|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 85/NQ-CP 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
85/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BẾN TRE
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày
14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại
đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre (Tờ trình số 4711/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017, Báo cáo số
58/BC-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018, Công văn số 826/TTr-UBND ngày 26 tháng 02
năm 2019), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 06/TTr-BTNMT ngày 16
tháng 01 năm 2018, Công văn số 3161/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 18 tháng 6 năm 2018, Công
văn số 5952/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 10 năm
2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bến Tre với các
chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất:
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
2010
|
Điều
chỉnh quy hoạch đến năm 2020
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Diện
tích cấp quốc gia phân bổ (ha)
|
Diện
tích cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng
số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
179.586
|
76,08
|
176.639
|
-1.077
|
175.562
|
73,31
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
38.123
|
21,23
|
21.070
|
|
21.070
|
11,95
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
26.846
|
14,95
|
16.500
|
|
16.500
|
9,36
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
9.739
|
5,42
|
|
4.371
|
4.371
|
2,48
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
95.226
|
53,03
|
|
102.378
|
102.378
|
58,05
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.962
|
1,09
|
3.803
|
|
3.803
|
2,16
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
2.185
|
1,22
|
2.584
|
|
2.584
|
1,47
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
1
|
0,00
|
1.446
|
|
1.446
|
0,82
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
30.292
|
16,87
|
38.500
|
|
38.500
|
4,65
|
1.8
|
Đất làm muối
|
1.757
|
0,98
|
1.350
|
-750
|
600
|
0,34
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
56.068
|
23,75
|
62.409
|
1.149
|
63.558
|
26,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
849
|
1,51
|
1.147
|
|
1.147
|
1,84
|
2.2
|
Đất an ninh
|
298
|
0,53
|
323
|
-7
|
316
|
0,51
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
221
|
0,39
|
1.372
|
-5
|
1.367
|
2,19
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
20
|
0,04
|
|
408
|
408
|
0,65
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
82
|
0,15
|
|
673
|
673
|
1,08
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
111
|
0,20
|
|
529
|
529
|
0,85
|
2.7
|
Đất phát triển
hạ tầng
|
8.471
|
15,11
|
11.259
|
757
|
12.016
|
18,91
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
33
|
0,06
|
106
|
|
106
|
0,17
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
51
|
0,09
|
89
|
|
89
|
0,14
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
363
|
0,65
|
727
|
-15
|
712
|
1,14
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
87
|
0,16
|
452
|
|
452
|
0,72
|
2.8
|
Đất có di
tích, danh thắng
|
5
|
0,01
|
50
|
-6
|
44
|
0,07
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
16
|
0,03
|
85
|
|
85
|
0,14
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
7.240
|
12,91
|
|
8.255
|
8.255
|
13,23
|
2.11
|
Đất ở tại đô
thị
|
491
|
0,88
|
1.050
|
|
1.050
|
1,68
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
202
|
0,36
|
|
261
|
261
|
0,42
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
6
|
0,01
|
|
16
|
16
|
0,03
|
2.14
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
201
|
0,36
|
|
193
|
193
|
0,31
|
2.15
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
764
|
1,36
|
|
698
|
698
|
1,19
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
408
|
0,17
|
372
|
-17
|
355
|
0,15
|
4
|
Đất đô thị*
|
7.003
|
2,94
|
18.571
|
|
18.571
|
7,75
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
178.090
|
178.090
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
14.697
|
14.697
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
|
|
|
67
|
67
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
4.606
|
4.606
|
|
5
|
Khu đô thị
|
|
|
|
18.571
|
18.571
|
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
3.703
|
3.703
|
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
18.972
|
18.972
|
|
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu 2011-2015(*)
|
Kỳ
cuối 2016-2020
|
Tổng
diện tích
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016 (*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
|
|
(3)=(4)+...(8)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
9.628
|
2.060
|
7.568
|
111
|
1.774
|
1.440
|
1.616
|
2.627
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
849
|
328
|
521
|
13
|
146
|
70
|
62
|
230
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
453
|
|
453
|
13
|
111
|
62
|
52
|
215
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
877
|
221
|
656
|
1
|
145
|
69
|
111
|
330
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
6.310
|
1.267
|
5.043
|
97
|
1.059
|
764
|
1.349
|
1.774
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
30
|
|
30
|
|
|
1
|
19
|
10
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
121
|
108
|
13
|
|
13
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
43
|
29
|
14
|
|
1
|
1
|
1
|
11
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.029
|
103
|
926
|
|
308
|
279
|
71
|
268
|
1.8
|
Đất làm muối
|
369
|
4
|
365
|
|
102
|
256
|
3
|
4
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
19.694
|
9.841
|
9.853
|
11
|
2.308
|
2.333
|
2.787
|
2.414
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
9.087
|
5.760
|
3.326
|
11
|
896
|
571
|
1.325
|
523
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
8.880
|
3.073
|
5.807
|
|
1.412
|
1.462
|
1.462
|
1.471
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm
muối
|
13
|
13
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
|
1.010
|
590
|
420
|
|
|
|
|
420
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất làm muối
|
22
|
22
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
428
|
128
|
300
|
|
|
300
|
|
|
2.7
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
255
|
255
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
|
|
30
|
1
|
27
|
1
|
|
1
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục
đích
3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu 2011-2015(*)
|
Kỳ
cuối 2016-2020
|
Tổng
diện tích
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016(*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
319
|
184
|
135
|
|
|
28
|
47
|
60
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
26
|
|
26
|
|
|
|
26
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
113
|
22
|
91
|
|
|
28
|
21
|
42
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
20
|
2
|
18
|
|
|
|
|
18
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
160
|
160
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
9
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất phát triển hạ tầng
|
9
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào
sử dụng cho các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre xác lập).
