|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
75/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 6
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HÀ TĨNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh (Tờ trình số 302/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (Tờ trình số 94/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 713/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018, Công văn số 2609/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng
5 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hà Tĩnh với các
chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất:
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
2010
|
Điều
chỉnh quy hoạch đến năm 2020
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Quốc
gia phân bổ (ha)
|
Tỉnh
xác định, bổ sung (ha)
|
Tổng
số
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)+(6)
|
(8)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
476.158
|
79,40
|
469.000
|
7.985
|
476.985
|
79,53
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
64.691
|
10,79
|
52.746
|
7.688
|
60.434
|
10,08
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
46.087
|
7,68
|
49.144
|
2.743
|
51.887
|
8,65
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
22.019
|
3,67
|
|
21.375
|
21.375
|
3,57
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
33.839
|
5,64
|
|
41.618
|
41.618
|
6,95
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
115.041
|
19,18
|
115.641
|
|
115.641
|
19,28
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
74.598
|
12,44
|
74.510
|
|
74.510
|
12,42
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
161.244
|
26,89
|
150.371
|
|
150.371
|
25,07
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
4.096
|
0,68
|
6.486
|
195
|
6.681
|
1,11
|
1.8
|
Đất làm muối
|
424
|
0,07
|
280
|
|
280
|
0,05
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
84.961
|
14,17
|
109.600
|
-4.154
|
105.446
|
17,58
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
1.893
|
0,32
|
5.000
|
|
5.000
|
0,83
|
2.2
|
Đất an ninh
|
112
|
0,02
|
210
|
|
210
|
0,04
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
2.103
|
0,35
|
5.144
|
|
5.144
|
0,86
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
9
|
|
|
618
|
618
|
0,10
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
299
|
0,05
|
|
2.317
|
2.317
|
0,39
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
896
|
0,15
|
|
1.693
|
1.693
|
0,28
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
1.236
|
0,21
|
|
1.643
|
1.643
|
0,27
|
2.8
|
Đất phát triển
hạ tầng
|
34.594
|
5,77
|
39.224
|
|
39.224
|
6,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
70
|
0,01
|
472
|
-399
|
73
|
0,01
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
110
|
0,02
|
229
|
|
229
|
0,04
|
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
902
|
0,15
|
1.419
|
|
1.419
|
0,24
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
724
|
0,12
|
1.137
|
10
|
1.147
|
0,19
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
152
|
0,03
|
538
|
-404
|
134
|
0,02
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
43
|
0,01
|
1.116
|
-100
|
1.016
|
0,17
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
7.500
|
1,25
|
|
11.023
|
11.023
|
1,84
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.154
|
0,19
|
2.550
|
108
|
2.658
|
0,44
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
253
|
0,04
|
|
371
|
371
|
0,06
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
40
|
0,01
|
|
49
|
49
|
0,01
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
135
|
0,02
|
|
264
|
264
|
0,04
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
4.784
|
0,80
|
|
5.111
|
5.111
|
0,85
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
38.599
|
6,44
|
20.429
|
-3.793
|
16.636
|
2,77
|
|
- Đất chưa sử dụng còn lại
|
38.599
|
6,44
|
20.429
|
|
16.636
|
2,77
|
|
- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị *
|
18.968
|
3,16
|
24.720
|
13.379
|
38.099
|
4,12
|
II
|
Các khu chức năng*
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
67.520
|
67.520
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
306.903
|
306.903
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
|
|
|
74.510
|
74.510
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
5.769
|
5.769
|
|
5
|
Khu đô thị
|
|
|
|
1.828
|
1.828
|
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
706
|
706
|
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
56.975
|
56.975
|
|
Ghi chú: * Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu (2011- 2015)*
|
Kỳ
cuối (2016 - 2020)
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2016*
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
28.302
|
10.552
|
17.750
|
322
|
1.930
|
4.926
|
4.658
|
5.914
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
8.983
|
1.577
|
7.406
|
204
|
1.003
|
1.741
|
1.916
|
2.542
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
6.996
|
1.027
|
5.969
|
178
|
819
|
1.386
|
1.470
|
2.116
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
6.076
|
1.449
|
4.627
|
79
|
431
|
1.547
|
1.198
|
1.372
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
6.970
|
3.553
|
3.417
|
21
|
373
|
941
|
862
|
1.220
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
794
|
524
|
270
|
|
21
|
38
|
43
|
168
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
114
|
114
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
5.150
|
3.270
|
1.880
|
13
|
86
|
607
|
602
|
572
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
174
|
52
|
122
|
4
|
16
|
42
|
28
|
32
|
1.8
|
Đất làm muối
|
34
|
12
|
22
|
|
|
8
|
6
|
8
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
8.384
|
2.186
|
6.198
|
70
|
664
|
1.891
|
1.736
|
1.837
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
70
|
70
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa
chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
1.761
|
797
|
964
|
|
129
|
194
|
268
|
373
|
2.3
|
Đất trồng cây
hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
315
|
6
|
309
|
3
|
32
|
70
|
102
|
102
|
2.4
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
174
|
174
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
6.052
|
1.127
|
4.925
|
67
|
503
|
1.627
|
1.366
|
1.362
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
68
|
8
|
60
|
|
13
|
22
|
17
|
8
|
Ghi chú: *
Diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu (2011- 2015)*
|
Kỳ
cuối (2016 - 2020)
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2016*
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
15.744
|
2.547
|
13.197
|
545
|
2.846
|
2.054
|
4.119
|
3.633
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
99
|
99
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
99
|
99
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
137
|
137
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
201
|
201
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
6.691
|
652
|
6.039
|
|
1.742
|
765
|
1.687
|
1.845
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
41
|
|
41
|
|
|
|
|
41
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
7.941
|
1.261
|
6.680
|
500
|
987
|
1.150
|
2.350
|
1.693
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
220
|
150
|
70
|
7
|
11
|
26
|
14
|
12
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
2.718
|
736
|
1.982
|
21
|
215
|
492
|
651
|
603
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
664
|
|
664
|
|
20
|
90
|
264
|
290
|
2.2
|
Đất an ninh
|
13
|
12
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
33
|
|
33
|
|
|
10
|
18
|
5
|
2.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
340
|
|
340
|
2
|
73
|
98
|
109
|
58
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
167
|
118
|
49
|
|
10
|
25
|
13
|
1
|
2.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
275
|
|
275
|
12
|
|
51
|
54
|
158
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
309
|
180
|
129
|
|
11
|
44
|
65
|
9
|
2.8
|
Đất có di
tích, danh thắng
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
11
|
|
11
|
|
4
|
4
|
1
|
2
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
209
|
122
|
87
|
1
|
13
|
37
|
13
|
23
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
46
|
36
|
10
|
|
2
|
3
|
3
|
2
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
2
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.13
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
9
|
1
|
8
|
|
5
|
|
3
|
|
2.14
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
116
|
21
|
95
|
6
|
19
|
31
|
28
|
11
|
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích
các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
hiện trạng 2015
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016 *
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
481.449
|
484.109
|
478.169
|
479.755
|
479.258
|
476.985
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
70.075
|
69.875
|
68.297
|
66.083
|
63.560
|
60.434
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
59.682
|
59.517
|
58.179
|
56.439
|
54.480
|
51.887
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
25.508
|
25.402
|
24.496
|
23.448
|
22.395
|
21.375
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
56.637
|
56.461
|
56.494
|
53.093
|
48.779
|
41.618
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
105.987
|
105.840
|
105.721
|
111.528
|
113.572
|
115.641
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
74.469
|
74.467
|
74.469
|
74.469
|
74.469
|
74.510
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
141.502
|
144.701
|
138.082
|
140.300
|
144.416
|
150.371
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
5.405
|
5.376
|
5.828
|
5.873
|
6.246
|
6.681
|
1.8
|
Đất làm muối
|
394
|
394
|
302
|
294
|
288
|
280
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
85.804
|
86.177
|
90.310
|
93.670
|
98.936
|
105.446
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
1.519
|
1.542
|
1.663
|
2.490
|
3.605
|
5.000
|
2.2
|
Đất an ninh
|
164
|
164
|
166
|
176
|
191
|
210
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
2.826
|
2.826
|
2.879
|
3.488
|
4.342
|
5.144
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
57
|
72
|
201
|
309
|
491
|
618
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
286
|
311
|
783
|
1.176
|
1.789
|
2.317
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1.171
|
1.181
|
1.401
|
1.439
|
1.473
|
1.693
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
710
|
714
|
997
|
1.143
|
1.339
|
1.643
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
33.085
|
33.288
|
34.784
|
36.186
|
37.420
|
39.224
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
55
|
55
|
57
|
63
|
69
|
73
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
121
|
124
|
134
|
145
|
162
|
229
|
|
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
976
|
980
|
1.046
|
1.141
|
1.249
|
1.419
|
|
- Đất cơ sở thể dục thể thao
|
696
|
693
|
786
|
883
|
996
|
1.147
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
122
|
122
|
122
|
125
|
128
|
134
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
128
|
135
|
186
|
473
|
688
|
1.016
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
9.834
|
9.967
|
10.211
|
10.446
|
10.756
|
11.023
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.972
|
1.983
|
2.162
|
2.204
|
2.333
|
2.658
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
287
|
288
|
324
|
327
|
347
|
371
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
39
|
40
|
40
|
40
|
46
|
49
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
159
|
168
|
215
|
219
|
241
|
264
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
4.670
|
4.711
|
4.870
|
4.899
|
5.022
|
5.111
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
31.814
|
28.781
|
30.588
|
25.642
|
20.872
|
16.636
|
4
|
Đất khu kinh tế
|
79.466
|
79.466
|
79.466
|
79.466
|
79.466
|
79.466
|
5
|
Đất đô thị
|
35.008
|
35.008
|
35.008
|
38.099
|
38.099
|
38.099
|
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh có trách nhiệm:
1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Tĩnh đã
được Chính phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh cần rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020) của Tỉnh theo diện tích, cơ cấu các loại đất được phê duyệt, đảm bảo thống
nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo thuyết minh tổng hợp theo các
quy định hiện hành. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh
quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho
thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích
giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các
khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện
pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên
tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục
đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát,
kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các
công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự
án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo
cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo,
kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử
dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp được cấp có thẩm
quyền cho phép tiếp tục triển khai dự án khai thác và tuyển quặng sắt mỏ Thạch
Khê, đề nghị tập trung chỉ đạo, quan tâm giải quyết các hệ lụy và tồn đọng trước
đây, đặc biệt là giải quyết dứt điểm công tác bồi thường, hỗ trợ còn dở dang, cấp
đất ở cho các hộ, hoàn chỉnh, đồng bộ hạ tầng các khu tái định cư; quan tâm huy
động nguồn lực để đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc
làm cho các hộ dân trong vùng.
5. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
7. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử
dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo
vệ môi trường; phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng của Khu kinh tế Vũng Áng và Khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo làm căn cứ pháp lý để triển khai
xây dựng theo kế hoạch.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp
đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo
quy định của pháp luật đất đai.
9. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới
đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp
làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa
phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
10. Tăng cường điều tra đánh giá về
chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện
hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu,
ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng
công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
11. Tăng cường công tác dự báo, thông
tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng
phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
12. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt
và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh, Thủ trưởng
các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành
3.993
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|