|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu:
|
60/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2014/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN NĂM 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số
82/TTr-UBND ngày 17/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc đề nghị thông qua
Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều
2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá đất theo quy
định hiện hành; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
và các ngành chức năng thuộc tỉnh triển khai thực hiện.
Trong trường hợp có
điều chỉnh địa giới hành chính, biến động về giá đất giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
thực hiện điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11
tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Để kiểm tra);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh uỷ (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Thái Nguyên;
- UB MTTQVN tỉnh Thái Nguyên;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Các Sở, ban, ngành, các đoàn thể của tỉnh;
- Ban Chỉ đạo GPMB và tái
định cư tỉnh,
- Văn phòng Điều phối Chương trình XDNTM;
- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các Phòng nghiệp vụ thuộc VP;
- Các CV Phòng Công tác HĐND;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm TT tỉnh (Để đăng);
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ BIỂU
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN NĂM 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 60/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Thái
Nguyên )
I. GIÁ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP CÓ THỜI HẠN SỬ DỤNG 50 NĂM
1. Bảng giá
đất trồng lúa:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1.
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng
Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc
Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang
Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
100
|
97
|
94
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị
xã Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng
Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
74
|
71
|
68
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
67
|
64
|
61
|
Xã: Bình
Sơn
|
62
|
59
|
56
|
3.
Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
67
|
64
|
61
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Thành Công, Vạn
Phái, Phúc Tân
|
61
|
58
|
55
|
4.
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn:
Hương Sơn
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn
|
67
|
64
|
61
|
Các xã: Thanh Ninh,
Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
66
|
63
|
60
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
62
|
59
|
56
|
Xã: Tân
Khánh
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
58
|
55
|
52
|
5.
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn:
Chùa Hang
|
65
|
62
|
59
|
Thị trấn: Sông Cầu, Trại
Cau
Xã: Hóa
Thượng
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Quang Sơn,
Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng,
Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
54
|
51
|
48
|
6.
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
54
|
51
|
48
|
7.
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn:
Đu, Giang Tiên
|
65
|
62
|
59
|
Xã: Sơn
Cẩm
|
65
|
62
|
59
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
62
|
59
|
56
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
54
|
51
|
48
|
8.
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn:
Đình Cả
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Phú Thượng, Lâu
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
46
|
43
|
40
|
9.
Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn:
Chợ Chu
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Đồng Thịnh, Kim
Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
52
|
49
|
46
|
Các xã: Bảo Linh,
Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông,
Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim
Sơn, Phượng Tiến
|
46
|
43
|
40
|
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1.
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều,
Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
100
|
97
|
94
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị
xã Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng
Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Xã: Bình
Sơn
|
56
|
53
|
50
|
3.
Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Thành Công, Vạn
Phái, Phúc Tân
|
54
|
51
|
48
|
4.
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn:
Hương Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Thanh Ninh,
Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
60
|
57
|
54
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Tân
Khánh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
52
|
49
|
46
|
5.
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn:
Chùa Hang
|
56
|
53
|
50
|
Thị trấn: Sông Cầu, Trại
Cau
Xã: Hóa
Thượng
|
53
|
50
|
47
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
49
|
46
|
43
|
Các
xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
44
|
41
|
38
|
6.
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
44
|
41
|
38
|
7.
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn:
Đu, Giang Tiên
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Sơn
Cẩm
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
44
|
41
|
38
|
8.
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn:
Đình Cả
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Phú Thượng, Lâu
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9.
Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn:
Chợ Chu
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Đồng Thịnh, Kim
Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bảo Linh,
Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông,
Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim
Sơn, Phượng Tiến
|
44
|
41
|
38
|
3. Bảng giá đất
trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1.
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều,
Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
90
|
87
|
84
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị
xã Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng
Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
64
|
61
|
58
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Xã: Bình
Sơn
|
53
|
50
|
47
|
3.
Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
58
|
55
|
52
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Thành Công, Vạn
Phái, Phúc Tân
|
52
|
49
|
46
|
4.
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn:
Hương Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Thanh Ninh,
Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
57
|
54
|
51
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
53
|
50
|
47
|
Xã: Tân
Khánh
|
51
|
48
|
45
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
49
|
46
|
43
|
5.
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn:
Chùa Hang
|
53
|
50
|
47
|
Thị trấn: Sông Cầu, Trại
Cau
Xã: Hóa
Thượng
|
50
|
47
|
44
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng,
Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
41
|
38
|
35
|
6.
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
41
|
38
|
35
|
7.
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn:
Đu, Giang Tiên
|
53
|
50
|
47
|
Xã: Sơn
Cẩm
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
46
|
43
|
40
|
Các
xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
41
|
38
|
35
|
8.
