HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
91/2014/NQ–HĐND15
|
Hải Dương,
ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị
định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Khung
giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh và ý kiến của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Quy
định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, gồm:
1. Bảng giá
đất đối với 09 loại đất cụ thể:
a) Đất nông
nghiệp, lâm nghiệp;
b) Đất ở tại
nông thôn;
c) Đất thương
mại, dịch vụ tại nông thôn;
d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
đ) Đất ở tại đô thị;
e) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
g) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
h) Đất thương mại, dịch vụ tại vị trí
quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
i) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí quy hoạch khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề.
(Có Phụ lục kèm
theo).
2. Bảng giá
đất đối với các loại đất khác:
a)
Đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích
kinh doanh;
b)
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn
giáo, tín ngưỡng;
c) Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản;
d) Đất chưa sử dụng,
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng;
đ) Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất
làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng
kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử
dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất
ở;
e) Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng
vũng, đồi, núi phải vượt lập hoặc phải san gạt.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định cụ
thể về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương và tổ chức thực hiện kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Việc điều chỉnh bảng giá đất được thực
hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
PHỤ
LỤC I
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số: 91 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
của HĐND tỉnh)
Bảng 1: Đất trồng
cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Khu vực
|
Thành phố
Hải Dương
|
Thị xã Chí
Linh
|
Các huyện
|
Vị trí
|
Xã
|
Phường
|
Xã miền núi
|
Xã đồng
bằng
|
Phường
|
Thị trấn
thuộc đồng bằng
|
Xã đồng
bằng và thị trấn thuộc miền núi
|
Xã miền núi
|
1
|
75.000
|
90.000
|
65.000
|
70.000
|
75.000
|
75.000
|
70.000
|
65.000
|
2
|
70.000
|
85.000
|
60.000
|
65.000
|
70.000
|
70.000
|
65.000
|
60.000
|
Bảng 2: Đất trồng cây
lâu năm
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Khu vực
|
Thành phố
Hải Dương
|
Thị xã Chí
Linh
|
Các huyện
|
Vị trí
|
Xã
|
Phường
|
Xã miền núi
|
Xã đồng bằng
|
Phường
|
Thị trấn
thuộc đồng bằng
|
Xã đồng
bằng và thị trấn thuộc miền núi
|
Xã miền núi
|
1
|
80.000
|
90.000
|
65.000
|
75.000
|
80.000
|
80.000
|
75.000
|
65.000
|
2
|
75.000
|
85.000
|
60.000
|
70.000
|
75.000
|
75.000
|
70.000
|
60.000
|
Bảng 3: Đất rừng sản
xuất, rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính:
Đồng/m2
Rừng sản
xuất
|
Rừng phòng
hộ
|
Rừng đặc
dụng
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
Ghi chú:
1. Vị trí đất
- Vị trí 1:
Đất nông nghiệp ở trong đê (gồm đất trong đồng, trong đê bối);
- Vị trí 2:
Đất nông nghiệp ở ngoài đê (gồm đất ngoài bãi, ngoài triền sông).
2. Danh mục các xã
miền núi:
- Thị xã Chí
Linh gồm các xã: An Lạc; Bắc An; Hoàng Hoa Thám; Hoàng Tiến; Hưng Đạo; Lê Lợi;
Văn Đức; Kênh Giang.
- Huyện Kinh
Môn gồm
các xã: Hoành Sơn; An Sinh; Hiệp Sơn; Hiệp Hoà; Thượng Quận; An Phụ; Phạm Mệnh;
Hiệp An; Thất Hùng; Tân Dân; Duy Tân; Phúc Thành; Lê Ninh; Bạch Đằng; Thái Sơn.
PHỤ
LỤC II
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số: 91 /2014/NQ-HĐND15 ngày
11/12/2014 của HĐND tỉnh)
Bảng 1. Bảng giá đất
ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu
mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Khu vực
Vị trí đất
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
Khu vực 5
|
Khu vực 6
|
1
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2
|
4.000
|
3.500
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
3
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
800
|
4
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
900
|
700
|
600
|
5
|
1.000
|
900
|
800
|
700
|
600
|
500
|
6
|
800
|
700
|
650
|
600
|
500
|
400
|
Ghi chú:
1. Khu vực đất
a) Khu vực 1:
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
Đất thuộc điểm dân cư Ghẽ xã Tân Trường,
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ giáp xã Hưng
Thịnh đến hết thôn Đông Giao, xã Lương Điền)
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc thôn
Hoàng Xá và thôn Mậu Tài xã Cẩm Điển)
|
- Huyện Gia Lộc
|
Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn
từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)
|
Đất ven Quốc lộ 38B (Khu cầu Gỗ xã
Phương Hưng)
|
b) Khu vực 2:
|
- Huyện Kim Thành
|
Đất thuộc điểm dân
cư Đồng Gia, huyện Kim Thành
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Cẩm
Phúc)
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn còn lại thuộc
xã Lương Điền và đoạn từ giáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc Liên)
|
Đất ven đường 394C
(đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến hết ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường)
|
- Huyện Gia Lộc
|
Đất ven Quốc lộ 37
(đoạn thuộc các xã Gia Xuyên và Gia Tân)
|
Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn
từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)
|
Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia
Lộc
|
Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư
Trạm Bóng xã Quang Minh)
|
Đất ven Tỉnh lộ 393
(đoạn thuộc Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)
|
- Huyện Thanh Hà
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc Khu đô
thị phía Tây xã Thanh Khê , Tân An đến Đài Liệt sỹ huyện)
|
c) Khu vực 3:
|
- Thành phố Hải Dương
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Nam
Đồng)
|
- Thị xã Chí Linh
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Tân
Dân)
|
- Huyện Kim Thành
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn phía Bắc Quốc
lộ 5A thuộc huyện Kim Thành)
|
Đất ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim
Anh)
|
Đất thuộc thị tứ
Kim Đính
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại thuộc
xã Tân Trường)
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ đường sắt
đến hết trụ sở UBND xã Ngọc Liên)
|
Đất ven Quốc lộ 38 (xã Ngọc Liên: đoạn
từ giáp Lương Điền đến trung tâm xã Ngọc Liên)
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ đường sắt
đến hết trụ sở UBND xã Ngọc Liên)
|
- Huyện Bình Giang
|
Đất ven Quốc lộ 5A
(đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)
|
Đất ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Thái
Học)
|
Đất ven Tỉnh lộ 392
(đoạn thuộc xã Thái Học)
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn
từ cổng UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
- Huyện Nam Sách
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã
Quốc Tuấn, An Lâm, Đồng Lạc, Thanh Quang)
|
- Huyện Gia Lộc
|
Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư
xã Hồng Hưng)
|
Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn còn lại thuộc
xã Phương Hưng)
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Gia
Tân, điểm dân cư Yết Kiêu)
|
d) Khu vực 4:
|
- Thành phố Hải Dương
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã
An Châu, Nam Đồng)
|
- Huyện Nam Sách
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn
giáp thị trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung)
|
- Huyện Bình Giang
|
Đất ven Quốc lộ 38A
(đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh, Thúc Kháng)
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã
Nhân Quyền, Tráng Liệt)
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Long
Xuyên)
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn
từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã)
|
Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại
Tây Bắc
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Cẩm
Hưng và đoạn còn lại thuộc xã Ngọc Liên)
|
Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn thuộc các xã
Cao An, Cẩm Vũ)
|
Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn thuộc các xã
Cao An, Cẩm Vũ, Cẩm Đông)
|
- Huyện Gia Lộc
|
Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực xã Toàn
Thắng, Khu thị tứ xã Đoàn Thượng, đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh, xã Đức
Xương, xã Đồng Quang)
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng
Diệu)
|
- Huyện Ninh Giang
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Đồng
Tâm, Tân Hương, Nghĩa An)
|
- Huyện Kim Thành
|
Đất ven Quốc lộ 5A (phía Nam Quốc lộ 5A
đoạn thuộc huyện Kim Thành)
|
Đất ven tỉnh lộ 388
(đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân)
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc huyện
Kim Thành)
|
- Huyện Kinh Môn
|
Đất ven tỉnh lộ 388
(đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Long Xuyên)
|
Đất ven tỉnh lộ 389
(đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung)
|
- Huyện Thanh Hà
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã
Tân An, Thanh Hải)
|
Đất ven tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc xã Cẩm
Chế)
|
Đường nút giao lập thể đến Nhà máy nước
Thanh Hải thuộc địa phận xã Quyết Thằng, Tân An, Thanh Hải
|
- Huyện Thanh Miện
|
Đất thuộc khu trung tâm thương mại chợ
Thông xã Đoàn Tùng
|
Ven tỉnh lộ 392A đoạn thuộc xã Đoàn Tùng
|
đ)Khu vực 5:
|
- Thành phố Hải
Dương
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc
thành phố Hải Dương)
|
Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn:
Khuê Liễu, Khuê Chiền, Liễu Tràng, Thanh Liễu và đoạn đường từ cống Đồng Nghệ
đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc xã Tân Hưng.
|
Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn:
Nhân Nghĩa, Phú Lương và đường Xóm Tân Lập thuộc xã Nam Đồng.
|
Đất nằm giáp trục đường chính của các thôn:
Thôn Chùa Thượng (từ đầu đường 390 đến nhà ông Trịnh, ông Đến), thôn
Đồng 1 (từ đầu đường 390 đến nhà ông Bắc), thôn Tiền (từ đường 390
đến nhà ông Toàn về ông Mân, đến nhà ông Tuệ, ông Ngọ, bà Tách), thôn
Trác Châu (từ đường 390 đến nhà ông Tác, bà Liền, ông Thao, bà Quét và từ
ông Tuyến đến nhà bà Lê) thuộc xã An Châu.
|
- Thị xã Chí Linh
|
Đất ven Quốc lộ 37
(đoạn thuộc các xã Đồng Lạc, Lê Lợi)
|
Đất ven Quốc lộ 18 (đoạn thuộc xã Hoàng
Tiến)
|
- Huyện Kinh Môn
|
Đất ven tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã
An Phụ, Thượng Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành, Hiệp An)
|
Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã
Lê Ninh, Bạch Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm Mệnh, Thăng Long)
|
Đất ven đường trong
Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m
|
Đất ven đường trong Cụm dân cư Khu công
nghiệp Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m
|
- Huyện Nam Sách
|
Đất ven tỉnh lộ 390
(đoạn từ trụ sở UBND xã Nam Trung qua các xã Nam Chính, Hợp Tiến)
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn giáp thị trấn
đến cầu Vạn Tải xã Hồng Phong)
|
- Huyện Kim Thành
|
Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường 389 đến
giáp Khu công nghiệp tàu thủy Lai Vu)
|
- Huyện Gia Lộc
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã
Tân Tiến, Gia Khánh, Phương Hưng, Gia Hòa, Trùng Khánh)
|
Đất ven tỉnh lộ 393
(đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn)
|
- Huyện Cẩm Giàng
|
Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn còn lại thuộc
huyện Cẩm Giàng)
|
Đất ven đường 394C
(đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)
|
Đất ven đường 394B (đoạn thuộc xã Cao An)
|
Đường 5B (đoạn thuộc thôn Phú Lộc, xã
Cẩm Vũ và đoạn từ Đền Bia đến Bưu điện xã Cẩm Văn)
|
Đất thuộc điểm dân cư Phí Xá, xã Cẩm Hoàng
|
- Huyện Bình Giang
|
Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Tân
Việt, Hồng Khê, Bình Minh, Tân Hồng, Thúc Kháng, Thái Dương)
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Long
Xuyên, Hùng Thắng)
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã
Tân Hồng, Bình Minh)
|
Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học
|
Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn
còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt)
|
- Huyện Thanh Hà
|
Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã
Tiền Tiến, Thanh Xá, Thanh Thủy, Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức)
|
Đất ven tỉnh lộ 390B (thuộc địa bàn các
xã Việt Hồng, Hồng Lạc)
|
- Huyện Tứ Kỳ
|
Đất ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên
Giáp)
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Quảng
Nghiệp, Đại Hợp)
|
Đất ven tỉnh lộ 391 (đoạn từ giáp thành
phố Hải Dương đến phố Quý Cao trừ đoạn qua thị trấn Tứ Kỳ)
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Minh
Đức)
|
- Huyện Thanh Miện
|
Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Tứ
Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn)
|
Đất ven tỉnh lộ 392A (đoạn thuộc các xã
Thanh Tùng, Lam Sơn)
|
Đất ven đường 392B (đoạn qua các xã
Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)
|
Đất thuộc điểm dân
cư Chương
|
- Huyện Ninh Giang
|
Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn
thuộc xã Ninh Thành, Vĩnh Hòa)
|
Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã:
Nghĩa An, Tân Hương)
|
Đất ven tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc các xã
Đồng Tâm, Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, Kiến Quốc)
|
Đất thuộc Khu dân cư bến xe (khu B, khu
C) có mặt cắt đường Bn > 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã
Đồng Tâm
|
e) Khu vực 6:
|
Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã:
Nam Đồng, An Châu, Tân Hưng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương
|
Các đoạn ven Quốc lộ, tỉnh lộ còn lại thuộc
địa bàn thị xã Chí Linh
|
Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã
Tráng Liệt, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tân Việt, huyện Bình Giang)
|
Đất ven tỉnh lộ 398 (đoạn thuộc xã Hoàng
Hoa Thám, thị xã Chí Linh)
|
Đất ven đường 38 cũ (đoạn thuộc xã Ngọc
Liên, huyện Cẩm Giàng)
|
Đất ven đường 38 cũ (đoạn thuộc xã Ngọc
Liên, huyện Cẩm Giàng)
|
Đường 5B đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng
|
Đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc
xã Hiệp Sơn và trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn
|
Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã
Hồng Phong, Thái Tân, Nam Hồng, An Lâm, Phú Điền, Cộng Hóa, huyện Nam Sách)
|
Đất thôn xóm của
các xã nằm ven các thị trấn, ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ còn lại trên địa
bàn tỉnh
|
2. Vị trí đất
- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường
giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi
và có giá đất cao nhất;
- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường,
ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ³ 3m và có chiều sâu
ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D <
200m.
- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường,
ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ³ 3m và có chiều sâu
ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn <
3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu
thửa đất D < 200m.
- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ
chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ³ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ
giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D <
600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ
hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m.
- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ
chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ³ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ
giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D <
800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ
hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m.
- Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại hoặc vị
trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m có giá đất thấp nhất.
3. Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu lớn (tính
từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa (lô) đất có
thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên
tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định
giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí
liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông
thôn
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Vị trí đất
|
Xã đồng
bằng
|
Xã miền núi
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
1
|
2.000
|
1.200
|
900
|
1.000
|
600
|
500
|
1.200
|
600
|
400
|
600
|
500
|
400
|
2
|
1.200
|
800
|
700
|
700
|
400
|
400
|
800
|
400
|
350
|
450
|
400
|
300
|
3
|
900
|
600
|
500
|
500
|
350
|
300
|
500
|
300
|
300
|
350
|
300
|
250
|
4
|
700
|
500
|
400
|
350
|
300
|
280
|
350
|
280
|
250
|
280
|
270
|
220
|
5
|
500
|
400
|
350
|
320
|
280
|
270
|
320
|
250
|
220
|
250
|
220
|
200
|
Ghi chú:
1. Nhóm đất:
- Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục
đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu
thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... có điều kiện
thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình
cao nhất;
-Nhóm 2: Gồm các
xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.
2. Khu vực
đất:
- Khu vực 1: Gồm các xã có các đường
giao thông chính chạy qua hoặc gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và có điều kiện thuận lợi nhất;
- Khu vực 2: Gồm các xã có các đường
giao thông chính chạy qua hoặc gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và có điều kiện thuận lợi thấp hơn khu
vực 1;
Khu vực 3: Các xã còn lại.
3. Vị trí đất:
-Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung
tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc
các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
-Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp
với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất
thấp hơn vị trí 1;
-Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp
với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
-Vị trí 4:
Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường
huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có
điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;
-Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có
giá đất thấp nhất.
PHỤ
LỤC III
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 91 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
của HĐND tỉnh)
Bảng 1: Bảng
giá đất ở thuộc thành phố Hải Dương
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
36.000
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
B
|
28.000
|
8.500
|
6.500
|
4.500
|
C
|
26.000
|
8.200
|
6.300
|
4.200
|
D
|
24.000
|
8.000
|
6.200
|
4.000
|
E
|
22.000
|
7.500
|
6.000
|
3.800
|
II: A
|
20.000
|
7.000
|
5.500
|
3.700
|
B
|
19.000
|
6.700
|
5.300
|
3.600
|
C
|
18.000
|
6.500
|
5.200
|
3.500
|
D
|
17.000
|
6.000
|
5.000
|
3.200
|
E
|
16.000
|
5.800
|
4.800
|
3.000
|
III: A
|
15.000
|
5.600
|
4.600
|
2.900
|
B
|
14.000
|
5.500
|
4.500
|
2.800
|
C
|
13.000
|
5.000
|
4.200
|
2.500
|
D
|
12.000
|
4.800
|
4.000
|
2.200
|
E
|
11.000
|
4.500
|
3.800
|
2.000
|
IV: A
|
10.000
|
4.200
|
3.500
|
1.900
|
B
|
9.000
|
4.000
|
3.200
|
1.800
|
C
|
8.000
|
3.800
|
3.000
|
1.700
|
D
|
7.000
|
3.500
|
2.800
|
1.600
|
E
|
6.000
|
3.000
|
2.500
|
1.500
|
V: A
|
5.000
|
2.800
|
2.000
|
1.400
|
B
|
4.000
|
2.500
|
1.900
|
1.300
|
C
|
3.500
|
2.000
|
1.800
|
1.200
|
D
|
3.000
|
1.800
|
1.600
|
1.100
|
E
|
2.500
|
1.600
|
1.200
|
1.000
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đại lộ Hồ Chí Minh
|
2
|
Phạm Ngũ Lão
|
3
|
Trần Hưng Đạo (đoạn
từ Quảng trường Độc Lập đến đường Thanh Niên)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Sơn Hoà
|
2
|
Xuân Đài (đoạn từ Minh Khai đến Sơn Hoà)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Bắc Kinh
|
2
|
Minh Khai
|
3
|
Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến
đường Đô Lương)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn từ Quảng trường Thống Nhất
đến Nguyễn Du)
|
2
|
Đồng Xuân
|
3
|
Hoàng Hoa Thám
|
4
|
Mạc Thị Buởi
|
5
|
Ngân Sơn
|
6
|
Nguyễn Du
|
7
|
Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc
Lập đến đường Quang Trung)
|
8
|
Thống Nhất
|
9
|
Trần Phú
|
10
|
Tuy Hoà
|
|
Nhóm E
|
1
|
Bạch Đằng (đoạn từ Nguyễn Du đến Thanh
Niên)
|
2
|
Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống
Hào Thành)
|
3
|
Trần Bình Trọng (Đại lộ Hồ Chí Minh đến
đường Đồng Xuân)
|
4
|
Xuân Đài (đoạn từ Sơn Hòa đến Nguyễn Du)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Bùi Thị Cúc
|
2
|
Hoàng Văn Thụ
|
3
|
Lý Thường Kiệt
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Máy Sứ
đến đường Ngô Quyền)
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến
đường sắt)
|
6
|
Tuy An
|
|
Nhóm B
|
1
|
Bắc Sơn (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm
Hồng Thái)
|
2
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến ngã tư
Máy Sứ)
|
3
|
Đội Cấn
|
4
|
Lê Lợi
|
5
|
Nguyễn Thái Học
|
6
|
Tô Hiệu
|
|
Nhóm C
|
1
|
Bà Triệu
|
2
|
Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập
đến Ga)
|
3
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Công ty cổ phần
xây dựng 18 đến Công ty xăng dầu Hải Dương và đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến
Bệnh viện đa khoa tỉnh)
|
4
|
Nguyễn Trãi
|
5
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Lê Thanh Nghị đến
đường Ngô Quyền)
|
6
|
Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến
đường Nguyễn Công Hoan)
|
7
|
Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống hồ
Bình Minh)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường
sắt)
|
2
|
Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến
Cầu Cất)
|
3
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng
đến đường Nguyễn Chí Thanh)
|
4
|
Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Bệnh viện đa
khoa tỉnh đến Công ty cổ phần xây dựng 18 và đoạn từ Công ty xăng dầu đến
đường An Định)
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An
Định)
|
6
|
Trần Bình Trọng (đoạn từ Đồng Xuân đến Bạch
Đằng)
|
7
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến
Nguyễn Hữu Cầu)
|
8
|
Trần Khánh Dư
|
9
|
Trần Quốc Toản
|
10
|
Trần Thủ Độ
|
11
|
Tuệ Tĩnh (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến Điện
Biên Phủ)
|
|
Nhóm E
|
1
|
Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường
An Định)
|
2
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
3
|
Lê Thanh Nghị (từ
cầu Cất đến ngã tư Hải Tân)
|
4
|
Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh
đến cầu Phú Tảo và đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định)
|
5
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến
Nhà máy Gạch Hải Dương)
|
6
|
Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ Chi Lăng đến
cống Hào Thành)
|
7
|
Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị
đến đường Ngô Quyền)
|
8
|
Đường nối từ Mạc Thị Bưởi sang hồ Bình Minh
|
|
Đường, phố loại III
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đoàn Kết
|
2
|
Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quang Trung đến
Phạm Sư Mệnh)
|
3
|
Tôn Đức Thắng
|
4
|
Trương Mỹ (đoạn từ cống hồ Bình Minh đến
đường Lê Thanh Nghị)
|
|
Nhóm B
|
1
|
An Ninh (đoạn từ đường Quang Trung đến cống
3 cửa)
|
2
|
Bắc Sơn (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến đường
Nguyễn Văn Tố)
|
3
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng đến
hết Nhà thi đấu)
|
4
|
Canh Nông I
|
5
|
Nguyễn Quý Tân
|
6
|
Nguyễn Thượng Mẫn (đoạn từ cống Hào Thành
đến đường Điện Biên Phủ)
|
7
|
Nguyễn Văn Tố
|
8
|
Thanh Niên (từ Trần Hưng Đạo đến cầu Hải
Tân)
|
9
|
Trường Chinh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đại lộ
30-10)
|
10
|
Vũ Hựu (từ Nguyễn Lương Bằng đến Nguyễn Văn
Linh)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Bùi Thị Xuân (từ Nhà thi đấu đến hết địa
phận phường Lê Thanh Nghị)
|
2
|
Đỗ Ngọc Du
|
3
|
Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến
đường Nguyễn Văn Linh)
|
4
|
Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng
Quang sang đường Chi Lăng)
|
5
|
Dương Hoà
|
6
|
Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu
(Khu dân cư thương mại Thanh Bình)
|
7
|
Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên
đến đường Nguyễn Thị Định)
|
8
|
Mai Hắc Đế
|
9
|
Nguyễn Hới
|
10
|
Nguyễn Trác Luân
|
11
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến
đường Nguyễn Đại Năng)
|
12
|
Phú Thọ
|
13
|
Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã tư
Hải Tân)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Đại Lộ 30-10
|
2
|
Đô Lương
|
3
|
Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang
đường Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài)
|
4
|
Hai Bà Trưng (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến
Phạm Hồng Thái)
|
5
|
Hải Đông
|
6
|
Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến
Công ty CP Giầy Hải Dương)
|
7
|
Nguyễn Công Hoan
|
8
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
9
|
Nguyễn Thời Trung
