|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
74/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 74/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH THANH HÓA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 54/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Thanh Hóa với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Quốc gia phân bổ (ha)
|
Tỉnh xác định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)+(6)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
1.113.194
|
100
|
|
|
1.113.194
|
100
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
860.844
|
77,33
|
863.555
|
|
863.555
|
77,57
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
146.655
|
17,04
|
138.700
|
|
138.700
|
16,06
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
125.943
|
|
130.000
|
|
130.000
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
38.599
|
4,48
|
|
39.494
|
39.494
|
4,57
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
180.631
|
20,98
|
180.727
|
|
180.727
|
20,93
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
81.999
|
9,53
|
81.500
|
|
81.500
|
9,44
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
337.432
|
39,20
|
361.753
|
|
361.753
|
41,89
|
1.6
|
Đất làm muối
|
326
|
0,04
|
290
|
|
290
|
0,03
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
11.993
|
1,39
|
14.028
|
|
14.028
|
1,62
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
163.459
|
14,68
|
182.661
|
|
182.661
|
16,41
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
798
|
0,49
|
|
971
|
971
|
0,53
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
4.950
|
3,03
|
4.965
|
|
4.965
|
2,72
|
2.3
|
Đất an ninh
|
3.791
|
2,32
|
4.168
|
|
4.168
|
2,28
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
1.076
|
0,66
|
5.104
|
|
5.104
|
2,79
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2.558
|
1,56
|
|
3.096
|
3.096
|
1,70
|
2.6
|
Đất di tích, danh thắng
|
421
|
0,26
|
400
|
|
400
|
0,22
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
162
|
0,10
|
240
|
|
240
|
0,13
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
159
|
0,10
|
|
166
|
166
|
0,09
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
5.453
|
3,34
|
|
5.658
|
5.658
|
3,10
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
54.189
|
33,15
|
63.300
|
|
63.300
|
34,65
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
655
|
|
689
|
|
689
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
259
|
|
292
|
|
292
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
1.772
|
|
2.558
|
|
2.558
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
869
|
|
2.050
|
|
2.050
|
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
2.148
|
1,31
|
3.305
|
|
3.305
|
1,81
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
88.892
|
7,99
|
|
|
66.978
|
6,02
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
88.892
|
100
|
66.978
|
|
66.978
|
100
|
3.2
|
Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
|
21.914
|
|
21.914
|
|
4
|
Đất đô thị
|
18.408
|
|
|
68.307
|
68.307
|
|
5
|
Đất bảo tồn thiên nhiên
|
81.999
|
|
|
86.631
|
86.631
|
|
6
|
Đất khu du lịch
|
|
|
|
6.688
|
6.688
|
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Loại đất
|
Cả thời kỳ 2011 - 2020
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
18.813
|
12.442
|
6.371
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
12.243
|
8.746
|
3.497
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
8.148
|
5.875
|
2.273
|
1,2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
451
|
242
|
209
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
3.926
|
2.080
|
1.846
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
11
|
11
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
20
|
20
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
225
|
159
|
66
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
819
|
546
|
273
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
20
|
20
|
|
2.2
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
799
|
526
|
273
|
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Loại đất
|
Cả thời kỳ 2011 - 2020
|
Giai đoạn 2011 - 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
21.517
|
8.260
|
13.077
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
129
|
61
|
68
|
1.2
|
Đất rừng sản xuất
|
21.180
|
4.158
|
17.022
|
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
20
|
20
|
|
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
87
|
70
|
17
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
390
|
220
|
171
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
5
|
2
|
3
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
1
|
1
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
2
|
2
|
|
|
2.4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
9
|
4
|
4
|
|
2.5
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
4
|
4
|
|
|
2.6
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
11
|
6
|
5
|
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
128
|
101
|
27
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
11
|
11
|
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
7
|
1
|
6
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
5
|
2
|
3
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
15
|
15
|
|
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xác lập ngày 14 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Thanh Hóa với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích hiện trạng năm 2010
|
Diện tích đến các năm
|
Năm 2011(*)
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
1.113.194
|
1.113.194
|
1.113.194
|
1.113.194
|
1.113.194
|
1.113.194
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
860.844
|
859.242
|
856.330
|
854.943
|
853.962
|
862.580
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
146.655
|
144.826
|
142.920
|
142.094
|
141.642
|
142.282
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
125.943
|
126.098
|
126.394
|
126.637
|
127.445
|
128.063
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
38.599
|
38.690
|
38.721
|
38.838
|
38.899
|
38.981
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
180.631
|
180.620
|
180.472
|
180.512
|
180.552
|
180.694
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
81.999
|
81.979
|
81.939
