Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 75/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Hà Tĩnh 2020
Số hiệu:
75/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
13/06/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 75/NQ-CP
Hà Nội, ngày 13
tháng 6 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH HÀ TĨNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (Tờ
trình số 302/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 94/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số
713/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018, Công văn số 2609/BTNMT-TCQLĐĐ ngày
22 tháng 5 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hà Tĩnh với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ
(ha)
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
476.158
79,40
469.000
7.985
476.985
79,53
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
64.691
10,79
52.746
7.688
60.434
10,08
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
46.087
7,68
49.144
2.743
51.887
8,65
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
22.019
3,67
21.375
21.375
3,57
1.3
Đất trồng cây lâu năm
33.839
5,64
41.618
41.618
6,95
1.4
Đất rừng phòng hộ
115.041
19,18
115.641
115.641
19,28
1.5
Đất rừng đặc dụng
74.598
12,44
74.510
74.510
12,42
1.6
Đất rừng sản xuất
161.244
26,89
150.371
150.371
25,07
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
4.096
0,68
6.486
195
6.681
1,11
1.8
Đất làm muối
424
0,07
280
280
0,05
2
Đất phi nông nghiệp
84.961
14,17
109.600
-4.154
105.446
17,58
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.893
0,32
5.000
5.000
0,83
2.2
Đất an ninh
112
0,02
210
210
0,04
2.3
Đất khu công nghiệp
2.103
0,35
5.144
5.144
0,86
2.4
Đất cụm công nghiệp
9
618
618
0,10
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
299
0,05
2.317
2.317
0,39
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
896
0,15
1.693
1.693
0,28
2.7
Đất cho hoạt động khoáng sản
1.236
0,21
1.643
1.643
0,27
2.8
Đất phát triển hạ tầng
34.594
5,77
39.224
39.224
6,54
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
70
0,01
472
-399
73
0,01
- Đất cơ sở y tế
110
0,02
229
229
0,04
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
902
0,15
1.419
1.419
0,24
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
724
0,12
1.137
10
1.147
0,19
2.9
Đất có di tích, danh thắng
152
0,03
538
-404
134
0,02
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
43
0,01
1.116
-100
1.016
0,17
2.11
Đất ở tại nông thôn
7.500
1,25
11.023
11.023
1,84
2.12
Đất ở tại đô thị
1.154
0,19
2.550
108
2.658
0,44
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
253
0,04
371
371
0,06
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
40
0,01
49
49
0,01
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
135
0,02
264
264
0,04
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
4.784
0,80
5.111
5.111
0,85
3
Đất chưa sử dụng
38.599
6,44
20.429
-3.793
16.636
2,77
- Đất chưa sử dụng còn lại
38.599
6,44
20.429
16.636
2,77
- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
4
Đất đô thị *
18.968
3,16
24.720
13.379
38.099
4,12
II
Các khu chức năng*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
67.520
67.520
2
Khu lâm nghiệp
306.903
306.903
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
74.510
74.510
4
Khu phát triển công nghiệp
5.769
5.769
5
Khu đô thị
1.828
1.828
6
Khu thương mại - dịch vụ
706
706
7
Khu dân cư nông thôn
56.975
56.975
Ghi chú: * Không cộng chỉ tiêu này
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu (2011-
2015)*
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
28.302
10.552
17.750
322
1.930
4.926
4.658
5.914
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
8.983
1.577
7.406
204
1.003
1.741
1.916
2.542
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
6.996
1.027
5.969
178
819
1.386
1.470
2.116
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.076
1.449
4.627
79
431
1.547
1.198
1.372
1.3
Đất trồng cây lâu năm
6.970
3.553
3.417
21
373
941
862
1.220
1.4
Đất rừng phòng hộ
794
524
270
21
38
43
168
1.5
Đất rừng đặc dụng
114
114
1.6
Đất rừng sản xuất
5.150
3.270
1.880
13
86
607
602
572
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
174
52
122
4
16
42
28
32
1.8
Đất làm muối
34
12
22
8
6
8
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
8.384
2.186
6.198
70
664
1.891
1.736
1.837
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
70
70
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
1.761
797
964
129
194
268
373
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
315
6
309
3
32
70
102
102
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
174
174
2.5
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
12
12
2.6
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
6.052
1.127
4.925
67
503
1.627
1.366
1.362
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
68
8
60
13
22
17
8
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu (2011-
2015)*
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
15.744
2.547
13.197
545
2.846
2.054
4.119
3.633
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
99
99
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
99
99
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
137
137
1.3
Đất trồng cây lâu năm
201
201
1.4
Đất rừng phòng hộ
6.691
652
6.039
1.742
765
1.687
1.845
1.5
Đất rừng đặc dụng
41
41
41
1.6
Đất rừng sản xuất
7.941
1.261
6.680
500
987
1.150
2.350
1.693
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
220
150
70
7
11
26
14
12
2
Đất phi nông nghiệp
2.718
736
1.982
21
215
492
651
603
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
664
664
20
90
264
290
2.2
Đất an ninh
13
12
1
1
2.3
Đất cụm công nghiệp
33
33
10
18
5
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
340
340
2
73
98
109
58
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
167
118
49
10
25
13
1
2.6
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
275
275
12
51
54
158
2.7
Đất phát triển hạ tầng
309
180
129
11
44
65
9
2.8
Đất có di tích, danh thắng
1
1
1
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
11
11
4
4
1
2
2.10
Đất ở tại nông thôn
209
122
87
1
13
37
13
23
2.11
Đất ở tại đô thị
46
36
10
2
3
3
2
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
2
1
1
1
2.13
Đất cơ sở tôn giáo
9
1
8
5
3
2.14
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
116
21
95
6
19
31
28
11
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016 *
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
481.449
484.109
478.169
479.755
479.258
476.985
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
70.075
69.875
68.297
66.083
63.560
60.434
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
59.682
59.517
58.179
56.439
54.480
51.887
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
25.508
25.402
24.496
23.448
22.395
21.375
1.3
Đất trồng cây lâu năm
56.637
56.461
56.494
53.093
48.779
41.618
1.4
Đất rừng phòng hộ
105.987
105.840
105.721
111.528
113.572
115.641
1.5
Đất rừng đặc dụng
74.469
74.467
74.469
74.469
74.469
74.510
1.6
Đất rừng sản xuất
141.502
144.701
138.082
140.300
144.416
150.371
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
5.405
5.376
5.828
5.873
6.246
6.681
1.8
Đất làm muối
394
394
302
294
288
280
2
Đất phi nông nghiệp
85.804
86.177
90.310
93.670
98.936
105.446
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.519
1.542
1.663
2.490
3.605
5.000
2.2
Đất an ninh
164
164
166
176
191
210
2.3
Đất khu công nghiệp
2.826
2.826
2.879
3.488
4.342
5.144
2.4
Đất cụm công nghiệp
57
72
201
309
491
618
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
286
311
783
1.176
1.789
2.317
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.171
1.181
1.401
1.439
1.473
1.693
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
710
714
997
1.143
1.339
1.643
2.8
Đất phát triển hạ tầng
33.085
33.288
34.784
36.186
37.420
39.224
Trong đó:
- Đất cơ sở văn hóa
55
55
57
63
69
73
- Đất cơ sở y tế
121
124
134
145
162
229
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
976
980
1.046
1.141
1.249
1.419
- Đất cơ sở thể dục thể thao
696
693
786
883
996
1.147
2.9
Đất có di tích, danh thắng
122
122
122
125
128
134
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
128
135
186
473
688
1.016
2.11
Đất ở tại nông thôn
9.834
9.967
10.211
10.446
10.756
11.023
2.12
Đất ở tại đô thị
1.972
1.983
2.162
2.204
2.333
2.658
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
287
288
324
327
347
371
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
39
40
40
40
46
49
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
159
168
215
219
241
264
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
4.670
4.711
4.870
4.899
5.022
5.111
3
Đất chưa sử dụng
31.814
28.781
30.588
25.642
20.872
16.636
4
Đất khu kinh tế
79.466
79.466
79.466
79.466
79.466
79.466
5
Đất đô thị
35.008
35.008
35.008
38.099
38.099
38.099
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh có
trách nhiệm:
1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Tĩnh đã được Chính
phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh cần rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) của Tỉnh theo diện tích, cơ cấu các loại đất được phê duyệt, đảm bảo thống
nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo thuyết minh tổng hợp theo các
quy định hiện hành. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh
quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho
thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép
tiếp tục triển khai dự án khai thác và tuyển quặng sắt mỏ Thạch Khê, đề nghị tập
trung chỉ đạo, quan tâm giải quyết các hệ lụy và tồn đọng trước đây, đặc biệt
là giải quyết dứt điểm công tác bồi thường, hỗ trợ còn dở dang, cấp đất ở cho
các hộ, hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng các khu tái định cư; quan tâm huy động nguồn
lực để đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho các hộ dân trong vùng.
5. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
7. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường; phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng của Khu kinh tế Vũng Áng và Khu kinh tế cửa khẩu Cầu
Treo làm căn cứ pháp lý để triển khai xây dựng theo kế hoạch.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
9. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng
cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh
tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản
lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
10. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
11. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
12. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo
cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [2 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản, Tài nguyên - Môi trường
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
13/06/2018
Số công báo:
Từ số 739 đến số 740
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [6 ]
In lược đồ
Nghị quyết 75/NQ-CP ngày 13/06/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành
5.614
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng