Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 72/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Huế
Số hiệu:
72/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
06/06/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 72/NQ-CP
Hà Nội, ngày 06
tháng 6 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế (Tờ trình số 1948/TTr-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và
Môi trường (Tờ trình số 31/TTr-BTNMT ngày 17 tháng 4 năm 2018, Công văn số
2611/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 5 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thừa Thiên Huế với các chỉ
tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ
(ha)
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
382.814
76,06
382.868
3.080
385.948
78,73
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
32.014
6,36
29.766
29.766
6,07
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
26.245
5,21
26.000
26.000
5,30
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
12.278
2,44
5.504
5.504
1,12
1.3
Đất trồng cây lâu năm
14.976
2,98
22.325
22.325
4,55
1.4
Đất rừng phòng hộ
100.965
20,06
90.600
90.600
18,48
1.5
Đất rừng đặc dụng
79.067
15,71
90.110
90.110
18,38
1.6
Đất rừng sản xuất
137.302
27,28
137.576
137.576
28,06
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
5.895
1,17
7.999
7.999
1,63
2
Đất phi nông nghiệp
88.530
17,59
106.634
-3.080
103.555
21,12
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.382
0,27
2.568
2.568
0,52
2.2
Đất an ninh
1.720
0,34
1.745
1.745
0,36
2.3
Đất khu công nghiệp
397
0,08
4.134
4.134
0,84
2.4
Đất cụm công nghiệp
24
353
353
0,07
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
513
0,10
5.311
5.311
1,08
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.255
0,25
866
866
0,18
2.7
Đất cho hoạt động khoáng sản
215
0,04
818
818
0,17
2.8
Đất phát triển hạ tầng
21.576
4,29
28.500
28.500
5,81
Trong đó:
+ Đất cơ sở văn hóa
190
0,04
253
253
0,05
+ Đất cơ sở y tế
88
0,02
125
22
147
0,03
+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo
742
0,15
1.092
1.092
0,22
+ Đất cơ sở thể dục thể thao
196
0,04
658
658
0,13
2.9
Đất có di tích, danh thắng
461
0,09
505
505
0,10
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
76
0,02
271
271
0,06
2.11
Đất ở tại nông thôn
11.366
2,26
7.090
7.090
1,45
2.12
Đất ở tại đô thị
4.185
0,83
4.823
4.823
0,98
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
500
0,10
238
238
0,05
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
57
0,01
133
133
0,03
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
246
0,05
268
268
0,05
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
9.712
1,93
9.935
9.935
2,03
3
Đất chưa sử dụng
31.977
6,35
742
742
0,15
4
Khu kinh tế *
37.292
37.292
37.292
5
Đất đô thị *
36.203
53.247
53.247
II
Các khu chức năng*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
57.194
57.194
2
Khu lâm nghiệp
228.176
228.176
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
110.110
110.110
4
Khu phát triển công nghiệp
4.487
4.487
5
Khu đô thị
53.247
53.247
6
Khu thương mại - dịch vụ
5.311
5.311
7
Khu dân cư nông thôn
19.970
19.970
Ghi chú: * không cộng chỉ tiêu này
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu (2011-
2015) *
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
26.941
7.083
19.858
274
5.727
5.430
4.201
4.226
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
3.213
804
2.409
57
1.028
553
405
367
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
2.797
616
2.181
48
986
490
344
313
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
5.072
841
4.231
28
1.209
1.089
955
950
1.3
Đất trồng cây lâu năm
4.638
627
4.011
41
989
1.128
946
907
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.022
418
604
2
208
147
104
143
1.5
Đất rừng đặc dụng
532
221
311
1
87
126
54
43
1.6
Đất rừng sản xuất
11.465
3.332
8.133
141
2.135
2.353
1.712
1.792
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
975
824
151
4
69
32
24
22
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
5.827
2.329
3.498
22
397
1.088
1.086
905
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
54
54
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang trồng rừng
10
10
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
327
108
219
66
94
30
29
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
63
35
28
9
9
5
5
2.5
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
50
50
2.6
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
49
49
2.7
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
5.273
2.021
3.252
22
322
985
1.051
872
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
371
215
156
70
33
28
25
Ghi chú: * diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu
(2011-2015) *
Kỳ cuối
(2016-2020)
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016*
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
27.149
22.257
4.893
8
1.022
1.162
1.336
1.365
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
80
80
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
53
53
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
