|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
62/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sỹ
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2012/NQ-HĐND
|
Quảng Nam,
ngày 14 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 06
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất, khung giá các
loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06
tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính
hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4607/TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2012 kèm theo Báo cáo số 270/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện giá đất năm 2012 và phương
án xây dựng giá đất năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phương án giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam với những nội dung sau:
1. Giá tối đa, tối thiểu các loại đất năm 2013
trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn, đô thị được xác định bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc gần nhất tại
nông thôn và giá đất ở liền kề hoặc gần nhất tại đô thị.
3. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được xác
định bằng 80% giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc gần nhất.
4. Đối với đất vườn, ao, đất trồng cây lâu năm
trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở:
- Trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu
dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 02
lần giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi
được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề
hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.
- Trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư
nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì giá đất được tính bằng 1,5 lần
giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được
xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề
hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.
5. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, giá
đất được xác định:
- Trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu
dân cư thị trấn đã xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp
liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất
ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở
liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân
cận gần nhất đó.
- Trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác
định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì
giá đất được xác định bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất.
Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất
ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối
đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.
- Trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư
nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì giá đất được tính bằng giá đất
nông nghiệp liền kề.
6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn
giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình
là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm
đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở
sáng tác văn hóa nghệ thuật) được xác định bằng giá đất ở liền kề hoặc gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề).
7. Đối với giá các loại đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở, loại đất phi nông nghiệp khác trừ các loại đất tại Khoản
6, Điều này (theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất) và nhóm đất chưa sử dụng, Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương căn cứ theo quy định tại Nghị định
số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, trên cơ sở bảng
giá các loại đất được công bố vào ngày 01 tháng 01 năm 2013 để xác định.
8. Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì giá đất để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.
9. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị khi xác định giá đất của thửa đất cụ thể có mức giá đất ở thấp
hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực gần nhất,
thì giá đất ở, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng
giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực gần nhất trên
địa bàn từng địa phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định và công bố công khai giá các loại đất trên địa bàn tỉnh để thực hiện
từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đối với những vấn đề phát sinh về giá đất giữa
hai kỳ họp, HĐND tỉnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh xem xét, có văn bản để
UBND tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp
gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2012./.
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ ĐẤT TỐI ĐA TỐI THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Huyện, thành phố/Loại
đất
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
44,000
|
55,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
57,000
|
76,000
|
|
|
33,000
|
43,000
|
3
|
Điện Bàn
|
30,000
|
48,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20,000
|
35,000
|
|
|
8,000
|
35,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15,000
|
36,000
|
10,000
|
28,000
|
9,000
|
24,000
|
6
|
Quế Sơn
|
24,000
|
38,000
|
10,000
|
32,000
|
10,000
|
25,000
|
7
|
Thăng Bình
|
26,000
|
42,000
|
17,000
|
30,000
|
14,000
|
26,000
|
8
|
Phú Ninh
|
14,000
|
31,500
|
|
|
6,000
|
14,000
|
9
|
Núi Thành
|
20,000
|
35,000
|
|
|
6,000
|
17,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
14,000
|
17,000
|
11,000
|
15,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
10,000
|
21,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
6,500
|
17,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
9,000
|
18,500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
9,000
|
15,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
10,500
|
14,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
4,200
|
21,600
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
6,000
|
18,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
4,000
|
15,000
|
II
|
ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
44,000
|
55,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
57,000
|
76,000
|
|
|
33,000
|
43,000
|
3
|
Điện Bàn
|
25,000
|
45,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20,000
|
35,000
|
|
|
8,000
|
35,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15,000
|
36,000
|
10,000
|
28,000
|
9,000
|
24,000
|
6
|
Quế Sơn
|
19,000
|
32,000
|
10,000
|
28,000
|
8,000
|
17,000
|
7
|
Thăng Bình
|
22,000
|
36,000
|
16,000
|
26,000
|
14,000
|
22,000
|
8
|
Phú Ninh
|
13,000
|
30,500
|
|
|
5,000
|
13,000
|
9
|
Núi Thành
|
20,000
|
35,000
|
|
|
6,000
|
17,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
13,000
|
16,000
|
10,000
|
14,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
10,000
|
21,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
6,500
|
17,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
7,500
|
15,500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
6,000
|
12,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
7,000
|
10,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
3,500
|
18,000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
6,000
|
18,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
3,000
|
12,000
|
III
|
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
46,000
|
58,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
65,000
|
85,000
|
|
|
35,000
|
50,000
|
3
|
Điện Bàn
|
35,000
|
50,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
20,000
|
35,000
|
|
|
8,000
|
32,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
16,000
|
42,000
|
10,000
|
20,000
|
5,000
|
17,000
|
6
|
Quế Sơn
|
27,000
|
40,000
|
10,000
|
32,000
|
5,000
|
17,000
|
7
|
Thăng Bình
|
24,000
|
33,000
|
16,000
|
28,000
|
14,000
|
24,000
|
8
|
Phú Ninh
|
14,000
|
31,500
|
|
|
6,000
|
14,000
|
9
|
Núi Thành
|
21,000
|
38,000
|
|
|
6,000
|
17,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
13,000
|
16,000
|
10,000
|
14,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
9,000
|
17,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
4,500
|
14,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
6,500
|
11,500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
6,000
|
9,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
5,000
|
9,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
3,000
|
11,500
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
4,000
|
12,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
3,000
|
10,000
|
IV
|
ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
29,000
|
42,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
30,000
|
40,000
|
|
|
15,000
|
20,000
|
3
|
Điện Bàn
|
20,000
|
30,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
6,000
|
10,000
|
|
|
3,000
|
8,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
4,000
|
18,000
|
7,000
|
12,000
|
3,000
|
12,000
|
6
|
Quế Sơn
|
5,000
|
10,000
|
4,000
|
10,000
|
5,000
|
8,000
|
7
|
Thăng Bình
|
18,000
|
24,000
|
16,000
|
18,000
|
16,000
|
18,000
|
8
|
Phú Ninh
|
4,000
|
17,000
|
|
|
4,000
|
9,000
|
9
|
Núi Thành
|
12,000
|
20,000
|
|
|
6,000
|
14,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
4,000
|
7,000
|
4,000
|
7,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
2,000
|
6,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
2,000
|
5,500
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
3,200
|
8,000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
6,000
|
7,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
4,500
|
7,500
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
3,000
|
11,500
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
3,000
|
10,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
2,000
|
6,000
|
V
|
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
40,000
|
58,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
60,000
|
85,000
|
|
|
|
|
3
|
Điện Bàn
|
30,000
|
45,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
7,000
|
15,000
|
|
|
3,000
|
10,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
15,000
|
26,000
|
15,000
|
15,000
|
12,000
|
15,000
|
6
|
Quế Sơn
|
20,000
|
35,000
|
12,000
|
32,000
|
13,000
|
22,000
|
7
|
Thăng Bình
|
22,000
|
30,000
|
17,000
|
23,000
|
17,000
|
23,000
|
8
|
Phú Ninh
|
15,000
|
33,500
|
|
|
7,000
|
15,000
|
9
|
Núi Thành
|
20,000
|
25,000
|
|
|
8,000
|
12,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
6,000
|
13,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
6,000
|
15,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
8,500
|
17,500
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
10,000
|
12,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
6,000
|
10,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
3,500
|
18,000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
6,000
|
15,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
3,000
|
12,000
|
VI
|
ĐẤT LÀM MUỐI
|
|
|
|
|
1
|
Núi Thành
|
20,000
|
20,000
|
|
|
|
|
VII
|
ĐẤT Ở NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
1
|
Tam Kỳ
|
70,000
|
457,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
100,000
|
1,600,000
|
|
|
70,000
|
320,000
|
3
|
Điện Bàn
|
50,000
|
3,400,000
|
|
|
|
|
4
|
Đại Lộc
|
45,000
|
1,020,000
|
|
|
30,000
|
540,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
25,000
|
3,000,000
|
21,000
|
980,000
|
21,000
|
520,000
|
6
|
Quế Sơn
|
35,000
|
2,520,000
|
30,000
|
1,200,000
|
30,000
|
250,000
|
7
|
Thăng Bình
|
55,000
|
3,000,000
|
35,000
|
420,000
|
35,000
|
500,000
|
8
|
Phú Ninh
|
32,000
|
650,000
|
|
|
25,000
|
100,000
|
9
|
Núi Thành
|
40,000
|
1,800,000
|
|
|
20,000
|
240,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
|
|
25,000
|
900,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
20,000
|
850,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
36,000
|
700,000
|
13
|
Nam Trà My
|
|
|
|
|
29,000
|
365,000
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
15,000
|
300,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
40,000
|
400,000
|
16
|
Tây Giang
|
|
|
|
|
17,800
|
110,000
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
80,000
|
630,000
|
18
|
Nông Sơn
|
|
|
|
|
13,800
|
900,000
|
VIII
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
Loại đô thị
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Tam Kỳ
|
170,000
|
5,500,000
|
|
|
|
|
2
|
Hội An
|
180,000
|
10,000,000
|
|
|
|
|
3
|
Điện Bàn
|
|
|
|
|
150,000
|
3,200,000
|
4
|
Đại Lộc
|
|
|
|
|
120,000
|
3,500,000
|
5
|
Duy Xuyên
|
|
|
|
|
60,000
|
3,600,000
|
6
|
Quế Sơn
|
|
|
|
|
60,000
|
2,800,000
|
7
|
Thăng Bình
|
|
|
|
|
140,000
|
4,000,000
|
8
|
Phú Ninh
|
|
|
|
|
80,000
|
450,000
|
9
|
Núi Thành
|
|
|
|
|
90,000
|
2,200,000
|
10
|
Tiên Phước
|
|
|
|
|
115,000
|
2,495,000
|
11
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
|
60,000
|
900,000
|
12
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
|
110,000
|
1,170,000
|
13
|
Nam Trà My (không có đất đô thị)
|
|
|
|
|
14
|
Phước Sơn
|
|
|
|
|
100,000
|
1,500,000
|
15
|
Nam Giang
|
|
|
|
|
60,000
|
900,000
|
16
|
Tây Giang (không có đất đô thị)
|
|
|
|
|
17
|
Đông Giang
|
|
|
|
|
100,000
|
1,118,000
|
18
|
Nông Sơn (không có đất đô thị)
|
|
|
|
|
Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
4.179
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|