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn:
Đình Cả
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Phú Thượng, Lâu
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
41
|
38
|
35
|
9.
Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn:
Chợ Chu
|
50
|
47
|
44
|
Các xã: Đồng Thịnh, Kim
Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
46
|
43
|
40
|
Các
xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc,
Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ,
Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến
|
41
|
38
|
35
|
4. Bảng giá đất
rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1.
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các phường: Hoàng
Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc
Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh,
Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
33
|
30
|
27
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
27
|
24
|
21
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
23
|
20
|
17
|
2. Thị
xã Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng
Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
23
|
20
|
17
|
Xã: Bình
Sơn
|
21
|
18
|
15
|
3.
Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
26
|
23
|
20
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
21
|
18
|
15
|
Các xã: Thành Công, Vạn
Phái, Phúc Tân
|
18
|
15
|
12
|
4.
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn:
Hương Sơn
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn
|
26
|
23
|
20
|
Các xã: Thanh Ninh,
Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
25
|
22
|
19
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
22
|
19
|
16
|
Xã: Tân
Khánh
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
17
|
14
|
11
|
5.
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn:
Chùa Hang
|
22
|
19
|
16
|
Thị trấn: Sông Cầu, Trại
Cau
Xã: Hóa
Thượng
|
16
|
13
|
10
|
Các xã: Quang Sơn, Linh
Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng,
Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
11
|
9
|
8
|
6.
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
22
|
19
|
16
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
16
|
13
|
10
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
11
|
9
|
8
|
7.
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn:
Đu, Giang Tiên
|
22
|
19
|
16
|
Xã: Sơn
Cẩm
|
22
|
19
|
16
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
16
|
13
|
10
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Yên Trạch,
Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý
|
11
|
9
|
8
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Lạc
|
11
|
9
|
6.5
|
8.
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn:
Đình Cả
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Lâu Thượng,
La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Liên Minh,
Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn
|
11
|
9
|
8
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Phú Thượng.
|
11
|
9
|
7
|
Các xã: Thần Sa,
Sảng Mộc, Nghinh Tường
|
11
|
9
|
6.5
|
9.
Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn:
Chợ Chu
|
20
|
17
|
14
|
Các xã: Đồng Thịnh,
Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
13
|
11
|
9
|
Các xã: Bảo Cường,
Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Phú Đình, Thanh Định,
Trung Lương, Sơn Phú, Kim Sơn, Phượng Tiến
|
11
|
9
|
8
|
Các xã: Linh Thông,
Tân Thịnh, Bảo Linh, Quy Kỳ, Lam Vỹ
|
11
|
9
|
6.5
|
5. Bảng giá đất
nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1.
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều,
Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
70
|
67
|
64
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
58
|
55
|
52
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
52
|
49
|
46
|
2. Thị
xã Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng
Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
49
|
46
|
43
|
Xã: Bình
Sơn
|
45
|
42
|
39
|
3.
Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
49
|
46
|
43
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Thành Công, Vạn
Phái, Phúc Tân
|
45
|
42
|
39
|
4.
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn:
Hương Sơn
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Thanh Ninh,
Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
45
|
42
|
39
|
Xã: Tân
Khánh
|
44
|
41
|
38
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
41
|
38
|
35
|
5.
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn:
Chùa Hang
|
46
|
43
|
40
|
Thị trấn: Sông Cầu, Trại
Cau
Xã: Hóa
Thượng
|
45
|
42
|
39
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Văn Hán,Văn Lăng,
Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
37
|
34
|
31
|
6.
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: An Khánh,
Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba,
Tân Thái, Tiên Hội
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
37
|
34
|
31
|
7.
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn:
Đu, Giang Tiên
|
46
|
43
|
40
|
Xã: Sơn
Cẩm
|
46
|
43
|
40
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
37
|
34
|
31
|
8.
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn:
Đình Cả
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Phú Thượng, Lâu
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
41
|
38
|
35
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
37
|
34
|
31
|
9.
Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn:
Chợ Chu
|
45
|
42
|
39
|
Các xã: Đồng Thịnh, Kim
Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
41
|
38
|
35
|
Các
xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc,
Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ,
Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến
|
37
|
34
|
31
|
6. Bảng giá đất
nông nghiệp khác: (Bao gồm đất sử dụng
để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả
các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính
|
MỨC GIÁ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1.
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Các
phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung,
Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều,
Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành
|
100
|
97
|
94
|
Các xã: Quyết Thắng,
Đồng Bẩm, Lương Sơn
|
80
|
77
|
74
|
Các xã: Cao Ngạn,
Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức
|
65
|
62
|
59
|
2. Thị
xã Sông Công
|
|
|
|
Các phường: Thắng
Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò
|
68
|
65
|
62
|
Các xã: Tân Quang,
Bá Xuyên, Vinh Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Xã: Bình
Sơn
|
56
|
53
|
50
|
3.
Huyện Phổ Yên
|
|
|
|
Thị trấn: Ba Hàng,
Bãi Bông
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Đắc Sơn,
Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành,
Tiên Phong, Trung Thành
|
61
|
58
|
55
|
Thị trấn: Bắc Sơn
Các xã: Minh Đức,
Phúc Thuận
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Thành Công, Vạn
Phái, Phúc Tân
|
54
|
51
|
48
|
4.
Huyện Phú Bình
|
|
|
|
Thị trấn:
Hương Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các xã: Thượng
Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn
|
61
|
58
|
55
|
Các
xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá
|
60
|
57
|
54
|
Các xã: Đồng Liên,
Tân Đức
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Tân
Khánh
|
54
|
51
|
48
|
Các xã: Bàn Đạt,
Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành
|
52
|
49
|
46
|
5.
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
Thị trấn:
Chùa Hang
|
56
|
53
|
50
|
Thị trấn: Sông Cầu, Trại
Cau
Xã: Hóa
Thượng
|
53
|
50
|
47
|
Các
xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình,
Hóa Trung
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Văn Hán,Văn
Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long
|
44
|
41
|
38
|
6.
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
Thị Trấn: Hùng Sơn,
Quân Chu
|
56
|
53
|
50
|
Các
xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng,
Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Bản Ngoại,
Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên,
Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Đức Lương,
Phúc Lương, Quân Chu
|
44
|
41
|
38
|
7.
Huyện Phú Lương
|
|
|
|
Thị trấn:
Đu, Giang Tiên
|
56
|
53
|
50
|
Xã: Sơn
Cẩm
|
56
|
53
|
50
|
Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh,
Phấn Mễ
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Động Đạt, Ôn
Lương, Tức Tranh, Yên Đổ
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Yên Ninh,
Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc
|
44
|
41
|
38
|
8.
Huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Thị trấn:
Đình Cả
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Phú Thượng, Lâu
Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bình Long, Phương
Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ
Chấn
|
44
|
41
|
38
|
9.
Huyện Định Hoá
|
|
|
|
Thị trấn:
Chợ Chu
|
53
|
50
|
47
|
Các xã: Đồng Thịnh, Kim
Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội
|
49
|
46
|
43
|
Các xã: Bảo Linh,
Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông,
Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim
Sơn, Phượng Tiến
|
44
|
41
|
38
|
Ghi chú:
- Đối với
đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính các xã, thị trấn:
Giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng
loại đất, cùng khu vực trong bảng giá đất trên.
- Khu dân
cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn: Là khu vực đất có nhiều hộ dân cư
sinh sống đã hình thành theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc lịch sử thừa nhận. Khu dân cư hình thành được lịch sử thừa nhận thì
xác định theo ranh giới của thửa đất ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, xóm, với
điều kiện khu vực vùng cao phải có từ 05 hộ trở lên, khu vực miền núi phải có
từ 10 hộ trở lên, khu vực trung du phải có từ 15 hộ trở lên; các thửa đất ở
thuộc khu dân cư này liền kề nhau hoặc cách nhau bởi các thửa đất khác nhưng
không quá 50m.
II. GIÁ
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở
thời hạn sử dụng lâu dài
a) Giá
đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT
|
VÙNG
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Trung du
|
260
|
7.000
|
2
|
Miền núi
|
70
|
6.000
|
b) Giá đất ở tại
đô thị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
TT
|
Loại đô thị
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
1
|
Thành phố
Thái Nguyên
|
500
|
30.000
|
2
|
Thị xã
Sông Công
|
400
|
15.000
|
3
|
Thị trấn Ba Hàng,
Phổ Yên
|
400
|
15.000
|
4
|
Thị trấn trung tâm
các huyện
|
200
|
12.000
|
5
|
Các thị trấn không
thuộc trung tâm huyện
|
150
|
5.000
|
Ghi chú:
- Các thị trấn không thuộc
trung tâm huyện, bao gồm: Thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi
Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên
-
UBND tỉnh căn cứ mức giá đất ở nêu trên để quy định chi tiết giá đất ở tại nông
thôn, giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
2. Đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở:
a)
Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá
đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
b)
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá
đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó
c)
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công
trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có thời hạn sử
dụng 50 năm: Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại
vị trí đó.
d) Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính, đất cơ sở tôn giáo, đất
tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại
vị trí đó.
đ)
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá
đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
e)
Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 50 năm: Giá
đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Đối với đất
chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào
sử dụng thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của
loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân
cận để quy định mức giá đất./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
11.510
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|