4. Phân bổ diện
tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Hiện
trạng năm 2015
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016(*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
239.475
|
239.475
|
239.475
|
239.475
|
239.475
|
239.475
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
181.980
|
181.875
|
179.880
|
179.304
|
177.826
|
175.562
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
30.744
|
30.721
|
27.662
|
26.143
|
23.294
|
21.070
|
-
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
|
20.906
|
20.610
|
19.554
|
18.970
|
17.417
|
16.500
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
6.025
|
6.022
|
5.909
|
5.903
|
5.784
|
4.371
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
103.960
|
103.870
|
103.816
|
103.593
|
103.647
|
102.378
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
3.375
|
3.368
|
3.818
|
3.648
|
3.754
|
3.803
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
2.358
|
2.365
|
2.365
|
2.365
|
2.365
|
2.584
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
1.189
|
1.189
|
1.188
|
1.187
|
1.198
|
1.446
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
31.349
|
31.359
|
32.356
|
33.839
|
35.874
|
38.500
|
1.8
|
Đất làm muối
|
2.177
|
2.177
|
2.074
|
1.818
|
1.105
|
600
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
56.997
|
57.102
|
59.114
|
59.710
|
61.235
|
63.558
|
-
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
934
|
934
|
962
|
955
|
957
|
1.147
|
2.2
|
Đất an ninh
|
293
|
293
|
285
|
290
|
292
|
316
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
235
|
230
|
470
|
602
|
1.185
|
1.367
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
10
|
8
|
244
|
278
|
348
|
408
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
150
|
150
|
225
|
222
|
349
|
673
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
187
|
210
|
216
|
235
|
317
|
529
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
8.737
|
8.821
|
9.983
|
10.513
|
11.014
|
12.016
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
41
|
41
|
43
|
44
|
47
|
106
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
60
|
61
|
75
|
82
|
83
|
89
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
386
|
409
|
405
|
444
|
487
|
712
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
100
|
99
|
108
|
149
|
193
|
452
|
2.8
|
Đất có di tích, danh thắng
|
16
|
16
|
37
|
31
|
32
|
44
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
21
|
21
|
43
|
34
|
49
|
85
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
7.487
|
7.493
|
7.972
|
7.989
|
8.170
|
8.255
|
2.11
|
Đất ở tại đô
thị
|
600
|
604
|
728
|
709
|
738
|
1.050
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
188
|
186
|
189
|
223
|
224
|
261
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
16
|
18
|
14
|
16
|
16
|
16
|
2.14
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
194
|
193
|
194
|
193
|
193
|
193
|
2.15
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
680
|
680
|
677
|
683
|
687
|
698
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
498
|
498
|
481
|
461
|
414
|
355
|
4
|
Đất đô thị
|
7.032
|
7.032
|
7.032
|
7.032
|
7.032
|
18.571
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản
đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại
đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực
hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực,
các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn
ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công
nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có
chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người
trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng
sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật về lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm trước
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất
tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững
các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh
việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả,
khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám
sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất
giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu
về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô
nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn
nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai,
nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện
và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông
tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng
phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và
quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, Thủ trưởng
các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Bến Tre;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 85/NQ-CP năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bến Tre do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 85/NQ-CP ngày 07/10/2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bến Tre do Chính phủ ban hành
3.105
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|