Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
75/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thu Hồng
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét Tờ trình số
365/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang năm 2024
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 (gọi tắt là hệ số
K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Đất ở thuộc địa bàn các huyện và
thành phố Bắc Giang (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại các dự án khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do
doanh nghiệp làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ; các khu đô thị mới,
khu dân cư mới, điểm dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được
đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định
giá đất trong Bảng giá đất K = 1,0.
2. Đất thương mại, dịch vụ; đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: K = 1,1.
3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (đất chưa bao gồm chi phí đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô): K = 1,1.
4. Đất thuộc nhóm đất nông nghiệp hệ
số K = 1,0 không phân biệt vị trí, khu vực.
5. Đất nông nghiệp do các tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất khi tính các khoản được trừ vào tiền thuê đất
giao Sở Tài chính xác định hệ số điều chỉnh giá đất xác định như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cao hơn so với số tiền bồi
thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm chuyển
mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo công thức:
Hệ số
điều chỉnh giá đất
|
=
|
Số
tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với 1m2 đất nông nghiệp
khi Nhà nước thu hồi đất
|
Giá
1m2 đất nông nghiệp UBND tỉnh quy định
|
- Trường hợp tổ chức, cá nhân chi trả
tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thấp hơn so với số tiền bồi
thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm chuyển
mục đích sử dụng đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được thực hiện theo công thức:
Hệ số
điều chỉnh giá đất
|
=
|
Số
tiền nhận chuyển nhượng 1m2 quyền sử dụng đất nông nghiệp của tổ
chức, cá nhân
|
Giá
1m2 đất nông nghiệp UBND tỉnh quy định
|
Điều
2. Trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể đối với
thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Xác định đơn giá thuê đất cho chu kỳ đầu của trường
hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; xác định đơn giá thuê đất
cho trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê; doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm.
4. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có
quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
5. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho
thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất
đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
6. Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà
nước cho thuê đất thu tiền hàng năm.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết và ban hành Quyết định quy định hệ số điều chỉnh
giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2024.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang Khoá XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 13 tháng 12 năm
2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội, Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực; Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIX;
- Thường trực: Huyện ủy, thành ủy, HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TỈNH BẮC GIANG
(Kèm
theo Nghị quyết định số 75/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc Giang)
1. THÀNH PHỐ BẮC GIANG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I.
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I
|
|
|
|
1
|
Đường Lý Thái Tổ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến Đường Tân Ninh (bên
trái đến đường Ngô Gia Tự)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đường Lê Lợi (bên phải từ
đường Tân Ninh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Xương Giang
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết đường Quang Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Quang Trung đến hết đường Hùng
Vương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Hùng Vương đến hết đường Nguyễn
Thị Minh Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
( Bên phía đường sắt)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đoạn rẽ
vào đường Giáp Văn Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào đường Giáp Văn Phúc đến Đường
Lý Tử Tấn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
( Bên phía đường sắt)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Đường Lý Tử Tấn đến hết địa phận TP BG
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
( Bên phía đường sắt)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2.1
|
Đường Xương Giang 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2.2
|
Đường Xương Giang 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Quang Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Chợ Thương: Từ đường Quang Trung đến
đường Lý Thái Tổ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Nguyễn Thị Lưu
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường rẽ vào nhà văn
hoá Tổ 9, phường Ngô Quyền
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ 9, phường Ngô
Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.1
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.2
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.3
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.4
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 6
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5.5
|
Đường Nguyễn Thị Lưu 8
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Phố Yết Kiêu
|
|
|
|
6.1
|
Yết Kiêu 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6.2
|
Yết Kiêu 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Phố Thân Đức Luận
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Nguyễn Gia Thiều
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9.1
|
Đường Ngô Gia Tự 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Phố Trần Quốc Toản (Khu vực đài phun nước)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huyền Quang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Đường Lê Lợi
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường Hùng
Vương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương đến ngã tư đi vào
thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở
UBND phường Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Lê Hồng Phong đến đường vành
đai đông bắc (công ty TTHH Thọ Xuân)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Đường Lương Văn Nắm - Từ đường Lê Lợi
sang đường Giáp Hải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đường Cả Trọng (khu Công viên Trung
tâm)
|
|
|
|
-
|
Từ đường Hùng Vương đến cổng số 2 Công viên Hoàng
Hoa Thám
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám đến đường
Phồn Xương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ đường Phồn Xương đến hết đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Đường Hùng Vương
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Huyền Quang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Huyền Quang đến Quốc lộ 1A
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Dẫy 2, 3, 4, 5 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà
khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Dẫy 6,7 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh
và đường Ngô Gia Tự)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Ngô Văn Cảnh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Ngô Văn Cảnh đến đường Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Giáp
Hải (KDC số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Phố Thân Cảnh Vân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Ngô Văn Cảnh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Ngô Văn Cảnh 1 (hai bên nhìn ra hồ Vĩnh
Ninh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Đình Tuân 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Phố Lê Lý 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Phố Lê Lý 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Phố Lê Lý - Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ
sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
II
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Mẫn
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Trần Nguyên Hãn
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến hết Nhà văn hoá
Công ty Đạm (bên trái đến đường vào tổ dân phố Hà Vị)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến đường Lều
Văn Minh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến cổng 1 Công ty Đạm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Bên phải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Bên Trái
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Nghĩa Long
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Á Lữ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Tân Ninh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Thánh Thiên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường Huyền Quang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Nguyễn Cao
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Tiền Giang
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường Thánh
Thiên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đường Thánh Thiên đến đê sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Đường Nguyễn Khắc Nhu
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Đường Xương Giang đến đường Trần Nguyên
Hãn (chợ Hà Vị)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 5 đường
Nguyễn Khắc Nhu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Khu nhà tầng và khu tập thể tổ 6, tổ 7A và 7B
phường Trần Nguyên Hãn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Đường Đặng Thị Nho
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Đường Giáp Hải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đường Lý Tự Trọng (tiếp đường Nguyễn Thị
Lưu - thuộc KDC số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Vi Đức Thăng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Lê Hồng
Phong
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lương Văn Nắm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Đường Chu Danh Tể - Đoạn từ đường Nguyễn
Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Đường Giáp Lễ - Đoạn từ đường Đào Sư Tích
đến thôn Ngươi phường Dĩnh Kế
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Nguyễn Du (khu khuôn viên Nguyễn Du,
phường Hoàng Văn Thụ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Phồn Xương- Từ đường Lê Lợi sang đường
Thanh Niên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Phố Thân Công Tài
|
|
|
|
-
|
Khu Trung tâm khách sạn cao cấp TPBG
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Thân Công Tài đến đất trạm bơm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường ngang
phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
23
|
Đường Nguyễn Đình Tuân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
24
|
Đường Quách Nhẫn
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân
(trước mặt khu liên cơ quan và Khách sạn Mường Thanh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ phố Thân Cảnh Vân đến đường Nguyễn Khuyến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Hải
(KDC số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Khu vực quảng trường- Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh
đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu Hội nghị tỉnh)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đường Quách Nhẫn 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
25
|
Phố Tôn Thất Tùng (Đoạn từ đường Hoàng Văn
Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản )
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
26
|
Đường Nguyên Hồng (Đoạn từ sau chợ Trần Luận
đến hết đất trường tiểu học Thu Hương)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
27
|
Đường Lê Triện (khu dân cư số 2)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
28
|
Đường Lê Hồng Phong
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
29
|
Đường Giáp Văn Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
30
|
Phố Đỗ Văn Quýnh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
31
|
Đường Thanh Niên
|
|
|
|
-
|
Từ tiếp giáp đường Hùng Vương đến hết Khu đô thị
mới Bách Việt Lake Garden
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden đến hết
đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
32
|
Đường Thân Nhân Trung
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến đường rẽ vào UBND phường
Mỹ Độ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ đến hết địa
phận phường Mỹ Độ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết địa phận phường Mỹ Độ đến Khu dân cư
số 4 (Chợ Mía)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Khu dân cư số 4 (Chợ Mía) đến hết địa phận
Thành Phố
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Quách Nhẫn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến đường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Đào Sư Tích 4
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
34
|
Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư số 1,
số 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
III
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Vương Văn Trà
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Doãn Địch
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Doãn Địch đến đường Trần
Đăng Tuyển
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Đăng Tuyển đến đường Lưu Nhân
Chú
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Nguyễn Công Hãng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đê sông Thương đến hết Trung tâm giới thiệu
việc làm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ
308
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công Hãng đến đường Cao Kỳ
Vân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến đường Trần Nguyên
Hãn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Đàm Thuận Huy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Trần Quang Khải
|
|
|
|
-
|
Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Khu Tái định cư cải tạo nhà máy đạm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Châu Xuyên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Mỹ Độ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường
Mỹ Độ (cũ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) đến hết
đất Chùa Mỹ Độ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết Chùa Mỹ Độ đến ngã ba QL17 - Thân
Nhân Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến hết địa phận phường
Đa Mai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ địa phận xã Song Mai đến đường rẽ vào trường
Trung cấp nghề Giao thông vận tải
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải đến
hết địa phận xã Song Mai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Lê Đức Trung (Khu cống ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Lê Sát (Khu cống ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Phố Trần Đình Ngọc (Khu cống ngóc bến xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu cống ngóc bến
xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Phố Nguyễn Đình Chính (khu cống ngóc bến
xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Các đường còn lại trong (khu cống ngóc - bến
xe)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đường Lưu Nhân Chú
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến đường Ngô Trang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê Sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Đường Thân Cảnh Phúc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Đường Thân Nhân Tín
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu
Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường
Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Đường Lê An
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu
Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Nguyễn Công
Hãng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Ngô Trang (Đoạn từ đường Lưu Nhân
Chú đến đường Nguyễn Công Hãng)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Nguyễn Doãn Địch
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Lưu Nhân
Chú
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Từ đường Lưu Nhân Chú đến Khu tập thể nhà máy Đạm
Hà Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Đường Trần Đăng Tuyển
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn
Công Hãng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến đường ngang
khu Hồ điều hòa
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến đê Sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Đường Nhật Đức: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường
Lưu Nhân Chú, Điểm cuối: Tiếp giáp đường Vương Văn Trà (khu vực ngã tư chợ
khu dân cư số 3) MC-16m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Các đường còn lại trong khu dân cư số 3
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
IV
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Võ Thị Sáu - Đoạn từ đường Nguyễn
Văn Cừ đến đường Lê Lai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đường Đồng Cửa
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Đ.Châu Xuyên đến Tiểu khu dân cư Đồng Cửa
(mặt cắt đường 16m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Tiểu khu Đồng Cửa đến đường Cô Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Cô Bắc: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường
Lê Lợi; Điểm cuối: Tiếp giáp đê tả Thương;MC ngang 19,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Cao Kỳ Vân
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn
Công Hãng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến ngã 4 kho gạo
đến bờ mương Hà Vị
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu tổ dân phố Cung
Nhượng 1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1 đến bờ đê
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Hồ Công Dự
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Lê Lai
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết trường tiểu học Võ
Thị Sáu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết trường tiểu học Võ Thị Sáu đến đường
Hùng Vương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường Cô Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Thân Khuê
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết sân thể thao
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết sân thể thao đến nhà máy ép dầu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Bảo Ngọc
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết trường tiểu
học Đa Mai
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết trường Tiểu học Đa Mai đến hết bãi xử
lý rác
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Đường Phạm Liêu
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ cổng 1 (công ty phân đạm) đến hết cổng 2
(Công ty CP xây lắp hóa chất)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết cổng 2 Công ty Đạm đến hết đường vào
cổng Công ty TNHH1TV CK Hóa chất Hà Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ cổng 1 đến hết cổng 3 (Công ty CP Hưng
Phát)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát) đến đê
Sông Thương
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường Phùng Trạm (từ đường Nguyễn Duy Năng
đến đường Phạm Liêu)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Đường Nguyễn Duy Năng (Từ đường Phạm Liêu
đến hết địa phận phường Thọ Xương)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Đường Lều Văn Minh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Đoạn đê tả Sông Thương
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố Bắc
Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận phường Lê Lợi
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ hết địa phận phường Lê Lợi đến đường rẽ
vào UBND xã Tân Tiến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Đường Lý Tử Tấn
|
|
|
|
-
|
Đường từ Công ty TNHH một thành viên quản lý và
xây dựng đường bộ Bắc Giang đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc
Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Giáp Hải đến Trung tâm điều dưỡng
người có công tỉnh Bắc Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến nhà máy Đạm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Xương Giang đến QL1A
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Đường Nguyễn Đình Tấn (thuộc tuyến đường
còn lại trong khu dân cư số 3 cũ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Đường Hoàng Công Phụ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Khắc
Nhu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Khắc Nhu đến đường Nguyễn
Đình Chính
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Đường Lương Thế Vinh (Đoạn từ đường Lê Hồng
Phong đến hết địa phận phường Xương Giang)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Các đoạn còn lại thuộc khu Tái định cư phường
Xương Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Đường Đông Thành: (Điểm đầu: tiếp giáp đường
Xương Giang, Điểm cuối: tiếp giáp dường Lều Văn Minh); MC 5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
23
|
Nguyễn Huy Bính
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ công ty Đạm Hà Bắc đến đường Lều Văn Minh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến đường vành đai
Đông Bắc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
24
|
Đường Lương Văn Can: (Đầu: tiếp giáp Hoàng
Hoa Thám, Điểm cuối: tiếp giáp dường Bảo Ngọc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
25
|
Đường Phan Đình Phùng: (Điểm đầu: tiếp
giáp đường Bảo Ngọc, Điểm cuối: tiếp giáp dường Hoàng Hoa Thám)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
26
|
Đường Phan Chu Trinh: (Điểm đầu: tiếp giáp
đường Lương Văn Can, Điểm cuối: tiếp giáp dường Phan Bội Châu)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
27
|
Đường Phan Bội Châu: (Điểm đầu: Cạnh NVH
Mai Sẫu đến đường Phan Đình Phùng)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
28
|
Đường Anh Thơ: (Tiếp giáp đường Bàng Bá
Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh niên (cạnh Bệnh viện Hà Nội - Bắc
Giang);
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
29
|
Đường Phạm Túc Minh: (Điểm đầu: Tiếp giáp
đường Lê Hồng Phong; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Triện)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
30
|
Đường Nguyễn Thọ Vinh: (Điểm đầu: Tiếp
giáp đường Lê Sát; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Đức Trung)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
31
|
Đường Nguyễn Nghĩa Lập
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 45 đường Trần
Nguyên Hãn)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn đến đường Trần
Bình Trọng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
32
|
Đường Trần Bình Trọng: (Điểm đầu: Tiếp
giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Cao Kỳ Vân)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
33
|
Đường Trần Khát Chân: (Điểm đầu: Tiếp giáp
đường nội bộ (khu dân cư đường Trần Nguyên Hãn) Điểm cuối: Hết khu dân cư tái
định cư nhà máy Đạm Hà Bắc, MC: 16m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
34
|
Đường Giáp Văn Cương: Điểm đầu: Tiếp giáp
QL 17 (Võ Nguyễn Giáp), Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bà Triệu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến hết Khu dân
cư Bệnh Viện Nội Tiết
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Khu dân cư Bệnh Viện Nội Tiết đến
đường Bà Triệu
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
35
|
Đường Lư Giang: (Điểm đầu: Tiếp giáp QL.17
(đoạn ngã tư rẽ vào Trường THPT Giáp Hải); Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thân
Nhân Trung (giáp khu thể thao Lam Sơn); Mặt cắt ngang 27m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
36
|
Đường Vi Đức Lục
|
|
|
|
37
|
Đường Hòa Sơn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
38
|
Đường Cả Chi: Điểm đầu: từ đường Bảo Ngọc; Điểm
cuối: đường Phan Đình Phùng;
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
39
|
Các đường, ngõ còn lại trên địa bàn các phường
|
|
|
|
-
|
Các đường, ngõ có mặt cắt từ 5m trở lên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường, ngõ có mặt cắt dưới 5 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
V
|
ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Đường Nguyễn Trãi (QL31)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường QL1A đến lối rẽ vào Nhà văn hoá phố
Cốc
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba
đường đi Yên Dũng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng đến hết đường
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đến ngã ba đường
đi thôn Thuyền (điểm đầu là Công ty TNHH Đào Dương đến Công ty CP TMDV Quang
Tuấn rẽ trái qua Công ty TNHH Nam Mai, Công ty TNHH Phương Nga.... điểm cuối
là HKD Nguyễn Văn Cường)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đi thôn Thuyền
|
|
|
|
2
|
Đường Võ Nguyên Giáp (TL 398)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 1A đến giáp cầu Lịm Xuyên
xã Song Khê
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ giáp cầu Lịm Xuyên đến giáp đất Bộ chỉ
huy quân sự tỉnh Bắc Giang
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang đến
đường tỉnh 295B (Quốc lộ 1A cũ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
Đoạn từ đường 398 đến cổng làng thôn Tân Phượng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: (Đoạn tiếp giáp
QL.31 đến hết địa phận TP)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đường Tây Yên Tử (tỉnh lộ 293)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba rẽ Cầu Đồng Sơn
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ ngã ba rẽ Cầu Đồng Sơn đến hết địa phận
xã Tân Tiến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Đường Nguyễn Thái Học: (Điểm đầu: Cạnh đài
phát thanh và TH tỉnh đến đường nội bộ đoạn nối QL 17 vào tiểu học xã Tân Mỹ)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Đường Trần Danh Tuyên (đường trục chính xã
Đồng Sơn)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Đường Trần Hưng Đạo:
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn tiếp giáp đê hữu Thương; Điểm cuối: Tiếp
giáp đường Hoàng Hoa Thám; MC: 50m. (qua xã Song Mai)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường TL 295B
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Đường Bà Triệu: Điểm đầu: Từ chân cầu Á Lữ
(phía Tây); Điểm cuối: Tiếp giáp QL.17; MC: 56m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Đường Võ Văn Kiệt: Từ đường Tây Yên Tử(km1+740)
đến hết địa phận thành phố giáp Tiền Phong Yên Dũng (MC 56m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Đường Trường Chinh: Từ đường Tây Yên Tử
(km1+360m) đến hết địa phận thành phố giáp Hương Gián Yên Dũng (MC 42m)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Đường trục chính Tây Nam (từ đường Thân Nhân
Trung đến đường gom Quốc lộ 1A)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Cuối đường Bà Triệu (Đoạn từ đường Võ Nguyên
Giáp đấu nối sang đường Quy hoạch xã Tăng Tiến huyện Việt Yên)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
VI
|
CÁC KHU DÂN CƯ - KHU ĐÔ THỊ
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1
|
Khu đô thị Bách Việt Lake Garden và khu dân cư
Nam Dĩnh Kế
|
|
|
|
-
|
Đường Bàng Bá Lân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Hồ Xuân Hương: Điểm đầu: Tiếp giáp đường
Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh Niên
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Bính: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng
Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Tạ Thúc Bình: Điểm đầu: Tiếp giáp đường
Nguyễn Bính; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ Khu đô thị Bách Việt
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Các đường còn lại trong khu đô thị Bách Việt
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Khu dân cư Song Khê (gồm cả đường Đào Thục Viện
và đường Đào Toàn Mân)
|
|
|
|
-
|
Đường Đào Thục Viện
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Đào Toàn Mân
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Đào Toàn Mân 1, Đường Đào Thục Viện 2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Khu Hạ tầng kỹ thuật Điểm dân cư chợ Song Khê
(khu bám đường gom Quốc lộ 1)
|
|
|
|
-
|
Đoạn bám đường gom
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đoạn còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Khu đô thị phía Nam (khu số 1, 2, 3, 6, 7)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường gom bên trái QL.1A đến đường Trường
Chinh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Tây Yên Tử
(KM2+400).
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Thị Định: Điểm đầu: Tiếp giáp
đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp Khu nhà thi đấu tỉnh; MC: 20,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Lê Duẩn: (Điểm đầu: Tiếp giáp đê tả
Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp QL.31 (mặt cắt 33m).
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Lê Thanh Nghị: Điểm đầu: Tiếp giáp
đường nội bộ cạnh Siêu thị Big C; Điểm cuối: Tiếp giáp đườmg Nguyễn Văn Linh;
MC: 21m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Trần Nhân Tông
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Tây Yên Tử đến đường Đường Nguyễn
Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Đường Lê Thánh Tông: Điểm đầu: Tiếp giáp
đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp đườmg vào thôn An Bình xã Tân Tiến
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối
dài): MC: 30m.
|
|
|
|
+
|
Tiếp giáp đường gom QL1 đến điểm giao nối
đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
+
|
Nối từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến đường Trường
Chinh
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu: Tiếp giáp
đường gom bên trái QL.1A; Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp xã Hương
Gián, huyện Yên Dũng); MC: 30m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại trong khu số 1, 2, 3, 6, 7
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Khu đô thị Kosy
|
|
|
|
-
|
Đường Trần Khánh Dư: Điểm đầu: Tiếp giáp
đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị
Kosy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Trần Nhật Duật: Điểm đầu: Tiếp giáp
đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị
Kosy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Phạm Ngũ Lão: Điểm đầu: Tiếp giáp đường
Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
6
|
Dự án KDC đường Xương Giang
|
|
|
|
-
|
Đường Hoàng Cầm: Điểm đầu: Tiếp giáp đường
Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lều Văn Minh; MC: 24m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường Tô Vũ: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần
Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Cầm; MC: 21m.
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
7
|
Khu dân cư Chợ Cốc - Dĩnh Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường 10,5m (mặt đối diện chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 7,5m (mặt đối diện vườn hoa trung tâm
và đối diện chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 7,5m làn trong (mặt không diện vườn hoa
trung tâm và đối diện chợ cốc)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ có hình dạng
phức tạp)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
8
|
Khu dân cư số 4 trên tuyến 295B xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường nội bộ 15m (phân lô)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường nội bộ 7m (phân lô)
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường nội bộ 5,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường còn lại trong KDC
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Khu 1, khu dân cư số 3 trên tuyến 295B phường
Xương Giang
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 38 m, hè đường 10 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt cắt 16 m, hè đường mỗi bên 4,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt cắt 21 m, hè đường mỗi bên 60
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
10
|
Khu dân cư dọc 2 bên đường giao thông từ khu vực
NVH thôn Sẫu đi thôn Thanh Mai
|
|
|
|
|
Mặt đường 24m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Mặt đường 16,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Mặt đường 7.5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
Mặt đường 7m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
11
|
Khu dân cư Yên Khê
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 9 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường rộng 7 m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
12
|
Khu dân cư thôn Mỹ Cầu, xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Đường rộng 7m tiếp giáp đường Thân Nhân Trung
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Đường còn lại trong KDC
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
13
|
Khu dân cư Cạnh bệnh viện Nội tiết, xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 15m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 9m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các tuyến đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
14
|
Khu dân cư Cạnh trường Giáp Hải, xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 9m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
15
|
Khu dân cư thôn Tân Mỹ, xã Đồng Sơn
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 10,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các tuyến đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
16
|
Khu đô thị Mới phường Thọ Xương
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 10,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m hè đường mỗi bên 6m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m hè đường mỗi bên 5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
17
|
Khu dân cư cạnh Quốc lộ 17, phường Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
18
|
Khu dân cư mới cạnh trường Việt Hàn - xã Dĩnh
Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 29m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng từ 8m- 9m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Các đường còn lại
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
19
|
Khu dân cư phố Cốc - xã Dĩnh Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 10,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 15m tiếp giáp với dải phân cách
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
20
|
Khu dân cư thôn Nguận - xã Dĩnh Trì
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 7,5m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
-
|
Mặt đường rộng 15m
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
21
|
Đoạn đường có điểm đầu từ đường Trần Hưng Đạo
- điểm cuối là đường Thân Khuê
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
22
|
Khu dân cư đường Lư Giang – xã Tân Mỹ
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 17m
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 12m
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 9m
|
|
|
|
-
|
Các đường còn lại
|
|
|
|
23
|
Khu dân cư thôn Đồng Sau – xã Đồng Sơn
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 8m (hè đường 5m)
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 8m (hè đường 5m, 3.5m)
|
|
|
|
-
|
Các đường còn lại
|
|
|
|
24
|
Khu dân cư Thành Xương Giang – Phường Xương
Giang
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 21m
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 10m (vỉa hè 6m)
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7.5m
|
|
|
|
-
|
Các đường còn lại
|
|
|
|
25
|
Điểm dân cư đường Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
|
Mặt đường rộng 7.5m
|
|
|
|
26
|
Điểm dân cư thôn Phúc Thượng
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7.5m
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7.0m
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 5.5m
|
|
|
|
27
|
Khu đất ở dịch vụ thôn Phúc Thượng
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 5.5m
|
|
|
|
28
|
Công viên, hồ điều hòa và nhóm dân cư phường
Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
|
|
|
-
|
Các đường còn lại
|
|
|
|
29
|
Khu dân cư Chợ Cây, phường Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
|
|
|
-
|
Các đường còn lại
|
|
|
|
30
|
Khu dân cư Tân Mai, phường Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 6m
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 5m
|
|
|
|
31
|
Điểm dân cư bên đường giao thông từ NVH Mai Sẫu
đi đường Thanh Mai, phường Đa Mai
|
|
|
|
-
|
Mặt đường rộng 7m
|
|
|
|
-
|
Các đường còn lại
|
|
|
|
32
|
Điểm dân cư nguận 2
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 15m
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 7.5m
|
|
|
|
33
|
Điểm dân cư Nguận 3
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 15m
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 7.5m
|
|
|
|
34
|
Khu dân cư Phố Cốc 2
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 15m
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 7.5m
|
|
|
|
35
|
Đường gom Quốc lộ 1A qua thành phố Bắc Giang
|
|
|
|
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT
|
Loại xã, nhóm
xã
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
Xã Trung du
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã nhóm A
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
2
|
Xã nhóm B
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
Phân loại nhóm Xã như sau:
Xã thuộc nhóm A: Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiến.
Xã thuộc nhóm B: Song Mai; Dĩnh Trì, Đồng Sơn.
2. HUYỆN HIỆP HÒA
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
ĐẤT ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN THẮNG)
|
|
|
|
1
|
QUỐC LỘ 37
|
|
|
|
1.1
|
Đường Hoàng Văn Thái
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ngã ba Ba Hàng đến giao cắt Đường Tuệ
Tĩnh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường Tuệ Tĩnh đến giao cắt Đường
Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết giao cắt đường Văn Tiến Dũng đến hết
đường Hoàng Văn Thái (cổng trường Trung cấp Phòng không không quân)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1.2
|
Đoạn từ hết đất cổng trường Trung cấp Phòng không
không quân đến đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1.3
|
Đường Trường Chinh - Đoạn từ Ngã ba Ba Hàng đến hết
đất Trung tâm GDTX-dạy nghề
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
2
|
ĐƯỜNG LÊ THANH NGHỊ (ĐƯỜNG THẮNG GẦM CŨ): Đoạn
từ giao cắt với Quốc lộ 37 đến hết đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Km0 đến giao cắt đường Tuệ Tĩnh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh đến hết đường vào khu dân
cư Lô Tây (giáp đất Công an huyện cũ)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào khu dân cư Lô Tây (giáp đất
Công an huyện cũ) đến hết đường Trường Chinh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4
|
ĐƯỜNG QUANG TRUNG
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Tượng đài (sau Ngân hàng NN) đến hết đường
rẽ vào Nhà làm việc liên cơ quan huyện
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào Nhà làm việc liên cơ quan
huyện đến giao cắt Đường Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến Dũng đến hết đất
Trường THPT Hiệp Hòa số 5
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trường THPT Hiệp Hòa số 5 đến hết
đường rẽ vào Trường Tiểu học Đức Thắng số 1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất đường rẽ vào Trường Tiểu học Đức
Thắng số 1 đến hết đường Quang Trung (cầu Chả)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
5
|
Đường Ngọ Công Quế: Đoạn từ hết Cầu Chả đến
hết đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
6
|
ĐƯỜNG LÝ THƯỜNG KIỆT
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đường Trường Chinh (hết đất cửa hàng
vàng Linh Trang-đối diện Bưu điện huyện) đến đường vào Khu đô thị mới Phía
Nam thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào Khu đô thị mới Phía Nam thị trấn
Thắng đến đường vào Tổ dân phố Dinh Hương (đường vào cổng làng Dinh Hương)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đường vào Tổ dân phố Dinh Hương (đường
vào cổng làng Dinh Hương) đến hết hết đường vào Trường tiểu học Đức Thắng số
2 (khu Dinh Hương)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đường vào Trường tiểu học Đức Thắng số
2 (khu Dinh Hương) đến ngã tư giao cắt Đường nối ĐT295-ĐT296
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết ngã tư giao cắt đường nối ĐT295-ĐT296
đến hết đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
7
|
ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ngân hàng NN&PTNT đến hết đất ngã ba
dốc Đồn (giao cắt Đường Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến Dũng với ĐT 296 đến
cầu Đức Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cầu Đức Thắng đến đường vào Tổ dân phố Sa
Long
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào Tổ dân phố Sa Long đến hết
đất thị trấn Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
8
|
ĐƯỜNG VĂN TIẾN DŨNG
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 296 (Đường Nguyễn Văn
Cừ) đến giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Quang Trung)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Quang
Trung) đến giao cắt QL 37 (Đường Hoàng Văn Thái)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
9
|
ĐƯỜNG 19/5
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đất Bưu điện huyện đến Ngã tư biển (giao
cắt Đường Hoàng Văn Thái)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã tư Biển đến hết đoạn giao cắt đường
Nguyễn Du
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường Nguyễn Du đến hết đất thị
trấn Thắng (Cầu Trắng)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
10
|
ĐƯỜNG TUỆ TĨNH
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Trường
Chinh) đến giao cắt QL 37 (Đường Hoàng Văn Thái)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Quốc lộ 37 (Đường Hoàng Văn
Thái) đến đến hết đất Trung tâm y tế huyện Hiệp Hoà
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
11
|
ĐƯỜNG GIAO CẮT QL 37- ĐT 288 VÀ KHU DÂN CƯ ĐỒI
ĐỘC LẬP
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
12
|
ĐƯỜNG NỐI ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THÁI VỚI ĐƯỜNG VĂN
TIẾN DŨNG (ĐOẠN QUA XÓM TỰ DO)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13
|
ĐƯỜNG THANH NIÊN: Đoạn từ giao cắt Đường
19/5 đến giao cắt Đường Văn Tiến Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
14
|
ĐƯỜNG NGUYỄN DU
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trung tâm y tế huyện Hiệp Hòa đến
hết đất Nhà văn hóa Tổ dân phố số 2
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Nhà văn hóa Tổ dân phố số 2 đến
giao cắt Đường 19/5
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
15
|
ĐƯỜNG PHÍA SAU CÔNG AN HUYỆN (KHU DÂN CƯ LÔ
TÂY)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
16
|
ĐƯỜNG VEN HỒ THỐNG NHẤT (từ hết đất UBND thị
trấn Thắng cũ đến giáp đất khu tượng đài)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
17
|
ĐƯỜNG NỐI ĐƯỜNG TỈNH 296 VỚI QL 37
|
|
|
|
-
|
Đường Đoàn Xuân Lôi: Đoạn từ cầu Đức Thắng đến cống
Ba Mô
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường La Đoan Trực: Đoạn từ sau cống Ba Mô đến cầu
Chớp
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
18
|
Đường Nguyễn Trọng Tỉnh: Đoạn nối ĐT 296 với ĐT
295 (cổng chợ Đức Thắng)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
19
|
KĐT MỚI PHÍA TÂY
|
|
|
|
19.1
|
Đất ở liền kề
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt 1-1 (trục chính): 33m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 2-2: 28m
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1: Từ đường Văn Tiến Dũng đến mặt cắt 1-1 (đối
diện hồ nước, cây xanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Các đoạn còn lại nằm phía trong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 3-3: 21m - Đường nội bộ (nằm song song
TL.296)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 4-4: 18m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt 5-5: 16m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 1: Đi qua nhóm các phân lô LK1, LK2, LK3,
LK4, LK5 (gần TL.296)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Đi qua nhóm các phân lô LK6, LK7, LK8,
LK(, LK10, LK11, LK12, LK13 (phía trong gần hồ nước cây xanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 3: Các đoạn còn lại nằm xen kẽ phía trong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
19.2
|
Đất ở biệt thự
|
|
|
|
-
|
Đường mặt cắt 3-3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường mặt cắt 5-5
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
20
|
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM
|
|
|
|
20.1
|
Đất ở liền kề
|
|
|
|
-
|
MC 1-1 (trục chính): 29m
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1: Đoạn từ ngã 7 thị trấn Thắng đến ngã
tư thứ 2
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Đoạn từ ngã tư thứ 2 đến hết dự án
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 3: Đoạn từ ngã tư thứ 3 đến mặt cắt A-A
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
MC 2-2: 15,5m
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1: Phân lô LK1 (từ lô số 29 đến hết ngã
tư thứ 2)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 2: Đoạn từ hết ngã tư thứ 2 đến hết dự án
(bám cây xanh) và các phân lô LK05, LK06, LK22
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
+
|
Đoạn 3: Đoạn từ ngã tư thứ 2 đến hết dự án
(không bám cây xanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
20.2
|
Đất ở Biệt thự
|
|
|
|
-
|
MC 1-1 (trục chính): 29m
|
|
|
|
|
Ô 01 - BT01 và ô 09-BT02
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
MC 2-2: 15,5m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
21
|
KHU DÂN CƯ SỐ 3
|
|
|
|
21.1
|
Khu dân cư số 3 (giai đoạn 1)
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt Đường 32 m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt Đường 21 m (trong nội khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Mặt cắt Đường 15,5 m
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
21.2
|
Khu dân cư số 3 (giai đoạn 2)
|
|
|
|
|
Mặt cắt 1-1: 33m (lòng đương157 m, vỉa hè 7-7,
dải phân cách 4m)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
|
Mặt cắt 3-3: 15,5m (lòng đương 7,5 m, vỉa hè
4-4)
|
|
|
|
-
|
Đoạn nối thông với đường TL.296 (đất liền kề)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đối diện khu cây xanh, phân cách với giai đoạn 1
(đất biệt thự)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
|
Mặt cắt 4-4: 15m (lòng đương 7 m, vỉa hè 4-4)
|
|
|
|
-
|
Đất liền kê
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đất biệt thự
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
22
|
KDC Đức Thắng (trong nội khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
23
|
KDC Đông Ngàn (trong nội khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
24
|
Các đoạn ngõ xóm còn lại trong các Tổ dân phố
1,2,3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
25
|
Các đoạn ngõ xóm còn lại trong các Tổ dân phố
trước đây thuộc xã Đức Thắng cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
II
|
ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
QUỐC LỘ 37
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ địa phận xã Đoan Bái (giáp Việt Yên) đến
hết cống Khánh (đường vào thôn Khánh Vân)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cống Khánh (đường vào thôn Khánh Vân) đến
đường vào làng Cấm
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào làng Cấm đến hết đường vào
thôn Chớp
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào thôn Chớp đến hết đất xã Lương
Phong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết địa phận thị trấn Thắng đến đường rẽ
vào kho K31
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường rẽ vào kho K31 đến giao Đường tỉnh
288 (Đường Ngô Văn Thấu)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Ngô Văn Thấu)
đến hết đất Thanh Vân (giáp Phú Bình)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
2
|
ĐƯỜNG TỈNH LỘ 288- ĐƯỜNG THẮNG GẦM CŨ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng đến hết đất Bưu điện
xã Đoan Bái
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Bưu điện xã Đoan Bái đến điểm
giao cắt đường Tràng-Phố Hoa
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường Tràng-Phố Hoa đến điểm
giao cắt với Đường Vành đai IV
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt đường Tràng-Phố Hoa đến điểm
giao cắt với Nhánh 3- Đường Vành đai IV
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giao cắt với Nhánh 3- Đường Vành đai IV đến
hết địa phận xã Đông Lỗ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
ĐƯỜNG TỈNH 288
|
|
|
|
3.1
|
Đường Ngọ Công Quế
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấnThắng đến kè Thái Sơn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ kè Thái Sơn đến ngã tư giao đường vào Trụ
sở UBND xã Thái Sơn (Ngã tư Trạm giống)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3.2
|
Đường Hoàng QuốcViệt
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ ngã tư giao đường vào Trụ sở UBND xã Thái
Sơn (Ngã tư Trạm giống) đến đường rẽ vào cổng làng thôn Liễu Ngạn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ vào cổng làng thôn Liễu Ngạn đến
hết đất Trụ sở UBND xã Hoàng Vân
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trụ sở UBND xã Hoàng Vân đến cổng
hết đường rẽ vào thôn Hoàng Liên (Cổng Ba)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3.3
|
Đường Ngô Văn Thấu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giáp đất đường rẽ vào thôn Hoàng Liên (Cổng
Ba) đến đoạn giao cắt với Quốc lộ 37
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4
|
ĐƯỜNG TỈNH 295
|
|
|
|
4.1
|
Đường Hoàng Hoa Thám (Đoạn Ngã 3 Trại Cờ đi
Tân Yên, qua địa phận xã Ngọc Sơn)
|
|
|
|
-
|
Đoạn ngã 3 Trại Cờ (trong phạm vi 50m hướng đi
UBND xã Ngọc Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã 3 Trại Cờ (sau 50m) đến hết cầu Ngọc
Thành
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4.2
|
Đoạn từ hết cầu Ngọc Thành đến hết đất huyện
Hiệp Hòa
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4.3
|
Đường tỉnh 295 (Đoạn qua các xã: Danh Thắng,
Thường Thắng, Bắc Lý (nay là thị trấn Bắc Lý), Hương Lâm, Châu Minh, Mai
Đình)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng đến hết đất cây
xăng Danh Thượng 2 (giáp Công ty may Vietpan)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất cây xăng Danh Thượng 2 (giáp Công
ty may Vietpan) đến hết Cầu Trang, xã Bắc Lý
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết cầu Trang đến đường vào thôn Đồng Cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào thôn Đồng Cũ đến ngã 3 phố Hoa
(đường rẽ vào thôn Nội Thổ - sau Ngã 3 hướng đi Đông Xuyên 200m)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giáp đường rẽ vào thôn Nội Thổ - từ sau
Ngã 3 hướng đi Đông Xuyên 200m đến đoạn giao cắt ĐT295 cũ và ĐT 295 mới đến
chân cầu Đông Xuyên
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường tỉnh 295 cũ - Đoạn từ giao cắt ĐT295 cũ và
ĐT 295 mới đến bến phà Đông Xuyên
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
5
|
ĐƯỜNG TỈNH 296 (THẮNG-CẦU VÁT)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng đến Cầu Thường Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cầu Thường Thắng đến chân dốc Bách Nhẫn
(đường vào thôn Trung Thành, xã Hùng Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào thôn Trung Thành (xã Hùng
Sơn) đến đường rẽ vào UBND xã Mai Trung (sau 100m hướng đi Cầu Vát)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vào UBND xã Mai Trung (sau 100m hướng
đi cầu Vát) đến đường vào UBND xã Quang Minh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào UBND xã Quang Minh đến Ngã
tư Đại Thành (cách 100m)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Khu vực ngã tư Đại Thành (bán kính từ ngã tư về 2
phía theo tỉnh lộ 296 là 100 m).
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ Ngã tư Đại Thành (sau 100m) đến đường vào
thôn Gò Pháo, xã Hợp Thịnh.
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ sau đường vào thôn Gò Pháo, xã Hợp Thịnh
đến hết cầu Vát
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn giao cắt ĐT 296 - đến ngã ba giao cắt với đê
Sông Cầu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
6
|
ĐƯỜNG 19/5: Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng
(Cầu Trắng) đến cổng Kho K23
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
7
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI IV (TUYẾN CHÍNH- ĐOẠN TỪ XÃ
XUÂN CẨM ĐẾN XÃ ĐÔNG LỖ)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
8
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI IV (TUYẾN NHÁNH 2)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
9
|
ĐƯỜNG PHỐ HOA, XÃ BẮC LÝ (nay là thị trấn Bắc Lý)
ĐI TRÀNG, VIỆT YÊN
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ Ngã 3 phố Hoa đến hết đất Trụ sở UBND xã
Bắc Lý cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Trụ sở UBND xã Bắc Lý cũ đến đầu
cầu Rô
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cầu Rô đến đường vào thôn Vụ Nông
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ thôn Vụ Nông đoạn giao cắt Tuyến nhánh 3
- Đường Vành đai IV
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn giao cắt Tuyến nhánh 3 - Đường Vành đai IV đến
hết đất xã Đoan Bái
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
10
|
ĐƯỜNG QUÂN SỰ: TỪ NGÃ 3 CHỢ THƯỜNG- HOÀ SƠN
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Ngã 3 Chợ Thường cầu Tân Sơn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ qua cầu thôn Tân Sơn đến điểm cuối đường
Quân sự (Trường THCS xã Hòa Sơn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
11
|
ĐƯỜNG TỈNH 297 (Đoạn qua xã Hoàng Thanh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
12
|
ĐƯỜNG TỪ NGÃ 4 PHÚ BÌNH ĐI CẦU TREO (Đoạn qua xã
Thanh Vân, Đồng Tân)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13
|
KHU DÂN CƯ
|
|
|
|
13.1
|
KDC Đông Lỗ (trong nội khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.2
|
KDC Vàm Cuối, xã Đông Lỗ (trong nội khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.3
|
KDC Đoan Bái
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.4
|
KDC TTHC Phố Hoa
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.5
|
KDC Danh Thắng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.6
|
KDC Bách Nhẫn (trong nội khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13.7
|
KDC Am Cam, Lương Phong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
TT
|
Loại xã, nhóm
xã
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
Xã Trung du
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
3. HUYỆN VIỆT YÊN
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
TT
|
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN
ĐƯỜNG
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
I
|
THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG
|
|
|
|
1
|
Đường Thân Nhân Trung (Quốc lộ 37)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp địa phận xã Hồng Thái đến giáp đất
nhà ông Khung
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ giáp đất nhà ông Khung đến hết đất công
ty Bảo hiểm
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất công ty Bảo Hiểm đến giáp đất nhà
ông Văn, bà Phong
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đất nhà ông Văn, bà Phong đến đường rẽ bệnh
viện
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ bệnh viện đến đường tránh Quốc lộ
37 (nối quốc lộ 37 đi vành đai 4)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường tránh Quốc lộ 37 (nối quốc lộ 37 đi
vành đai 4) đến đường rẽ nhà văn hóa TDP Vàng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ nhà văn hóa TDP Vàng đến hết đất
thị trấn Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
2
|
Đường Nguyên Hồng và đường Bờ hồ - đi Quảng
Minh (nối với đường tỉnh lộ 298B)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ điểm cắt với đường Thân Nhân Trung đến hết
Trường tiểu học TT Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cuối Trường tiểu học Bích Động đến điểm nối
với đường Hoàng Hoa Thám
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ Bờ Hồ đến hết Trạm biến áp TDP Thượng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết Trạm biến áp TDP Thượng đến đường rẽ
TDP Văn Xá
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn đường rẽ TDP Văn Xá đến ngã tư đầu TDP Kiểu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ ngã tư TDP Kiểu đến hết đất Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đường Hoàng Hoa Thám (tỉnh lộ 298)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp đất Quảng Minh đến giáp đất Công ty
may Việt An
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất Công ty may Việt An đến đường rẽ
TDP thượng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ TDP thượng đến cổng trường Thân
Nhân Trung
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cổng trường Thân Nhân Trung đến đường
vành đai (nối tỉnh lộ 298 đi tỉnh lộ 295b)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường vành đai (nối tỉnh lộ 298 đi tỉnh lộ
295b) đến đường rẽ đình làng Đông (hết khu dân cư)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ đình làng Đông (Hết khu dân cư)
đến đầu TDP số 3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đầu TDP số 3 đến hết cổng Nhà máy gạch
Bích Sơn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Từ sau cổng Nhà máy gạch Bích Sơn đến chân đê Cầu
Sim
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại (dưới chân đê đến hết thị trấn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Thuyên
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ nút giao Quốc lộ 37 đến hết đất ông Chì
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất ông Chì đến hết đất Bà Nhàn
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất bà Nhàn đến hết đất ông Lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ nút giao Quốc lộ 37đến hết đất ông Dũng
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất ông Dũng đến hết đất bà Loan
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất bà Loan đến hết đất bà Mua
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
5
|
Đường Ngô Văn Cảnh (thị trấn Bích Động)
|
|
|
|
-
|
Các lô thuộc Khu dân cư mới Dục Quang
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Các vị trí còn lại thuộc khu dân cư hiện trạng đường
Ngô Văn Cảnh cũ
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
6
|
Đường Cao Kỳ Vân
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu đường đến hết đất Bà Minh (Đoàn)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất bà Minh(Đoàn) đến hết đất nhà ông
Sản (Hòa)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
7
|
Đường Nguyễn Văn Ty
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu đường đến hết đất ông Hậu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
8
|
Đường Nguyễn Vũ Tráng
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đầu đường đến hết đất Thanh tra huyện
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
9
|
Khu dân cư Nguyễn Thế Nho
|
|
|
|
-
|
Đường Nguyễn Thế Nho
|
1,2
|
1,1
|
|
-
|
Các vị trí còn lại trong Khu dân cư Nguyễn Thế
Nho không phân biệt vị trí (trừ các lô bám Quốc lộ 37)
|
1,2
|
1,1
|
|
10
|
Khu dân cư Bắc thị trấn Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
11
|
Khu dân cư Vườn Rát TDP Trung
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
12
|
Khu dân cư Cổng Hậu TDP Đông
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
13
|
Khu dân cư Đồng Trục TDP Đông
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
14
|
Khu dân cư Ao Ngược TDP Trung không phân biệt
vị trí
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
15
|
Các khu dân cư mới khu vực TDP Vàng, TDP Tự
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
16
|
Khu dân cư TDP Kiểu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
17
|
Khu Quảng trường huyện
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ trạm biến áp TDP Thượng đến giáp trường mầm
non Bích Sơn (cũ)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường Hồ Công Dự nối dài
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn đường phía sau Đài truyền thanh huyện đến
Trung tâm tiêm phòng
|
1,2
|
|
|
18
|
Khu Thương mại Bích Sơn (cũ)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường Quốc lộ 37 đến đường Tự đi Dương
Huy
|
1,2
|
1,1
|
|
-
|
Các trục đường nội bộ trong khu dân cư thương mại
|
1,2
|
1,1
|
|
19
|
Đường Dương Quốc Cơ
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ nút giao Quốc lộ 37 đến hết đất Chùa Am
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất chùa Am đến đường tỉnh lộ 298
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
20
|
Khu dân cư số 4, thị trấn Bích Động
|
|
|
|
-
|
Đường Hoàng Hoa Thám (đường TL.298)
|
1,2
|
|
|
-
|
MC 1-1: 18m (Đoạn nối QL.37)
|
1,2
|
|
|
-
|
MC 5-5: 21m (Đoạn nối tiếp MC 1-1 đến hết dự án)
|
1,2
|
|
|
-
|
MC 2-2: 18m (Đoạn nối TL.298 đến hết dự án)
|
1,2
|
|
|
-
|
MC 3-3: 15m
|
|
|
|
+
|
Đoạn nối TL.298
|
1,2
|
|
|
+
|
Đoạn nối đường Nguyên Hồng (song song và gần
QL.37)
|
1,2
|
|
|
+
|
Đoạn gần hồ nước, cây xanh và bệnh viện
|
1,2
|
|
|
+
|
Các đoạn còn lại (nằm xen kẽ phía sâu bên trong dự
án)
|
1,2
|
|
|
-
|
MC 4-4: 14m
|
1,2
|
|
|
-
|
MC 7-7: 15m (nằm phía sâu bên trong dự án)
|
1,2
|
|
|
21
|
Khu dân cư Đông Bắc
|
|
|
|
-
|
Các lô ven đường vành đai thị trấn Bích Động (đường
tránh Quốc lộ 37)
|
1,2
|
|
|
-
|
Các lô ven đường tỉnh lộ 298
|
1,2
|
|
|
-
|
Các lô còn lại không phân biệt vị trí
|
1,2
|
|
|
22
|
Trục đường Tự (Bích Sơn- nay là Bích Động) đi Dương
Huy (Trung Sơn)
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ hết KDC TDP Vàng, TDP Tự đến đường rẽ TDP
Văn Xá
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ TDP Văn Xá đến hết đất thị trấn
Bích Động
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
23
|
Đường trong ngõ xóm còn lại của các TDP
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
II
|
THỊ TRẤN NẾNH
|
|
|
|
1
|
Đường Thân Công Tài và Tỉnh lộ 295b
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ giáp Tam Tầng đến hết Nghĩa trang TDP
Ninh Khánh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết Nghĩa trang TDP Ninh Khánh đến đường
rẽ TDP Ninh Khánh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ TDP Ninh Khánh đến hết đất nhà
ông Đạt (Hương)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ hết đất nhà ông Đạt (Hương) đến giáp đất
TDP Phúc Lâm (đất ông Sơn –Tấm)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đất thuộc TDP Phúc Lâm (đất nhà ông Sơn-
Tấm) đến lối rẽ vào cổng làng Phúc Lâm
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ lối rẽ vào cổng làng Phúc Lâm đến đầu khu
dân cư Sau Nha
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ đầu khu dân cư Sau Nha đến Nghĩa trang liệt
sỹ thị trấn Nếnh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
2
|
Đường Sen Hồ
|
|
|
|
|
Đoạn từ đường sắt đến giáp đất Quảng Minh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đường Nội thị
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường Thân Nhân Tín (đường trục chính TDP Yên
Ninh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường Ninh Khánh (đường trục chính Ninh Khánh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đường Nghè nếnh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
4
|
Đường Ngô Văn Cảnh (thị trấn Nếnh)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
5
|
Tỉnh lộ 298 (đoạn qua địa phận TT Nếnh)
|
|
|
|
|
Đoạn từ giáp xã Quảng Minh đến đường tỉnh lộ 295b
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
6
|
Đường Doãn Đại Hiệu
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
7
|
Khu dân cư Kinh doanh, dịch vụ
Ninh Khánh (theo quy hoạch)
|
|
|
|
-
|
Các lô ven trục đường từ trường mầm non Âu Cơ đến
đường gom QL 1A; các lô ven đường gom Ql 1A; các lô ven đường vành đai 4 tuyến
chính
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Các lô còn lại
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
8
|
Khu dân cư Hạ Đồng Quan Dưới (theo quy hoạch)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
9
|
Khu dân cư Bờ Đó - Yên Ninh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
10
|
Khu dân cư Đồng Nội - Yên Ninh
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
11
|
Khu dân cư Ao Ngòi Trên - Hoàng Mai 3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
12
|
Đất ở và KDDV TDP My Điền
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường gom đến khu vực trường mầm non (hết
dãy MĐ 42)
|
1,2
|
1,1
|
|
-
|
Đoạn từ khu vực trường mầm non đến hết khu đất DV
(hết dãy MĐ2, MĐ 3)
|
1,2
|
1,1
|
|
-
|
Đoạn còn lại
|
1,2
|
1,1
|
|
+
|
Các lô thuộc dãy MĐ 28; MĐ 41; MĐ 31; MĐ 32; MĐ
33; MĐ 34, MĐ 35, MĐ 36; MĐ 37; MĐ 38, MĐ 39; dãy MĐ 45; MĐ 46
|
1,2
|
1,1
|
|
+
|
Các lô, dãy còn lại không phân biệt vị trí
|
1,2
|
1,1
|
|
13
|
Đường trục chính TDP My Điền 1 đi My Điền 2
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ ngã 3 nút giao Quốc lộ 37 đến cổng làng
(TDP) My Điền 1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
-
|
Đoạn từ cổng làng (TDP) My Điền 1 đến hết TDP My
Điền 2
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
14
|
Trục đường từ Nhà hàng Hùng Vương đến kí túc
xá công ty Vina solar Đình Trám (ven đường gom tiếp giáp quốc lộ 37)
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
15
|
Đường trục chính TDP Hoàng Mai 1, 2, 3
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ đường rẽ TDP Hoàng Mai 1 nút giao đường tỉnh
295B đến Đình Thị
|
| | |