|
81.899
|
81.859
|
81.694
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
337.432
|
338.150
|
337.964
|
338.326
|
339.043
|
354.282
|
1.6
|
Đất làm muối
|
326
|
326
|
294
|
262
|
230
|
200
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
11.993
|
12.159
|
12.509
|
12.959
|
13.191
|
13.215
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
163.459
|
165.808
|
169.277
|
171.479
|
173.660
|
175.600
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đát trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
798
|
847
|
889
|
906
|
918
|
920
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
4.950
|
4.954
|
4.955
|
4.956
|
4.956
|
4.963
|
2.3
|
Đất an ninh
|
3.791
|
3.924
|
3.981
|
4.009
|
4.046
|
4.049
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
1.076
|
1.962
|
2.517
|
2.661
|
2.766
|
2.841
|
2.5
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
2.558
|
2.556
|
2.675
|
2.705
|
2.725
|
2.799
|
2.6
|
Đất di tích, danh thắng
|
421
|
421
|
407
|
407
|
407
|
407
|
2.7
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
162
|
176
|
204
|
207
|
207
|
211
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
159
|
161
|
166
|
166
|
166
|
166
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
5.453
|
5.474
|
5.464
|
5.479
|
5.488
|
5.508
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
54.189
|
55.145
|
57.761
|
58.306
|
58.610
|
59.896
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
655
|
668
|
671
|
664
|
668
|
669
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
259
|
270
|
273
|
276
|
271
|
272
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
1.772
|
1.896
|
1.970
|
2.048
|
2.072
|
2.235
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
869
|
1.020
|
1.262
|
1.271
|
1.303
|
1.332
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
2.148
|
2.273
|
2.351
|
2.417
|
2.555
|
2.910
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
88.892
|
88.248
|
87.588
|
86.751
|
85.560
|
75.015
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
88.892
|
88.248
|
87.588
|
86.751
|
85.560
|
75.015
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
643
|
660
|
837
|
1.190
|
13.878
|
3
|
Đất đô thị
|
18.408
|
18.458
|
33.318
|
33.318
|
33.318
|
42.004
|
4
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
81.999
|
86.631
|
86.631
|
86.631
|
86.631
|
86.631
|
5
|
Đất khu du lịch
|
|
2.168
|
2.784
|
3.220
|
3.780
|
4.119
|
(Ghi chú: Năm 2011, diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2011)
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Loại đất
|
Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ
|
Diện tích đến các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
12.442
|
2.304
|
3.447
|
2.126
|
2.138
|
2.427
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
8.746
|
1.482
|
2.319
|
1.647
|
1.463
|
1.835
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
5.875
|
1.122
|
1.506
|
1.349
|
754
|
1.143
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
242
|
37
|
112
|
8
|
54
|
30
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
2.080
|
333
|
616
|
298
|
367
|
466
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
11
|
10
|
1
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
20
|
20
|
|
|
|
|
1,6
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
159
|
63
|
42
|
51
|
3
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
546
|
214
|
142
|
65
|
66
|
59
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
20
|
15
|
5
|
|
|
|
2.2
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
|
526
|
199
|
137
|
65
|
66
|
59
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ
|
Diện tích đến các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
8.260
|
4.522
|
665
|
740
|
1.157
|
1.177
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
61
|
12
|
25
|
15
|
7
|
2
|
1.2
|
Đất rừng sản xuất
|
4.158
|
550
|
567
|
725
|
1.150
|
1.167
|
1.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
20
|
|
20
|
|
|
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
70
|
70
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
220
|
4
|
63
|
98
|
33
|
22
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
2.4
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
4
|
2
|
1
|
|
|
1
|
2.5
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
4
|
|
4
|
|
|
|
2.6
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
6
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
101
|
2
|
54
|
26
|
0
|
19
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
11
|
|
11
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
1
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
15
|
|
|
|
|
15
|
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hoá quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được xét duyệt; xác định và công bố công khai đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; thực hiện quản lý, sử dụng đất trồng lúa theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
2. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê.
3. Củng cố tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất nhằm sớm tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kịp thời phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước trong đó có nông, lâm trường, đơn vị an ninh, quốc phòng; di dời các nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị. Kiểm soát chặt chẽ việc bảo vệ môi trường đối với khu, cụm công nghiệp, khu đô thị hiện có, khu đô thị mới ngay từ khâu lập quy hoạch.
4. Bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, phế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất.
5. Thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, trong đó có khu bảo tồn thiên nhiên. Xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích.
7. Tăng cường công tác tổ chức tuyên truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, nhân dân biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
8. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2012 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Thanh Hóa do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 74/NQ-CP ngày 12/11/2012 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Thanh Hóa do Chính phủ ban hành
6.211
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|