|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
75/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Niê Thuật
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/2012/NQ-HĐND
|
Buôn Ma Thuột,
ngày 21 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KHUNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ CỦA TỈNH NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường và
Tài chính Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 127/TTr - UBND ngày
09/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua khung giá các
loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh, công bố, áp dụng
vào ngày 01/01/2013; Báo cáo thẩm tra số 65/BC-KTNS ngày 03/12/2012 của Ban
Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành,
thông qua Nghị quyết về quy định khung giá các loại đất trên địa bàn các
huyện, thị xã và thành phố của tỉnh, công bố áp dụng vào ngày
01/01/2013, cụ thể như sau:
1. Giá đất ở tại đô thị: Mức giá cao nhất:
38.000.000 đồng/m2; mức giá thấp nhất: 60.000 đồng/m2.
2. Giá đất ở tại nông thôn: Mức giá cao nhất là
5.000.000 đồng/m2; mức giá thấp nhất: 50.000 đồng/m2.
3. Giá đất phi nông nghiệp (ngoài đất nghĩa
trang, nghĩa địa, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng):
Tính không quá 70% so với giá đất ở tại vị trí liền kề được quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này;
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Giá đất được xác định bằng giá đất
nông nghiệp của hạng đất liền kề, trường hợp liền kề nhiều hạng đất thì tính
theo giá đất hạng cao nhất.
5. Giá đất cho thuê tại Khu công nghiệp Hoà Phú
- thành phố Buôn Ma Thuột: 60 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp thành phố Buôn Ma Thuột: 70 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp
Ea Đar - huyện Ea Kar: 45 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp Krông Búk 1 -
huyện Krông Búk: 45 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp Trường Thành -
huyện Ea H’Leo: 35 đồng/m2/năm; Cụm Công nghiệp Cư Kuin -
huyện Cư Kuin: 40 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp M Drăk - huyện
M’Đrăk: 35 đồng/m2/năm; Cụm công nghiệp Ea Lê - huyện Ea Súp: 35
đồng/m2/năm (mức giá đất cho thuê trên chưa bao gồm chi phí xây dựng
kết cấu hạ tầng).
6. Giá đất nông nghiệp
a) Giá đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là
đất ở) có mức giá từ 6.000 đồng/m2 đến 16.000 đồng/m2 tương
ứng với từng hạng đất theo quy định.
- Giá đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là
đất ở) tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột được tính bằng 2,5 lần so
với giá đất nông nghiệp cùng hạng;
- Giá đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là
đất ở) tại các phường thuộc thị xã Buôn Hồ, thị trấn các huyện và các xã thuộc
thành phố Buôn Ma Thuột được tính bằng 2 lần so với giá đất nông nghiệp cùng
hạng;
- Giá đất sản xuất nông nghiệp (bao gồm cả đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là
đất ở) nằm xen kẽ trong khu dân cư nông thôn thuộc các xã ở các huyện, thị xã
được tính bằng 1,5 lần so với giá đất sản xuất nông nghiệp cùng hạng.
b) Giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có
mức giá từ 4.000 đồng/m2 đến 6.000 đồng/m2 tương ứng với
từng vị trí đất. Đối với đất ao, hồ nằm xen kẽ trong khu dân cư tại đô thị và
nông thôn nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất được tính bằng 1,5
lần so với mức giá đất sản xuất nông nghiệp cùng hạng cao nhất.
c) Giá đất Lâm nghiệp có mức giá từ 1.200 đồng/m2 đến 4.000
đồng/m2 tương ứng với từng loại đất. Đối với đất lâm nghiệp nằm trong
các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột, các phường thuộc thị xã Buôn Hồ và
thị trấn các huyện được tính bằng 1,5 lần mức giá trên tương ứng với từng vị
trí đất.
d. Giá đất nông nghiệp khác quy định tại điểm đ
khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ được tính
bằng 80% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều hạng đất thì
tính theo giá đất của hạng cao nhất.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá
đất ở nông thôn và giá đất ở đô thị, giá đất nông nghiệp và hạng đất tính giá
đất nông nghiệp để áp dụng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất theo quy
định của pháp luật, Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh để xem xét thống nhất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày
22/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, Kỳ họp thứ 3 về khung giá các
loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Lắk Khoá VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế, Cục QL giá, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, TN-MT, Tài chính,
KH-ĐT, NN-PTNT, XD;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Trưởng, phó P. CT.HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Niê Thuật
|
Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2013
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk năm 2013
7.146
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|