Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
82/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Yên Bái
Người ký:
Tạ Văn Long
Ngày ban hành:
07/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 82/NQ-HĐND
Yên Bái, ngày 07
tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRỒNG SANG MỤC ĐÍCH
KHÁC VÀ SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
TRỒNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI KHÓA XIX – KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018-CP ngày 6 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ.
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác của 94 dự án với tổng
diện tích 152,444 ha (bao gồm: 144,291 ha rừng trồng sản xuất; 8,153 ha rừng trồng
phòng hộ).
(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Điều chỉnh tên, diện
tích rừng trồng chuyển đổi sang mục đích khác của 01 dự án tại Nghị quyết số
12/NQ-HĐND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG TRỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
Tên dự án
Vị trí, địa điểm
thực hiện
Diện tích rừng
trồng chuyển mục đích sử dụng (ha)
Tổng
Rừng trồng đặc dụng
Rừng trồng phòng hộ
Rừng trồng sản xuất
TỔNG CỘNG
152,444
-
8,153
144,291
A
Dự án của tổ chức
149,583
-
8,153
141,430
I
Thành phố Yên Bái
8,234
-
-
8,234
1
Mở rộng quỹ đất dân cư tổ 6, phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
Phường Yên Ninh
2,538
2,538
2
Quỹ đất dân cư tổ dân phố số 9, phường Đồng Tâm
(đoạn kè suối Hào Gia giáp phường Yên Thịnh), thành phố Yên Bái
Phường Đồng Tâm
0,185
0,185
3
Quỹ đất dân cư khu vực đường Cao Thắng (đoạn giao
nhau giữa đường Cao Thắng và đường Yên Ninh), phường Yên Ninh, thành phố Yên
Bái
Phường Yên Ninh
0,798
0,798
4
Chỉnh trang đô thị khu vực tổ dân phố số 4 và tổ
dân phố số 5, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái
Phường Yên Ninh
3,326
3,326
5
Chỉnh trang đô thị khu vực tổ dân phố số 5, phường
Yên Ninh, thành phố Yên Bái
Phường Yên Ninh
0,823
0,823
6
Chợ trung tâm km4, thành phố Yên Bái
Phường Yên Ninh
0,564
0,564
II
Huyện Văn Chấn
6,830
-
2,840
3,990
1
Đầu tư xây dựng thủy điện Chấn Thịnh, huyện Văn
Chấn, tỉnh Yên Bái.
Xã Chấn Thịnh
6,83
2,84
3,99
III
Huyện Trấn Yên
47,600
-
-
47,600
1
Tổ hợp sân golf Ngôi sao Yên Bái, xã Minh Quân,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
Xã Minh Quân
47,600
47,600
IV
Huyện Lục Yên
0,528
0,528
1
Đường dây 220KV mạch kép đấu nối trạm biến áp
220KV Bắc Quang (đoạn trên địa phận tỉnh Yên Bái)
Các xã: Khánh Hòa,
Động Quan, Tô Mậu, Minh Xuân, Yên Thắng, Tân Lĩnh
0,528
0,528
V
Nhóm các dự án trên địa bàn liên huyện
86,391
-
5,313
81,078
1
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông liên
vùng hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội các huyện nghèo tỉnh Yên Bái vay vốn quỹ
phát triển Ả Rập Xê Út (đoạn Khánh Hòa - Văn Yên)
Xã Lâm Giang, An
Bình Huyện Văn Yên
10,160
10,160
Xã Khánh Hòa, huyện
Lục Yên
11,005
0,706
10,299
2
Đầu tư xây dựng công trình Đường nối Quốc lộ 32 với
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC15)
Xã Gia Hội, huyện
Văn Chấn
5,350
5,350
Các xã: Phong Dụ Hạ,
Phong Dụ Thượng, Xuân Tầm huyện Văn Yên
24,450
24,450
3
Đường dây 500KV Lào Cai - Vĩnh Yên và mở rộng
ngăn lộ 500KV tại TBA 500KV Vĩnh Yên
Huyện Lục Yên
7,112
0,047
7,065
Huyện Lục Yên
11,524
11,524
4
Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên
(Lai Châu), Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai (IC15)
Các xã: Chế Cu
Nha, Nậm Có huyện Mù Cang Chải
5,730
4,230
1,500
Xã Phong Dụ Thượng,
huyện Văn Yên
11,060
0,330
10,730
B
Dự án của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư
2,862
-
-
2,862
I
Huyện Trấn Yên
1,588
-
-
1,588
1
Lê Tuấn Dũng
Xã Nga Quán
0,040
0,0400
Lê Tuấn Dũng
Xã Nga Quán
0,060
0,0600
2
Nguyễn Thị Tuyết Chinh
Xã Nga Quán
0,029
0,0288
3
Nguyễn Thị Hải Yến
Xã Nga Quán
0,030
0,0303
4
Nguyễn Thị Hồng Phương
Xã Nga Quán
0,029
0,0288
5
Trần Thị Tuyết
Xã Nga Quán
0,016
0,0160
6
Nguyễn Tiến Lực
Xã Nga Quán
0,020
0,0200
7
Nguyễn Mạnh Hà
Xã Nga Quán
0,020
0,0200
8
Trần Thị Dưỡng
Xã Nga Quán
0,040
0,0400
9
Nguyễn Văn Chất
Xã Nga Quán
0,040
0,0400
10
Tạ Thị Lan
TT Cổ Phúc
0,025
0,0250
11
Đỗ Thị Thu (Trương Văn Trưởng)
TT Cổ Phúc
0,014
0,0138
12
Nguyễn Đức Hậu
TT Cổ Phúc
0,040
0,0400
13
Nguyễn Văn Quang
TT Cổ Phúc
0,030
0,0300
14
Dương Thị Phương Chi
TT Cổ Phúc
0,046
0,0457
15
Trần Văn Thắng
Xã Hòa Cuông
0,040
0,0400
16
Nguyễn Đình Cầu
Xã Hòa Cuông
0,040
0,0400
17
Trần Văn Tuyên
Xã Hòa Cuông
0,040
0,0400
18
Hoàng Hải Quân
Xã Kiên Thành
0,040
0,0400
19
Triệu Đình Khang (3 vị trí)
Xã Kiên Thành
0,040
0,0400
20
Lý Kim Thăng
Xã Kiên Thành
0,040
0,0400
21
Hà Kim Kê
Xã Kiên Thành
0,040
0,0400
22
Trần Văn Quân
Xã Việt Thành
0,030
0,0300
23
Bùi Văn Trọng
Xã Việt Thành
0,020
0,0200
24
Tạ Thị Long
Xã Bảo Hưng
0,040
0,0400
25
Lê Văn Vân
Xã Bảo Hưng
0,040
0,0400
26
Đào Quang Ngọc
Xã Bảo Hưng
0,040
0,0400
27
Lò Trọng Huỳnh
Xã Việt Hồng
0,020
0,0200
28
Nguyễn Ngọc Khanh
Xã Cường Thịnh
0,030
0,0300
29
Nguyễn Tất Điền
Xã Cường Thịnh
0,023
0,0230
30
Lê Ngọc Thanh
Xã Cường Thịnh
0,030
0,0300
31
Nguyễn Tất Hòe
Xã Cường Thịnh
0,013
0,0126
32
Vũ Thị Dậu
Xã Cường Thịnh
0,040
0,0400
33
Nguyễn Văn Tân
Xã Cường Thịnh
0,020
0,0200
34
Lương Thị Vinh
Xã Cường Thịnh
0,024
0,0237
35
Hán Cao Lanh
Xã Cường Thịnh
0,040
0,0400
36
Nguyễn Tạ Thành
Xã Cường Thịnh
0,040
0,0400
37
Bùi Thị Hiên (Hoàng Phương Thảo)
Xã Cường Thịnh
0,020
0,0200
38
Hà Văn Quốc
Xã Hồng Ca
0,013
0,0130
39
Nguyễn Xuân Dương
Xã Tân Đồng
0,040
0,0400
40
Phạm Ngọc Thắng
Xã Việt Cường
0,009
0,0087
41
Hà Thị Thế
Xã Việt Cường
0,010
0,0096
42
Bồ Xuân Đại
Xã Việt Cường
0,047
0,0473
43
Doãn Văn Hạnh
Xã Đào Thịnh
0,040
0,0400
44
Mai Văn Hồng
Xã Minh Quán
0,040
0,0400
45
Nguyễn Kỳ Phong
Xã Minh Quán
0,020
0,0200
46
Mai Thị Thủy
Xã Minh Quán
0,030
0,0300
47
Đoàn Thị Thêu
Xã Minh Quán
0,016
0,0157
48
Triệu Tiến Minh
Xã Lương Thịnh
0,037
0,0365
49
Triệu Phú Hoan
Xã Y Can
0,030
0,0300
50
Dương Trung Vượng
Xã Y Can
0,030
0,0300
II
Huyện Yên Bình
0,691
-
-
0,691
1
Bùi Văn Tình
Xã Hán Đà
0,015
0,015
2
Trần Đức Tĩnh
Xã Hán Đà
0,022
0,022
3
Vi Thị Mơ
Xã Vũ Linh
0,018
0,018
4
Nguyễn Thị Ngoan
Xã Đại Minh
0,015
0,015
5
Tạ Văn Sen
Xã Vĩnh Kiên
0,018
0,018
6
Lưu Văn Tuất
Xã Đại Minh
0,017
0,017
7
Nông Đình Thống
Xã Xuân Lai
0,039
0,039
8
Nguyễn Chí Thường
Xã Xuân Lai
0,019
0,019
9
Nguyễn Thái Bảo
Xã Xuân Lai
0,021
0,021
10
Trần Văn Quyết
Xã Xuân Lai
0,039
0,039
11
Lương Văn Toàn
Xã Vũ Linh
0,294
0,294
12
Lương Văn Bộ
Xã Vũ Linh
0,029
0,029
13
Lê Văn Chữ
Xã Vũ Linh
0,033
0,033
14
Triệu Văn Sự
Xã Vũ Linh
0,028
0,028
15
Lương Đình Túc
Xã Vũ Linh
0,037
0,037
16
Vũ Hồng Dương
Xã Tân Hương
0,048
0,048
III
Huyện Lục Yên
0,582
0,582
1
Hoàng Thị Tiệp
Xã Động Quan
0,040
0,040
2
Triệu Ngọc Đặng
Xã Động Quan
0,040
0,040
3
Hoàng Ngọc Quyết
Xã Minh Tiến
0,040
0,040
4
Ngôn Văn Thế
Xã Phan Thanh
0,040
0,040
5
Ngô Văn Nghĩa
Xã Phúc Lợi
0,038
0,038
6
Mai Minh Ngọc
Xã Phúc Lợi
0,040
0,040
7
Nguyễn Tiến Dũng
Xã Phúc Lợi
0,040
0,040
8
Nguyễn Trung Kiên
Xã Phúc Lợi
0,040
0,040
9
Nguyễn Văn Mừng
Lương Thị Hoàng
Xã Tân Lĩnh
0,040
0,040
10
Nguyễn Văn Ngoan
Vi Thị Huệ
Xã Tân Lĩnh
0,040
0,040
11
Triệu Thị Ly
Xã Tân Lĩnh
0,040
0,040
12
Trần Thị Băng
Xã Tân Lĩnh
0,040
0,040
13
Nguyễn Viết Bình
Lương Thị Lý
Xã Tân Lĩnh
0,040
0,040
14
Vi Văn Thành
Xã Trung Tâm
0,040
0,040
15
Nguyễn Xuân Quang
Xã Trung Tâm
0,024
0,024
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái)
DANH MỤC DỰ ÁN
ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA
DANH MỤC DỰ ÁN
ĐIỀU CHỈNH
TT
Tên dự án
Nghị quyết đã
ban hành
Vị trí, địa điểm
thực hiện
Diện tích rừng
trồng chuyển mục đích sử dụng (ha)
TT
Tên dự án
Vị trí địa điểm
thực hiện
Diện tích rừng
trồng chuyển mục đích sử dụng (ha)
Số Nghị quyết
Số thứ tự- số
biểu
Tổng
Rừng trồng đặc dụng
Rừng trồng phòng hộ
Rừng trồng sản xuất
Tổng
Rừng trồng đặc dụng
Rừng trồng phòng hộ
Rừng trồng sản xuất
TỔNG CỘNG
4,000
4,000
6,329
-
-
6,329
Dự án của tổ chức
Dự án của tổ chức
1
Đường nối Quốc lộ 32C với Quốc lộ 37 và đường Yên
Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái, hạng mục tái định cư
Nghị quyết số
12/NQ-HĐND ngày 12/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
4 -1- Phụ lục I
Phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
4,000
4,000
1
Đường nối Quốc lộ 32C với Quốc lộ 37 và đường Yên
Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
6,329
6,329
Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2021 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác và sửa đổi Nghị quyết 12/NQ-HĐND quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác do tỉnh Yên Bái ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 82/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác và sửa đổi Nghị quyết 12/NQ-HĐND quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác do tỉnh Yên Bái ban hành
211
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng