|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định
của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017;
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4
năm 2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số
8204/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết về danh mục dự án thu hồi đất năm 2024; Báo cáo thẩm tra số
200/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua 1.377 danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 với tổng diện tích thu hồi:
5.492,87 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp: 847,4 ha (gồm: đất chuyên
trồng lúa nước: 575,95 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 128,08 ha, đất rừng
phòng hộ: 143,37 ha). Cụ thể như sau:
1. Danh mục sử dụng
vốn ngân sách nhà nước: 1.248 danh mục với tổng diện tích: 3.643,94 ha; trong
đó, diện tích đất nông nghiệp: 534,8 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước: 401,6
ha, đất trồng lúa nước còn lại: 38,99 ha, đất rừng phòng hộ: 94,21 ha).
2. Danh mục sử dụng
vốn ngoài ngân sách nhà nước: 129 danh mục với tổng diện tích: 1.848,93 ha;
trong đó, diện tích đất nông nghiệp: 312,6 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước:
174,35 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 89,09 ha, đất rừng phòng hộ: 49,16 ha).
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Danh
mục, công trình thu hồi đất năm 2024
|
Số
lượng danh mục
|
Tổng
diện
tích thu hồi (ha)
|
Sử
dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6=7+8+9)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.377
|
5.492,87
|
847,4
|
575,95
|
128,08
|
143,37
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
1.248
|
3.643,94
|
534,8
|
401,6
|
38,99
|
94,21
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
129
|
1848,93
|
312,6
|
174,35
|
89,09
|
49,16
|
1
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
164
|
449,40
|
78,31
|
59,11
|
2,04
|
17,16
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
154
|
383,75
|
57,73
|
38,53
|
2,04
|
17,16
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
10
|
65,65
|
20,58
|
20,58
|
0
|
0
|
2
|
THÀNH PHỐ HỘI AN
|
56
|
109,07
|
9,37
|
8,63
|
0
|
0,74
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
48
|
50,41
|
6,15
|
6,15
|
0
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
8
|
58,66
|
3,22
|
2,48
|
0
|
0,74
|
3
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
139
|
682,55
|
143,71
|
143,71
|
0
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
123
|
481,91
|
109,48
|
109,48
|
0
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
16
|
200,64
|
34,23
|
34,23
|
0
|
0
|
4
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
45
|
138,61
|
41,28
|
20,31
|
14,04
|
6,93
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
41
|
110,81
|
26,84
|
19,91
|
0
|
6,93
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
4
|
27,8
|
14,44
|
0,4
|
14,04
|
0
|
5
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
45
|
127,59
|
12,18
|
11,33
|
0,85
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
43
|
117,42
|
9,84
|
8,99
|
0,85
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
2
|
10,17
|
2,34
|
2,34
|
0
|
0
|
6
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
48
|
52,61
|
2,04
|
0,94
|
0,88
|
0,22
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
46
|
48,84
|
1,76
|
0,94
|
0,82
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
2
|
3,77
|
0,28
|
0
|
0,06
|
0,22
|
7
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
72
|
183,15
|
28,38
|
23,91
|
3,83
|
0,64
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
63
|
137,31
|
17,47
|
13,64
|
3,83
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
9
|
45,84
|
10,91
|
10,27
|
0
|
0,64
|
8
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
77
|
295,29
|
34,83
|
29,21
|
5,62
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
74
|
287,81
|
34,42
|
28,8
|
5,62
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
3
|
7,48
|
0,41
|
0,41
|
0
|
0
|
9
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
36
|
114,66
|
19,77
|
5,52
|
10,95
|
3,30
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
31
|
68,54
|
13,48
|
1,57
|
8,61
|
3,30
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
5
|
46,12
|
6,29
|
3,95
|
2,34
|
0
|
10
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
56
|
486,16
|
14,78
|
0
|
11,25
|
3,53
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
47
|
313,14
|
2,60
|
0
|
2,60
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
9
|
173,02
|
12,18
|
0
|
8,65
|
3,53
|
11
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
76
|
312,39
|
10,16
|
2,22
|
3
|
4,94
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
72
|
220,06
|
5,45
|
2,22
|
0,85
|
2,38
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
4
|
92,33
|
4,71
|
0
|
2,15
|
2,56
|
12
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
77
|
100,22
|
3,18
|
1,60
|
1,24
|
0,34
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
70
|
93,43
|
2,84
|
1,60
|
1,24
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
7
|
6,79
|
0,34
|
0
|
0
|
0,34
|
13
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
29
|
117,42
|
11,03
|
1,76
|
1,13
|
8,14
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
27
|
84,14
|
5,36
|
1,38
|
0,98
|
3,00
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
2
|
33,28
|
5,67
|
0,38
|
0,15
|
5,14
|
14
|
HUYỆN NAM GIANG
|
42
|
247,09
|
53,79
|
0
|
0
|
53,79
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
35
|
137,64
|
17,80
|
0
|
0
|
17,80
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
7
|
109,45
|
35,99
|
0
|
0
|
35,99
|
15
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
135
|
462,73
|
125,88
|
61,14
|
47,33
|
17,41
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
128
|
221,24
|
71,77
|
53,53
|
0,83
|
17,41
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
7
|
241,49
|
54,11
|
7,61
|
46,50
|
0
|
16
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
93
|
668,91
|
140,98
|
123,93
|
16,87
|
0,18
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
84
|
270,31
|
59,38
|
51,57
|
7,63
|
0,18
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
9
|
398,6
|
81,6
|
72,36
|
9,24
|
0
|
17
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
83
|
227,76
|
49,6
|
44,93
|
4,67
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
70
|
144,13
|
37,99
|
35,69
|
2,3
|
0
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
13
|
83,63
|
11,61
|
9,24
|
2,37
|
0
|
18
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
104
|
717,26
|
68,13
|
37,7
|
4,38
|
26,05
|
|
Sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
|
92
|
473,05
|
54,44
|
27,60
|
0,79
|
26,05
|
|
Sử dụng vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
12
|
244,21
|
13,69
|
10,10
|
3,59
|
0
|
(Chi
tiết Phụ lục I đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Triển khai thực
hiện thu hồi đất đối với các danh mục dự án tại Điều 1 theo đúng quy định pháp
luật hiện hành. Trong đó lưu ý một số nội dung sau:
Đối với những dự án
có tên gọi chưa hoàn toàn phù hợp theo quy định pháp luật: Đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện việc thu hồi đất sau khi đã rà soát hồ sơ thủ tục liên quan
theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo điều kiện thuộc trường hợp Nhà nước thu
hồi đất theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.
Đối với dự án nhà ở:
Tiếp tục chỉ đạo rà soát, thực hiện nghiêm các nội dung theo kết luận của cơ
quan thanh tra, kiểm tra (nếu có); xem xét năng lực tài chính, tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước, việc giải quyết các vụ việc khiếu nại,
khiếu kiện liên quan (nếu có); trên cơ sở đó, hoàn chỉnh các hồ sơ thủ tục liên
quan theo đúng quy định pháp luật trước khi xem xét đưa vào kế hoạch sử dụng
đất năm 2024 để làm cơ sở thực hiện thu hồi đất.
Đối với dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, chưa đảm bảo thông tin ghi vốn năm kế hoạch theo quy
định: Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo địa phương liên quan phải có văn bản
cam kết hoặc cung cấp văn bản cam kết về việc bố trí vốn thực hiện trong năm
2024 trước khi đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2024 để làm cơ sở thực hiện thu
hồi đất.
Các danh mục dự án
thu hồi đất liên quan đến rừng, rừng tự nhiên phải tuân thủ đúng Kết luận
61-KL/TW 2023 ngày 17 tháng 8 năm 2023, Chỉ thị 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm
2017 Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan. Các danh mục dự án
liên quan đến đất trồng lúa phải được kiểm soát chặt chẽ theo chủ trương tại
Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ và các quy định
pháp luật có liên quan. Trường hợp dự án sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở
lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên thì đề nghị lập
thủ tục báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc chuyển mục đích sử
dụng đất lúa, đất rừng theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
b) Chỉ đạo các ngành,
địa phương tăng cường hơn nữa trách nhiệm trong việc đề xuất, rà soát, thẩm
định danh mục dự án đề nghị thu hồi đất.
Đồng thời, tiếp tục
nghiên cứu quy định pháp luật, nội dung thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện rà soát đối với các danh
mục dự án chưa được Hội đồng nhân dân thông qua tại kỳ họp này (Chi tiết Phụ
lục II đính kèm). Sau rà soát, trường hợp dự án đảm bảo hồ sơ thủ tục liên
quan theo đúng quy định pháp luật, có tính khả thi, thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh thì báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho
ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định; trong đó, lưu ý phải
rà soát chặt chẽ, không tiếp tục tổng hợp trình những danh mục không thuộc thẩm
quyền xem xét của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị Hội đồng
nhân dân cấp huyện tăng cường giám sát việc quản lý, sử dụng đất tại địa
phương; cho ý kiến bằng văn bản đối với các danh mục dự án thu hồi đất của địa
phương theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh trước khi trình cơ quan cấp trên.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- BTV Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
468
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|