Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 73/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất Trà Vinh
Số hiệu:
73/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
06/06/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 73/NQ-CP
Hà Nội, ngày 06
tháng 6 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH TRÀ VINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (Tờ
trình số 3319/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 84/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số
962/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Trà Vinh với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Tổng diện tích
(ha)*
Cơ cấu (%)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
185.287
79,14
175.501
3
175.504
74,42
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
97.708
41,73
89.169
89.169
37,81
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
88.455
37,78
87.420
87.420
37,07
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
10.280
4,39
8.084
8.084
3,43
1.3
Đất trồng cây lâu năm
40.581
17,33
38.356
38.356
16,26
1.4
Đất rừng phòng hộ
2.312
0,99
4.543
4.543
1,93
1.5
Đất rừng sản xuất
4.372
1,87
5.285
5.285
2,24
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
29.632
12,66
27.123
27.123
15,50
1.7
Đất làm muối
196
0,08
190
190
0,08
2
Đất phi nông nghiệp
47.932
20,47
59.776
59.776
25,35
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
360
0,15
398
75
473
0,20
2.2
Đất an ninh
200
0,09
238
238
0,10
2.3
Đất khu công nghiệp
109
0,05
3.492
3.492
1,48
2.4
Đất cụm công nghiệp
518
518
0,22
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
158
0,07
3.924
3.924
1,66
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
495
0,21
827
827
0,35
2.7
Đất phát triển hạ tầng
11.925
5,09
15.011
15.011
6,37
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
27
0,01
146
146
0,06
-
Đất cơ sở y tế
48
0,02
101
101
0,04
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
294
0,13
659
659
0,28
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
44
0,02
336
336
0,14
2.8
Đất có di tích, danh thắng
38
0,02
40
40
0,02
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
17
0,01
58
43
101
0,04
2.10
Đất ở tại nông thôn
3.869
1,65
4.700
4.700
1,99
2.11
Đất ở tại đô thị
575
0,25
994
994
0,42
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
118
0,05
606
606
0,26
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
12
0,01
20
20
0,01
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
382
0,16
542
542
0,23
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
487
0,21
588
588
0,25
3
Đất chưa sử dụng
897
0,38
546
546
0,23
4
Đất khu kinh tế*
39.020
39.020
16,55
5
Đất đô thị*
7.474
8,76
16.287
16.287
6,91
II
Các khu chức năng*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
121.701
121.701
2
Khu lâm nghiệp
13.663
13.663
3
Khu phát triển công nghiệp
6.173
6.173
4
Khu đô thị
16.287
16.287
5
Khu thương mại - dịch vụ
5.299
5.299
6
Khu dân cư nông thôn
35.860
35.860
Ghi chú: (*) không tổng hợp vào diện tích tự
nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011- 2020
Kỳ đầu 2011-
2015(*)
Kỳ cuối
2016-2020
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
13.826
1.272
12.554
25
2.201
2.271
5.340
2.717
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
2.278
362
1.916
9
452
376
656
423
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
1.412
305
1.107
7
301
212
340
247
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.368
189
2.179
3
260
390
911
615
1.3
Đất trồng cây lâu năm
5.263
465
4.798
10
1.040
1.024
1.635
1.089
1.4
Đất rừng phòng hộ
654
654
6
8
640
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
3.240
256
2.984
3
439
473
1.498
571
1.6
Đất làm muối
23
23
4
19
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
15.106
11.370
3.736
1
283
750
1.194
1.508
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
2.782
2.781
1
1
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
684
684
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
331
331
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
22
22
20
2
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
533
533
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
49
21
28
28
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích.
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
2011-2020
Kỳ đầu
2011-2015(*)
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng số
Chia ra các năm
Năm(*)
2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
220
150
70
9
61
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
17
17
1.2
Đất trồng cây lâu năm
103
103
1.3
Đất rừng phòng hộ
80
10
70
9
61
1.4
Đất nuôi trồng thủy sản
20
20
2
Đất phi nông nghiệp
165
54
111
58
31
22
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
11
11
11
2.2
Đất thương mại, dịch vụ
45
45
45
2.3
Đất phát triển hạ tầng
84
36
48
2
24
22
Trong đó:
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
8
8
8
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
10
10
10
2.4
Đất ở tại nông thôn
7
7
2.5
Đất ở tại đô thị
11
11
2.6
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
7
7
7
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích.
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 và Bản
đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh xác lập ngày 06 tháng 9 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng năm
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
186.243
186.221
184.073
181.968
176.830
175.504
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
91.285
91.275
90.758
90.365
89.681
89.169
Trong đó: Đất chuyên lúa nước
80.082
80.074
79.748
79.520
82.418
87.420
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
10.834
10.831
10.518
10.081
9.115
8.084
1.3
Đất trồng cây lâu năm
45.820
45.810
44.643
43.118
40.375
38.356
1.4
Đất rừng phòng hộ
7.674
7.674
7.719
8.291
8.044
4.543
1.5
Đất rừng sản xuất
5.285
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
30.293
30.292
29.815
29.238
27.739
27.123
1.7
Đất làm muối
241
241
237
237
237
190
1.8
Đất nông nghiệp khác
97
97
383
638
1.639
2.754
2
Đất phi nông nghiệp
48.856
48.878
51.035
53.197
58.367
59.776
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
332
332
352
399
451
473
2.2
Đất an ninh
227
244
256
257
262
238
2.3
Đất khu công nghiệp
108
105
1.241
1.607
3.391
3.492
2.4
Đất cụm công nghiệp
125
268
518
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
163
163
352
1.200
3.199
3.924
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
482
486
566
597
732
827
2.7
Đất phát triển hạ tầng
12.074
12.063
12.547
13.312
14.142
15.011
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
37
37
61
125
133
146
-
Đất cơ sở y tế
48
48
69
73
79
101
-
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
352
352
380
434
485
659
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
67
67
96
134
167
336
2.8
Đất có di tích, danh thắng
25
25
29
29
29
40
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
60
57
60
66
89
101
2.10
Đất ở tại nông thôn
4.040
4.047
4.133
4.123
4.169
4.700
2.11
Đất ở tại đô thị
783
794
900
933
956
994
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
147
147
167
170
593
606
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
20
20
20
20
20
20
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
538
538
541
542
542
542
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
480
480
480
525
566
588
3
Đất chưa sử dụng
727
727
718
661
629
546
4
Đất khu kinh tế
39.020
39.020
39.020
39.020
39.020
39.020
5
Đất đô thị
10.263
13.287
13.787
14.487
15.287
16.287
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có
trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt
chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang
các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng; rà soát, kiểm
tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công
trình, dự án theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai
thác cát sỏi lòng sông, ven biển, kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật;
triển khai các giải pháp đồng bộ chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng
cường bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển, ven đê nhằm giữ
đất, khắc phục, ngăn ngừa tình trạng xói mòn, sạt lở; rà soát, chủ động di dời
các khu vực dân cư có nguy cơ sạt lở đến khu vực an toàn.
Đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp
phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo
quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Trà Vinh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 06/06/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh do Chính phủ ban hành
4.941
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng