NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
(GIAI ĐOẠN 2006 - 2010) TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai
năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1361/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Phú Thọ thời kỳ 1997-2010 (giai đoạn
2003-2010);
Căn cứ Quyết định số 272/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả
kiểm kê đất đai năm 2005;
Sau khi xem xét Tờ trình số
951/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành
Nghị quyết Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và Kế hoạch sử dụng
đất 5 năm (giai đoạn 2006-2010) tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế
và Ngân sách, thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Tán thành thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2010 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (giai đoạn 2006-2010) tỉnh Phú Thọ
với các nội dung chủ yếu như sau:
A. Đánh giá
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2005:
I. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kết
quả thực hiện chỉ tiêu các loại đất đến năm 2005 so với chỉ tiêu quy hoạch các loại
đất được duyệt đến năm 2005 cụ thể như sau:
1. Đất nông nghiệp:
Kết quả thực hiện đến năm 2005 là
266.574,29ha/266.946,82ha, đạt 99,86% so với quy hoạch được duyệt đến năm 2005.
Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Thực hiện là
98.762,90ha, đạt 105,94%.
- Đất lâm nghiệp: Thực hiện là 163.901,01ha, đạt
97,09%.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Thực hiện là 3.875,08ha,
đạt 79,16%.
- Đất nông nghiệp khác: Thực hiện là 35,30ha, đạt
263,83%.
2. Đất phi nông nghiệp:
Kết quả thực hiện đến năm 2005 là
49.511,05ha/49.257,39ha, đạt 100,51% so với quy hoạch được duyệt. Trong đó:
- Đất ở: Thực hiện là 8.712,32ha, đạt
109,50%.
- Đất chuyên dùng: Thực hiện là 21.603,03ha, đạt
100,80%.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Thực hiện là 110,53ha, đạt
108,86%.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Thực hiện là 1.313,80ha,
đạt 97,22%.
- Đất sông suối và MNCD: Thực hiện là 17.730,65ha, đạt
96,27%.
3. Đất chưa sử dụng:
Quy hoạch được duyệt đến năm 2005 là 36.202,74ha. Kết
quả thực hiện đến năm 2005 còn 36.755,51ha.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ
TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu
kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2005:
a. Đất nông nghiệp:
Kết quả thực hiện là 266.574,29ha/283.241,32ha,
đạt 94,12% so với kế hoạch được duyệt, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Thực hiện là 98.762,90ha,
đạt 100,94% kế hoạch.
- Đất lâm nghiệp: Thực hiện là 163.901,01ha, đạt 90,16%
kế hoạch.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Thực hiện là 3.875,08ha,
đạt 107,25% kế hoạch.
- Đất nông nghiệp khác: Thực hiện là 35,30ha, đạt 706,0%
kế hoạch.
b. Đất phi nông nghiệp:
Kết quả thực hiện là 49.511,05ha/50.576,54ha, đạt 97,89%
so với kế hoạch được duyệt, trong đó:
- Đất ở: Thực hiện là 8.712,32ha, đạt 106,12% kế hoạch.
- Đất chuyên dùng: Thực hiện là 21.603,03ha, đạt 103,49%
kế hoạch.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Thực hiện là 110,53ha, đạt
97,15% kế hoạch.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Thực hiện là 1.313,80ha,
đạt 97,16% kế hoạch.
- Đất sông suối và MNCD: Thực hiện là 17.730,65ha, đạt
88,77% kế hoạch.
- Đất phi nông nghiệp khác: Thực hiện là 40,72ha, đạt
78,10% kế hoạch.
c. Đất chưa sử dụng:
Kế hoạch được duyệt là 18.144,41ha, thực hiện còn
36.755,51ha.
2. Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất:
a. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông
nghiệp:
Kết quả thực hiện là 4.368,67ha/3.418,81ha, đạt 127,78%
kế hoạch, gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Thực hiện là 2.357,60ha,
đạt 129,95% kế hoạch.
- Đất lâm nghiệp: Thực hiện là 1.828,29ha, đạt 126,49%
kế hoạch.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Thực hiện là 182,78ha, đạt
114,91% kế hoạch.
b. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp:
Kết quả thực hiện là 1.433,34ha, trong đó:
- Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không
phải rừng: thực hiện được 1.420,87ha.
- Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không
phải rừng: thực hiện được 12,47ha.
c. Đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất
chuyển sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất không phải đất ở:
Kết quả thực hiện là 124,17ha, trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan: Thực hiện được 68,85ha.
- Đất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất:
Thực hiện được 24,71ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Thực hiện được 2,12ha.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Thực hiện được
28,49ha.
d. Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang
đất ở:
Kết quả thực hiện là 49,64ha/16,95ha, đạt 292,86% kế
hoạch; trong đó:
- Đất chuyên dùng: Thực hiện là 21,92ha/10,67ha, đạt
205,44% kế hoạch.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Thực hiện là
4,17ha, đạt 926,67% kế hoạch.
- Đất phi nông nghiệp khác: Thực hiện là 22,84ha, đạt
391,77% kế hoạch.
3. Kết quả thực hiện việc thu hồi đất trong kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước:
a. Thu hồi đất nông nghiệp:
Kết quả thực hiện là 4.368,67ha/3.418,81ha, đạt 127,78%
kế hoạch, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Thực hiện là 2.357,60ha,
đạt 129,95% kế hoạch.
- Đất lâm nghiệp: Thực hiện là 1.828,29ha, đạt
126,49% kế hoạch.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Thực hiện là 182,78ha, đạt
114,91% kế hoạch.
b. Thu hồi đất phi nông nghiệp:
Kết quả thực hiện là 1.061,83ha/137,04ha, đạt 774,83%
kế hoạch, trong đó:
- Đất ở: Thực hiện là 68,21ha, đạt 105,60% kế hoạch.
- Đất chuyên dùng: Thực hiện là 567,80ha, đạt 1145,45%
kế hoạch.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Thực hiện được
2,85ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Thực hiện được
13,69ha.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Thực
hiện được 338,30ha.
- Đất phi nông nghiệp khác: Thực hiện là 70,98ha, đạt
310,23% kế hoạch.
4. Kết quả thực hiện việc đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng:
a. Đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp:
Kết quả thực hiện là 37.263,74ha/57.963,17ha, đạt 64,29%
kế hoạch, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Thực hiện là 4.957,29ha,
đạt 83,37% kế hoạch.
- Đất lâm nghiệp: Thực hiện là 32.123,94ha, đạt 61,76% kế hoạch.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Đưa vào sử dụng được
180,49ha.
- Đất nông nghiệp khác: Đưa vào sử dụng được
2,02ha.
b. Đưa vào sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:
Kết quả thực hiện là 1.691,13ha/1.865,44ha, đạt
90,66% kế hoạch, trong đó:
- Đất ở: Thực hiện là 341,97ha, đạt 339,66% kế hoạch.
- Đất chuyên dùng: Thực hiện là 884,72ha, đạt 53,25%
kế hoạch.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Đưa vào sử dụng được
3,66ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Đưa vào sử dụng
được 47,29ha, đạt 173,03% kế hoạch.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Đưa
vào sử dụng được 412,90ha, đạt 544,36% kế hoạch.
- Đất phi nông nghiệp khác: Đưa vào sử dụng được
0,59ha.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2001 – 2005:
Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh kiểm
kê năm 2005 là 352.840,85ha; Trong đó: Đất nông nghiệp là 266.574,29ha (chiếm
75,55%); Đất phi nông nghiệp là 49.511,05ha (chiếm 14,03%); Đất chưa sử dụng là
36.755,51ha (chiếm 10,42%).
Việc thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2001-2005 khá tích cực, diện tích đất sử dụng cho mục đích nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp đều tăng, đất chưa sử dụng giảm. Nhiều chỉ tiêu đất
phi nông nghiệp đã hoàn thành diện tích bố trí cho cả kỳ quy hoạch đến năm
2010.
Sử dụng đất giai đoạn 2001-2005 đúng mục đích, đúng
định hướng của tỉnh. Các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch đưa ra sát với thực tiễn,
tổ chức thực hiện hoàn thành có tỷ lệ cao, phù hợp với tình hình phát triển kinh
tế - xã hội giai đoạn 2001-2005. Công tác quản lý sử dụng đảm bảo chính sách
pháp luật của Đảng và Nhà nước.
Tuy nhiên, việc thực hiện chỉ tiêu đất sản xuất nông
nghiệp chưa chuyển động giảm so với yêu cầu của quy hoạch; đất lâm nghiệp tăng
chậm; đất phi nông nghiệp tăng nhanh. Ở một số cấp, ngành chưa quan tâm đến
công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, một số chỉ tiêu loại đất cụ
thể còn đạt thấp như việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. Quản lý sử dụng đất
ở một số nơi chưa chặt chẽ, sử dụng đất sai mục đích; một số doanh nghiệp được
giao đất, cho thuê đất nhưng sử dụng chưa hiệu quả, còn để lãng phí đất. Công
tác giao đất, chuyển mục đích, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở một số nơi
làm chưa đúng trình tự, thủ tục theo quy định. Việc kiểm tra phát hiện chưa kịp
thời để xảy ra những vi phạm gây bức xúc trong nhân dân.
B. Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (giai đoạn
2006-2010):
I. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010:
Tổng diện tích tự nhiên
của toàn tỉnh theo quy hoạch điều
chỉnh giai đoạn 2003-2010 là 352.406,95ha; điều chỉnh lại đến 2010 là 352.840,85ha, tăng 433,90ha. Trong đó:
1. Đất nông nghiệp:
Quy hoạch đến năm 2010 được duyệt năm
2003 (gọi tắt là quy hoạch 2003) là 293.997,68ha; điều chỉnh lại đến năm 2010 là
274.967,47ha, giảm 19.030,21ha. Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Quy
hoạch 2003 là 92.027,51ha; điều chỉnh là 89.695,91ha, giảm 2.331,60ha. Trong đó:
+ Đất trồng cây hàng năm: Quy hoạch
2003 là 54.196,90ha; điều chỉnh là 51.799,32ha, giảm 2.397,58ha.
+ Đất trồng cây lâu năm: Quy hoạch 2003
là 37.830,61ha; điều chỉnh là 37.896,59ha, tăng 65,98ha.
- Đất lâm nghiệp: Quy hoạch 2003 là
194.474,45ha; điều chỉnh là 176.578,90ha, giảm 17.895,55ha (định hướng đến năm
2015 là 195.618,80ha). Trong đó:
+ Đất rừng sản xuất: Quy hoạch năm 2003
là 82.675,83ha; điều chỉnh là 126.152,30ha, tăng 43.476,47ha (định hướng đến
năm 2015 là 144.700,20ha).
+ Đất rừng phòng hộ: Quy hoạch năm 2003
là 95.306,22ha; điều chỉnh là 33.631,80ha, giảm 61.674,42ha.
+ Rừng đặc dụng: Quy hoạch năm 2003
là 16.492,40ha; điều chỉnh là 16.794,80ha, tăng 302,40ha (định hướng đến năm
2015 là 17.286,80ha).
- Đất nuôi trồng thủy sản: Quy
hoạch 2003 là 7.454,72ha; điều chỉnh là 8.654,00ha, tăng 1.199,28ha.
- Đất nông nghiệp khác: Quy hoạch 2003
là 41 ha; điều chỉnh là 38,66ha, giảm 2,34ha.
2. Đất phi nông nghiệp:
Quy hoạch 2003 là 54.572,10ha; điều
chỉnh là 57.001,21ha, tăng 2.429,11ha. Trong đó:
- Đất ở: Quy hoạch 2003 là 8.821,95ha;
điều chỉnh là 9.898,94ha, tăng 1.076,99ha.
- Đất chuyên dùng: Quy hoạch 2003 là
25.629,58ha; điều chỉnh là 27.910,15ha, tăng 2.280,57ha. Trong đó:
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp: Quy hoạch 2003 là 593,73ha; điều chỉnh là 501,40ha, giảm 92,33ha.
+ Đất quốc phòng, an ninh: Quy
hoạch 2003 là 1.853,82ha; điều chỉnh là 5.375,69ha, tăng 3.521,87ha.
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
Quy hoạch 2003 là 6.374,68ha; điều chỉnh là 3.796,34ha, giảm 2.578,34ha.
+ Đất có mục đích công cộng: Quy
hoạch 2003 là 16.807,35ha; điều chỉnh là 18.236,72ha, tăng 1.429,37ha.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Quy
hoạch 2003 là 101,53ha; điều chỉnh là 112,27ha, tăng 10,74ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Quy hoạch
2003 là 1.423,76ha; điều chỉnh là 1.358,43ha, giảm 65,33ha.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng:
Quy hoạch 2003 là 18.595,28ha; điều chỉnh là 17.679,94ha, giảm 915,34ha.
- Đất phi nông nghiệp khác: Diện tích
quy hoạch 2003 không có, nay điều chỉnh là 41,48ha.
3. Đất chưa sử dụng:
Theo quy hoạch 2003 đến năm 2010
cũng 3.837,17ha; nay điều chỉnh là 20.872,17ha, tăng 17.035,00ha. Trong đó:
- Đất bằng chưa sử dụng: Quy hoạch 2003
là 62,74ha; điều chỉnh là 1.437,43ha, tăng 1.374,69ha.
- Đất đồi núi chưa sử dụng: Quy
hoạch 2003 là 2.757,86ha; điều chỉnh là 18.156,71ha, tăng 15.398,85ha.
- Núi đá không có rừng cây: Quy
hoạch 2003 là 1.016,57ha; điều chỉnh là 1.278,03ha, tăng 261,46ha.
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM
(GIAI ĐOẠN 2006 – 2010):
1. Phân bổ kế hoạch sử dụng đất đến 2010:
a.Đất nông nghiệp:
Tổng diện tích đến 2010 là 274.967,47ha, tăng so với
năm 2005 là 8.393,18ha. Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: Diện tích đến năm 2010 là
89.695,91ha, giảm so với 2005 là 9.066,99ha. Trong đó:
+ Đất trồng cây hàng năm: Diện tích đến năm 2010 là
51.799,32ha, giảm so với 2005 là 8.009,21ha.
+ Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đến năm 2010 là 37.896,59ha,
giảm so với 2005 là 1.057,78ha.
- Đất lâm nghiệp: Diện tích đến năm 2010 là 176.578,90ha,
tăng so với 2005 là 12.677,89ha. Trong đó:
+ Đất rừng sản xuất: Diện tích đến năm 2010 là 126.152,30ha,
tăng so với 2005 là 25.907,81ha.
+ Đất rừng phòng hộ: Diện tích đến năm 2010 là 33.631,80ha,
giảm so với 2005 là 19.660,07ha (giảm chủ yếu do chuyển sang đất rừng sản xuất).
+ Đất rừng đặc dụng: Diện tích đến năm 2010 là 16.794,80ha,
tăng so với 2005 là 6.430,15ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích đến năm 2010 là
8.654,00ha, tăng so với 2005 là 4.778,92ha.
- Đất nông nghiệp khác: Diện tích đến năm 2010 là 38,66ha,
tăng so với 2005 là 3,36ha.
b. Đất phi nông nghiệp:
Tổng diện tích đến 2010 là:
57.001,21ha, tăng so 2005 là 7.490,16ha. Trong đó:
- Đất ở: Diện tích đến năm 2010 là 9.898,94ha,
tăng so với 2005 là 1.186,62ha (Đất ở nông nghiệp là 8.543,28ha, tăng so với
2005 là 836,93ha; Đất ở đô thị là 1.355,66ha, tăng so với 2005 là 349,69ha);
- Đất chuyên dùng: Diện tích đến
năm 2010 là 27.910,15ha, tăng so với 2005 là 6.307,12ha, trong đó:
+ Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp là 501,40ha, tăng so với 2005 là 48,59ha;
+ Đất quốc phòng, an ninh là 5.375,69ha,
tăng so với 2005 là 1.720,03ha (trong đó: Đất quốc phòng là 4.368,06ha, tăng so
với 2005 là 1.748,77ha; đất an ninh là 1.007,63ha, giảm so với 2005 là 28,74ha);
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
là 3.796,34ha, tăng so với 2005 là
1.603,17ha;
+ Đất có mục đích công cộng: 18.236,72ha,
tăng so với 2005 là 2.935,33ha.
- Đất tôn giáo tín ngưỡng là 112,27ha, tăng so với
2005 là 1,74ha.
- Đất nghĩa trang nghĩa địa là 1.358,43ha, tăng so với
2005 là 44,63ha.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là 17.679,94ha,
giảm so với 2005 là 50,71ha.
- Đất phi nông nghiệp khác: 41,48ha, tăng so với
2005 là 0,76ha.
c. Đất chưa sử dụng:
Diện tích đến 2010 là 20.872,17ha, giảm
so với 2005 là 15.883,34ha. Trong đó:
- Đất bằng chưa sử dụng là 1.437,43ha,
giảm so với 2005 là 952,93ha;
- Đất đồi núi chưa sử dụng là 18.156,71ha
ha, giảm so với 2005 là 14.915,51ha;
- Núi đá không có rừng cây: 1.278,03ha,
giảm so với 2005 là 14,90ha.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử
dụng đất trong kỳ quy hoạch:
- Chuyển mục đích sử dụng từ đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp:
Tổng số là 7.345,20ha. Gồm: Đất sản
xuất nông nghiệp là 4.452,71ha; đất nông nghiệp là 2.738,71ha; đất nuôi trồng
thủy sản là 153,44ha; đất nông nghiệp khác là 0,34ha.
- Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp:
Tổng số là 858,62ha.Trong đó:
+ Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang
đất nuôi trồng thủy sản là 490,97ha.
+ Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải rừng là 367,65ha.
- Kế hoạch chuyển đất phi nông nghiệp
không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất
không phải đất ở:
Tổng số là 36,34ha. Gồm: Đất có mục
đích công cộng là 27,89ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa là 0,45ha; đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là 8 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải
đất ở chuyển sang đất ở:
Tổng số là 28,39ha. Gồm: Đất chuyên
dùng là 14,09ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa là 0,50ha; Đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng là 11,84ha; đất phi nông
nghiệp khác là 1,96ha.
3. Kế hoạch thu hồi đất trong kỳ
quy hoạch:
Diện tích các loại đất cần thu hồi
để thực hiện các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch là: 7.677,41ha, cụ thể như
sau:
- Thu hồi đất nông nghiệp:
Tổng số đất nông nghiệp phải thu
hồi là 7.345,20ha. Trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp là 4.452,71ha; đất nông
nghiệp là 2.738,71ha; đất nuôi trồng thủy sản là 153,44ha; đất nông nghiệp khác
là 0,34ha.
- Thu hồi đất phi nông nghiệp:
Tổng số đất phi nông nghiệp phải thu
hồi là 332,21ha. Trong đó: Đất ở là 97,46ha; đất chuyên dụng là 192,45ha; đất tôn
giáo, tín ngưỡng là 0,15ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa là 1,07ha; đất sông suối
và mặt nước chuyên dùng là 38,64ha; đất phi nông nghiệp khác là 2,44ha.
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng:
Trong giai đoạn kế hoạch, tổng diện
tích đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng các mục đích nông nghiệp và phi nông
nghiệp là: 15.883,34ha. Cụ thể như sau:
- Đưa vào sử dụng cho mục đích nông
nghiệp:
Tổng số là 15.707,60ha. Trong đó:
Đất sản xuất nông nghiệp là 616,82ha; đất nông nghiệp: 15.086,60ha; đất nuôi
trồng thủy sản 4,18ha.
- Đưa vào sử dụng cho mục đích phi nông
nghiệp:
Tổng số là 175,74ha. Trong đó: Đất ở là 50,58ha; đất chuyên dùng là 125,13ha;
đất nghĩa trang, nghĩa địa là 0,03ha.
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN:
- Các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt
trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong công tác tuyên truyền, phổ biến Luật
đất đai năm 2003 và các văn bản chính sách của Nhà nước về quản lý sử dụng đất,
đảm bảo quản lý đất đai đúng pháp luật, sử dụng đất tiết kiệm hiệu quả và bảo
vệ môi trường phát triển bền vững;
- Thực hiện công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (giai
đoạn 2006-2010) sau khi được Chính phủ phê chuẩn; chỉ đạo thực hiện theo đúng
các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch đã được duyệt. Ủy ban nhân dân
các cấp và các sở, ngành rà soát, lập quy hoạch hoặc bổ sung điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp ngành mình phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của tỉnh để phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
giai đoạn 2006-2010 đạt kết quả cao nhất;
- Phát huy nguồn lực đất đai khuyến khích đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh về nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, du lịch, dịch
vụ và yêu cầu quỹ đất cho sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao và đảm
bảo an ninh quốc phòng; chú ý giải quyết nhu cầu đất ở nhà ở của nhân dân, nhất
là các đối tượng chính sách. Tạo nguồn vốn từ đất tăng thu ngân sách đầu tư
phát triển cơ sở kết cấu hạ tầng.
- Kiểm tra các đối tượng được giao, thuê đất sản
xuất kinh doanh nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả phải thu hồi
giao và cho người khác thuê có hiệu quả hơn. Tăng cường công tác thanh tra việc
quản lý sử dụng đất đai; phát hiện kịp thời xử lý kiên quyết các trường hợp vi
phạm pháp luật đất đai; tập trung giải quyết đơn thư, kiến nghị của
nhân dân về đất đai góp phần giữ gìn ổn định trật tự xã hội. Củng cố hệ thống
bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tham mưu quản lý nhà nước về đất
đai; tạo điều kiện đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý sử dụng đất
đai, bảo đảm việc quản lý chặt chẽ nghiêm minh theo pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010, nếu có điều chỉnh về quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh hoặc điều chỉnh quy hoạch vùng, quy
hoạch xây dựng đô thị làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất, UBND tỉnh phải khẩn
trương lập kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp, báo cáo HĐND tỉnh và Chính Phủ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ phê duyệt Điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (giai
đoạn 2006-2010) tỉnh Phú Thọ; đồng thời tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
cũng như báo cáo tình hình thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 5 năm 2007 và thay
thế Nghị quyết số 43/2005/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI./.