322
322
1.3
Đất trồng cây lâu năm
415
415
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.315
1.315
1.5
Đất rừng đặc dụng
10.018
10.004
14
14
1.6
Đất rừng sản xuất
14.027
9.818
4.209
4
933
993
1.132
1.147
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
834
196
638
3
53
166
201
216
2
Đất phi nông nghiệp
4.102
2.838
1.264
20
444
361
273
165
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
86
3
83
35
8
40
2.2
Đất an ninh
1
1
1
2.3
Đất khu công nghiệp
89
20
69
3
23
22
18
3
2.4
Đất cụm công nghiệp
25
7
18
7
7
3
1
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
317
95
222
1
63
47
68
44
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
10
2
8
4
2
1
1
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
36
9
27
1
11
5
5
5
2.8
Đất phát triển hạ tầng
1.174
685
489
8
144
166
94
77
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
2
2
1
1
2.10
Đất ở tại nông thôn
57
24
33
15
7
7
4
2.11
Đất ở tại đô thị
114
19
95
3
34
23
18
17
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
3
1
2
1
1
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
21
19
2
1
1
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
1
1
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
206
154
52
1
13
13
15
10
Ghi chú: * diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế xác lập ngày 26 tháng 3 năm 2018).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016 *
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
400.401
400.134
395.589
391.493
388.734
385.948
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
32.427
32.368
31.258
30.608
30.164
29.766
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
28.302
28.254
27.249
26.723
26.341
26.000
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
10.023
9.995
8.663
7.556
6.462
5.504
1.3
Đất trồng cây lâu năm
26.730
26.680
25.685
24.565
23.366
22.325
1.4
Đất rừng phòng hộ
93.835
93.768
92.869
92.277
91.484
90.600
1.5
Đất rừng đặc dụng
90.251
90.249
90.225
90.136
90.119
90.110
1.6
Đất rừng sản xuất
140.095
140.002
139.246
138.027
137.725
137.576
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
6.057
6.236
6.507
6.969
7.379
7.999
2
Đất phi nông nghiệp
82.946
83.241
89.252
94.872
99.239
103.555
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.336
1.346
1.713
2.060
2.328
2.568
2.2
Đất an ninh
1.734
1.734
1.759
1.735
1.741
1.745
2.3
Đất khu công nghiệp
632
713
1.462
2.611
3.384
4.134
2.4
Đất cụm công nghiệp
178
179
246
302
339
353
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
684
688
2.049
2.903
3.830
5.311
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
504
538
649
740
822
866
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
371
372
568
673
745
818
2.8
Đất phát triển hạ tầng
25.781
25.872
27.290
28.669
28.997
28.500
Trong đó:
+ Đất cơ sở văn hóa
107
107
161
193
228
253
+ Đất cơ sở y tế
90
90
112
129
142
147
+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo
806
810
878
954
1.028
1.092
+ Đất cơ sở thể dục thể thao
221
222
248
397
577
658
2.9
Đất có di tích, danh thắng
403
404
432
462
483
505
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
71
76
141
184
218
271
2.11
Đất ở tại nông thôn
6.156
6.186
6.571
6.766
6.938
7.090
2.12
Đất ở tại đô thị
3.290
3.311
4.063
4.403
4.627
4.823
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
159
165
183
203
224
238
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
46
45
57
93
129
133
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
260
261
263
268
268
268
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
9.785
9.766
9.804
9.773
9.850
9.935
3
Đất chưa sử dụng
6.898
6.871
5.404
3.881
2.272
742
4
Đất khu kinh tế
37.292
37.292
37.292
37.292
37.292
37.292
5
Đất đô thị
53.247
Ghi chú: * diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế có trách nhiệm:
1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế đã được
Chính phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ,
bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu đã được Chính
phủ phê duyệt. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy
hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống
nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đạo, kiểm
tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng
đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường; phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh
tế cửa khẩu A Đớt tỉnh Thừa Thiên Huế làm căn cứ pháp lý để triển khai xây dựng
theo kế hoạch.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng
cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh
tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản
lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
10. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
11. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo
cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các
Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 72/NQ-CP ngày 06/06/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành
5.287
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng