Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
48/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Yên Bái
Người ký:
Tạ Văn Long
Ngày ban hành:
05/10/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 48/NQ-HĐND
Yên Bái, ngày 05
tháng 10 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CẦN
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai.
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết thông qua
danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh
mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ; Báo cáo thẩm tra số 141/BC-BKTNS ngày 03 tháng 10 năm 2023 của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục
dự án cần thu hồi đất, danh mục các dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, trong đó:
1. Danh mục dự án cần thu hồi đất thuộc đối tượng
quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 12 dự án với tổng diện tích là
12,25 ha.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo)
2. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 02 dự án với
tổng diện tích cần chuyển mục đích sử dụng là 3,8 ha.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo)
3. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản
3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ gồm 08 dự án với tổng diện tích cần chuyển mục đích sử dụng là 1,99
ha, gồm: Đất trồng lúa 1,97 ha và đất rừng phòng hộ là 0,02 ha.
(Chi tiết tại Phụ
lục III kèm theo)
4. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều
73 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 02 dự án với tổng
diện tích là 1,05 ha.
(Chi tiết tại Phụ
lục IV kèm theo)
Điều 2. Thông qua danh sách
41 hộ gia đình, cá nhân cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện
tích là 12.535 m2 .
(Chi tiết tại Phụ
lục V kèm theo)
Điều 3. Sửa đổi tên, địa điểm,
quy mô diện tích, loại đất của 16 dự án tại các nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ.
(Chi tiết tại Phụ
lục VI kèm theo)
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, giao Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định cập nhật, điều chỉnh đối với những dự án đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ tại Nghị quyết này khi có thay đổi phạm
vi, ranh giới thực hiện dự án nhưng không làm thay đổi quy mô, diện tích dự án;
dự án có thay đổi quy mô diện tích thu hồi đất do phải thu hồi trọn thửa, thu hồi
bổ sung để đảm bảo an toàn kỹ thuật, an toàn công trình trong quá trình thi
công và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh nội dung điều chỉnh, bổ sung của các dự
án tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3
ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
Danh mục dự án
Vị trí, địa điểm
thực hiện
Quy mô diện
tích thực hiện (ha)
Phân ra các loại
đất (ha)
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
Đất rừng đặc dụng
Các loại đất
khác
A
Thực hiện dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam, thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng
đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương
I
Huyện Trấn Yên
1
Trường Mầm non Hồng Ca
Xã Hồng Ca
0,66
0,35
0,31
B
Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật gồm giao
thông, thủy lợi, cấp thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô
thị; công trình thu gom, xử lý chất thải
I
Huyện Trạm Tấu
2
Kiên cố đường thôn Chống Chùa, thôn tà Đằng xã Tà
Xi Láng đi xã làng Nhì huyện Trạm Tấu
Xã Tà Xi Láng
0,078
0,078
3
Kiên cố đường thôn Háng Tầu, thôn Tống Trong,
thôn Tống Ngoài, xã Túc Đán đi xã Nghĩa Sơn huyện Văn Chấn
Xã Túc Đán
0,066
0,066
4
Kiên cố đường thôn Tà Chơ xã Làng Nhì đi xã Nghĩa
lộ, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
Xã Làng Nhì
0,135
0,135
5
Kiên cố đường thôn Khấu Chu xã Bản Công, huyện Trạm
Tấu, tỉnh Yên Bái.
Xã Bản Công
0,42
0,42
6
Cấp điện nông thôn cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Trạm Tấu, tỉnh
Yên Bái.
Xã Xà Hồ, xã Trạm
Tấu
0,092
0,002
0,021
0,07
C
Xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng
công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục
vụ công cộng; chợ, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
I
Huyện Mù Cang Chải
7
Tái định cư cho các hộ dân
bị sạt lở đất xã Lao Chải, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
Bản Hồng Nhì Pá,
xã Lao Chải, huyện Mù Cang Chải
0,936
0,936
8
Tái định cư cho các hộ dân bị sạt lở đất xã Hồ Bốn,
huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
Bản Trống Là, xã
Lao Chải, huyện Mù Cang Chải
0,363
0,20
0,163
II
Huyện Lục Yên
9
Mở rộng chùa Bảo Châu
Thị trấn Yên Thế
0,07
0,07
III
Huyện Trấn Yên
10
Nhà văn hóa thôn Hồng Lâu
Xã Hồng Ca
0,22
0,22
D
Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông
thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản
xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
I
Huyện Yên Bình
11
Xây dựng khu dân cư nông
thôn mới xã Cảm Ân (giáp chợ mới)
Xã Cảm Ân
4,01
4,01
12
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới thôn Hợp Nhất,
xã Thịnh Hưng (Giai đoạn 1)
Xã Thịnh Hưng
5,20
5,20
Tổng cộng
12,25
1,25
0,02
10,98
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU
62 LUẬT ĐẤT ĐAI CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Danh mục dự án
Vị trí, địa điểm
thực hiện
Quy mô diện
tích thực hiện (ha)
Phân ra các loại
đất (ha)
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
Đất rừng đặc dụng
Các loại đất
khác
I
Huyện Yên Bình
1
Khu công nghiệp phía Nam
Xã Phú Thịnh
8,14
0,80
7,34
2
Vùng ảnh hưởng do thi công xây dựng Khu công nghiệp
Phía Nam
Xã Phú Thịnh
3,84
3,00
0,84
Tổng cộng
11,98
3,80
8,18
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU
62 LUẬT ĐẤT ĐAI CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
Danh mục dự án
Vị trí, địa điểm
thực hiện
Quy mô diện
tích thực hiện (ha)
Phân ra các loại
đất (ha)
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
Đất rừng đặc dụng
Các loại đất
khác
A
Thực hiện dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam, thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng
đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương
I
Huyện Trấn Yên
1
Trường Mầm non Hồng Ca
Xã Hồng Ca
0,66
0,35
0,31
B
Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật gồm giao
thông, thủy lợi, cấp thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô
thị; công trình thu gom, xử lý chất thải
I
Huyện Trạm Tấu
2
Kiên cố đường thôn Chống Chùa, thôn tà Đằng xã Tà
Xi Láng đi xã làng Nhì huyện Trạm Tấu
Xã Tà Xi Láng
0,078
0,078
3
Kiên cố đường thôn Háng Tầu, thôn Tống Trong,
thôn Tống Ngoài, xã Túc Đán đi xã Nghĩa Sơn huyện Văn Chấn
Xã Túc Đán
0,066
0,066
4
Kiên cố đường thôn Tà Chơ xã Làng Nhì đi xã Nghĩa
Lộ, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
Xã Làng Nhì
0,135
0,135
5
Kiên cố đường thôn Khấu Chu xã Bản Công, huyện Trạm
Tấu, tỉnh Yên Bái.
Xã Bản Công
0,42
0,42
6
Cấp điện nông thôn cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Trạm Tấu, tỉnh
Yên Bái.
Các xã Xà Hồ, Trạm
Tấu
0,092
0,002
0,021
0,07
II
Huyện Văn Yên
7
Sân vận động xã Lang Thíp, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
Thôn Nghĩa Dũng,
xã Lang Thíp, huyện Văn Yên
0,72
0,72
C
Xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng
công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục
vụ công cộng; chợ, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
I
Huyện Mù Cang Chải
8
Tái định cư cho các hộ dân bị sạt lở đất xã Hồ Bốn,
huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
Bản Trống Là, xã
Lao Chải, huyện Mù Cang Chải
0,363
0,20
0,163
Tổng cộng
2,53
1,97
0,02
0,54
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 73 LUẬT
ĐẤT ĐAI CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Danh mục dự án
Vị trí, địa điểm
thực hiện
Quy mô diện
tích thực hiện (ha)
Phân ra các loại
đất (ha)
Đất lúa
Đất rừng phòng
hộ
Đất rừng đặc dụng
Các loại đất
khác
I
Huyện Văn Chấn
1
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ
thiên mỏ đá VLXDTT tại Thôn Thắm, xã Thượng Bằng La, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên
Bái
Xã Thượng Bằng La
4,87
0,25
4,62
II
Huyện Trấn Yên
2
Nhà máy nước sạch Trấn Yên
Xã Y Can
1,31
0,8
0,51
Tổng cộng
6,180
1,050
5,130
PHỤ LỤC V
DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
Họ và tên
Địa chỉ thửa đất
Tổng diện tích
(m2)
Loại đất trước
khi chuyển mục đích
Loại đất sau
khi chuyển mục đích
I
Huyện Mù Cang Chải
1
Cứ A Nhà
Bản Trống Là, xã Hồ
Bốn
207,3
LUK
ONT
2
Giàng A Chống
Bản Trống Là, xã Hồ
Bốn
400,0
LUK
ONT
3
Thào A Phùa
Bản Séo Mả Pán, xã
Khao Mang
400,0
LUK
ONT
II
Huyện Lục Yên
4
Đỗ Thị Tiền
Tổ 13, thị trấn
Yên Thế
400,0
LUC
ODT
III
Huyện Văn Yên
5
Đặng Nho Vượng
Thôn Làng Mới, xã
Đại Sơn
393,2
LUC
ONT
6
Lý Kim Thọ
Thôn Làng Mới, xã
Đại Sơn
365,6
LUC
ONT
7
Nguyễn Văn Đan
Thôn Cầu Vải, xã Mậu
Đông
399,3
LUC
ONT
8
Vũ Văn Thắng
Thôn Đoàn Kết, xã
Mậu Đông
393,5
LUC
ONT
9
Vũ Xuân Sinh
Thôn Đoàn Kết, xã
Mậu Đông
265,4
LUC
ONT
10
Cầm Văn Việt
Thôn Sặt Ngọt, xã
Đông Cuông
371,2
LUC
ONT
11
Phan Thị Hồng
Thôn Toàn An, xã
Đông An
100,0
LUC
ONT
12
Trần Văn Chi
Thôn Tân Hoa, xã
An Bình
400,0
LUC
ONT
13
Phạm Văn Khiết
Thôn Yên Thịnh, xã
An Thịnh
150
LUC
ONT
14
Nguyễn Minh Tráng
Tổ 10, thị trấn Mậu
A
400,0
LUC
ODT
15
Nguyễn Thị Huế
Tổ 3, thị trấn Mậu
A
400,0
LUC
ODT
16
Trần Thị Phượng
Tổ 3, thị trấn Mậu
A
360,3
LUC
ODT
17
Trần Thị Phượng
Tổ 3, thị trấn Mậu
A
39,7
LUC
ODT
18
Trần Thị Khuyên
Tổ 7, thị trấn Mậu
A
319,7
LUC
ODT
19
Lê Văn Bích
Tổ 10, thị trấn Mậu
A
211,4
LUC
ODT
20
Nguyễn Văn Năm
Tổ 10, thị trấn Mậu
A
417,2
LUC
ODT
21
Trần Thị Sự
Tổ 2, thị trấn Mậu
A
365,8
LUC
ODT
22
Nguyễn Văn Đoàn
Tổ 10, thị trấn Mậu
A
21,8
LUC
ODT
23
Phạm Thị Nga
Tổ 7, thị trấn Mậu
A
229,2
LUC
ODT
24
Nguyễn Tiến Dũng
Tổ 10, thị trấn Mậu
A
394,6
LUC
ODT
25
Nguyễn Thị Hồng
Tổ 10, thị trấn Mậu
A
226,4
LUC
ODT
IV
Huyện Yên Bình
26
Dương Kim Ngọc
Thôn Bỗng, xã Yên
Bình
331,0
LUC
ONT
27
Hoàng Ngọc Giang
Thôn Đa Cốc, xã
Vĩnh Kiên
316,0
LUC
ONT
28
Nguyễn Thanh Tình
Thôn Đa Cốc, xã
Vĩnh Kiên
320,0
LUC
ONT
29
Nguyễn Văn Toan
Thôn Ba Chãng, xã
Vĩnh Kiên
1.050,0
LUC
CLN
30
Phan Minh Tiến
Thôn Ba Chãng, xã
Vĩnh Kiên
316,5
LUC
ONT
31
Thạch Xuân Huy
Thôn Đồng Chùa, xã
Vĩnh Kiên
316,0
LUC
ONT
32
Lưu Hữu Tuân
Thôn Đa Cốc, xã
Vĩnh Kiên
387,0
LUC
ONT
V
Huyện Văn Chấn
33
Bùi Văn Quang
Thôn Muỗng, xã Thượng
Bằng La
236,1
LUC
ONT
34
Hoàng Thị Mới
Thôn Nước Nóng, xã
Tú Lệ
130,0
LUC
ONT
VI
Huyện Trấn Yên
35
Phạm Tiến Quân
Thôn Ninh Phúc, xã
Nga Quán
314,0
LUC
ONT
36
Phạm Duy Hiệp
Thôn 3B, xã Việt
Cường
400,0
LUC
ONT
37
Bùi Đắc Quí
Tổ dân phố số 10,
Cổ Phúc
245,0
LUC
ODT
38
Phạm Văn Sinh
Thôn Đồng Sâm, xã
Báo Đáp
400,0
LUC
ONT
39
Nguyễn Văn Họa
Thôn Sài Lương, xã
Tân Đồng
400,0
LUC
ONT
40
Lê Văn Đường
Thôn Bánh Xe, xã
Tân Đồng
400,0
LUC
ONT
41
Lê Văn Mùi
Thôn Yên Thịnh, xã
Kiên Thành
400,0
LUC
ONT
Tổng cộng
12.535,00
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CẦN CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
DANH MỤC DỰ ÁN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
Nội dung điều chỉnh
Nghị quyết đã thông qua
Phụ lục, số thứ tự
Tên dự án
Địa điểm thực hiện
Tổng diện tích (ha)
Trong đó (ha)
Tên dự án
Địa điểm thực hiện
Tổng diện tích (ha)
Trong đó (ha)
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
Đất lúa
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất khác
I
Huyện Mù Cang Chải
1
Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08/7/2023
Phụ lục I, STT 2; Phụ lục II, STT 1
Xử lý nền, mặt đường,
công trình thoát nước lý trình Km6+400, đường Mường La, tỉnh Sơn La - Mù Cang
Chải, tỉnh Yên Bái
Xã Púng Luông
1,03
0,62
0,41
Xử lý nền, mặt đường, công trình thoát nước lý trình
Km6+400, đường Mường La, tỉnh Sơn La - Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
Xã Púng Luông
1,03
1,03
Điều chỉnh từ loại đất khác sang đất rừng phòng hộ
II
Thành phố Yên Bái
2
Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/4/2023
Phụ lục V, STT 3
Xây dựng khu dân cư
nông thôn mới (phát triển quỹ đất dọc hai bên đường Quốc Lộ 32C nối đường Âu
Cơ, đoạn từ cầu Ngòi Đong giao ngã tư đường QL37, QL32C nối đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai)
Xã Giới Phiên
13,82
5,50
8,32
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (phát triển quỹ đất
dọc hai bên đường Quốc Lộ 32C nối đường Âu Cơ, đoạn từ cầu Ngòi Đong giao ngã
tư đường QL37, QL32C nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai)
Xã Giới Phiên
13,82
5,50
8,32
Điều chỉnh ranh giới
3
Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09/12/2022
Phụ lục V, STT 105
Khu tái định cư của
dự án Đê chống ngập sông Hồng khu vực xã Giới Phiên, thành phố Yên Bái, tỉnh
Yên Bái
Xã Giới Phiên
1,38
0,95
0,43
Đê chống ngập sông Hồng khu vực xã Giới Phiên, thành
phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái, hạng mục: Khu tái định cư
Xã Giới Phiên
1,69
0,95
0,74
Điều chỉnh tên, ranh giới, quy mô diện tích tên dự án
4
Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 16/12/2020
Phụ lục VI, STT 8
Xây dựng đường nối
từ đường Điện Biên đến đường nối cầu Bách Lẫm đến cầu Văn Phú (Dự án phát triển
tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án thành phố Yên Bái)
Các phường: Minh Tân, Yên Ninh
5,20
5,20
Xây dựng đường nối từ đường Điện Biên đến đường nối cầu
Bách Lẫm đến cầu Văn Phú (Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu
dự án thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái)
Các phường: Minh Tân, Yên Ninh
5,57
5,57
Điều chỉnh quy mô diện tích, ranh giới dự án
III
Huyện Trạm Tấu
5
Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 16/12/2020
Phụ lục II, STT 05
Xây dựng nhà cụm
công an xã Hát Lừu, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái
Xã Hát Lừu
0,04
0,04
Trụ sở công an xã Hát Lừu
Xã Hát Lừu
0,04
0,04
Điều chỉnh ranh giới, diện tích
6
Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2021
Phụ lục II, STT 2
Xây dựng Nhà làm việc
công an xã Tà Xi Láng
Xã Tà Xi Láng
0,03
0,01
0,02
Trụ sở công an xã Tà Xi Láng
Xã Tà Xi Láng
0,03
0,02
0,02
Điều chỉnh ranh giới, diện tích
V
Huyện Văn Yên
7
Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08/7/2023
Phụ lục V, STT 14
Đầu tư xây dựng chợ
trung tâm và chợ dân sinh thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
Tổ dân phố số 8, TT Mậu A
2,54
2,15
-
-
0,39
Đầu tư xây dựng chợ trung tâm và chợ dân sinh thị trấn
Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
Thị trấn Mậu A
2,50
2,30
-
-
0,16
Điều chỉnh ranh giới và quy mô diện tích, loại đất
chiếm dụng
8
Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2021
Phụ lục I, STT 189; Phụ lục III, STT 104
Chỉnh trang khu dân
cư nông thôn thôn Đại An (Xây dựng kinh doanh thương mại dịch vụ và nhà ở,
khu vực cạnh trạm thu phí IC14, đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái)
Xã An Thịnh
9,05
1,00
-
-
8,05
Chỉnh trang khu dân cư nông thôn thôn Đại An (xây dựng
kinh doanh thương mại dịch vụ và nhà ở, khu vực cạnh trạm thu phí IC14, đường
cao tốc Nội Bài - Lào Cai, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái)
Xã An Thịnh
12,05
6,20
-
-
5,85
Điều chỉnh ranh giới, quy mô diện tích, loại đất chiếm
dụng
9
Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/4/2023
Phụ lục III, STT5
Cụm công nghiệp Bắc
Văn Yên
Xã Đông Cuông
25,31
2,20
-
-
23,11
Cụm công nghiệp Bắc Văn Yên
Xã Đông Cuông
55,00
7,50
-
-
47,50
Điều chỉnh quy mô diện tích
10
Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 06/7/2022
Phụ lục I, STT 35
Xây dựng sân vận động
xã Lang Thíp, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
Thôn Yên Dũng, xã Lang Thíp
0,72
0,72
Sân vận động xã Lang Thíp, huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái
Thôn Nghĩa Dũng, xã Lang Thíp
0,72
0,72
Điều chỉnh tên, địa điểm thực hiện dự án
VII
Huyện Trấn Yên
11
Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 29/11/2019
Phụ lục III, STT2
Khu công nghiệp
Minh Quân (Bổ sung)
Xã Minh Quân
24,97
2,00
22,97
Khu công nghiệp Minh Quân (bổ sung)
Xã Minh Quân
28,17
2,50
25,67
Điều chỉnh quy mô diện tích dự án
12
Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 17/7/2021
Phụ lục VI, STT 28
Đường nối tỉnh lộ
172 với đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai
Xã Việt Cường
15,65
1,80
13,85
Đường nối tỉnh lộ 172 với đường Cao tốc Nội Bài - Lào
Cai
Xã Việt Cường
15,06
3,50
11,56
Điều chỉnh quy mô diện tích, ranh giới dự án (bổ sung
vùng ảnh hưởng)
13
Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 17/7/2021
Phụ lục VI, STT 34
Đầu tư nâng cấp Quốc
lộ 37 đoạn Km280-Km340, tỉnh Yên Bái
Các xã: Lương Thịnh, Hưng Thịnh, Hưng Khánh
34,00
4,50
29,50
Đầu tư nâng cấp Quốc
lộ 37 đoạn Km280 - Km340, tỉnh Yên Bái
Các xã: Hưng Thịnh, Lương Thịnh, Hưng Khánh
34,00
4,50
29,50
Điều chỉnh ranh giới dự án
VIII
Huyện Yên Bình
14
Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08/7/2023
Phụ lục I, STT4; Phụ lục II, STT 3
Đường liên xã Tân
Nguyên Báo Ái
Các xã: Tân Nguyên, Bảo Ái
9,00
1,80
7,20
Đường liên xã Tân
Nguyên Bảo Ái
Các xã: Tân Nguyên, Bảo Ái
10,56
1,80
8,76
Điều chỉnh quy mô diện tích dự án
15
Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/4/2023
Phụ lục II, STT 1
Đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Phía Nam
Xã Phú Thịnh
19,80
2,00
17,8
Khu công nghiệp
Phía Nam
Xã Phú Thịnh
19,80
2,00
17,80
Điều chỉnh tên dự án
IX
Dự án liên huyện
16
Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09/12/2022
Phụ lục V, STT42
Cấp điện nông thôn
từ lưới điện Quốc gia tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014-2025
Các xã: Suối Giàng, Tú Lệ, Nậm Lành, Cát Thịnh, An
Lương, thị trấn Sơn Thịnh,
2,39
0,29
0,20
1,90
Cấp điện nông thôn
từ lưới điện Quốc gia tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014 - 2025
Các xã: Suối Giàng, Tú Lệ, Nậm Lành,huyện Văn Chấn
1,14
0,14
0,34
0,66
Điều chỉnh quy mô diện tích, loại đất chiếm dụng
Các xã: Phong Dụ Hạ, Châu Quế Thượng, Viễn Sơn, Đại
Sơn, Tân Hợp, Mỏ Vàng, Xuân Tầm, Nà Hẩu
4,32
0,48
0,30
3,54
Các xã: Phong Dụ Hạ, Châu Quế Thượng, Viễn Sơn, Đại Sơn,
Tân Hợp, Mỏ Vàng, Xuân Tầm, Nà Hẩu huyện Văn Yên
4,32
0,48
0,30
3,54
Điều chỉnh hướng tuyến của đường dây
Tổng cộng
169,25
25,39
1,13
-
124,93
205,49
38,09
1,69
-
165,68
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 48/NQ-HĐND ngày 05/10/2023 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
593
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng