáo dục - Đào tạo
|
362,24
|
390,6
|
418,6
|
443,6
|
463,6
|
483,6
|
2.2.4.7
|
Đất cơ sở
thể dục - thể thao
|
112,51
|
156,71
|
198,71
|
238,71
|
278,71
|
318,71
|
2.2.4.8
|
Đất chợ
|
28,13
|
43,53
|
53,53
|
58,53
|
58,53
|
58,53
|
2.2.4.9
|
Đất có
di tích, danh thắng
|
7.55
|
16.8
|
41.8
|
41.8
|
41.8
|
41.8
|
2.2.4.10
|
Đất bãi
thải, xử lý chất thải
|
17,96
|
47,96
|
57,96
|
57,96
|
57,96
|
57,96
|
2.3
|
Đất
tôn giáo, tín ngưỡng
|
20,85
|
24,67
|
24,67
|
24,67
|
24,67
|
24,67
|
2.4
|
Đất
nghĩa trang, nghĩa địa
|
603,12
|
666,15
|
726,15
|
726,15
|
726,15
|
726,15
|
2.5
|
Đất
sông suối và mặt nước Chuyên dùng
|
29.929,65
|
29.858,74
|
29.813,74
|
29.768,74
|
29.728,74
|
29.688,74
|
2.6
|
Đất
phi nông nghiệp khác
|
23,89
|
23,89
|
23,89
|
23,89
|
23,89
|
23,89
|
3
|
ĐẤT
CHƯA SỬ DỤNG
|
121.187,24
|
110.931,71
|
102.054,71
|
93.473,21
|
85.529,21
|
78.703,71
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
4.575,30
|
943,06
|
923,06
|
903,06
|
903,06
|
903,06
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
436.210,75
|
103.847,35
|
95.070,35
|
86.588,85
|
78.724,85
|
71.979,35
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
29.906,50
|
6.141,3
|
6.061,3
|
5.981,3
|
5.901,3
|
5.821,3
|
Điều 2.
Giao cho
UBND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Giao cho Thường
trực HĐND, các Ban của HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Yên Bái khoá XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thương Lượng
|
Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (1998 – 2010); Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 – 2010) tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 14/12/2005 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ (1998 – 2010); Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 – 2010) tỉnh Yên Bái
3.776
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|