|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 53/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Tây Ninh đến 2020
Số hiệu:
|
53/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016
- 2020) TỈNH TÂY NINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh (Tờ trình số 2622/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017, số 62/BC-UBND ngày
13 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số
101/TTr-BTNMT ngày 28 tháng 11 năm 2017, số
1325/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Tây Ninh với
các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
2010
|
Điều
chỉnh quy hoạch đến năm 2020
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Cấp
Quốc gia phân bổ (ha)
|
Cấp
tỉnh xác định, xác định
bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)+(6
|
(8)
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
342.539
|
84,79
|
330.051
|
|
330.051
|
81,67
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
83.498
|
20,67
|
70.679
|
|
70.679
|
17,49
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
56.514
|
13,99
|
48.686
|
|
48.686
|
12,05
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
61.530
|
15,23
|
|
|
34.573
|
8,55
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
122.891
|
30,42
|
|
|
148.331
|
36,70
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
29.659
|
7,34
|
29.659
|
|
29.659
|
7,34
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
31.195
|
7,72
|
30.480
|
1.180
|
31.660
|
7,83
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
11.105
|
2,75
|
9.995
|
317
|
10.312
|
2,55
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.630
|
0,40
|
2.252
|
368
|
2.620
|
0,65
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
61.340
|
15,18
|
74.074
|
|
74.074
|
18,33
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
959
|
0,24
|
1.548
|
|
1.548
|
0,38
|
2.2
|
Đất an ninh
|
445
|
0,11
|
946
|
|
946
|
0,23
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
4.307
|
1,07
|
4.416
|
|
4.416
|
1,09
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
757
|
0,19
|
|
|
1.160
|
0,29
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
|
1.430
|
0,35
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
1.957
|
0,48
|
|
|
2.739
|
0,68
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
114
|
0,03
|
|
|
833
|
0,21
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
16.427
|
4,07
|
19.684
|
1.850
|
21.534
|
5,33
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
326
|
0,08
|
349
|
|
349
|
0,09
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
45
|
0,01
|
104
|
|
104
|
0,03
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
429
|
0,11
|
689
|
|
689
|
0,17
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
136
|
0,03
|
807
|
|
807
|
0,20
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
402
|
0,10
|
452
|
|
452
|
0,11
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
34
|
0,01
|
112
|
65
|
177
|
0,04
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
7.855
|
1,94
|
|
|
9.500
|
2,35
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.192
|
0,29
|
1.834
|
|
1.834
|
0,45
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
243
|
0,06
|
|
|
303
|
0,07
|
2.14
|
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
|
|
|
|
74
|
0,02
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
164
|
0,04
|
|
|
212
|
0,05
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
664
|
0,16
|
|
|
950
|
0,24
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
88
|
0,02
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu kinh tế*
|
55.481
|
|
55.481
|
|
55.481
|
|
5
|
Đất đô thị*
|
6.850
|
|
11.269
|
|
11.269
|
|
II
|
Các khu chức năng*
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
255.754
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
|
71.631
|
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
32.929
|
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
|
8.795
|
|
5
|
Khu đô thị
|
|
|
|
|
11.650
|
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
|
4.385
|
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
|
11.550
|
|
Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu 2011- 2015 (*)
|
Kỳ
cuối 2016-2020
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2016 (*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
|
17.444
|
1.057
|
16.387
|
590
|
4.098
|
3.452
|
3.533
|
4.714
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
3.927
|
735
|
3.192
|
46
|
1.298
|
466
|
480
|
902
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
590
|
477
|
113
|
25
|
68
|
4
|
9
|
7
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
3.939
|
6
|
3.933
|
63
|
978
|
729
|
832
|
1.331
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
9.195
|
310
|
8.885
|
466
|
1.700
|
2.183
|
2.061
|
2.475
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
195
|
|
195
|
|
12
|
28
|
155
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
72
|
6
|
66
|
8
|
11
|
37
|
5
|
5
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
44
|
|
44
|
0
|
36
|
8
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
72
|
|
72
|
7
|
63
|
1
|
|
1
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
cây lâu năm
|
8.676
|
6.835
|
1.841
|
1
|
72
|
859
|
571
|
338
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng
rừng
|
63
|
63
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
416
|
114
|
302
|
|
39
|
68
|
71
|
124
|
2.4
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
|
167
|
|
167
|
|
19
|
32
|
20
|
96
|
2.5
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất
nông nghiệp không phải là rừng
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
28
|
|
28
|
7
|
13
|
6
|
|
2
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Cả
thời kỳ
|
Kỳ
đầu 2011- 2015 (*)
|
Kỳ
cuối 2016 - 2020
|
Tổng
|
Chia
ra các năm
|
Năm
2016 (*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
88
|
|
88
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
88
|
|
88
|
|
88
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh xác lập ngày 29 tháng 9 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích
các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị
tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Năm
hiện trạng 2015
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016 (*)
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
346.379
|
345.789
|
341.691
|
338.239
|
334.705
|
330.051
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
76.306
|
76.270
|
74.845
|
73.451
|
72.319
|
70.679
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
48.799
|
48.774
|
48.706
|
48.702
|
48.693
|
48.686
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
39.398
|
39.307
|
37.387
|
36.617
|
35.734
|
34.573
|
1.3
|
Đất trồng cây
lâu năm
|
155.487
|
155.005
|
153.506
|
152.091
|
150.526
|
148.331
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
26.779
|
26.779
|
29.659
|
29.659
|
29.659
|
29.659
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
31.725
|
31.718
|
31.707
|
31.670
|
31.665
|
31.660
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
13.458
|
13.458
|
10.503
|
10.467
|
10.312
|
10.312
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
2.059
|
2.051
|
2.059
|
2.199
|
2.290
|
2.620
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
57.659
|
58.248
|
62.434
|
65.887
|
69.420
|
74.074
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
964
|
968
|
1.278
|
1.364
|
1.455
|
1.548
|
2.2
|
Đất an ninh
|
566
|
566
|
576
|
597
|
685
|
946
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
2.431
|
2.821
|
4.132
|
4.132
|
4.416
|
4.416
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
240
|
240
|
270
|
378
|
703
|
1.160
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
208
|
226
|
604
|
979
|
1.113
|
1.430
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1.946
|
2.029
|
2.269
|
2.394
|
2.472
|
2.739
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
202
|
212
|
316
|
485
|
710
|
833
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
16.281
|
16.284
|
16.994
|
18.345
|
19.693
|
21.534
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cơ sở văn hóa
|
77
|
74
|
113
|
188
|
261
|
349
|
|
+ Đất cơ sở y tế
|
47
|
49
|
71
|
94
|
98
|
104
|
|
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
452
|
453
|
480
|
548
|
586
|
689
|
|
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
150
|
150
|
166
|
315
|
622
|
807
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
401
|
397
|
408
|
438
|
447
|
452
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
76
|
76
|
120
|
145
|
167
|
177
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
7.772
|
7.794
|
8.248
|
8.717
|
9.055
|
9.500
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
1.320
|
1.340
|
1.469
|
1.650
|
1.746
|
1.834
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
158
|
154
|
163
|
190
|
239
|
303
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
48
|
49
|
53
|
70
|
70
|
74
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
193
|
193
|
195
|
200
|
210
|
212
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
724
|
724
|
812
|
849
|
875
|
950
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
88
|
88
|
|
|
|
|
4
|
Đất khu kinh tế
|
55.481
|
55.481
|
55.481
|
55.481
|
55.481
|
55.481
|
5
|
Đất đô thị
|
8.800
|
9.246
|
9.715
|
10.208
|
10.725
|
11.269
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020),
trong đó rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa
phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu
tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất,
đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ
đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm
căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục
đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và
trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với
các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh chỉ đạo,
kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định
của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách;
đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho
thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong
cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm
trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không
giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối
với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử
lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng
sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất
lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm
đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân
lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng
cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và
giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình
Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt
và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, Thủ
trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Tây Ninh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tây Ninh do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/NQ-CP ngày 10/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tây Ninh do Chính phủ ban hành
3.829
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|