|
10
|
Nhà Thờ
|
11
|
Phố Ga
|
12
|
Tam Giang
|
13
|
Thái Bình
|
14
|
Tuệ Tĩnh kéo dài
(từ đường Điện Biên Phủ đến đường Ngô Quyền)
|
15
|
Đường nối từ đường Ngô Quyền đến đường Đức
Minh (đường Đỗ Ngọc Du kéo dài)
|
|
Nhóm E
|
1
|
Bạch Năng Thi
|
2
|
Bình Minh
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
4
|
Đường còn lại trong Khu dân cư Đông Ngô
Quyền
|
5
|
Trương Đỗ
|
6
|
Đường ra cầu vượt Tây cầu Phú Lương (đoạn
từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5A)
|
7
|
Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến
đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
8
|
Hồng Châu
|
9
|
Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình
Minh)
|
10
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Hàm Nghi đến
Phạm Xuân Huân)
|
11
|
Nguyễn Thị Định
|
12
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ Nhà máy Gạch đến
đường sắt)
|
13
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ hết chợ thương mại
Thanh Bình đến Đại Lộ 30/10)
|
14
|
Phạm Ngọc Khánh
|
15
|
Phạm Tu
|
16
|
Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên
đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
17
|
Thánh Thiên
|
18
|
Yết Kiêu (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến lối rẽ
vào UBND phường Hải Tân)
|
19
|
Phan Đăng Lưu
|
20
|
Đường nối từ đường Đức Minh đến đường nối
từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo
dài)
|
|
Đường, phố loại IV
|
|
Nhóm A
|
1
|
An Ninh (đoạn từ cống ba cửa đến Ga)
|
2
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ giáp phường Lê Thanh
Nghị đến cầu Hải Tân)
|
3
|
Chương Dương (từ đường Bùi Thị Xuân đến
đường Thanh Niên)
|
4
|
Hai Bà Trưng (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến
Canh Nông I)
|
5
|
Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh
Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)
|
6
|
Lê Hồng Phong
|
7
|
Lương Thế Vinh (đoạn từ Nguyễn Thị Định đến
Bùi Thị Xuân)
|
8
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
9
|
Nguyễn Hải Thanh
|
10
|
Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến
hết chợ Phú Lương)
|
11
|
Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến
đường Tứ Minh)
|
12
|
Phạm Sư Mệnh
|
13
|
Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm
đến Lương Thế Vinh)
|
14
|
Quán Thánh
|
15
|
Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan
đến đường sắt)
|
16
|
Quyết Thắng
|
17
|
Trần Công Hiến
|
18
|
Vũ Trọng Phụng và đường nhánh lối ra đường
Thanh Niên
|
|
Nhóm B
|
1
|
An Định (đoạn từ đường Thanh Niên đến ngã
tư bến Hàn)
|
2
|
An Thái
|
3
|
Cao Bá Quát
|
4
|
Chợ con
|
5
|
Dã Tượng
|
6
|
Đào Duy Từ
|
7
|
Đoàn Thị Điểm
|
8
|
Đoàn Thượng
|
9
|
Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến
đường Lý Quốc Bảo (ven sân Đô Lương)
|
10
|
Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang Phạm
Ngũ Lão)
|
11
|
Lê Đình Vũ
|
12
|
Ngô Gia Tự
|
13
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Phạm Xuân Huân
đến Lương Thế Vinh và từ Hàm Nghi đến Đinh Tiên Hoàng)
|
14
|
Nguyễn Chí Thanh
|
15
|
Nguyễn Danh Nho
|
16
|
Nguyễn Đức Khiêm
|
17
|
Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ hết chợ Phú Lương
đến Tam Giang)
|
18
|
Phạm Lệnh Công
|
19
|
Nguyễn Đại Năng
|
20
|
Quang Liệt
|
21
|
Thanh Bình
|
22
|
Thi Sách
|
23
|
Thiện Khánh
|
24
|
Thiện Nhân
|
25
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ Nguyễn Hữu Cầu đến
chân cầu Phú Lương cũ)
|
26
|
Trần Thánh Tông
|
27
|
Võ Thị Sáu
|
28
|
Vương Văn
|
29
|
Yết Kiêu (từ lối vào UBND phường Hải Tân
đến đường Vũ Khâm Lân)
|
|
Nhóm C
|
1
|
An Định (đoạn từ ngã tư Bến Hàn đến đường
Ngô Quyền và đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường Thanh Niên)
|
2
|
Bùi Thị Xuân (đoạn từ cầu Hải Tân đến
Chương Dương)
|
3
|
Chu Văn An
|
4
|
Chương Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến
hết bãi quay xe)
|
5
|
Cựu Thành
|
6
|
Đặng Quốc Chinh
|
7
|
Đoàn Nhữ Hài
|
8
|
Đường cạnh chợ Hội Đô
|
9
|
Đường trong Khu dân
cư Lilama
|
10
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Bắc
đường Thanh Niên
|
11
|
Hoà Bình
|
12
|
Hoàng Quốc Việt
|
13
|
Hồng Quang kéo dài (đoạn từ đường sắt đến
đường An Định)
|
14
|
Lê Thánh Tông
|
15
|
Lý Công Uẩn
|
16
|
Lý Nam Đế
|
17
|
Lý Thánh Tông
|
18
|
Nguyễn Bình
|
19
|
Nguyễn Tri Phương
|
20
|
Nguyễn Công Trứ
|
21
|
Nguyễn Đổng Chi
|
22
|
Nguyễn Trung Trực
|
23
|
Phạm Văn Đồng (đoạn từ giáp Nhà văn hoá khu
2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10)
|
24
|
Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An
Định)
|
25
|
Tạ Hiện
|
26
|
Tiền Phong
|
27
|
Tô Ngọc Vân
|
28
|
Vũ Văn Dũng
|
29
|
Vương Chiêu
|
30
|
Đường trong Khu đô
thị Tuệ Tĩnh (Bn>=24m)
|
31
|
Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang
đường Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình)
|
32
|
Đường trong khu dân cư Thanh Bình
(Bn>=24m)
|
|
Nhóm D
|
1
|
An Định (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường
Nguyễn Lương Bằng)
|
2
|
An Dương Vương
|
3
|
Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến
đường Ngô Quyền)
|
4
|
Canh Nông II
|
5
|
Cầu Cốn
|
6
|
Chương Dương (từ bãi quay xe đến đường khu
dân cư Kim Lai)
|
7
|
Đặng Huyền Thông
|
8
|
Đào Duy Anh
|
9
|
Đỗ Nhuận
|
10
|
Đỗ Uông
|
11
|
Đỗ Xá
|
12
|
Đường còn lại trong Khu dân cư thương mại
Thanh Bình
|
13
|
Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo đến đường Tam
Giang (ngõ 53 Tam Giang)
|
14
|
Dương Tốn
|
15
|
Hàn Thượng (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến
hết phường Bình Hàn)
|
16
|
Hoàng Diệu
|
17
|
Hoàng Ngân (đoạn từ Thanh Niên đến đường
Ngô Quyền)
|
18
|
Khúc Thừa Dụ
|
19
|
Lạc Long Quân
|
20
|
Lê Chân (đoạn từ Bình Minh đến thửa 172, tờ
bản đồ 17 nhà ông Bắc)
|
21
|
Mạc Đĩnh Phúc
|
22
|
Mạc Hiển Tích
|
23
|
Nguyễn An
|
24
|
Nguyễn Công Hoà
|
25
|
Nguyễn Văn Ngọc
|
26
|
Phạm Công Bân
|
27
|
Phạm Hùng
|
28
|
Phan Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến
đường An Định)
|
29
|
Trần Cảnh
|
30
|
Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30/10 đến Tứ
Minh)
|
31
|
Trương Hán Siêu (đoạn từ đường sắt đến
đường An Định)
|
32
|
Tứ Minh
|
33
|
Vũ Thạnh
|
34
|
Vũ Tông Phan
|
35
|
Vũ Tụ
|
36
|
Vũ Văn Mật
|
37
|
Vũ Văn Uyên
|
38
|
Yết Kiêu (từ đường Vũ Khâm Lân đến phố Cống
Câu)
|
39
|
Đường từ địa giới
phường Hải Tân với phường Thạch Khôi đến cầu Phú Tảo
|
40
|
Ven QL 37 (từ cầu Phú Tảo đến địa giới
phường Thạch Khôi với huyện Gia Lộc)
|
41
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phường Ái Quốc)
|
42
|
Ven Quốc lộ 37 (đoạn từ QL 5A đi Chí Linh
thuộc phường Ái Quốc)
|
43
|
Nguyễn Đình Bể
|
44
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
45
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Thanh
Bình (có mặt cắt đường 19m=<Bn<24m)
|
46
|
Nhữ Đình Hiền
|
|
Nhóm E
|
1
|
An Định (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Khu
công nghiệp Đại An)
|
2
|
Cô Đông
|
3
|
Cựu Khê
|
4
|
Đàm Lộc
|
5
|
Đinh Lưu Kim
|
6
|
Đinh Văn Tả (đoạn từ đường An Ninh đến
đường An Định)
|
7
|
Đỗ Quang
|
8
|
Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Vũ
Hựu)
|
9
|
Vũ Khâm Lân (từ Yết Kiêu đến phố Cống Câu)
|
10
|
Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía
Tây (co mặt cắt đường Bn≥23,5m)
|
11
|
Đường nhánh còn lại Khu đô thị phía Đông
(Đông Nam cầu Hải Tân)
|
12
|
Đường nhánh còn lại trong khu dân cư Nam
đường Trường Chinh
|
13
|
Đường nhánh còn lại trong Khu Du lịch -
Sinh thái - Dịch vụ Hà Hải
|
14
|
Đường xóm Hàn Giang (Khu 6)
|
15
|
Hoàng Lộc
|
16
|
Hoàng Ngân (đoạn từ cầu Phú Lương đến đường
Thanh Niên)
|
17
|
Lương Định Của
|
18
|
Lý Quốc Bảo (đoạn từ Đại lộ Trần Hưng Đạo
đến hết thửa đất số 204, 205; tờ bản đồ 21 nhà ông Đảm, Lực)
|
19
|
Lý Tự Trọng
|
20
|
Mạc Đĩnh Chi
|
21
|
Ngô Bệ
|
22
|
Ngô Hoán
|
23
|
Nguyễn Chế Nghĩa
|
24
|
Nguyễn Tuấn Trình
|
25
|
Phạm Chấn
|
26
|
Phạm Văn Đồng (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến
đường Tứ Minh)
|
27
|
Phan Bội Châu
|
28
|
Tây Hào
|
29
|
Tô Hiến Thành
|
30
|
Trần Nguyên Đán
|
31
|
Trần Sùng Dĩnh
|
32
|
Trần Văn Giáp
|
33
|
Tự Đông (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường
An Định)
|
34
|
Vũ Dương
|
35
|
Vũ Hựu (đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Trường
Chinh)
|
36
|
Thị tứ Thạch Khôi (phố Chợ, phố Đông Lạnh
và khu dân cư mới phường Thạch Khôi, khu tiểu thủ công nghiệp)
|
37
|
Phùng Chí Kiên
|
38
|
Đỗ Văn Thanh
|
39
|
Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị Tuệ
Tĩnh (Bn=<24m)
|
40
|
Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Thanh
Bình (có mặt cắt đường 13,5m=<Bn<19m)
|
41
|
Đường Hào Thành (từ Tuệ Tĩnh đến Chi Lăng)
|
|
Đường, phố loại V
|
|
Nhóm A
|
1
|
An Lạc
|
2
|
An Lưu
|
3
|
Bình Lộc (đoạn từ Ngô Quyền đến Kênh Tre)
|
4
|
Cô Đoài
|
5
|
Cống Câu
|
6
|
Đại An
|
7
|
Đồng Niên (từ cầu vượt Đồng Niên đến đình
Đồng Niên)
|
8
|
Đường thuộc Khu đô thị phía Tây (mặt cắt
đường 13,5m<Bn<23,5m)
|
9
|
Giáp Đình
|
10
|
Hoàng Ngân (đoạn từ Ngô Quyền đến giáp thị
trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng)
|
11
|
Nguyễn Mại
|
12
|
Nguyễn Văn Thịnh
|
13
|
Kim Sơn
|
14
|
Nhị Châu
|
15
|
Phố Thượng Đạt (đường trục Khu dân cư
Thượng Đạt)
|
16
|
Phố Văn (đoạn từ cầu Đồng Niên đến trường
THCS Việt Hòa)
|
17
|
Phố Việt Hoà (đoạn từ đường Đồng Niên đến
hết thửa 56 tờ bản đồ số 10)
|
18
|
Phương Độ
|
19
|
Tân Dân
|
20
|
Thái Hoà
|
21
|
Thuần Mỹ
|
22
|
Ỷ Lan
|
23
|
Trịnh Thị Lan
|
24
|
Bế Văn Đàn
|
25
|
Cù Chính Lan
|
26
|
Kim Đồng
|
27
|
Nguyễn Viết Xuân
|
28
|
Võ Văn Tần
|
29
|
Tô Vĩnh Diện
|
30
|
Phan Đình Giót
|
|
Nhóm B
|
1
|
Bá Liễu
|
2
|
Đỗ Bá Linh
|
3
|
Đinh Đàm
|
4
|
Vũ Khâm Lân (từ phố Cống Câu đến giáp Công
ty gạch Ngọc Sơn)
|
5
|
Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường
Bình Hàn
|
6
|
Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường
Ngọc Châu
|
7
|
Đường giáp đê sông Thái Bình thuộc phường
Nhị Châu
|
8
|
Đường nhánh còn lại trong Khu đô thị phía
Tây (có mặt cắt đường Bn≤13,5m)
|
9
|
Đường nhánh KDC đường Vũ Khâm Lân (đường
391 cũ)
|
10
|
Đường trong Khu dân cư Đại An
|
11
|
Đường trong Khu dân cư Kim Lai
|
12
|
Đường trục Khu dân cư Đồng Tranh
|
13
|
Đường từ Hồ Xuân Hương đến đường Lê Viết
Hưng (giáp đê sông Thái Bình thuộc phường Ngọc Châu)
|
14
|
Đường từ Trần Hưng Đạo đến phố Nguyễn Văn
Thịnh
|
15
|
Đường xóm Hàn Giang (Khu 5)
|
16
|
Hàn Thượng (đoạn giáp ranh với phường Bình
Hàn đến đường sắt)
|
17
|
Hồ Xuân Hương
|
18
|
Lê Cảnh Toàn
|
19
|
Lê Cảnh Tuân
|
20
|
Lê Nghĩa
|
21
|
Lê Quang Bí
|
22
|
Lê Quý Đôn
|
23
|
Lê Văn Hưu
|
24
|
Lê Viết Hưng
|
25
|
Lê Viết Quang
|
26
|
Lộ Cương
|
27
|
Lý Anh Tông
|
28
|
Lý Quốc Bảo (đoạn từ thửa đất số 204, 205,
tờ bản đồ số 21 (nhà ông Đảm, Lực) đến thửa đất số 33, tờ bản đồ số 14 (nhà
bà Thu))
|
29
|
Lý Tử Cấu
|
30
|
Ngô Sỹ Liên
|
31
|
Ngọc Tuyền
|
32
|
Ngọc Uyên
|
33
|
Nguyễn Cừ
|
34
|
Nguyễn Phi Khanh
|
35
|
Nguyễn Sỹ Cố
|
36
|
Nguyễn Tuyển
|
37
|
Nguyễn Ư Dĩ
|
38
|
Phạm Duy Ưởng
|
39
|
Phạm Luận
|
40
|
Phạm Quý Thích
|
41
|
Phan Chu Trinh
|
42
|
Phan Đình Phùng (đoạn từ Hoàng Ngân đến Nhà
máy nước)
|
43
|
Cẩm Hoà
|
44
|
Kênh Tre
|
45
|
Tân Kim
|
46
|
Phúc Duyên
|
47
|
Tân Trào
|
48
|
Thạch Lam
|
49
|
Tống Duy Tân
|
50
|
Trần Huy Liệu
|
51
|
Trần Ích Phát
|
52
|
Trần Quang Diệu
|
53
|
Trương Hán Siêu (đoạn từ Hoàng Ngân đến đê
sông Thái Bình)
|
54
|
Tứ Thông
|
55
|
Vũ Mạnh Hùng
|
56
|
Vũ Nạp
|
57
|
Vũ Như Tô
|
58
|
Vũ Quỳnh
|
59
|
Lương Như Hộc
|
60
|
Ven tỉnh lộ 390 (từ Quốc lộ 5A đến Cụm công
nghiệp Ba Hàng thuộc
phường Ái Quốc)
|
61
|
Lã Thị Lương
|
62
|
Bảo Tháp
|
63
|
Phạm Cự Lượng
|
64
|
Nhữ Tiến Dụng
|
65
|
Thắng Lợi
|
66
|
Các đường ven hồ, kè còn lại
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đồng Niên (đoạn từ đình Đồng Niên đến đê
sông Thái Bình)
|
2
|
Đinh Văn Tả (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến
đê Thái Bình)
|
3
|
Nguyễn Khuyến
|
4
|
Phố Văn (đoạn từ Trường THCS Việt Hoà đến
giáp xã Đức Chính)
|
5
|
Phố Việt Hoà (đoạn từ giáp Khu công nghiệp
Cẩm Thượng - Việt Hoà đến đường Đồng Niên)
|
6
|
Triệu Quang Phục
|
7
|
Vũ Công Đán (Đường trục Khu dân cư Xuân
Dương)
|
8
|
Đường trục khu Tiền Trung, Độc Lập, Vũ
Thượng (phường Ái Quốc)
|
9
|
Đường trục khu Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo
(phường Thạch Khôi)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Dương Quang
|
2
|
Đỗ Thiên Thư
|
3
|
Ngô Thì Nhậm (đoạn từ đường Hoàng Ngân đến
đê sông Thái Bình)
|
4
|
Nhật Tân
|
5
|
Phan Chu Trinh kéo dài (đoạn đường từ ngã
tư Trương Hán Siêu đến hết thửa đất số 43, tờ bản đồ 07)
|
6
|
Cầu Đồng
|
7
|
Chi Các
|
8
|
Chi Hoà
|
9
|
Đa Cẩm
|
10
|
Địch Hoà
|
11
|
Hàn Trung
|
12
|
Việt Hoà (đoạn từ hết thửa đất số 56, tờ
bản đồ số 10 đến phố Văn)
|
13
|
Việt Thắng
|
14
|
Trần Đăng Nguyên
|
15
|
Trần Văn Cận
|
16
|
Tự Đoài
|
17
|
Vũ Bằng
|
18
|
Vũ Đình Liên
|
19
|
Vũ Dự
|
20
|
Vũ Duy Chí
|
21
|
Xuân Thị
|
22
|
Đường WB2 (đường
liên xã của các thôn Trần Nội, Lễ Quán, Phú Tảo thuộc phường Thạch Khôi)
|
23
|
Đường trục khu Vũ Xá, Đồng Pháp, Ninh Quan,
Tiến Đạt (phường Ái Quốc)
|
24
|
Đường trục khu dân cư số 3, Thái Bình,
Nguyễn Xá, Trại Thọ, Phú Thọ (phường Thạch Khôi)
|
|
Nhóm E
|
1
|
Đường còn lại thuộc phường Việt Hòa
|
2
|
Đường còn lại thuộc phường Nhị Châu
|
3
|
Đường trục khu Tiền Hải, Văn Xá, Ngọc Trì
(phường Ái Quốc)
|
4
|
Đường còn lại thuộc phường Ái Quốc
|
5
|
Đường còn lại thuộc phường Thạch Khôi
|
6
|
Các đường, phố còn lại khác
|
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại các phường thuộc
thị xã Chí Linh
a) Phường Sao Đỏ
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
16.000
|
5.500
|
4.000
|
2.000
|
B
|
14.000
|
5.300
|
3.500
|
1.900
|
C
|
11.000
|
5.000
|
3.000
|
1.600
|
D
|
9.000
|
4.500
|
2.200
|
1.500
|
II: A
|
8.000
|
4.000
|
2.000
|
1.400
|
B
|
7.000
|
3.500
|
1.800
|
1.300
|
C
|
6.000
|
3.000
|
1.600
|
1.200
|
D
|
5.000
|
2.500
|
1.300
|
1.100
|
III: A
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
1.000
|
B
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
900
|
C
|
2.000
|
1.500
|
900
|
800
|
D
|
1.800
|
1.000
|
700
|
500
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Nguyễn Thái Học (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến
đường An Ninh)
|
2
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến cổng số 3 chợ Sao Đỏ)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường An Ninh đến
đường Đoàn Kết)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ đường Quốc lộ 18 đến
đường sắt)
|
2
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo
đến cây xăng Quân đội)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao
Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 30m)
|
2
|
Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến
đường Hữu Nghị)
|
3
|
Hữu Nghị
|
4
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn
từ đường Nguyễn Thái Học đến cổng chính Trường Cơ điện)
|
5
|
Thanh Niên (đoạn từ Quốc lộ 37 lối rẽ vào
cổng chợ số 1 đến giáp Khu dân cư Việt Tiên Sơn)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Nguyễn Thái Học (đoạn từ đường Đoàn Kết đến
cổng Trường Cơ giới)
|
2
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Quân đội đến
Chợ Mật Sơn)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao
Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 22,25m)
|
2
|
Hưng Đạo (đoạn từ đường Hữu Nghị đến Quốc
lộ 37)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Nguyễn Thái Học (đoạn
từ cổng trường Cơ giới đến hết đường Hùng Vương)
|
|
Nhóm D
|
1
|
An Ninh
|
2
|
Chu Văn An
|
3
|
Đoàn Kết
|
4
|
Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao
Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 16,5m)
|
5
|
Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ (Hoàn
Hảo) (mặt cắt đường Bn = 30m)
|
6
|
Khu dân cư Hồ Mật Sơn (Khu đất đấu giá giáp
hồ Mật Sơn)
|
7
|
Nguyễn Huệ (đoạn từ ngã 4 Sao Đỏ đến đường
tàu)
|
|
Đường phố loại III
|
|
Nhóm A
|
1
|
Bạch Đằng
|
2
|
Nguyễn Thị Duệ (đoạn
từ cổng chính Trường Cơ điện đến đường Chu Văn An)
|
3
|
Trần Bình Trọng (đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến Rạp hát)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao
Đỏ (Việt Tiên Sơn) (có mặt cát đường 9m ≤ Bn ≤ 11,5m)
|
2
|
Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ (Hoàn
Hảo) (có mặt cắt đường 20m ≤ Bn < 30m)
|
3
|
Đường trong Khu tái định cư sân Golf (mặt
cắt đường Bn = 20,5m)
|
4
|
Trần Bình Trọng (đoạn từ Xí nghiệp cơ giới
đến Rạp hát)
|
5
|
Yết Kiêu
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường trong Khu đô thị phường Sao Đỏ (Hoàn
Hảo) (mặt cắt đường Bn< 20m)
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư sân Golf (mặt
cắt đường Bn = 13,5m)
|
3
|
Kim Đồng
|
4
|
Lê Hồng Phong (đoạn từ đường Nguyễn Trãi
đến đường tàu)
|
5
|
Nguyễn Huệ (đoạn từ đường tàu đến bốt điện)
|
6
|
Thái Hưng
|
7
|
Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi
đến đường tàu)
|
8
|
Trần Phú (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến
đường tàu)
|
|
Nhóm D
|
1
|
Lê Hồng Phong (đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị
Liên (thửa đất số 277, tờ bản đồ số 01) đến nhà bà Vũ Thị Huyền (thửa đất số
1, tờ bản đồ số 08)
|
2
|
Nguyễn Du
|
3
|
Nguyễn Huệ (đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Lý
(thửa đất số 225, tờ bản đồ số 8) đến nhà bà Nguyễn Thị Hòa (thửa đất số 266,
tờ bản đồ số 8)
|
4
|
Tôn Đức Thắng (đoạn từ nhà ông Nguyễn Quang
Phục (thửa đất số 270, tờ bản đồ 01) đến nhà ông Nguyễn Văn Nguyên (thửa đất
số 33, tờ bản đồ số 8)
|
5
|
Trần Phú (đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Yến
(thửa đất số 274, tờ bản đồ số 01) đến nhà ông Nguyễn Văn Hùng (thửa đất số
61, tờ bản đồ số 01)
|
6
|
Tuệ Tĩnh
|
7
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
b) Phường Phả Lại
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
2.500
|
1.300
|
900
|
B
|
4.500
|
2.200
|
1.000
|
800
|
C
|
3.500
|
2.000
|
800
|
700
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
700
|
600
|
B
|
1.200
|
800
|
600
|
500
|
C
|
800
|
600
|
500
|
350
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Quốc lộ 18A (đoạn từ cầu Phả Lại đến giáp
địa giới phường Văn An)
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư Phao Sơn
|
|
Nhóm B
|
1
|
Nguyễn Trãi (Quốc lộ 18 cũ: Đoạn từ cây
xăng Bình Giang đến ngã 3 Thạch Thuỷ)
|
3
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ ngã ba Thạch Thuỷ
qua UBND phường đến cầu kênh thải)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường trong Khu tái định cư đường sắt Lim -
Phả Lại (mặt cắt đường Bn = 10m)
|
2
|
Đường trong Khu tái định cư Bình Giang
|
3
|
Sùng Nghiêm (đoạn từ ngã 3 UBND phường đến
trường THPT Phả Lại)
|
4
|
Thành Phao (đoạn từ cầu kênh thải - tiếp
giáp đường Trần Hưng Đạo qua chợ Thành Phao đến Quốc lộ 18A mới)
|
|
Đường phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Lý Thường Kiệt (đoạn từ Cổng làng văn hóa
Bình Dương đến ga Cổ Thành)
|
2
|
Lục Đầu Giang (đoạn từ QL 18A ra bến phà
Phả Lại cũ)
|
3
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ cây xăng Bình Giang
đến giáp phường Văn An)
|
4
|
Sùng Nghiêm (đoạn từ Trường THPT Phả Lại
đến đường Lý Thường Kiệt)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường xung quanh Khu lắp máy 69-1 cũ
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
c) Phường Bến Tắm
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.000
|
1.500
|
800
|
500
|
B
|
1.500
|
800
|
550
|
450
|
C
|
800
|
600
|
500
|
350
|
|
Đường phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Khu trung tâm Tân An (đoạn đường từ phía
Tây cầu Chế biến vòng đến Trạm Kiểm lâm Bến Tắm kéo dài tới UBND xã Bắc An cũ
và thôn Tân An)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Các đường thuộc Khu 2, Khu 3, Khu 9, Khu
chế biến, Khu Nguyễn Trãi, Khu Bắc Nội của thị trấn Bến Tắm cũ.
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường thuộc các thôn Trại Mét, Trại Gạo, Hố
Gồm, Hố Dầu thuộc Bắc An cũ
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
d) Phường Chí Minh
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
1.200
|
900
|
B
|
5.500
|
2.500
|
1.000
|
800
|
C
|
3.500
|
1.800
|
900
|
700
|
II: A
|
3.000
|
1.500
|
800
|
600
|
B
|
1.000
|
700
|
500
|
450
|
C
|
800
|
600
|
450
|
350
|
|
Đường phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ Mật Sơn đến
nhà hàng 559 thuộc Khu dân cư Mật Sơn).
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn
(Constrexim) (có mặt cắt đường 20,5m ≤ Bn ≤ 30m)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các đường thuộc Khu dân cư Khang Thọ
|
2
|
Đường giáp Khu dân cư hồ Mật Sơn thuộc Khu
dân cư chùa Vần
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn
(Constrexim) (có mặt cắt đường 15m ≤ Bn < 20,5m)
|
|
Đường phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường thuộc Khu dân cư chùa Vần (từ nhà ông
Nguyễn Văn Viên (thửa đất số 23, tờ bản đồ số 08) đến nhà ông Nguyễn Đức Hợp
(thửa đất số 88, tờ bản đồ số 08), giáp phường Thái Học)
|
2
|
Đường còn lại trong Khu dân cư Hồ Mật Sơn
(Constrexim)
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Mật Sơn
|
|
Nhóm B
|
1
|
Các đường thuộc Khu dân cư An Hưng
|
2
|
Các đường thuộc Khu dân cư Đồi Thông
|
3
|
Các đường thuộc Khu dân cư Nẻo
|
4
|
Các đường thuộc Khu dân cư Nhân Hậu
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Văn Giai, Thanh
Trung
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
đ) Phường Văn An
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
1.200
|
900
|
B
|
5.500
|
2.500
|
1.000
|
800
|
C
|
5.000
|
2.000
|
900
|
700
|
II: A
|
2.000
|
1.000
|
700
|
600
|
B
|
1.500
|
800
|
650
|
500
|
C
|
1.000
|
700
|
500
|
350
|
|
Đường phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư Trại
Tường đến giáp Khu dân cư Trại Thượng thuộc Khu dân cư Trại Sen)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư Mật Sơn
đến giáp Khu dân cư Trại Sen thuộc Khu dân cư Trại Tường)
|
2
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ giáp Khu dân cư Trại
Sen đến giáp Khu dân cư Hữu Lộc thuộc Khu dân cư Trại Thượng)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ Khu dân cư Trại Thượng
đến giáp phường Phả Lại thuộc Khu dân cư Hữu Lộc)
|
|
Đường phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Hữu Lộc
|
2
|
Các đường trong Khu dân cư Trại Sen
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư Trại Thượng
|
4
|
Các đường trong Khu dân cư Trại Tường
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Đoài
|
2
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Đặc
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Đông
|
4
|
Đường trong Khu dân cư Kiệt Thượng
|
5
|
Đường trong Khu dân cư Trại Mới
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường trong Khu dân cư Kinh Trung
|
2
|
Đường trong Khu dân cư Núi Đá
|
e) Phường Thái Học
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
2.500
|
1.100
|
900
|
B
|
5.000
|
2.000
|
1.000
|
800
|
C
|
4.000
|
1.800
|
900
|
700
|
II: A
|
3.000
|
1.500
|
800
|
650
|
B
|
2.500
|
1.100
|
700
|
550
|
C
|
2.000
|
1.000
|
600
|
500
|
g) Phường Hoàng Tân
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.000
|
1.800
|
900
|
700
|
B
|
3.000
|
1.500
|
800
|
600
|
C
|
2.500
|
1.100
|
700
|
500
|
II: A
|
2.000
|
1.000
|
600
|
450
|
B
|
1.500
|
800
|
550
|
450
|
C
|
1.000
|
700
|
500
|
350
|
|
Đường phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cây xăng ngã 3 Hoàng
Tân đến cầu Đại Tân thuộc Khu dân cư Đại Tân)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường 185 (đoạn từ UBND phường đến Nghĩa
trang Liệt sỹ thuộc Khu dân cư Đại Tân)
|
2
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cầu Đại Tân đến giáp xã
Hoàng Tiến thuộc Khu dân cư Đại Bát)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường 185 (đoạn từ Nghĩa trang Liệt sỹ đến
giáp phường Bến Tắm thuộc Khu dân cư Bến Tắm)
|
|
Đường phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Bến Tắm
|
2
|
Các đường trong Khu dân cư Đại Bát
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư Đại Tân
|
|
Nhóm B
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Đại Bộ
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các đường trong khu Đồng Chóc, Minh Tân, Đọ
Xá
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi phường
|
h) Phường Cộng Hòa
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
12.000
|
5.000
|
3.500
|
1.800
|
B
|
10.000
|
4.500
|
3.000
|
1.500
|
C
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
4.000
|
2.000
|
1.100
|
900
|
B
|
3.000
|
1.500
|
800
|
600
|
C
|
2.000
|
1.000
|
700
|
500
|
|
Đường phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ cổng chợ số 3 Sao Đỏ
đến hết Quán Sui thuộc Khu dân cư Lôi Động)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường trong Khu dân cư trung tâm văn hóa
thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường Bn ≥
30m)
|
2
|
Đường trong Khu dân cư Việt Tiên Sơn (mặt
cắt đường Bn = 30m)
|
3
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ Quốc lộ 18 đến ngã 4
Thương Binh thuộc Khu dân cư Lôi Động)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường trong Khu dân cư trung tâm văn hóa
thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường 21,5m ≤
Bn < 30m)
|
2
|
Đường trong Khu dân cư tập trung phường Sao
Đỏ (Việt Tiên Sơn) (mặt cắt đường Bn = 22,25m)
|
3
|
Quốc lộ 18 (đoạn từ Quán Sui đến phố Ngái )
|
4
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ ngã 4 Thương Binh đến
hồ Côn Sơn thuộc Khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)
|
|
Đường phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Các đường trong Khu dân cư Lôi Động + Tiền
Định
|
2
|
Đường trong Khu dân cư trung tâm văn hóa thể
thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh) (mặt cắt đường 13,5m ≤ Bn
< 21,5m)
|
3
|
Đường trong Khu dân cư Việt Tiên Sơn (mặt
cắt đường Bn = 16,5m)
|
4
|
Quốc lộ 18 (đoạn thuộc phố Ngái Chi Ngãi 1
và Chi Ngãi 2)
|
5
|
Quốc lộ 37 (đoạn từ hồ Côn Sơn đến ngã 3 An
Lĩnh thuộc Khu dân cư Chúc Thôn - Tiên Sơn)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường còn lại trong Khu dân cư trung tâm
văn hóa thể thao, thương mại và đô thị Chí Linh (Trường Linh)
|
2
|
Đường còn lại trong Khu dân cư Việt Tiên
Sơn
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các đường còn lại trong Khu dân cư Chúc
Thôn - Tiên Sơn
|
2
|
Các đường trong Khu dân cư Bích Động - Tân
Tiến
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư Chi Ngãi 1
|
4
|
Các đường trong Khu dân cư Chi Ngãi 2
|
5
|
Các đường trong Khu dân cư Chúc Cương
|
6
|
Các đường trong Khu dân cư Cầu Dòng
|
7
|
Các đường trong Khu dân cư Hàm Ếch
|
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại thị trấn thuộc các
huyện
a) Thị trấn Kẻ Sặt
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
7.000
|
3.500
|
2.500
|
1.800
|
B
|
5.500
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
C
|
4.000
|
2.200
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
900
|
B
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
C
|
2.500
|
1.500
|
900
|
700
|
III: A
|
2.000
|
1.200
|
800
|
600
|
B
|
1.500
|
900
|
700
|
550
|
C
|
1.000
|
800
|
600
|
500
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Thống Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến
ngã 5 mới)
|
2
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ Kho lương thực đến
đường Thống Nhất)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Phạm Ngũ Lão
|
2
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến Kho
lương thực)
|
3
|
Đường 395 trong phạm vi thị trấn (đoạn từ
ngã 5 mới đến cống xã Vĩnh Tuy)
|
4
|
Quốc lộ 38A (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5
mới)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ Trần
Hưng Đạo đến đường Thanh Niên)
|
2
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Quang Trung đến
Đền Thánh)
|
3
|
Thống Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu
Sộp)
|
4
|
Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống Nhất đến
Cầu Vồng)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Quang Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến
đường Thanh Niên)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp
Thanh Bình)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đền Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường
Thanh Niên)
|
2
|
Đường Điện Biên
|
3
|
Đường cạnh Kho bạc Nhà nước huyện
|
|
Đường, phố loại III
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến
đường Bạch Đằng)
|
2
|
Đường Bạch Đằng
|
3
|
Đường Lê Quý Đôn
|
4
|
Thanh Niên (đoạn từ đường Đền Thánh đến
đường Lê Quý Đôn)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Quang Trung (đoạn từ đường Thanh Niên đến
bờ sông)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Khu dân cư ấp Thanh Bình, Khu 5 Đồng Xá
|
2
|
Đường phía sau Kho bạc nhà nước huyện
|
3
|
Đường 395 trong phạm vi thị trấn (đoạn còn
lại)
|
4
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị
trấn
|
b) Thị trấn
Gia Lộc
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
7.500
|
4.000
|
2.700
|
1.900
|
C
|
7.000
|
3.500
|
2.500
|
1.800
|
II: A
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
B
|
5.000
|
2.500
|
1.800
|
1.200
|
III: A
|
4.000
|
2.200
|
1.500
|
1.000
|
B
|
2.500
|
1.700
|
900
|
500
|
|
Đường,
phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ
ngã tư chợ Cuối đến cổng trong chợ Cuối)
|
2
|
Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ
Đài tưởng niệm đến ngã tư chợ Cuối)
|
3
|
Đoạn bên đường Lê Thanh Nghị
thuộc Khu đô thị mới phía Tây
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ
ngã 4 chợ Cuối đến cổng Công an huyện)
|
2
|
Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ
ngã tư đường 62m đến Đài tưởng niệm)
|
3
|
Phố Cuối (đoạn từ ngã tư Bưu
điện đến Giếng tròn)
|
4
|
Đoạn bên Quốc lộ 37 và Quốc lộ
38 thuộc Khu đô thị phía Bắc
|
5
|
Đoạn bên Quốc lộ 38 và đường
Chiến Thắng thuộc Khu đô thị phía Tây
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ
ngã 4 chợ Cuối đến Trạm Y tế thị trấn)
|
2
|
Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ
Công an huyện đến giáp xã Phương Hưng)
|
3
|
Đường Yết Kiêu (đoạn từ ngã 3
cây xăng cũ đến hết Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Gia Lộc)
|
4
|
Đường Phạm Ngọc Uyên thuộc Khu
đô thị mới phía Tây
|
5
|
Đường Đoàn Thượng thuộc Khu đô
thị mới phía Tây
|
6
|
Đường Trần Công Hiến thuộc Khu
đô thị mới phía Tây
|
7
|
Đường Phạm Trấn thuộc Khu đô
thị mới phía Tây
|
8
|
Đường Nguyễn Dương Kỳ thuộc Khu
đô thị mới phía Bắc
|
9
|
Đường Lê Duy Lương thuộc Khu đô
thị mới phía Bắc
|
|
Đường,
phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Nguyễn Chế Nghĩa (đoạn từ
Trạm Y tế thị trấn Gia Lộc đến cầu Thống Nhất)
|
2
|
Đường Yết Kiêu (đoạn từ Khu dân
cư mới phía Bắc đến giáp Khu dân cư phía Tây thị trấn Gia Lộc)
|
3
|
Phố Giỗ
(đoạn từ Kho lương thực đến ngã tư Bưu điện)
|
4
|
Các vị trí còn lại thuộc Khu đô
thị mới phía Tây và Khu đô thị mới phía Bắc
|
|
Nhóm B
|
1
|
Phố Cuối (đoạn từ Giếng tròn
đến xã Gia Tân)
|
|
Đường, phố loại III
|
|
Nhóm A
|
1
|
Phố Nguyễn Hới (đoạn từ Giếng
tròn đi xã Gia Khánh)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong
phạm vi thị trấn
|
c) Thị trấn Lai Cách
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
7.500
|
4.000
|
2.700
|
1.900
|
C
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
II: A
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
900
|
B
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
C
|
2.000
|
1.500
|
800
|
500
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường 394A (đoạn từ giáp Quốc
lộ 5A đến Trạm y tế thị trấn)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Quốc lộ 5A (đoạn từ Ban chỉ huy
Quân sự huyện đến chân cầu vượt)
|
2
|
Đường 394A (đoạn từ Bưu điện
huyện đến Trường Đào tạo nghề Thương mại và nhà ông Long Lành)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường 394A (đoạn còn lại thuộc
thị trấn)
|
1
|
Đường 394A (đoạn trong phạm vi
thị trấn)
|
2
|
Đường 394B đoạn từ Quốc lộ 5A
đến giáp công ty chế biến nông sản Xuân Lộc
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường trong Khu quy hoạch cụm
dân cư thị trấn (13,5 m ≤ mặt cắt đường ≤ 21,5 m)
|
2
|
Quốc lộ 5A (đoạn từ giáp Công
ty Hải Nam đến hết thôn Tiền)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường nội thị từ Kho bạc huyện
đến ngã 3 đường đi cầu vượt
|
2
|
Đường trong Cụm dân cư thị trấn
(mặt cắt đường < 13,5m)
|
3
|
Đường từ Viện Kiểm sát nhân dân
huyện đi qua phòng Giáo dục - Đào tạo huyện và đến hết nhà ông Kỷ
|
4
|
Đường 394B (đoạn còn lại thuộc
thị trấn)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường cầu vượt Quốc lộ 5A
|
2
|
Quốc lộ 5A (đoạn còn lại trong
phạm vi thị trấn)
|
3
|
Các đường còn lại khác
|
d) Thị trấn Cẩm Giàng
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
B
|
4.000
|
2.500
|
1.800
|
900
|
II: A
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
800
|
B
|
1.500
|
1.000
|
800
|
500
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Độc Lập (đoạn từ Cầu Sắt đến giáp
nghĩa địa cũ)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Chiến Thắng (nối tiếp từ đường Độc Lập chạy
cắt qua đường Vinh Quang lên khu nghĩa trang Đống Đai)
|
2
|
Thanh Niên (từ nhà ông Hưng Tâm vòng lên
giáp nhà ông Chín Hòa)
|
3
|
Vinh Quang (đường từ nhà bà Trường Dũng đến
hết địa phận thị trấn)
|
4
|
Đường từ cửa ga Cẩm Giàng đến đường Độc Lập
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Thạch Lam (từ nhà ông Thính đến hết lò vôi)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị
trấn
|
đ) Thị trấn Phú Thái
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
C
|
4.500
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
B
|
2.500
|
1.500
|
900
|
700
|
C
|
2.000
|
1.200
|
800
|
500
|
|
Đường,
phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường 20-9 (đoạn từ Km 73+50
Quốc lộ 5A qua Bệnh viện đa khoa huyện đến ngã 4 Huyện uỷ đường Trần Hưng Đạo)
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo (tỉnh lộ
388 đoạn Km 73 + 700 Quốc lộ 5A qua ga Phú Thái đến cầu Bất Nạo)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường 20-9 (đoạn từ ngã 4 Huyện
uỷ đường Trần Hưng Đạo qua Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đến ngã 3 cầu
An Thái)
|
2
|
Quốc lộ 5A (đoạn trong phạm vi
thị trấn)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường Bạch Đằng
|
2
|
Phố An Ninh
|
3
|
Đường Thanh Niên
|
4
|
Phố Thống Nhất
|
|
Đường,
phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Phố Bình Minh (đoạn từ đầu
đường 20-9 qua Trường mầm non bán công Phú Thái đến phố Phạm Cảnh Lương)
|
2
|
Phố Hồng Hà (đoạn từ Quốc lộ 5A
đến phà Thái cũ)
|
3
|
Phố Phạm Cảnh Lương (đoạn từ
ngã 3 đường Trần Hưng Đạo giáp cầu Bất Nạo đến phố Bình Minh)
|
4
|
Phố Yết Kiêu
|
|
Nhóm B
|
1
|
Phố Đồng Tâm (đoạn từ ngã tư
đường 20-9 gần Ban chỉ huy quân sự huyện đến ngã ba đường Trần Hưng Đạo gần
cầu Bất Nạo)
|
2
|
Phố Hồng Thái (đoạn từ đầu
đường Trần Hưng Đạo qua nhà ông Tấn đến đường Thanh Niên)
|
3
|
Phố Nguyễn Khuyến (đoạn từ ngã
3 đường Trần Hưng Đạo giáp Ngân hàng NN&PTNT huyện đến trường THCS thị
trấn Phú Thái)
|
4
|
Phố Phạm Cảnh Lương (đoạn từ đầu
phố Bình Minh đến Nghĩa trang nhân dân thôn Đồng Văn)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong
phạm vi thị trấn
|
e) Thị
trấn Nam Sách
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
7.000
|
3.500
|
2.000
|
1.500
|
B
|
5.000
|
2.500
|
1.800
|
1.000
|
C
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
900
|
II: A
|
3.000
|
1.800
|
1.100
|
800
|
B
|
2.500
|
1.500
|
900
|
600
|
C
|
2.000
|
1.200
|
800
|
550
|
|
Đường,
phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Hùng Vương (Quốc lộ 37 đoạn
trong phạm vi thị trấn)
|
2
|
Nguyễn Đức Sáu (đoạn trong phạm
vi thị trấn)
|
3
|
Trần Phú (đoạn từ Quốc lộ 37
đến cầu Mạc Thị Bưởi)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đặng Tính
|
2
|
Đường tỉnh 390 đoạn trong thị
trấn (đoạn từ Bảo hiểm xã hội huyện đến xã Nam Trung)
|
3
|
Nguyễn Đăng Lành
|
4
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Trần
Phú đến Cầu Giao)
|
5
|
Trần Hưng Đạo
|
6
|
Trần Phú (đoạn từ cầu Mạc Thị
Bưởi đến đường vào Nhân Hưng)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường trong khu dân cư Trần
Hưng Đạo
|
2
|
Mạc Đĩnh Chi
|
3
|
Mạc Thị Bưởi
|
4
|
Nguyễn Trãi (đoạn từ Cầu Giao
đến Quốc lộ 37)
|
5
|
Trần Phú (đoạn từ đường vào
Nhân Hưng đến xã An Châu)
|
6
|
Yết Kiêu
|
|
Đường,
phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường thuộc khu dân cư mới
(phía trong đường Nguyễn Đăng Lành)
|
2
|
Nguyễn Trung Goòng
|
3
|
Thanh Lâm
|
|
Nhóm B
|
1
|
Chu Văn
An
|
2
|
Đỗ Chu Bỉ
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các ngõ, xóm trong 9 khu dân
cư: La Xuyên, Nhân Hưng, Nhân Đào, La Văn Cầu, Mạc Thị Bưởi, Nguyễn Văn Trỗi,
Đồng Khê, Quốc Trị, Hoàng Hanh
|
g) Thị trấn Ninh Giang
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
5.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
C
|
4.500
|
1.800
|
1.200
|
900
|
II: A
|
4.000
|
1.500
|
1.000
|
800
|
B
|
3.500
|
1.300
|
900
|
700
|
C
|
3.000
|
1.200
|
800
|
500
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 3 Đền
Tranh đến ngã rẽ vào Cống Sao)
|
2
|
Trần Hưng Đạo (đoạn trong phạm vi thị trấn)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Khúc Thừa Dụ (đoạn từ đường Nguyễn Lương
Bằng đến ngã 3 Đền Tranh)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường Cống Sao (đoạn cạnh UBND huyện đến
Cống Sao)
|
2
|
Hồng Châu
|
3
|
Ninh Hoà
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Lê Thanh Nghị (đường vành đai phía Nam)
|
2
|
Nguyễn Công Trứ
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đoàn Kết
|
2
|
Khúc Thừa Dụ (đoạn từ Đền Tranh đến đường
Lê Thanh Nghị)
|
3
|
Lê Hồng Phong
|
4
|
Mạc Thị Bưởi
|
5
|
Nguyễn Thái Học
|
6
|
Ninh Lãng
|
7
|
Ninh Thái
|
8
|
Ninh Thịnh
|
9
|
Ninh Tĩnh
|
10
|
Thanh Niên
|
11
|
Võ Thị Sáu
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường trong Khu dân cư số 2, số 3, số 4a
(Khu A, Khu B, Khu C) thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thị trấn Ninh Giang (mặt
cắt đường > 13,5m)
|
2
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị
trấn.
|
h) Thị trấn Thanh Hà
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
B
|
4.000
|
1.800
|
1.200
|
800
|
II: A
|
2.000
|
1.000
|
800
|
600
|
B
|
1.000
|
800
|
600
|
400
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường 390 (đoạn từ đài liệt sỹ huyện đến
ngã 3 Trung tâm thị trấn)
|
2
|
Đường nội thị mới thị trấn Thanh Hà (đoạn
từ ngã 4 xóm Chanh đến bến xe mới)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường 390 (đoạn từ ngã 3 - trung tâm thị
trấn đến bến xe mới)
|
2
|
Đường 390B (đoạn từ ngã 3 - trung tâm thị
trấn đến Cầu Hương)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường 390 đoạn còn lại trong thị trấn
|
2
|
Đường trong phạm vi thị trấn (mặt cắt đường
≥ 3m)
|
3
|
Tuyến đường nhánh phía Đông thị trấn Thanh
Hà
|
|
Nhóm B
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị
trấn
|
|
|
|
|
|
|
i) Thị trấn Tứ Kỳ
Đơn v tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.040
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
B
|
5.000
|
2.500
|
1.800
|
1.200
|
C
|
4.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
900
|
B
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
800
|
C
|
1.500
|
900
|
700
|
500
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường 391 (đoạn từ Đội Thuế thị trấn Tứ Kỳ
đến trụ sở UBND thị trấn)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường 391 (đoạn từ trụ sở UBND thị trấn đến
giáp Cầu Yên)
|
2
|
Đường Tây Nguyên
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường từ giáp đường 391 đoạn từ ngã 4 Bưu
điện huyện Tứ Kỳ đến giáp trụ sở Đội thuế huyện Tứ Kỳ
|
2
|
Đường từ giáp đường 391 qua chợ Yên đến
Trạm điện huyện Tứ Kỳ
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường trong Khu dân
cư mới của thị trấn Tứ Kỳ
|
2
|
Đường vành đai Đông Nam đoạn từ giáp đường
391 đến giáp đường Tây Nguyên và đường vành đai Đông Bắc
|
3
|
Đường 391 (đoạn từ giáp xã Quang Phục đến
ngã tư Bưu điện huyện Tứ Kỳ và đoạn từ giáp Cầu Yên đến giáp xã Văn Tố)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường từ giáp đường 391 qua Bệnh viện huyện
đến đường vành đai Đông Nam
|
2
|
Đường trong Khu dân
cư mới của thị trấn Tứ Kỳ
|
|
Nhóm C
|
1
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị
trấn
|
k) Thị trấn Thanh
Miện
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
6.500
|
3.500
|
2.000
|
1.200
|
B
|
3.500
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
II: A
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
900
|
B
|
1.500
|
900
|
600
|
500
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Neo
đến vườn hoa)
|
2
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ vườn hoa
đi cầu Neo)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường Chu Văn An
(đoạn từ ngã tư Neo đến phố Hồng Châu)
|
2
|
Đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã 4 Neo
đi Lam Sơn)
|
3
|
Đường 18/8
|
4
|
Đường Tuệ Tĩnh (đoạn từ vườn hoa đi Phượng
Hoàng Hạ)
|
5
|
Phố Kim Đồng
|
6
|
Phố Hoàng Xá (đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp
đến phố Trần Văn Giáp)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Phố Nguyễn Nghi
|
2
|
Phố Lê Văn Vằn
|
3
|
Phố Đặng Tư Tề
|
4
|
Phố Nguyễn Văn Thịnh
|
5
|
Phố Trần Văn Trứ
|
6
|
Đường Chu Văn An (đoạn còn lại)
|
7
|
Các phố còn lại trong Khu dân cư tập trung
thị trấn Thanh Miện
|
|
Nhóm B
|
6
|
Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị
trấn
|
l) Thị trấn Kinh Môn
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
4.000
|
2.500
|
1.800
|
1.000
|
C
|
3.000
|
1.800
|
1.000
|
800
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
900
|
700
|
B
|
2.000
|
1.200
|
700
|
500
|
C
|
1.500
|
900
|
600
|
400
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Phụ Sơn I
đến cầu Phụ Sơn II)
|
2
|
Phố Quang Trung, Phố Nguyễn Trãi (đoạn từ
đường Trần Hưng Đạo đến hết chợ Kinh Môn)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường Thanh Niên (từ ngã 3 cây xăng đến
giáp Hội trường văn hóa thị trấn)
|
2
|
Đường Trần Liễu
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo đoạn còn lại (đoạn từ
cầu Phụ Sơn I đến đường Trần Liễu và đoạn từ ngã tư đường Trần Liễu đến giáp
xã Hiệp Sơn)
|
4
|
Phố Thái Bình (đường ngang từ phố Quang
Trung đến phố Nguyễn Trãi)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Phố Hải Đông (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến
hết nhà ông Tích)
|
2
|
Đường đi vào Trụ sở UBND huyện Kinh Môn
(đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Trụ sở UBND huyện mới)
|
3
|
Đường Thanh Niên đoạn còn lại (từ ngã tư
trụ sở UBND thị trấn Kinh Môn đến giáp xã Thái Thịnh)
|
4
|
Các phố Hòa Bình, Phạm Sư Mệnh, Hữu Nghị,
Bạch Đằng, An Ninh,
|
5
|
Phố Quang Trung và Phố Nguyễn Trãi đoạn còn
lại (từ chợ Kinh Môn đến giáp xã Thái Thịnh)
|
6
|
Phố Giáp Sơn (đoạn từ phố Quang Trung đến
hết trường Tiểu học TT Kinh Môn)
|
7
|
Đường Nguyễn Đại Năng (đoạn từ ngã 4 trụ sở
UBND thị trấn đến hết Khu dân cư phía Nam giáp làng Lưu Hạ)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Nguyễn Đại Năng đoạn còn lại (đoạn
tiếp giáp Khu dân cư phía Nam thị trấn Kinh Môn đi Minh Hoà)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Phố Giáp Sơn đoạn từ phố Quang Trung đến
phố Nguyễn Trãi (đoạn cắt qua cổng đường bậc thang Trụ sở UBND huyện cũ)
|
2
|
Đường ngang từ phố Quang Trung đến sông
Kinh Thầy (đoạn từ Hiệu sách đến sông Kinh Thầy và đoạn từ nhà ông Đăng đến
sông Kinh Thầy)
|
3
|
Các đường trong Khu dân cư thị trấn (mặt
cắt đường > 5m)
|
4
|
Đường từ giáp nhà ông Tích đến đò dọc (Bến
Gác)
|
5
|
Phố Quyết Tiến
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường ngang từ nhà ông Kỳ cũ sang phố Quang
Trung
|
2
|
Các đường còn lại trong phạm vi thị trấn
(mặt cắt < 5m)
|
m) Thị trấn Minh Tân
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
3.500
|
1.800
|
1.200
|
800
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
900
|
500
|
B
|
1.500
|
900
|
600
|
400
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường
Minh Tân (đoạn giáp thị trấn Phú Thứ đến Trạm thu phí đường 388 cầu Đá Vách)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường Hoàng Thạch (đoạn từ Trụ
sở UBND thị trấn Minh Tân đến cầu Hoàng Thạch)
|
2
|
Đường Minh Tân đoạn còn lại
(đoạn hai bên đường thuộc dốc cầu Đá Vách)
|
3
|
Các phố trong Khu đô thị mới
(mặt cắt đường ≥ 13,5m)
|
4
|
Phố Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ Gốc
đa đến giáp đất kinh doanh hộ ông Dầu)
|
5
|
Phố Đốc Tít (đoạn từ Gốc Đa đến
hết đất của hộ ông Xuân)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Cừ đoạn còn
lại (từ hộ kinh doanh ông Dầu đến giáp xã Tân Dân)
|
2
|
Phố Hạ Chiểu (đoạn từ đường
Nguyễn Văn Cừ đến hết chợ Hạ Chiểu)
|
3
|
Các phố trong khu đô thị mới
(mặt cắt đường < 13,5m)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Phố Hạ Chiểu đoạn còn lại
|
2
|
Phố Đình Bắc
|
3
|
Phố Bích Nhôi
|
4
|
Phố Thống Nhất
|
5
|
Phố Ao He
|
6
|
Phố Bình Minh
|
7
|
Phố Vọng Chàm
|
8
|
Phố Hà Trung
|
9
|
Phố Tây Làng
|
10
|
Phố Vườn Cam
|
11
|
Phố Thánh Hiên
|
12
|
Phố Giếng Mắt Rồng
|
13
|
Các đường, phố còn lại trong
phạm vi thị trấn
|
n) Thị trấn Phú Thứ
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Loại đường
phố
Vị trí
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
B
|
4.000
|
2.000
|
1.300
|
900
|
C
|
3.500
|
1.800
|
1.200
|
800
|
II: A
|
2.500
|
1.500
|
900
|
500
|
B
|
1.500
|
900
|
600
|
400
|
|
Đường, phố loại I
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Vũ Mạnh Hùng (đoạn từ ngã
3 đường Vũ Mạnh Hùng và đường Vạn Đức đến giáp thị trấn Minh Tân)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Đường Vũ Mạnh Hùng (đoạn từ cầu
Hiệp Thượng đến ngã ba đường Vũ Mạnh Hùng và đường Vạn Đức)
|
|
Nhóm C
|
1
|
Đường Vạn Đức (đoạn từ ngã ba
đường Vũ Mạnh Hùng đến đường Vạn Chánh)
|
|
Đường, phố loại II
|
|
Nhóm A
|
1
|
Đường Vạn Chánh (đoạn từ cổng
Nhà máy xi măng Phúc Sơn cũ đến bến phà Hiệp Thượng cũ)
|
2
|
Phố Lam Sơn (đoạn từ ngã 4 Lỗ
Sơn đến ngã 4 đường đi Minh Khai)
|
3
|
Phố Quyết Thắng (đoạn từ ngã 4
Lỗ Sơn đến hết tập thể Công ty cổ phần khai thác, chế biến đá và khoáng sản
Hải Dương)
|
4
|
Phố Đồng Tâm (đoạn từ đường Vũ
Mạnh Hùng đến Trường mầm non tư thục Hoa Sen)
|
|
Nhóm B
|
1
|
Phố Quyết Thắng đoạn còn lại
|
2
|
Phố Nguyễn Thị Minh Khai
|
3
|
Phố Đồng Hèo
|
4
|
Phố Hoàng Hoa Thám
|
5
|
Phố Phúc Sơn
|
6
|
Phố Vạn Điền
|
7
|
Phố Đoàn Kết
|
8
|
Phố Nguyễn Thái Học
|
9
|
Phố Linh Sơn
|
10
|
Phố Hoàng Diệu
|
11
|
Các đường, phố còn lại trong
phạm vi thị trấn
|
Ghi chú:
1. Vị trí đất:
- Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các
đường, phố (mặt tiền);
- Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các
ngõ của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ³ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ
chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;
- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát
cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm
tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt
cắt ngõ Bn ³ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè
đường chính đến đầu thửa đất ³ 200m;
- Vị trí 4: Đất có vị trí còn lại
có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi;
2. Các trường hợp cụ thể:
- Đối với thửa đất tiếp giáp với
nhiều đường, phố thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa
đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp
dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các
đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
- Đối với thửa (lô) đất có chiều
sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa (lô)
đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp,
theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí
để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác
định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
PHỤ
LỤC IV
BẢNG
GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số: 91 /2014/NQ-HĐND15 ngày
11/12/2014 của HĐND tỉnh)
Bảng 1. Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn nằm ven đô thị, ven đường giao thông chính
(quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch
và các điểm dân cư
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Khu vực
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
Khu vực 5
|
Khu vực 6
|
1
|
4.900
|
4.200
|
3.500
|
2.800
|
2.100
|
1.400
|
2
|
2.800
|
2.450
|
2.100
|
1.400
|
1.050
|
700
|
3
|
1.750
|
1.400
|
1.050
|
840
|
700
|
560
|
4
|
770
|
650
|
570
|
510
|
420
|
350
|
Ghi chú:
1. Khu vực đất: Áp dụng cách xác định
như quy định tại Bảng 1 Phụ lục II.
2. Vị trí đất
- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp
trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều
kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các
đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ³ 3m và có chiều sâu
ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m.
- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các
đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ³ 3m và có chiều sâu
ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn <
3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu
thửa đất D < 200m.
- Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại.
3. Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu
lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa (lô) đất
có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo
nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác
định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị
trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
4. Đối với trường hợp thửa đất thương
mại, dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác
định giá đất theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục VIII và không áp dụng theo quy
định tại Bảng 1 Phụ lục IV.
Bảng 2. Đất thương
mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị
trí đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
1
|
1.400
|
840
|
630
|
700
|
420
|
350
|
840
|
420
|
280
|
420
|
350
|
280
|
2
|
840
|
560
|
490
|
490
|
280
|
280
|
560
|
280
|
245
|
315
|
280
|
210
|
3
|
630
|
420
|
350
|
350
|
245
|
210
|
350
|
210
|
210
|
245
|
210
|
175
|
4
|
420
|
315
|
260
|
235
|
200
|
190
|
235
|
185
|
165
|
185
|
170
|
145
|
Ghi chú:
1.Cách xác định nhóm đất, khu vực đất
áp dụng như quy định tại Bảng 2 Phụ lục II Bảng giá đất ở tại nông thôn.
2. Vị trí đất
-Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung
tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc
các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;
-Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp
với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất
thấp hơn vị trí 1;
-Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp
với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;
-Vị trí 4: Đất các vị
trí còn lại, có giá đất thấp nhất.
3. Đối với trường hợp thửa đất thương
mại, dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác
định giá đất theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục VIII và không áp dụng theo quy
định tại Bảng 2 Phụ lục IV.
PHỤ
LỤC V
BẢNG
GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 91/2014/NQ-HĐND15 ngày
11/12/2014 của HĐND tỉnh)
Bảng 1: Bảng
giá đất thương mại, dịch vụ tại thành phố Hải Dương
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I : A
|
25.200
|
7.000
|
4.900
|
3.500
|
B
|
19.600
|
5.950
|
4.550
|
3.150
|
C
|
18.200
|
5.740
|
4.410
|
2.940
|
D
|
16.800
|
5.600
|
4.340
|
2.800
|
E
|
15.400
|
5.250
|
4.200
|
2.660
|
II: A
|
14.000
|
4.900
|
3.850
|
2.590
|
B
|
13.300
|
4.690
|
3.710
|
2.520
|
C
|
12.600
|
4.550
|
3.640
|
2.450
|
D
|
11.900
|
4.200
|
3.500
|
2.240
|
E
|
11.200
|
4.060
|
3.360
|
2.100
|
III: A
|
10.500
|
3.920
|
3.220
|
2.030
|
B
|
9.800
|
3.850
|
3.150
|
1.960
|
C
|
9.100
|
3.500
|
2.940
|
1.750
|
D
|
8.400
|
3.360
|
2.800
|
1.540
|
E
|
7.700
|
3.150
|
2.660
|
1.400
|
IV: A
|
7.000
|
2.940
|
2.450
|
1.330
|
B
|
6.300
|
2.800
|
2.240
|
1.260
|
C
|
5.600
|
2.660
|
2.100
|
1.190
|
D
|
4.900
|
2.450
|
1.960
|
1.120
|
E
|
4.200
|
2.100
|
1.750
|
1.050
|
V: A
|
3.500
|
1.960
|
1.400
|
980
|
B
|
2.800
|
1.750
|
1.330
|
910
|
C
|
2.450
|
1.400
|
1.260
|
840
|
D
|
2.100
|
1.260
|
1.120
|
770
|
E
|
1.750
|
1.120
|
840
|
700
|
Bảng 2: Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại thị xã Chí Linh
a) Phường Sao Đỏ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
11.200
|
3.850
|
2.800
|
1.400
|
B
|
9.800
|
3.710
|
2.450
|
1.330
|
C
|
7.700
|
3.500
|
2.100
|
1.120
|
D
|
6.300
|
3.150
|
1.540
|
1.050
|
II: A
|
5.600
|
2.800
|
1.400
|
980
|
B
|
4.900
|
2.450
|
1.260
|
910
|
C
|
4.200
|
2.100
|
1.120
|
840
|
D
|
3.500
|
1.750
|
910
|
770
|
III: A
|
2.800
|
1.400
|
840
|
700
|
B
|
2.100
|
1.260
|
700
|
630
|
C
|
1.400
|
1.050
|
630
|
560
|
D
|
1.260
|
700
|
490
|
350
|
b) Phường Phả Lại:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.500
|
1.750
|
910
|
630
|
B
|
3.150
|
1.540
|
700
|
560
|
C
|
2.450
|
1.400
|
560
|
490
|
II: A
|
1.750
|
1.050
|
490
|
420
|
B
|
840
|
560
|
420
|
350
|
C
|
560
|
420
|
350
|
245
|
c) Phường Bến Tắm:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
2.100
|
1.050
|
560
|
350
|
B
|
1.050
|
560
|
385
|
315
|
C
|
560
|
420
|
350
|
245
|
d) Phường Chí Minh:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.200
|
2.100
|
840
|
630
|
B
|
3.850
|
1.750
|
700
|
560
|
C
|
2.450
|
1.260
|
630
|
490
|
II: A
|
2.100
|
1.050
|
560
|
420
|
B
|
700
|
490
|
350
|
315
|
C
|
560
|
420
|
315
|
245
|
đ) Phường Văn An:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.200
|
2.100
|
840
|
630
|
B
|
3.850
|
1.750
|
700
|
560
|
C
|
3.500
|
1.400
|
630
|
490
|
II: A
|
1.400
|
700
|
490
|
420
|
B
|
1.050
|
560
|
455
|
350
|
C
|
700
|
490
|
350
|
245
|
e) Phường Thái Học:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.200
|
1.750
|
770
|
630
|
B
|
3.500
|
1.400
|
700
|
560
|
C
|
2.800
|
1.260
|
630
|
490
|
II: A
|
2.100
|
1.050
|
560
|
455
|
B
|
1.750
|
770
|
490
|
385
|
C
|
1.400
|
700
|
420
|
350
|
g) Phường Hoàng Tân:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
2.800
|
1.260
|
630
|
490
|
B
|
2.100
|
1.050
|
560
|
420
|
C
|
1.750
|
770
|
490
|
350
|
II: A
|
1.400
|
700
|
420
|
315
|
B
|
1.050
|
560
|
385
|
315
|
C
|
700
|
490
|
350
|
245
|
h) Phường Cộng Hòa:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
8.400
|
3.500
|
2.450
|
1.260
|
B
|
7.000
|
3.150
|
2.100
|
1.050
|
C
|
4.200
|
2.100
|
1.050
|
700
|
II: A
|
2.800
|
1.400
|
770
|
630
|
B
|
2.100
|
1.050
|
560
|
420
|
C
|
1.400
|
700
|
490
|
350
|
Bảng 3: Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại thị trấn thuộc các huyện
a) Thị trấn Kẻ Sặt:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
|
|
|
|
|
I: A
|
4.900
|
2.450
|
1.750
|
1.260
|
B
|
3.850
|
2.100
|
1.260
|
840
|
C
|
2.800
|
1.540
|
1.050
|
700
|
II: A
|
2.450
|
1.400
|
840
|
630
|
B
|
2.100
|
1.260
|
700
|
560
|
C
|
1.750
|
1.050
|
630
|
490
|
III: A
|
1.400
|
840
|
560
|
420
|
B
|
1.050
|
630
|
490
|
385
|
C
|
700
|
560
|
420
|
350
|
b) Thị trấn Gia Lộc:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.628
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
B
|
5.250
|
2.800
|
1.890
|
1.330
|
C
|
4.900
|
2.450
|
1.750
|
1.260
|
II: A
|
4.200
|
2.100
|
1.400
|
1.050
|
B
|
3.500
|
1.750
|
1.260
|
840
|
III: A
|
2.800
|
1.540
|
1.050
|
700
|
B
|
1.750
|
1.190
|
630
|
350
|
c) Thị trấn Lai Cách:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.628
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
B
|
5.250
|
2.800
|
1.890
|
1.330
|
C
|
4.200
|
2.100
|
1.400
|
1.050
|
II: A
|
2.450
|
1.400
|
840
|
630
|
B
|
2.100
|
1.260
|
700
|
560
|
C
|
1.400
|
1.050
|
560
|
350
|
d) Thị trấn Cẩm
Giàng:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
700
|
B
|
2.800
|
1.750
|
1.260
|
630
|
II: A
|
2.100
|
1.400
|
840
|
560
|
B
|
1.050
|
700
|
560
|
350
|
đ) Thị trấn Phú Thái:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.628
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
B
|
4.200
|
2.100
|
1.400
|
1.050
|
C
|
3.150
|
1.400
|
1.050
|
700
|
II: A
|
2.100
|
1.260
|
700
|
560
|
B
|
1.750
|
1.050
|
630
|
490
|
C
|
1.400
|
840
|
560
|
350
|
e) Thị trấn Nam Sách:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.900
|
2.450
|
1.400
|
1.050
|
B
|
3.500
|
1.750
|
1.260
|
700
|
C
|
2.450
|
1.400
|
840
|
630
|
II: A
|
2.100
|
1.260
|
770
|
560
|
B
|
1.750
|
1.050
|
630
|
420
|
C
|
1.400
|
840
|
560
|
385
|
g) Thị trấn Ninh
Giang:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.200
|
2.100
|
1.400
|
840
|
B
|
3.500
|
1.400
|
1.050
|
700
|
C
|
3.150
|
1.260
|
840
|
630
|
II: A
|
2.800
|
1.050
|
700
|
560
|
B
|
2.450
|
910
|
630
|
490
|
C
|
2.100
|
840
|
560
|
350
|
h) Thị trấn Thanh Hà:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
|
|
|
|
I: A
|
4.200
|
2.100
|
1.400
|
1.050
|
B
|
2.800
|
1.260
|
840
|
560
|
II: A
|
1.400
|
700
|
560
|
420
|
B
|
700
|
560
|
420
|
280
|
i) Thị trấn Tứ Kỳ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
5.628
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
B
|
3.500
|
1.750
|
1.260
|
840
|
C
|
2.800
|
1.400
|
1.050
|
700
|
II: A
|
2.100
|
1.260
|
840
|
630
|
B
|
1.400
|
1.050
|
700
|
560
|
C
|
1.050
|
630
|
490
|
350
|
k) Thị trấn Thanh Miện:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
|
|
|
|
I: A
|
4.550
|
2.450
|
1.400
|
840
|
B
|
2.450
|
1.400
|
1.050
|
700
|
II: A
|
2.100
|
1.050
|
700
|
630
|
B
|
1.050
|
630
|
420
|
350
|
l) Thị trấn Kinh Môn:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
|
|
|
|
I: A
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
840
|
B
|
2.800
|
1.750
|
1.260
|
700
|
C
|
2.100
|
1.260
|
700
|
560
|
II: A
|
1.750
|
1.050
|
630
|
490
|
B
|
1.400
|
840
|
490
|
350
|
C
|
1.050
|
630
|
420
|
280
|
m) Thị trấn Minh Tân:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
|
|
|
|
I: A
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
840
|
B
|
2.450
|
1.260
|
840
|
560
|
II: A
|
1.750
|
1.050
|
630
|
350
|
B
|
1.050
|
630
|
420
|
280
|
n) Thị trấn Phú Thứ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
|
|
|
|
|
I: A
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
840
|
B
|
2.800
|
1.400
|
910
|
630
|
C
|
2.450
|
1.260
|
840
|
560
|
II: A
|
1.750
|
1.050
|
630
|
350
|
B
|
1.050
|
630
|
420
|
280
|
Ghi chú:
1. Việc phân loại đường, phố và vị trí
đất để xác định giá đất thương mại. dịch vụ tại đô thị được xác định tương tự
như nội dung quy định tại Phụ lục III Bảng giá đất ở tại đô thị.
2. Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu
lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa (lô) đất
có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo
nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác
định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị
trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
PHỤ
LỤC VI
BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH
VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số: 91 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
của HĐND tỉnh)
Bảng 1. Bảng giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện
lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Khu vực
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
Khu vực 5
|
Khu vực 6
|
1
|
4.200
|
3.600
|
3.000
|
2.400
|
1.800
|
1.200
|
2
|
2.400
|
2.100
|
1.800
|
1.200
|
900
|
600
|
3
|
1.500
|
1.200
|
900
|
720
|
600
|
480
|
4
|
660
|
560
|
490
|
440
|
360
|
300
|
Bảng 2. Đất giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
các vị trí còn lại ở nông thôn
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị
trí đất
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
1
|
1.200
|
720
|
540
|
600
|
360
|
300
|
720
|
360
|
240
|
360
|
300
|
240
|
2
|
720
|
480
|
420
|
420
|
240
|
240
|
480
|
240
|
210
|
270
|
240
|
180
|
3
|
540
|
360
|
300
|
300
|
210
|
180
|
300
|
180
|
180
|
210
|
180
|
150
|
4
|
360
|
270
|
225
|
200
|
175
|
165
|
200
|
160
|
140
|
160
|
150
|
125
|
Ghi chú:
1. Việc xác định nhóm, khu vực và vị
trí đất để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được áp dụng như quy định tại Bảng 1,
Bảng 2 Phụ lục IV Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
2. Đối với trường hợp đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu công
nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác định giá đất theo Bảng giá đất sản
xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục IX và không áp dụng theo quy định
tại Phụ lục VI.
PHỤ
LỤC VII
BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH
VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 91 /2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
của HĐND tỉnh)
Bảng 1: Bảng
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại thành phố Hải Dương
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường. phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
21.600
|
6.000
|
4.200
|
3.000
|
B
|
16.800
|
5.100
|
3.900
|
2.700
|
C
|
15.600
|
4.920
|
3.780
|
2.520
|
D
|
14.400
|
4.800
|
3.720
|
2.400
|
E
|
13.200
|
4.500
|
3.600
|
2.280
|
II: A
|
12.000
|
4.200
|
3.300
|
2.220
|
B
|
11.400
|
4.020
|
3.180
|
2.160
|
C
|
10.800
|
3.900
|
3.120
|
2.100
|
D
|
10.200
|
3.600
|
3.000
|
1.920
|
E
|
9.600
|
3.480
|
2.880
|
1.800
|
III: A
|
9.000
|
3.360
|
2.760
|
1.740
|
B
|
8.400
|
3.300
|
2.700
|
1.680
|
C
|
7.800
|
3.000
|
2.520
|
1.500
|
D
|
7.200
|
2.880
|
2.400
|
1.320
|
E
|
6.600
|
2.700
|
2.280
|
1.200
|
IV: A
|
6.000
|
2.520
|
2.100
|
1.140
|
B
|
5.400
|
2.400
|
1.920
|
1.080
|
C
|
4.800
|
2.280
|
1.800
|
1.020
|
D
|
4.200
|
2.100
|
1.680
|
960
|
E
|
3.600
|
1.800
|
1.500
|
900
|
V: A
|
3.000
|
1.680
|
1.200
|
840
|
B
|
2.400
|
1.500
|
1.140
|
780
|
C
|
2.100
|
1.200
|
1.080
|
720
|
D
|
1.800
|
1.080
|
960
|
660
|
E
|
1.500
|
960
|
720
|
600
|
Bảng 2: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
thị xã Chí Linh
a) Phường Sao Đỏ
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
9.600
|
3.300
|
2.400
|
1.200
|
B
|
8.400
|
3.180
|
2.100
|
1.140
|
C
|
6.600
|
3.000
|
1.800
|
960
|
D
|
5.400
|
2.700
|
1.320
|
900
|
II: A
|
4.800
|
2.400
|
1.200
|
840
|
B
|
4.200
|
2.100
|
1.080
|
780
|
C
|
3.600
|
1.800
|
960
|
720
|
D
|
3.000
|
1.500
|
780
|
660
|
III: A
|
2.400
|
1.200
|
720
|
600
|
B
|
1.800
|
1.080
|
600
|
540
|
C
|
1.200
|
900
|
540
|
480
|
D
|
1.080
|
600
|
420
|
300
|
b) Phường Phả Lại
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.000
|
1.500
|
780
|
540
|
B
|
2.700
|
1.320
|
600
|
480
|
C
|
2.100
|
1.200
|
480
|
420
|
II: A
|
1.500
|
900
|
420
|
360
|
B
|
720
|
480
|
360
|
300
|
C
|
480
|
360
|
300
|
210
|
c) Phường Bến Tắm
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
1.800
|
900
|
480
|
300
|
B
|
900
|
480
|
330
|
270
|
C
|
480
|
360
|
300
|
210
|
d) Phường Chí Minh
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.600
|
1.800
|
720
|
540
|
B
|
3.300
|
1.500
|
600
|
480
|
C
|
2.100
|
1.080
|
540
|
420
|
II: A
|
1.800
|
900
|
480
|
360
|
B
|
600
|
420
|
300
|
270
|
C
|
480
|
360
|
270
|
210
|
đ) Phường Văn An
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.600
|
1.800
|
720
|
540
|
B
|
3.300
|
1.500
|
600
|
480
|
C
|
3.000
|
1.200
|
540
|
420
|
II: A
|
1.200
|
600
|
420
|
360
|
B
|
900
|
480
|
390
|
300
|
C
|
600
|
420
|
300
|
210
|
e) Phường Thái Học
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.600
|
1.500
|
660
|
540
|
B
|
3.000
|
1.200
|
600
|
480
|
C
|
2.400
|
1.080
|
540
|
420
|
II: A
|
1.800
|
900
|
480
|
390
|
B
|
1.500
|
660
|
420
|
330
|
C
|
1.200
|
600
|
360
|
300
|
g) Phường Hoàng Tân
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
2.400
|
1.080
|
540
|
420
|
B
|
1.800
|
900
|
480
|
360
|
C
|
1.500
|
660
|
420
|
300
|
II: A
|
1.200
|
600
|
360
|
270
|
B
|
900
|
480
|
330
|
270
|
C
|
600
|
420
|
300
|
210
|
h) Phường Cộng Hòa
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
7.200
|
3.000
|
2.100
|
1.080
|
B
|
6.000
|
2.700
|
1.800
|
900
|
C
|
3.600
|
1.800
|
900
|
600
|
II: A
|
2.400
|
1.200
|
660
|
540
|
B
|
1.800
|
900
|
480
|
360
|
C
|
1.200
|
600
|
420
|
300
|
Bảng 3: Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại. dịch vụ tại
đô thị
thuộc
các huyện
a) Thị trấn Kẻ Sặt:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.200
|
2.100
|
1.500
|
1.080
|
B
|
3.300
|
1.800
|
1.080
|
720
|
C
|
2.400
|
1.320
|
900
|
600
|
II: A
|
2.100
|
1.200
|
720
|
540
|
B
|
1.800
|
1.080
|
600
|
480
|
C
|
1.500
|
900
|
540
|
420
|
III: A
|
1.200
|
720
|
480
|
360
|
B
|
900
|
540
|
420
|
330
|
C
|
600
|
480
|
360
|
300
|
b) Thị trấn Gia Lộc:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.824
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
B
|
4.500
|
2.400
|
1.620
|
1.140
|
C
|
4.200
|
2.100
|
1.500
|
1.080
|
II: A
|
3.600
|
1.800
|
1.200
|
900
|
B
|
3.000
|
1.500
|
1.080
|
720
|
III: A
|
2.400
|
1.320
|
900
|
600
|
B
|
1.500
|
1.020
|
540
|
300
|
c) Thị trấn Lai Cách:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.824
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
B
|
4.500
|
2.400
|
1.620
|
1.140
|
C
|
3.600
|
1.800
|
1.200
|
900
|
II: A
|
2.100
|
1.200
|
720
|
540
|
B
|
1.800
|
1.080
|
600
|
480
|
C
|
1.200
|
900
|
480
|
300
|
d) Thị trấn Cẩm
Giàng:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
600
|
B
|
2.400
|
1.500
|
1.080
|
540
|
II: A
|
1.800
|
1.200
|
720
|
480
|
B
|
900
|
600
|
480
|
300
|
đ) Thị trấn Phú Thái:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.824
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
B
|
3.600
|
1.800
|
1.200
|
900
|
C
|
2.700
|
1.200
|
900
|
600
|
II: A
|
1.800
|
1.080
|
600
|
480
|
B
|
1.500
|
900
|
540
|
420
|
C
|
1.200
|
720
|
480
|
300
|
e) Thị trấn Nam Sách:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.200
|
2.100
|
1.200
|
900
|
B
|
3.000
|
1.500
|
1.080
|
600
|
C
|
2.100
|
1.200
|
720
|
540
|
II: A
|
1.800
|
1.080
|
660
|
480
|
B
|
1.500
|
900
|
540
|
360
|
C
|
1.200
|
720
|
480
|
330
|
g) Thị trấn Ninh
Giang:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.600
|
1.800
|
1.200
|
720
|
B
|
3.000
|
1.200
|
900
|
600
|
C
|
2.700
|
1.080
|
720
|
540
|
II: A
|
2.400
|
900
|
600
|
480
|
B
|
2.100
|
780
|
540
|
420
|
C
|
1.800
|
720
|
480
|
300
|
h) Thị trấn Thanh Hà:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.600
|
1.800
|
1.200
|
900
|
B
|
2.400
|
1.080
|
720
|
480
|
II: A
|
1.200
|
600
|
480
|
360
|
B
|
600
|
480
|
360
|
240
|
i) Thị trấn Tứ Kỳ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
4.824
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
B
|
3.000
|
1.500
|
1.080
|
720
|
C
|
2.400
|
1.200
|
900
|
600
|
II: A
|
1.800
|
1.080
|
720
|
540
|
B
|
1.200
|
900
|
600
|
480
|
C
|
900
|
540
|
420
|
300
|
k) Thị trấn Thanh Miện:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.900
|
2.100
|
1.200
|
720
|
B
|
2.100
|
1.200
|
900
|
600
|
II: A
|
1.800
|
900
|
600
|
540
|
B
|
900
|
540
|
360
|
300
|
l) Thị trấn Kinh Môn:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
720
|
B
|
2.400
|
1.500
|
1.080
|
600
|
C
|
1.800
|
1.080
|
600
|
480
|
II: A
|
1.500
|
900
|
540
|
420
|
B
|
1.200
|
720
|
420
|
300
|
C
|
900
|
540
|
360
|
240
|
m) Thị trấn Minh Tân:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
720
|
B
|
2.100
|
1.080
|
720
|
480
|
II: A
|
1.500
|
900
|
540
|
300
|
B
|
900
|
540
|
360
|
240
|
n) Thị trấn Phú Thứ:
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
Loại đường, phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I: A
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
720
|
B
|
2.400
|
1.200
|
780
|
540
|
C
|
2.100
|
1.080
|
720
|
480
|
II: A
|
1.500
|
900
|
540
|
300
|
B
|
900
|
540
|
360
|
240
|
Ghi chú:
1. Việc phân loại đường, phố và vị trí
đất để xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị được áp dụng như quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và
Bảng 3 Phụ lục V Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
2. Đối với trường hợp đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc khu công
nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì xác định giá đất theo Bảng giá đất sản
xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp và làng nghề quy định tại Phụ lục IX.
PHỤ
LỤC VIII
BẢNG
GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
(Kèm theo Nghị quyết số: 91 /2014/NQ-HĐND15 ngày
11/12/2014 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Số TT
|
Vị trí đất, khu vực
đất
|
Mức giá
bình quân
|
1
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố Hải
Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương).
|
1.400
|
2
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc địa bàn các
huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia
Lộc).
|
1.100
|
3
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc huyện Kim
Thành); Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng
Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A.
|
900
|
4
|
Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc Liên,
huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện
Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc).
|
850
|
5
|
Ven Quốc lộ 38A
(đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc
xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thị xã
Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng
Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng,
Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình
Giang); Tỉnh lộ 394.
|
800
|
6
|
Ven Quốc lộ 37
(đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Tỉnh lộ: 388, 390, 395, 389, 391,
392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng
Liệt, huyện Bình Giang).
|
700
|
7
|
Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ
còn lại.
|
600
|
8
|
Các khu vực ven các đường huyện lộ.
|
550
|
9
|
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng
bằng.
|
400
|
10
|
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền
núi.
|
350
|
Đối với các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề đã có hạ tầng hoàn chỉnh thì áp
dụng theo Bảng giá đất trên. Trường hợp hạ tầng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ
tầng thì cho phép áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất
tối thiểu K = 0,8.
PHỤ
LỤC IX
BẢNG
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số 91/2014/QĐ-UBND15 ngày 11/12/2014của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính:
Nghìn đồng/m2
Số TT
|
Vị trí đất, khu vực
đất
|
Mức giá
bình quân
|
1
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn trong thành phố Hải
Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương).
|
1.200
|
2
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc địa bàn các
huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia
Lộc).
|
945
|
3
|
Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc huyện Kim
Thành); Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng
Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A.
|
770
|
4
|
Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã Ngọc Liên,
huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc
huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện
Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc).
|
730
|
5
|
Ven Quốc lộ 38A
(đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc
xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thị xã
Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng
Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng,
Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình
Giang); Tỉnh lộ 394.
|
690
|
6
|
Ven Quốc lộ 37
(đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Tỉnh lộ: 388, 390, 395, 389, 391,
392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tráng
Liệt, huyện Bình Giang).
|
600
|
7
|
Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ
còn lại.
|
515
|
8
|
Các khu vực ven các đường huyện lộ.
|
470
|
9
|
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng
bằng.
|
345
|
10
|
Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền
núi.
|
300
|
Đối với các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề đã có hạ tầng hoàn chỉnh thì áp
dụng theo Bảng giá đất trên. Trường hợp hạ tầng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ
tầng cho phép áp dụng hệ số điều chỉnh, hệ số điều chỉnh giá đất tối thiểu K =
0,8.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG